Quiz: Top 56 câu trắc nghiệm QTKD chương 24-30 ( có đáp án) | Đại học Tây Đô

1 / 54

Q1:

Chọn câu phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phát biểu đúng: Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế toán khi có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; hoặc Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế toán khi có sự thay đổi sẽ dẫn đến BCTC cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh hưởng của các giao dịch và sự kiện đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.

2 / 54

Q2:

 Thay đổi ước tính kế toán được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Thay đổi ước tính kế toán được hiểu là: Là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó. Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới không phải là sửa chữa các sai sót.

3 / 54

Q3:

Sai sót trọng yếu được hiểu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sai sót trọng yếu được hiểu là: Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Mức độ trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các bỏ sót hoặc sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Quy mô, tính chất của khoản mục là nhân tố quyết định đến tính trọng yếu.

4 / 54

Q4:

Chọn câu phát biểu sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phát biểu sai: Điều chỉnh sai sót phát hiện trong năm trước khi phát hành BCTC năm. Sự thay đổi chính sách kế toán tạo ra ảnh hưởng không trọng yếu sẽ áp dụng phương pháp điều chỉnh phi hồi tố. Ghi nhận những doanh thu, chi phí bị ghi sai trong năm tài chính để sửa sai cho BCTC năm tiếp theo.

5 / 54

Q5:

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC đã phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành BCTC.

6 / 54

Q6:

Các sự kiện phát sinh sau ngày kế thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các sự kiện phát sinh sau ngày kế thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi lập BCTC.

7 / 54

Q7:

Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ trước vào BCTC phát hành ngay sau  thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách:

1. Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh; hoặc
2. Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sởhữu của kỳ lấy số liệu so sánh, nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh
3. Sai sót của các kỳ trước được sửa chữa bằng cách đều chỉnh hồi tố, trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng lũy kế của sai sót.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ trước vào BCTC phát hành ngay sau  thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách:

1. Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh; hoặc
2. Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ lấy số liệu so sánh, nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh
3. Sai sót của các kỳ trước được sửa chữa bằng cách đều chỉnh hồi tố, trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng lũy kế của sai sót.

8 / 54

Q8:

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh:

Việc phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra rằng BCTC không được chính xác.

HTK bán sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về giá trị thuần có thể thực hiện được vào ngày kết thúc kỳ kế
toán năm của HTK.

Kết luận của tòa án sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm, xác nhận doanh nghiệp có những nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế
toán năm, đòi hỏi doanh nghiệp điều chỉnh khoản dự phòng đã được ghi nhận từ trước; ghi nhận những khoản dự phòng mới
hoặc ghi nhận những khoản nợ phải thu, nợ phải trả mới.

Khách hàng bị phá sản sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đã chứng minh khoản phải thu của khách hàng trên bảng cân đối kế
toán cần phải điều chỉnh thành khoản lỗ trong năm.

Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm về giá gốc của tài sản đã mua hoặcsố tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế toán năm.

9 / 54

Q9:

Doanh nghiệp không phải điều chỉnh các số liệu đã ghi nhận trong BCTC về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp không phải điều chỉnh các số liệu đã ghi nhận trong BCTC về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Nếu cổ tức được công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhưng trước ngày phát hành BCTC, thì khoản cổ tức này không phải ghi nhận là nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán mà được trình bày trong bản thuyết minh BCTC. Việc giảm giá trị thị trường của các khoản đầu tư góp vốn liên doanh, các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành BCTC

10 / 54

Q10:

Chọn câu phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phát biểu đúng: Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán áp dụng chủ yếu với các doanh nghiệp có tổ chức đơn vị phụ thuộc tư cách pháp nhân nhưng có hoặc không có tổ chức kế toán riêng. Lựa chọn hình thức tổ chức kế toán là hình thức tập trung nếu doanh nghiệp chỉ tổ chức phòng kế toán tại doanh nghiệp.

11 / 54

Q11:

Việc vận dụng tổ chức hệ thống chứng từ được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc vận dụng tổ chức hệ thống chứng từ được hiểu là: Doanh nghiệp có thể thay đổi các chứng từ hướng dẫn theo chế độ kế toán cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhưng tuân thủ theo luật kế toán. Doanh nghiệp có quyền tạo ra các chứng từ mới phù hợp với luật kế toán và hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.

12 / 54

Q12:

Chọn câu phát biểu sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phát biểu sai: Các tài khoản ngoài bảng BCTHTC (tài khoản ghi đơn), doanh nghiệp phải xin phép cơ quan quản lý để thiết kế số hiệu tài khoản theo quản lý của doanh nghiệp. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán là doanh nghiệp có thể đưa ra các tài khoản cấp 1, cấp 2 không có trong hệ thống tài khoản doanh nghiệp, chỉ cần phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.

13 / 54

Q13:

Chọn câu phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phát biểu đúng: Hình thức nhật ký chung là hình thức kế toán được doanh nghiệp áp dụng phổ biến hiện nay. Hình thức nhật ký chung thực hiện trên phần mềm kế toán không nhất thiết phải có nhật ký đặc biệt. Hình thức kế toán trên máy vi tính là hình thức có thể kết hợp nhiều hình thức kế toán như nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ,…để tạo ra phần mềm kế toán phù hợp tại đơn vị.

14 / 54

Q14:

Theo luật kế toán hiện hành (2015), mỗi đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân (chọn câu phát biểu đúng):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật kế toán hiện hành (2015), mỗi đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân: Không được lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên. Không được cung cấp, công bố các BCTC có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.

