Quiz: TOP 57 câu hỏi trắc nghiệm Chương 3: Suy thoái và ô nhiễm môi trường - Môi trường và bảo vệ môi trường (có đáp án) | Đại học Hàng Hải

1 / 57

Q1:

Chất gây ô nhiễm môi trường không khí là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất gây ô nhiễm môi trường không khí là Là chất có trong khí quyển ở nồng độ cao hơn nồng độ cho phép của nó trong không khí hoặc chất đó thường không có trong khí quyển

2 / 57

Q2:

Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự khuếch tán các chất ô nhiễm trong không khí?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả 3 phương án trên

3 / 57

Q3:

Nguồn phát thải SO2 lớn nhất được đưa vào khí quyển là từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn phát thải SO2 lớn nhất được đưa vào khí quyển là Từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch có chứa lưu huỳnh

4 / 57

Q4:

Mưa axit là mưa có pH nằm trong giới hạn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mưa axit là mưa có pH nằm trong giới hạn pH < 5,6

5 / 57

Q5:

Trong thành phần các chất gây mưa axit, NOx chiếm bao nhiêu phần trăm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thành phần các chất gây mưa axit, NOx chiếm 12% 

6 / 57

Q6:

Trong thành phần các chất gây mưa axit, HCl chiếm bao nhiêu %?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thành phần các chất gây mưa axit, HCl chiếm 5%

7 / 57

Q7:

Trong thành phần của các chất gây mưa axit, SO2 chiếm bao nhiêu %

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thành phần của các chất gây mưa axit, SO2 chiếm 80%

8 / 57

Q8:

Thành phần chủ yếu gây hiện tượng mưa axit là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần chủ yếu gây hiện tượng mưa axit là SO₂, NOₓ, HCl

9 / 57

Q9:

Phát biểu nào Sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu Sai: Mưa axit góp phần làm suy giảm tầng ozon

10 / 57

Q10:

Ozon được phân bố chủ yếu ở độ cao bao nhiêu trong tầng bình lưu của khí quyển

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ozon được phân bố chủ yếu ở độ cao 20-40 km trong tầng bình lưu của khí quyển:

11 / 57

Q11:

Tác nhân chính gây hiện tượng suy giảm tầng ozon bao gồm các khí nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác nhân chính gây hiện tượng suy giảm tầng ozon bao gồm CFC, NOₓ

12 / 57

Q12:

CFC có tác hại như thế nào đến môi trường không khí?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CFC có tác hại đến môi trường không khí: Gây suy giảm tầng ozon, Gây gia tăng hiệu ứng nhà kính

13 / 57

Q13:

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểusau đây là ĐÚNG: Lỗ thủng ozon thường xuất hiện vào mùa xuân ở Nam cự

14 / 57

Q14:

Nghị định thư Montreal về các chất gây suy giảm tầng ozon được thông qua vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghị định thư Montreal về các chất gây suy giảm tầng ozon được thông qua vào năm 1987

15 / 57

Q15:

Nghị định thư Kyoto về việc cắt giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính được thông qua vàonăm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghị định thư Kyoto về việc cắt giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính được thông qua vàonăm 1995

16 / 57

Q16:

Tỷ lệ đóng góp làm gia tăng hiệu ứng nhà kính của các chất khí do con người tạo ra (theothứ tự giảm dần)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ đóng góp làm gia tăng hiệu ứng nhà kính của các chất khí do con người tạo ra (theothứ tự giảm dần): CO₂ – CH₄ – CFC – O₃ – NOₓ

17 / 57

Q17:

Khí nào sau đây không phải là khí nhà kính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí H₂S không phải là khí nhà kính

18 / 57

Q18:

Tỷ lệ đóng góp vào phát thải khí nhà kính của lĩnh vực nào sau đây là cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ đóng góp vào phát thải khí nhà kính của lĩnh vực sau đây là cao nhất: Sử dụng các nhiên liệu hóa thạch

19 / 57

Q19:

Biện pháp nào sau đây không nhằm hạn chế sự gia tăng nhiệt độ trái đất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp sau đây không nhằm hạn chế sự gia tăng nhiệt độ trái đất: Hạn chế sử dụng nhà kính đê trồng các cây vào mùa đông

20 / 57

Q20:

Tác nhân nào không phải là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác nhân không phải là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước: Do sự có mặt của các muối kim loại kiềm thổ (chủ yếu là Ca và Mg) trong nước

21 / 57

Q21:

Nguồn tự nhiên gây ô nhiễm nước bao gồm….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn tự nhiên gây ô nhiễm nước bao gồm Tuyết tan, mưa, Gió bão, Lũ lụt

22 / 57

Q22:

Lượng nước được sử dụng trong nông nghiệp bị tiêu hao không hoàn trả chiếm bao nhiêu%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng nước được sử dụng trong nông nghiệp bị tiêu hao không hoàn trả chiếm >75%

23 / 57

Q23:

Nước mặt lục địa bao gồm những nguồn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước mặt lục địa bao gồm những nguồn: Nước mưa, nước ao hồ, đồng ruộng, sông suối, kênh mương

24 / 57

Q24:

Biểu hiện của hiện tượng phú dưỡng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả a, b và c đều đúng

25 / 57

Q25:

Trong các phương pháp xử lý nước thải, phương pháp trao đổi ion dùng để xử lí nhữngnhững chất ô nhiễm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các phương pháp xử lý nước thải, phương pháp trao đổi ion dùng để xử lí những chất ô nhiễm: Các kim loại nặng, CN-, amoni…

26 / 57

Q26:

Hạt bụi có đường kính bao nhiêu thì có khả năng xâm nhập vào phế nang và gây ra cácbệnh về đường hô hấp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạt bụi có đường kính < 5µm thì có khả năng xâm nhập vào phế nang và gây ra cácbệnh về đường hô hấp.

27 / 57

Q27:

Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động gây ô nhiễm môi trường biển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đáp án a và b đều sai

28 / 57

Q28:

Thí nghiệm về sự biến đổi dầu cho thấy, 1 gam dầu tràn ra biển có thể làm bẩn …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thí nghiệm về sự biến đổi dầu cho thấy, 1 gam dầu tràn ra biển có thể làm bẩn 2 tấn nước

29 / 57

Q29:

Quá trình lan toả và bay hơi của dầu làm cho độ nhớt của phần dầu còn lại trên mặt biển …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình lan toả và bay hơi của dầu làm cho độ nhớt của phần dầu còn lại trên mặt biển Tăng lên

30 / 57

Q30:

Trong mọi trường hợp, lượng dầu lớn nhất có thể hoà tan được trong nước đạt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mọi trường hợp, lượng dầu lớn nhất có thể hoà tan được trong nước đạt: 1 mg/L

31 / 57

Q31:

Chọn phát biểu SAI trong các phát biểu sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu SAI : Dầu mỏ cũng có thể hút nước và tạo thành nhũ tương dạng dầu ngập nước làm tăng thể tích dầu nguyên lên 8 - 10 lần

32 / 57

Q32:

Chọn phát biểu SAI trong các phát biểu sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu SAI : Diện tích vệt dầu loang càng rộng, khả năng dầu bị phân hủy vi sinh càng giảm

33 / 57

Q33:

Biến đổi nào sau đây không phải là biểu hiện của sự ô nhiễm biển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến đổi sau đây không phải là biểu hiện của sự ô nhiễm biển: Gia tăng tính đa dạng của các loài tảo biển

34 / 57

Q34:

Hoạt động nào sau đây gây ô nhiễm biển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả , b và c đều đúng

35 / 57

Q35:

Khả năng lan toả của dầu trên biển không phụ thuộc vào yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khả năng lan toả của dầu trên biển không phụ thuộc vào yếu tố: Độ sâu của nước biển

36 / 57

Q36:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sau đây là đúng: Các hydrocacbon có nhiệt độ sôi càng thấp thì tốc độ bay hơi càng nhanh

37 / 57

Q37:

Vì sao dầu mỏ thường nổi lên trên mặt nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

dầu mỏ thường nổi lên trên mặt nước Do dầu có tỉ trọng nhỏ hơn 1

38 / 57

Q38:

Ở khu vực nào hoạt động phân huỷ dầu nhờ vi sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ở khu vực Trên mặt nước hoạt động phân huỷ dầu nhờ vi sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất

39 / 57

Q39:

Quá trình bay hơi của dầu mỏ diễn ra càng nhanh khi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình bay hơi của dầu mỏ diễn ra càng nhanh khi Dầu có độ nhớt thấp, nhiệt độ môi trường cao và có gió

40 / 57

Q40:

Quá trình khuếch tán và lắng đọng của dầu mỏ diễn ra càng nhanh khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình khuếch tán và lắng đọng của dầu mỏ diễn ra càng nhanh khi Sóng vỡ, dầu chứa nhiều thành phần nhẹ, nhiệt độ môi trường cao

41 / 57

Q41:

Trong hoạt động giao thông, cường độ tiếng ồn không phụ thuộc vào yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động giao thông, cường độ tiếng ồn không phụ thuộc vào yếu tố :Chiều dài quãng đườn

42 / 57

Q42:

Chọn phát biểu SAI trong các phát biểu sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu SAI: Tiếng ồn ảnh hưởng đầu tiên đến cơ quan thính giác của con người, sau đó đến hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và các cơ quan khác

43 / 57

Q43:

Khi chịu tác động của tiếng ồn thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chịu tác động của tiếng ồn thì Độ nhạy cảm thính giác giảm xuống, ngưỡng nghe tăng lên

44 / 57

Q44:

Phát biểu nào sau đây là SAI về ảnh hưởng của ô nhiễm nhiệt do nguồn nhiệt độ cao tới sự chuyển hoá nước trong cơ thể con người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây là SAI: Phải uống thêm nhiều nước để pha loãng lượng muối khoáng trong cơ thể, giúp làmgiảm tác động xấu đến thận

45 / 57

Q45:

Thế nào là hiện tượng phóng xạ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng chuyển hóa của hạt nhân nguyên tử của nguyên tốnày thành hạt nhân của nguyên tố khác, kèm theo các dạng bức xạ khác nhau.

46 / 57

Q46:

Khi so sánh nhiệt độ không khí của vùng đô thị và vùng nông thôn trong cùng một khu vựckhí hậu ta nhận thấy

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi so sánh nhiệt độ không khí của vùng đô thị và vùng nông thôn trong cùng một khu vựckhí hậu ta nhận thấy Vùng đô thị có nhiệt độ cao hơn vùng nông thôn từ 1-2ºC

47 / 57

Q47:

Nguồn nào sau đây không phải là nguồn nhân tạo gây ô nhiễm phóng xạ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn sau đây không phải là nguồn nhân tạo gây ô nhiễm phóng xạ: Từ các loài thực vật chứa phóng xạ

48 / 57

Q48:

Bức xạ nào sau đây là bức xạ điện từ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bức xạ Bức xạ Runghen là bức xạ điện từ.

49 / 57

Q49:

Bức xạ nào sau đây là bức xạ hạt?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bức xạ Bức xạ α, β, proton, neutron là bức xạ hạt.

50 / 57

Q50:

Nguồn nào sau đây không phải là nguồn nhân tạo gây ô nhiễm phóng xạ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số loài thực vật chứa phóng xạ.

51 / 57

Q51:

Bệnh nhiễm xạ cấp tính xảy ra đối với cơ thể con người khi tiếp xúc với bức xạ với liềulượng …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh nhiễm xạ cấp tính xảy ra đối với cơ thể con người khi tiếp xúc với bức xạ với liềulượng > 300 Rem

52 / 57

Q52:

Trong các loại thuốc bảo vệ thực vật tổng hợp đang được sử dụng hiện nay, nhóm nào bềnvững nhất trong môi trường tự nhiên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các loại thuốc bảo vệ thực vật tổng hợp đang được sử dụng hiện nay, nhóm Nhóm Clo hữu cơ bền vững nhất trong môi trường tự nhiên