15 / 54

Q15:

Nội dung tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp bao gồm: Vận dụng phù hợp hình thức tổ chức kế toán tập trung, phân tán hoặc vừa tập trung vừa phân tán. Tổ chức cung cấp thông tin, phân tích hoạt động kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán và lựa chọn các trang thiết bị, phần mềm kế toán phù hợp. Vận dụng chế độ kế toán từ hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hình thức kế toán và các loại sổ kế toán.

16 / 54

Q16:

Tổ chức cung cấp thông tin kế toán được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổ chức cung cấp thông tin kế toán được hiểu là: Cung cấp thông tin nội bộ phục vụ nhà quản lý ra quyết định sản xuất kinh doanh kịp thời. Cung cấp bác cáo tài chính theo định kỳ và công bố ra bên ngoài.

17 / 54

Q17:

Kiểm tra công tác kế toán phải đạt các mục tiêu sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểm tra công tác kế toán phải đạt các mục tiêu sau: Kiểm tra tuân thủ các quy định trong công tác kế toán. Xem xét tính trung thực, đáng tin cậy của các thông tin kế toán cung cấp.

18 / 54

Q18:

Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa được hiểu là: Tổ chức lựa chọn các phần mềm kế toán phù hợp để áp dụng tại đơn vị. Doanh nghiệp vừa và lớn hoạt động phức tạp, tăng năng suất lao động và tính cạnh tranh thường tổ chức phần mềm hệ thống tích hợp ERP. Doanh nghiệp cần trang bị máy vi tính, máy photocopy cho phòng kế toán làm việc. Tin học hóa kế toán sẽ cần ít nhân viên kế toán hơn nhưng bác cáo thông tin nhanh và công việc kế toán có thể thực hiện bất kỳ nơi nào trên thế giới.

19 / 54

Q19:

Doanh nghiệp có xu hương chọn dịch vụ kế toán khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp có xu hương chọn dịch vụ kế toán khi: So sánh giữa chi phí bỏ ra tổ chức kế toán tại đơn vị cao hơn chi phí thuê ngoài dịch vụ kế toán nhưng công tác kế toán vẫn đảm bảo hù hợp. Doanh nghiệp nhỏ chuẩn bị khởi nghiệp.

20 / 54

Q20:

Giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp được hiểu là giao dịch:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp được hiểu là giao dịch: Giữa văn phòng công ty với các đơn vị trực thuộc hạch toán riêng

21 / 54

Q21:

Khi một giao dịch nội bộ hoàn thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một giao dịch nội bộ hoàn thành: Có ít nhất 2 đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp ghi nhận.

22 / 54

Q22:

Nội dung các giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Quan hệ nội bộ cấp phát và điều chuyển vốn.
2. Quan hệ nội bộ về các khoản phải thu, phải trả nội bộ giữa các đơn vị trong một
doanh nghiệp.
3. Quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính giữa cấp dưới và cấp trên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung các giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Quan hệ nội bộ cấp phát và điều chuyển vốn.
2. Quan hệ nội bộ về các khoản phải thu, phải trả nội bộ giữa các đơn vị trong một
doanh nghiệp.
3. Quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính giữa cấp dưới và cấp trên

23 / 54

Q23:

Một số các bút toán loại trừ phải thu, phải trả nội bộ cuối kỳ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số các bút toán loại trừ phải thu, phải trả nội bộ cuối kỳ: Nợ TK 4111/Có TK 1361, Nợ TK 3362/Có TK 1362, Nợ TK 3361/Có TK 1361

24 / 54

Q24:

Doanh nghiệp lập lệnh điều chuyển vốn một TSCĐHH có nguyên giá 100, hao mòn 10 từ ĐVPT A sang ĐVPT B, công việc đã hoàn thành, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp lập lệnh điều chuyển vốn một TSCĐHH có nguyên giá 100, hao mòn 10 từ ĐVPT A sang ĐVPT B, công việc đã hoàn thành, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ 1361B: 90/Có 1361A: 90

25 / 54

Q25:

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ:

1. Tại thời điểm xuất kho hàng giao cho đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp.
2. Tại thời điểm chuyển giao hàng cho đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp thỏa mãn các
điều kiện bán hàng.
3. Tại thời điểm hàng chuyển giao nội bộ thỏa mãn các điều kiện bán hàng ra bên
ngoài doanh nghiệp.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ: Tại thời điểm chuyển giao hàng cho đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện bán hàng. Tại thời điểm hàng chuyển giao nội bộ thỏa mãn các điều kiện bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp. 

26 / 54

Q26:

Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu nội bộ khi xuất hàng bán ra đối tượng ngoài doanh nghiệp. Trong kỳ đơn vị cấp trên bán cho ĐVPT lô hàng giá xuất kho 80, giá bán 100, thuế VAT 10%, lập hóa đơn bán hàng nội bộ, tiền chưa thu, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu nội bộ khi xuất hàng bán ra đối tượng ngoài doanh nghiệp. Trong kỳ đơn vị cấp trên bán cho ĐVPT lô hàng giá xuất kho 80, giá bán 100, thuế VAT 10%, lập hóa đơn bán hàng nội bộ, tiền chưa thu, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 3331: 10

27 / 54

Q27:

Đơn vị cấp trên chi TGNH 100 trả nợ thay cho đơn vị cấp dưới về khoản nợ mua hàng ở tháng trước, giao dịch đã hoàn thành, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đơn vị cấp trên chi TGNH 100 trả nợ thay cho đơn vị cấp dưới về khoản nợ mua hàng ở tháng trước, giao dịch đã hoàn thành, kế toán ghi: Đơn vị cấp dưới: Nợ 331: 100/Có 3368: 100,  Đơn vị cấp trên: Nợ 1368: 100/Có 112: 100

28 / 54

Q28:

Chọn câu phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn câu phát biểu đúng:  Doanh nghiệp được quyền chọn chính sách kế toán ghi nhận cấp vốn từ đơn vị cấp trên ở ĐVPT là tăng VCSH (ghi có TK 4111) hoặc tăng nợ phải trả nội bộ (ghi có TK 3361). Đối chiếu đúng là tổng TK 1361 bằng tổng TK 3361, tổng TK 1362 bằng tổng TK 3362, tổng TK 1363 bằng tổng TK 3363, tổng TK 1368 bằng tổng TK 3368 toàn công ty. 

29 / 54

Q29:

Chọn câu phát biểu sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phát biểu sai: Doanh nghiệp có quyền chọn cùng lúc nhiều chính sách bán hàng nội bộ, tùy thuộc từng ĐVPT cho phù hợp với hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có quyền chọn cùng lúc nhiều chính sách ghi nhận cấp vốn cho ĐVPT nội bộ. Việc mượn hàng tạm thời giữa các ĐVPT trong doanh nghiệp được ghi là doanh thu bán hàng nội bộ tùy thuộc vào doanh nghiệp chọn chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ.

30 / 54

Q30:

chọn câu phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

câu phát biểu đúng: Các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp bắt buộc đối chiếu các khoản phải thu, phải trả nội bộ theo từng khoản mục cho đúng trước khi lập BCTC tổng hợp. Tùy thuộc chính sách kế toán do doanh nghiệp quy định, các đơn vị cấp dưới có thể chuyển về đơn vị cấp trên là bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, các dữ liệu chi tiết hoặc BCTC nội bộ và các dữ liệu chi tiết.

31 / 54

Q31:

Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện trong một doanh nghiệp được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện trong một doanh nghiệp được hiểu là:Lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ doanh nghiệp nhưng đến cuối kỳ lập BCTC, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ vẫn còn nằm trong kho của doanh nghiệp. Lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ doanh nghiệp nhưng đến cuối kỳ lập BCTC, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng chưa chuyển thành chi phí thời kỳ để tính vào lãi lỗ kinh doanh kỳ này.

32 / 54

Q32:

Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện trong doanh nghiệp được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện trong doanh nghiệp được hiểu là: Lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ nhưng đến cuối kỳ BCTC, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ đã bán ra ngoài doanh nghiệp, hoặc đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển thành chi phí thời kỳ để tính vào lãi lỗ kinh doanh kỳ này.

33 / 54

Q33:

Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán 100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với gá 65. A2 còn tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC tổng hợp (chính sách kế toán ghi bán hàng nội bộ khi xuất bán):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán 100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với gá 65. A2 còn tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC tổng hợp (chính sách kế toán ghi bán hàng nội bộ khi xuất bán) là: 35

34 / 54

Q34:

BCTC nội bộ của doanh nghiệp và BCTC nội bộ của đơn vị phụ thuộc sử dụng để tổng hợp phải:
1. Được lập cho cùng 1 kỳ kế toán.
2. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, đơn vị phụ thuộc phải lập thêm một bộ BCTC cho mục đích tổng hợp có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của doanh nghiệp.
3. Nếu cùng một kỳ kế toán và không thể điều chỉnh được các BCTC nội bộ cùng kỳ kế toán, thì có thể được lập vào thời điểm khác nhau với điều kiện là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

BCTC nội bộ của doanh nghiệp và BCTC nội bộ của đơn vị phụ thuộc sử dụng để tổng hợp phải:
1. Được lập cho cùng 1 kỳ kế toán.
2. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, đơn vị phụ thuộc phải lập thêm một bộ BCTC cho mục đích tổng hợp có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của doanh nghiệp.
3. Nếu cùng một kỳ kế toán và không thể điều chỉnh được các BCTC nội bộ cùng kỳ kế toán, thì có thể được lập vào thời điểm khác nhau với điều kiện là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng.

35 / 54

Q35:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp theo phương pháp trực tiếp, cần theo nguyên tắc:

1. Chỉ trình bày luồng tiền giữa doanh nghiệp với các đơn vị bên ngoài doanh nghiệp.
2. Toàn bộ các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch giữa doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp phải được loại trừ hoàn toàn.
3. Tùy thuộc vào chính sách giao dịch nội bộ để loại trừ theo từng dòng tiền.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp theo phương pháp trực tiếp, cần theo nguyên tắc:

1. Chỉ trình bày luồng tiền giữa doanh nghiệp với các đơn vị bên ngoài doanh nghiệp.
2. Toàn bộ các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch giữa doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp phải được loại trừ hoàn toàn.