53 / 57

Q53:

Theo QCVN 03:2015/BTNMT, nồng độ giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất là:

Nguyên tố  Nồng độ trong đất (mg/kg đất khô) Nguyên tố Nồng độ trong đất (mg/kg đất khô)
Cd²⁺ 10 Zn²⁺ 300
Cu²⁺ 100 Pb²⁺ 300

Phân tích một mẫu đất ở gần một nhà máy luyện kim, người ta thấy hàm lượng Cd²⁺, Pb²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺ của mẫu này lần lượt là: 8,75; 385,75; 127,58; 20,42 (mg/kg đất khô).
→ Nhận định đúng là: …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Mẫu đất bị ô nhiễm Pb²⁺, Cu²⁺

54 / 57

Q54:

Khi nghiên cứu mẫu đất của một làng nghề tái chế chì, người ta xác định được hàm lượngtrong bùn và trong đất như sau:

STT Mẫu nghiên cứu Hàm lượng Pb²⁺ (mg/kg đất khô)
1 Mẫu bùn chứa nước thải ắc quy 1216,045
2 Mẫu đất nơi nấu chì 387,601
3 Mẫu đất giữa cánh đồng 101,436
4 Mẫu đất gần nơi nấu chì 2911,450

Theo QCVN 03:2008/BTNMT, đất bị ô nhiễm là đất có hàm lượng chì lớn hơn 300 mg/kg đất khô đối với đất công nghiệp và lớn hơn 70 mg/kg đất khô đối với đất nông nghiệp. Trong số các mẫu đấttrên, mẫu đất chưa bị ô nhiễm chì là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không mẫu nào

55 / 57

Q55:

Khi nghiên cứu mẫu đất của một làng nghề tái chế chì, người ta xác định được hàm lượngtrong bùn và trong đất như sau:

STT Mẫu nghiên cứu Hàm lượng Pb²⁺ (mg/kg đất khô)
1 Mẫu bùn chứa nước thải ắc quy 1216,045
2 Mẫu đất nơi nấu chì 387,601
3 Mẫu đất giữa cánh đồng 101,436
4 Mẫu đất gần nơi nấu chì 2911,450

Theo QCVN 03:2008/BTNMT, đất bị ô nhiễm là đất có hàm lượng chì lớn hơn 300 mg/kg đất khôđối với đất công nghiệp và lớn hơn 70 mg/kg đất khô đối với đất nông nghiệp. Trong số các mẫu đấttrên, mẫu đất bị ô nhiễm chì là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả 4 mẫu

56 / 57

Q56:

Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường đất không bao gồm tác nhân nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường đất không bao gồm tác nhân Chất phóng xạ

57 / 57

Q57:

Độ cứng của nước được gây ra do nguyên nhân nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ cứng của nước được gây ra do nguyên nhân: Do sự có mặt của các muối kim loại kiềm thổ (chủ yếu là Ca và Mg) trong nước

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 57
Giải thích

Chất gây ô nhiễm môi trường không khí là Là chất có trong khí quyển ở nồng độ cao hơn nồng độ cho phép của nó trong không khí hoặc chất đó thường không có trong khí quyển

Câu hỏi 3 / 57
Giải thích

Nguồn phát thải SO2 lớn nhất được đưa vào khí quyển là Từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch có chứa lưu huỳnh

Câu hỏi 9 / 57
Giải thích

Phát biểu Sai: Mưa axit góp phần làm suy giảm tầng ozon

Câu hỏi 12 / 57
Giải thích

CFC có tác hại đến môi trường không khí: Gây suy giảm tầng ozon, Gây gia tăng hiệu ứng nhà kính

Câu hỏi 13 / 57
Giải thích

Phát biểusau đây là ĐÚNG: Lỗ thủng ozon thường xuất hiện vào mùa xuân ở Nam cự

Câu hỏi 16 / 57
Giải thích

Tỷ lệ đóng góp làm gia tăng hiệu ứng nhà kính của các chất khí do con người tạo ra (theothứ tự giảm dần): CO₂ – CH₄ – CFC – O₃ – NOₓ