36 / 54

Q36:

Mục tiêu mở tài khoản “lợi nhuận chờ điều chỉnh” trong quá trình lập BCTC tổng hợp nhằm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu mở tài khoản “lợi nhuận chờ điều chỉnh” trong quá trình lập BCTC tổng hợp nhằm: Tính tổng lợi nhuận làm căn cứ điều chỉnh tính thuế TNDNLoại trừ lãi nội bộ chưa thực hiện. Tài khoản này sẽ kết thúc số dư khi chuyển sang LNST trên BCTC tổng hợp. Tổng hợp lợi nhuận trước thuế toàn doanh nghiệp

37 / 54

Q37:

Văn phòng công ty A xuất hóa đơn bán 1 lô hàng cho ĐVPT A1 giá vốn là 80, giá bán nội bộ chưa thuế là 100, thuế GTGT 10%, đã thu tiền. Chi nhánh A1 nhập kho đủ. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu nội bộ tại thời điểm xuất kho hàng ra bán. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ cuối kỳ là:

1. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Nợ Thuế GTGT đầu ra: 10
Có GVHB: 80
Có HTK: 30
2. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có GVHB: 80
Có HTK: 20
3. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có GVHB: 100
Và Nợ GVHB: 20
Có HTK: 20

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Văn phòng công ty A xuất hóa đơn bán 1 lô hàng cho ĐVPT A1 giá vốn là 80, giá bán nội bộ chưa thuế là 100, thuế GTGT 10%, đã thu tiền. Chi nhánh A1 nhập kho đủ. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu nội bộ tại thời điểm xuất kho hàng ra bán. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ cuối kỳ là:

1. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có GVHB: 80
Có HTK: 20
2. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có GVHB: 100
Và Nợ GVHB: 20
Có HTK: 20

38 / 54

Q38:

Chính sách kế toán yêu cầu ĐVPT lập bảng cân đối số phát sinh và các sổ chi tiết doanh thu, chi phí chuyển về công ty A để tổng hợp, ĐVPT không tính KQKD. Cuối kỳ, ĐVTT kết chuyển doanh thu và chi phí về ĐVCT ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách kế toán yêu cầu ĐVPT lập bảng cân đối số phát sinh và các sổ chi tiết doanh thu, chi phí chuyển về công ty A để tổng hợp, ĐVPT không tính KQKD. Cuối kỳ, ĐVTT kết chuyển doanh thu và chi phí về ĐVCT ghi: Nợ 511/Có 3368KQ: kết chuyển doanh thu và Nợ 3368KQ/Có các TK chi phí 632,641, 642

39 / 54

Q39:

Tập đoàn kinh tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tập đoàn kinh tế là: Một tập hợp nhiều công ty lại với nhau. Một tập hợp nhiều công ty lại với nhau, các công ty này độc lập với nhau.

40 / 54

Q40:

Tập đoàn kinh tế được hình thành nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tập đoàn kinh tế được hình thành nhằm: Tăng quy mô hoạt động. Tạo giá trị cộng hưởng cho doanh nghiệp. 

41 / 54

Q41:

Việc hợp nhất kinh doanh thông qua mua cổ phần hoặc tài sản, không hình thành quan hệ mẹ - con là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc hợp nhất kinh doanh thông qua mua cổ phần hoặc tài sản, không hình thành quan hệ mẹ - con là: Hình thức tạo ra một công ty mới từ các công ty hợp nhất, ghi nhận toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty mua và các công ty được mua, các công ty ban đầu sẽ bị giải thể.

42 / 54

Q42:

Hoạt động hợp nhất kinh doanh thì hình thức nào sẽ được hợp nhất tại ngày mua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động hợp nhất kinh doanh thì hình thức nào sẽ được hợp nhất tại ngày mua: Bên mua sẽ mua tài sản hoặc toàn bộ cổ phiếu của bên bị mua, sau đó chuyển tài sản và nợ phải trả lên sổ sách kế toán của công ty mua, với hình thức này công ty được (bị) mua sẽ giải thể và ngừng kinh doanh.

43 / 54

Q43:

Quyền đồng kiểm soát là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyền đồng kiểm soát là: Quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng

44 / 54

Q44:

Các hình thức liên doanh gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hình thức liên doanh gồm: Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát. Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát

45 / 54

Q45:

Đơn vị có quyền ảnh hưởng đáng kể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đơn vị có quyền ảnh hưởng đáng kể là: Đơn vị có quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về tài chính và hoạt động của công ty liên kết, nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát các chính sách đó

46 / 54

Q46:

Theo phương pháp giá gốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp giá gốc: Sau ngày đầu tư, nhà đầu tư được ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia vào doanh thu hoạt động tài chính theo nguyên tắc dồn tích. Nhà đầu tư ghi nhận ban đầu khoản đầu tư theo giá gốc. Cổ tức dồn tích tồn tại trước ngày mua mà nhà đầu tư được hưởng phải ghi giảm giá gốc khoản đầu tư. Các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh. 

47 / 54

Q47:

Theo phương pháp VCSH:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp VCSH: Sau khi ghi nhận khoản đầu tư ban đầu theo giá gốc, vào cuối mỗi năm tài chính khi lập và trình bày BCTCHN, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết sau ngày đầu tư. 

48 / 54

Q48:

Tại ngày 01/01/X, công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 8.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 15.000đ/cổ phiếu). Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty B là 20.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là 200 tỷ đồng), LNCPP lũy kế đến cuối năm X của công ty B là 30 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận của công ty B trong năm X là 10 tỷ đồng. Cuối năm X khi công ty A lập BCTCHN, công ty A xác định phần lợi nhuận của mình trong công ty B là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại ngày 01/01/X, công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 8.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 15.000đ/cổ phiếu). Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty B là 20.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là 200 tỷ đồng), LNCPP lũy kế đến cuối năm X của công ty B là 30 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận của công ty B trong năm X là 10 tỷ đồng. Cuối năm X khi công ty A lập BCTCHN, công ty A xác định phần lợi nhuận của mình trong công ty B là: 4 tỷ nếu ghi nhận theo phương pháp VCSH

Tỷ lệ sở hữu của A trong B = 8.000.000/20.000.000 = 40%
=> LN của A trong B = 40%*10 = 4 tỷ

49 / 54

Q49:

Giao dịch theo chiều xuôi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch theo chiều xuôi: Là giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn trong đó bên bán là công ty mẹ hoặc giao dịch giữa nhà đầu tư với công ty liên doanh, liên kết trong đó bên bán hoặc góp vốn là nhà đầu tư.

50 / 54

Q50:

Ngày 1/12/X Công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 1.500.000.000đ. Giá vốn của lô hàng này tại công ty mẹ A là 820.000.000đ, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Đến ngày 31/12X, 30% số hàng mua của công ty mẹ A vẫn tồn trong kho của công ty con B. Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị HTK cuối kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 1/12/X Công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 1.500.000.000đ. Giá vốn của lô hàng này tại công ty mẹ A là 820.000.000đ, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Đến ngày 31/12X, 30% số hàng mua của công ty mẹ A vẫn tồn trong kho của công ty con B. Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị HTK cuối kỳ là: 204 triệu đồng 

→ (1.500.000.000 - 820.000.000) × 30% = 204.000.000

51 / 54

Q51:

Ngày 1/12/X công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 2.000.000.000đ. Giá vốn của lô hàng này tại công ty mẹ là 900.000.000đ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Đến ngày 31/12/X, 100% số hàng mua của công ty mẹ, công ty con B đã bán ra bên ngoài . Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị HTK cuối kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 1/12/X công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 2.000.000.000đ. Giá vốn của lô hàng này tại công ty mẹ là 900.000.000đ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Đến ngày 31/12/X, 100% số hàng mua của công ty mẹ, công ty con B đã bán ra bên ngoài . Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị HTK cuối kỳ là: 0 đồng 

→ (2.000.000.000 - 900.000.000) × 0% = 0

52 / 54

Q52:

Doanh thu nội bộ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu nội bộ: Là khoản doanh thu giao dịch trong kỳ báo cáo giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, hàng hóa còn nằm trong kho hay đã bán ra bên ngoài tập đoàn.

53 / 54

Q53:

Lãi, lỗ chưa thực hiện của hàng tồn kho cuối kỳ bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi, lỗ chưa thực hiện của hàng tồn kho cuối kỳ bằng: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá bán nội bộ trừ đi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn bên bán.

54 / 54

Q54:

 Lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện: Là khoản lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ nhưng đến cuối kỳ lập báo cáo tài chính, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ vẫn còn nằm trong kho, chưa bán ra bên ngoài tập đoàn kỳ này.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 54
Giải thích

Câu phát biểu đúng: Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế toán khi có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; hoặc Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế toán khi có sự thay đổi sẽ dẫn đến BCTC cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh hưởng của các giao dịch và sự kiện đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.

Câu hỏi 2 / 54
Giải thích

 Thay đổi ước tính kế toán được hiểu là: Là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó. Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới không phải là sửa chữa các sai sót.

Câu hỏi 3 / 54
Giải thích

Sai sót trọng yếu được hiểu là: Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Mức độ trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các bỏ sót hoặc sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Quy mô, tính chất của khoản mục là nhân tố quyết định đến tính trọng yếu.

Câu hỏi 4 / 54
Giải thích

Câu phát biểu sai: Điều chỉnh sai sót phát hiện trong năm trước khi phát hành BCTC năm. Sự thay đổi chính sách kế toán tạo ra ảnh hưởng không trọng yếu sẽ áp dụng phương pháp điều chỉnh phi hồi tố. Ghi nhận những doanh thu, chi phí bị ghi sai trong năm tài chính để sửa sai cho BCTC năm tiếp theo.

Câu hỏi 5 / 54
Giải thích

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC đã phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành BCTC.

Câu hỏi 6 / 54
Giải thích

Các sự kiện phát sinh sau ngày kế thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi lập BCTC.

Giải thích

Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ trước vào BCTC phát hành ngay sau  thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách:

1. Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh; hoặc
2. Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ lấy số liệu so sánh, nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh
3. Sai sót của các kỳ trước được sửa chữa bằng cách đều chỉnh hồi tố, trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng lũy kế của sai sót.

Câu hỏi 8 / 54
Giải thích

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh:

Việc phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra rằng BCTC không được chính xác.

HTK bán sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về giá trị thuần có thể thực hiện được vào ngày kết thúc kỳ kế
toán năm của HTK.

Kết luận của tòa án sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm, xác nhận doanh nghiệp có những nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế
toán năm, đòi hỏi doanh nghiệp điều chỉnh khoản dự phòng đã được ghi nhận từ trước; ghi nhận những khoản dự phòng mới
hoặc ghi nhận những khoản nợ phải thu, nợ phải trả mới.

Khách hàng bị phá sản sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đã chứng minh khoản phải thu của khách hàng trên bảng cân đối kế
toán cần phải điều chỉnh thành khoản lỗ trong năm.

Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm về giá gốc của tài sản đã mua hoặcsố tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế toán năm.