Câu hỏi 19 / 57
Giải thích

Biện pháp sau đây không nhằm hạn chế sự gia tăng nhiệt độ trái đất: Hạn chế sử dụng nhà kính đê trồng các cây vào mùa đông

Câu hỏi 20 / 57
Giải thích

Tác nhân không phải là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước: Do sự có mặt của các muối kim loại kiềm thổ (chủ yếu là Ca và Mg) trong nước

Câu hỏi 23 / 57
Giải thích

Nước mặt lục địa bao gồm những nguồn: Nước mưa, nước ao hồ, đồng ruộng, sông suối, kênh mương

Câu hỏi 24 / 57
Giải thích

Cả a, b và c đều đúng

Câu hỏi 31 / 57
Giải thích

Phát biểu SAI : Dầu mỏ cũng có thể hút nước và tạo thành nhũ tương dạng dầu ngập nước làm tăng thể tích dầu nguyên lên 8 - 10 lần

Câu hỏi 32 / 57
Giải thích

Phát biểu SAI : Diện tích vệt dầu loang càng rộng, khả năng dầu bị phân hủy vi sinh càng giảm

Câu hỏi 33 / 57
Giải thích

Biến đổi sau đây không phải là biểu hiện của sự ô nhiễm biển: Gia tăng tính đa dạng của các loài tảo biển

Câu hỏi 34 / 57
Giải thích

Cả , b và c đều đúng

Câu hỏi 36 / 57
Giải thích

Phát biểu sau đây là đúng: Các hydrocacbon có nhiệt độ sôi càng thấp thì tốc độ bay hơi càng nhanh

Câu hỏi 37 / 57
Giải thích

dầu mỏ thường nổi lên trên mặt nước Do dầu có tỉ trọng nhỏ hơn 1

Câu hỏi 39 / 57
Giải thích

Quá trình bay hơi của dầu mỏ diễn ra càng nhanh khi Dầu có độ nhớt thấp, nhiệt độ môi trường cao và có gió

Câu hỏi 40 / 57
Giải thích

Quá trình khuếch tán và lắng đọng của dầu mỏ diễn ra càng nhanh khi Sóng vỡ, dầu chứa nhiều thành phần nhẹ, nhiệt độ môi trường cao

Câu hỏi 42 / 57
Giải thích

Phát biểu SAI: Tiếng ồn ảnh hưởng đầu tiên đến cơ quan thính giác của con người, sau đó đến hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và các cơ quan khác

Câu hỏi 43 / 57
Giải thích

Khi chịu tác động của tiếng ồn thì Độ nhạy cảm thính giác giảm xuống, ngưỡng nghe tăng lên

Câu hỏi 44 / 57
Giải thích

Phát biểu nào sau đây là SAI: Phải uống thêm nhiều nước để pha loãng lượng muối khoáng trong cơ thể, giúp làmgiảm tác động xấu đến thận

Câu hỏi 45 / 57
Giải thích

Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng chuyển hóa của hạt nhân nguyên tử của nguyên tốnày thành hạt nhân của nguyên tố khác, kèm theo các dạng bức xạ khác nhau.

Câu hỏi 46 / 57
Giải thích

Khi so sánh nhiệt độ không khí của vùng đô thị và vùng nông thôn trong cùng một khu vựckhí hậu ta nhận thấy Vùng đô thị có nhiệt độ cao hơn vùng nông thôn từ 1-2ºC

Câu hỏi 49 / 57
Giải thích

Bức xạ Bức xạ α, β, proton, neutron là bức xạ hạt.

Giải thích

 Mẫu đất bị ô nhiễm Pb²⁺, Cu²⁺

Giải thích

Không mẫu nào

Giải thích

Cả 4 mẫu

Câu hỏi 57 / 57
Giải thích

Độ cứng của nước được gây ra do nguyên nhân: Do sự có mặt của các muối kim loại kiềm thổ (chủ yếu là Ca và Mg) trong nước