Câu hỏi 9 / 54
Giải thích

Doanh nghiệp không phải điều chỉnh các số liệu đã ghi nhận trong BCTC về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Nếu cổ tức được công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhưng trước ngày phát hành BCTC, thì khoản cổ tức này không phải ghi nhận là nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán mà được trình bày trong bản thuyết minh BCTC. Việc giảm giá trị thị trường của các khoản đầu tư góp vốn liên doanh, các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành BCTC

Câu hỏi 10 / 54
Giải thích

Câu phát biểu đúng: Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán áp dụng chủ yếu với các doanh nghiệp có tổ chức đơn vị phụ thuộc tư cách pháp nhân nhưng có hoặc không có tổ chức kế toán riêng. Lựa chọn hình thức tổ chức kế toán là hình thức tập trung nếu doanh nghiệp chỉ tổ chức phòng kế toán tại doanh nghiệp.

Câu hỏi 11 / 54
Giải thích

Việc vận dụng tổ chức hệ thống chứng từ được hiểu là: Doanh nghiệp có thể thay đổi các chứng từ hướng dẫn theo chế độ kế toán cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhưng tuân thủ theo luật kế toán. Doanh nghiệp có quyền tạo ra các chứng từ mới phù hợp với luật kế toán và hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.

Câu hỏi 12 / 54
Giải thích

Câu phát biểu sai: Các tài khoản ngoài bảng BCTHTC (tài khoản ghi đơn), doanh nghiệp phải xin phép cơ quan quản lý để thiết kế số hiệu tài khoản theo quản lý của doanh nghiệp. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán là doanh nghiệp có thể đưa ra các tài khoản cấp 1, cấp 2 không có trong hệ thống tài khoản doanh nghiệp, chỉ cần phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.

Câu hỏi 13 / 54
Giải thích

Câu phát biểu đúng: Hình thức nhật ký chung là hình thức kế toán được doanh nghiệp áp dụng phổ biến hiện nay. Hình thức nhật ký chung thực hiện trên phần mềm kế toán không nhất thiết phải có nhật ký đặc biệt. Hình thức kế toán trên máy vi tính là hình thức có thể kết hợp nhiều hình thức kế toán như nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ,…để tạo ra phần mềm kế toán phù hợp tại đơn vị.

Câu hỏi 14 / 54
Giải thích

Theo luật kế toán hiện hành (2015), mỗi đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân: Không được lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên. Không được cung cấp, công bố các BCTC có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.

Câu hỏi 15 / 54
Giải thích

Nội dung tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp bao gồm: Vận dụng phù hợp hình thức tổ chức kế toán tập trung, phân tán hoặc vừa tập trung vừa phân tán. Tổ chức cung cấp thông tin, phân tích hoạt động kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán và lựa chọn các trang thiết bị, phần mềm kế toán phù hợp. Vận dụng chế độ kế toán từ hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hình thức kế toán và các loại sổ kế toán.

Câu hỏi 16 / 54
Giải thích

Tổ chức cung cấp thông tin kế toán được hiểu là: Cung cấp thông tin nội bộ phục vụ nhà quản lý ra quyết định sản xuất kinh doanh kịp thời. Cung cấp bác cáo tài chính theo định kỳ và công bố ra bên ngoài.

Câu hỏi 17 / 54
Giải thích

Kiểm tra công tác kế toán phải đạt các mục tiêu sau: Kiểm tra tuân thủ các quy định trong công tác kế toán. Xem xét tính trung thực, đáng tin cậy của các thông tin kế toán cung cấp.

Câu hỏi 18 / 54
Giải thích

Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa được hiểu là: Tổ chức lựa chọn các phần mềm kế toán phù hợp để áp dụng tại đơn vị. Doanh nghiệp vừa và lớn hoạt động phức tạp, tăng năng suất lao động và tính cạnh tranh thường tổ chức phần mềm hệ thống tích hợp ERP. Doanh nghiệp cần trang bị máy vi tính, máy photocopy cho phòng kế toán làm việc. Tin học hóa kế toán sẽ cần ít nhân viên kế toán hơn nhưng bác cáo thông tin nhanh và công việc kế toán có thể thực hiện bất kỳ nơi nào trên thế giới.

Câu hỏi 19 / 54
Giải thích

Doanh nghiệp có xu hương chọn dịch vụ kế toán khi: So sánh giữa chi phí bỏ ra tổ chức kế toán tại đơn vị cao hơn chi phí thuê ngoài dịch vụ kế toán nhưng công tác kế toán vẫn đảm bảo hù hợp. Doanh nghiệp nhỏ chuẩn bị khởi nghiệp.

Câu hỏi 20 / 54
Giải thích

Giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp được hiểu là giao dịch: Giữa văn phòng công ty với các đơn vị trực thuộc hạch toán riêng

Câu hỏi 21 / 54
Giải thích

Khi một giao dịch nội bộ hoàn thành: Có ít nhất 2 đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp ghi nhận.

Giải thích

Nội dung các giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Quan hệ nội bộ cấp phát và điều chuyển vốn.
2. Quan hệ nội bộ về các khoản phải thu, phải trả nội bộ giữa các đơn vị trong một
doanh nghiệp.
3. Quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính giữa cấp dưới và cấp trên

Câu hỏi 23 / 54
Giải thích

Một số các bút toán loại trừ phải thu, phải trả nội bộ cuối kỳ: Nợ TK 4111/Có TK 1361, Nợ TK 3362/Có TK 1362, Nợ TK 3361/Có TK 1361

Câu hỏi 24 / 54
Giải thích

Doanh nghiệp lập lệnh điều chuyển vốn một TSCĐHH có nguyên giá 100, hao mòn 10 từ ĐVPT A sang ĐVPT B, công việc đã hoàn thành, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ 1361B: 90/Có 1361A: 90

Giải thích

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ: Tại thời điểm chuyển giao hàng cho đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện bán hàng. Tại thời điểm hàng chuyển giao nội bộ thỏa mãn các điều kiện bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp. 

Giải thích

Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu nội bộ khi xuất hàng bán ra đối tượng ngoài doanh nghiệp. Trong kỳ đơn vị cấp trên bán cho ĐVPT lô hàng giá xuất kho 80, giá bán 100, thuế VAT 10%, lập hóa đơn bán hàng nội bộ, tiền chưa thu, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ 1368: 90/Có 156: 80, Có 3331: 10

Câu hỏi 27 / 54
Giải thích

Đơn vị cấp trên chi TGNH 100 trả nợ thay cho đơn vị cấp dưới về khoản nợ mua hàng ở tháng trước, giao dịch đã hoàn thành, kế toán ghi: Đơn vị cấp dưới: Nợ 331: 100/Có 3368: 100,  Đơn vị cấp trên: Nợ 1368: 100/Có 112: 100

Câu hỏi 28 / 54
Giải thích

Chọn câu phát biểu đúng:  Doanh nghiệp được quyền chọn chính sách kế toán ghi nhận cấp vốn từ đơn vị cấp trên ở ĐVPT là tăng VCSH (ghi có TK 4111) hoặc tăng nợ phải trả nội bộ (ghi có TK 3361). Đối chiếu đúng là tổng TK 1361 bằng tổng TK 3361, tổng TK 1362 bằng tổng TK 3362, tổng TK 1363 bằng tổng TK 3363, tổng TK 1368 bằng tổng TK 3368 toàn công ty. 

Câu hỏi 29 / 54
Giải thích

Câu phát biểu sai: Doanh nghiệp có quyền chọn cùng lúc nhiều chính sách bán hàng nội bộ, tùy thuộc từng ĐVPT cho phù hợp với hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có quyền chọn cùng lúc nhiều chính sách ghi nhận cấp vốn cho ĐVPT nội bộ. Việc mượn hàng tạm thời giữa các ĐVPT trong doanh nghiệp được ghi là doanh thu bán hàng nội bộ tùy thuộc vào doanh nghiệp chọn chính sách ghi nhận doanh thu nội bộ.

Câu hỏi 30 / 54
Giải thích

câu phát biểu đúng: Các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp bắt buộc đối chiếu các khoản phải thu, phải trả nội bộ theo từng khoản mục cho đúng trước khi lập BCTC tổng hợp. Tùy thuộc chính sách kế toán do doanh nghiệp quy định, các đơn vị cấp dưới có thể chuyển về đơn vị cấp trên là bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, các dữ liệu chi tiết hoặc BCTC nội bộ và các dữ liệu chi tiết.

Câu hỏi 31 / 54
Giải thích

Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện trong một doanh nghiệp được hiểu là:Lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ doanh nghiệp nhưng đến cuối kỳ lập BCTC, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ vẫn còn nằm trong kho của doanh nghiệp. Lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ doanh nghiệp nhưng đến cuối kỳ lập BCTC, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng chưa chuyển thành chi phí thời kỳ để tính vào lãi lỗ kinh doanh kỳ này.

Câu hỏi 32 / 54
Giải thích

Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện trong doanh nghiệp được hiểu là: Lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ nhưng đến cuối kỳ BCTC, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ đã bán ra ngoài doanh nghiệp, hoặc đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển thành chi phí thời kỳ để tính vào lãi lỗ kinh doanh kỳ này.

Giải thích

Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán 100. Sau đó ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với gá 65. A2 còn tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC tổng hợp (chính sách kế toán ghi bán hàng nội bộ khi xuất bán) là: 35

Giải thích

BCTC nội bộ của doanh nghiệp và BCTC nội bộ của đơn vị phụ thuộc sử dụng để tổng hợp phải:
1. Được lập cho cùng 1 kỳ kế toán.
2. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, đơn vị phụ thuộc phải lập thêm một bộ BCTC cho mục đích tổng hợp có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của doanh nghiệp.
3. Nếu cùng một kỳ kế toán và không thể điều chỉnh được các BCTC nội bộ cùng kỳ kế toán, thì có thể được lập vào thời điểm khác nhau với điều kiện là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng.

Giải thích

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp theo phương pháp trực tiếp, cần theo nguyên tắc:

1. Chỉ trình bày luồng tiền giữa doanh nghiệp với các đơn vị bên ngoài doanh nghiệp.
2. Toàn bộ các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch giữa doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp phải được loại trừ hoàn toàn.

Câu hỏi 36 / 54
Giải thích

Mục tiêu mở tài khoản “lợi nhuận chờ điều chỉnh” trong quá trình lập BCTC tổng hợp nhằm: Tính tổng lợi nhuận làm căn cứ điều chỉnh tính thuế TNDNLoại trừ lãi nội bộ chưa thực hiện. Tài khoản này sẽ kết thúc số dư khi chuyển sang LNST trên BCTC tổng hợp. Tổng hợp lợi nhuận trước thuế toàn doanh nghiệp

Giải thích

Văn phòng công ty A xuất hóa đơn bán 1 lô hàng cho ĐVPT A1 giá vốn là 80, giá bán nội bộ chưa thuế là 100, thuế GTGT 10%, đã thu tiền. Chi nhánh A1 nhập kho đủ. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu nội bộ tại thời điểm xuất kho hàng ra bán. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ cuối kỳ là:

1. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có GVHB: 80
Có HTK: 20
2. Nợ Doanh thu bán hàng: 100
Có GVHB: 100
Và Nợ GVHB: 20
Có HTK: 20

Câu hỏi 38 / 54
Giải thích

Chính sách kế toán yêu cầu ĐVPT lập bảng cân đối số phát sinh và các sổ chi tiết doanh thu, chi phí chuyển về công ty A để tổng hợp, ĐVPT không tính KQKD. Cuối kỳ, ĐVTT kết chuyển doanh thu và chi phí về ĐVCT ghi: Nợ 511/Có 3368KQ: kết chuyển doanh thu và Nợ 3368KQ/Có các TK chi phí 632,641, 642

Câu hỏi 39 / 54
Giải thích

Tập đoàn kinh tế là: Một tập hợp nhiều công ty lại với nhau. Một tập hợp nhiều công ty lại với nhau, các công ty này độc lập với nhau.

Câu hỏi 40 / 54
Giải thích

Tập đoàn kinh tế được hình thành nhằm: Tăng quy mô hoạt động. Tạo giá trị cộng hưởng cho doanh nghiệp. 

Câu hỏi 41 / 54
Giải thích

Việc hợp nhất kinh doanh thông qua mua cổ phần hoặc tài sản, không hình thành quan hệ mẹ - con là: Hình thức tạo ra một công ty mới từ các công ty hợp nhất, ghi nhận toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty mua và các công ty được mua, các công ty ban đầu sẽ bị giải thể.

Câu hỏi 42 / 54
Giải thích

Hoạt động hợp nhất kinh doanh thì hình thức nào sẽ được hợp nhất tại ngày mua: Bên mua sẽ mua tài sản hoặc toàn bộ cổ phiếu của bên bị mua, sau đó chuyển tài sản và nợ phải trả lên sổ sách kế toán của công ty mua, với hình thức này công ty được (bị) mua sẽ giải thể và ngừng kinh doanh.

Câu hỏi 43 / 54
Giải thích

Quyền đồng kiểm soát là: Quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng

Câu hỏi 44 / 54
Giải thích

Các hình thức liên doanh gồm: Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát. Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát

Câu hỏi 45 / 54
Giải thích

Đơn vị có quyền ảnh hưởng đáng kể là: Đơn vị có quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về tài chính và hoạt động của công ty liên kết, nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát các chính sách đó

Câu hỏi 46 / 54
Giải thích

Theo phương pháp giá gốc: Sau ngày đầu tư, nhà đầu tư được ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia vào doanh thu hoạt động tài chính theo nguyên tắc dồn tích. Nhà đầu tư ghi nhận ban đầu khoản đầu tư theo giá gốc. Cổ tức dồn tích tồn tại trước ngày mua mà nhà đầu tư được hưởng phải ghi giảm giá gốc khoản đầu tư. Các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh. 

Câu hỏi 47 / 54
Giải thích

Theo phương pháp VCSH: Sau khi ghi nhận khoản đầu tư ban đầu theo giá gốc, vào cuối mỗi năm tài chính khi lập và trình bày BCTCHN, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết sau ngày đầu tư. 

Giải thích

Tại ngày 01/01/X, công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 8.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 15.000đ/cổ phiếu). Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty B là 20.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là 200 tỷ đồng), LNCPP lũy kế đến cuối năm X của công ty B là 30 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận của công ty B trong năm X là 10 tỷ đồng. Cuối năm X khi công ty A lập BCTCHN, công ty A xác định phần lợi nhuận của mình trong công ty B là: 4 tỷ nếu ghi nhận theo phương pháp VCSH

Tỷ lệ sở hữu của A trong B = 8.000.000/20.000.000 = 40%
=> LN của A trong B = 40%*10 = 4 tỷ

Câu hỏi 49 / 54
Giải thích

Giao dịch theo chiều xuôi: Là giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn trong đó bên bán là công ty mẹ hoặc giao dịch giữa nhà đầu tư với công ty liên doanh, liên kết trong đó bên bán hoặc góp vốn là nhà đầu tư.

Giải thích

Ngày 1/12/X Công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 1.500.000.000đ. Giá vốn của lô hàng này tại công ty mẹ A là 820.000.000đ, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Đến ngày 31/12X, 30% số hàng mua của công ty mẹ A vẫn tồn trong kho của công ty con B. Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị HTK cuối kỳ là: 204 triệu đồng 

→ (1.500.000.000 - 820.000.000) × 30% = 204.000.000

Giải thích

Ngày 1/12/X công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 2.000.000.000đ. Giá vốn của lô hàng này tại công ty mẹ là 900.000.000đ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Đến ngày 31/12/X, 100% số hàng mua của công ty mẹ, công ty con B đã bán ra bên ngoài . Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị HTK cuối kỳ là: 0 đồng 

→ (2.000.000.000 - 900.000.000) × 0% = 0

Câu hỏi 52 / 54
Giải thích

Doanh thu nội bộ: Là khoản doanh thu giao dịch trong kỳ báo cáo giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, hàng hóa còn nằm trong kho hay đã bán ra bên ngoài tập đoàn.

Câu hỏi 53 / 54
Giải thích

Lãi, lỗ chưa thực hiện của hàng tồn kho cuối kỳ bằng: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá bán nội bộ trừ đi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn bên bán.

Câu hỏi 54 / 54
Giải thích

 Lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện: Là khoản lãi, lỗ được tạo ra từ các giao dịch nội bộ nhưng đến cuối kỳ lập báo cáo tài chính, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ vẫn còn nằm trong kho, chưa bán ra bên ngoài tập đoàn kỳ này.