Quiz: Top 73 câu hỏi trắc nghiệm môn Thẩm định dự án đầu tư (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 73

Q1:

Trong trường hợp cần lựa chọn các dự án loại trừ nhau có thời gian khai thác khác nhau thì chỉ tiêu tài chính nào sao đây sẽ phù hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp cần lựa chọn các dự án loại trừ nhau có thời gian khai thác khác nhau thì chỉ tiêu tài chính EAA sẽ phù hợp

2 / 73

Q2:

Nội dung phân tích nào sao đây không phải là một nội dung của thẩm định kỹ thuật công nghệ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung phân tích không phải là một nội dung của thẩm định kỹ thuật công nghệ: Thẩm định mặt bằng đặt dự án

3 / 73

Q3:

Nội dung phân tích nào sao đây không phải là một nội dung của thẩm định tổ chức quản lý và nhu cầu lao động

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung phân tích không phải là một nội dung của thẩm định tổ chức quản lý và nhu cầu lao động: Lao động thực hiện xây dựng dự án

4 / 73

Q4:

Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá vốn hàng bán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá vốn hàng bán là chi phí sản xuất kinh doanh dựa trên số lượng sản phẩm sản xuất còn giá vốn hàng bán dựa trên số lượng sản phẩm tiêu thụ

5 / 73

Q5:

Dự án vay nợ 3.000 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, thời gian xây dựng 1 năm, thời gian trả nợ 4 năm, lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Dự án được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Nếu chọn phương pháp trả nợ theo Gốc đều, thì số tiền phải trả hàng năm 2 sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án vay nợ 3.000 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, thời gian xây dựng 1 năm, thời gian trả nợ 4 năm, lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Dự án được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Nếu chọn phương pháp trả nợ theo Gốc đều, thì số tiền phải trả hàng năm 2 sẽ là: 1073 triệu.

6 / 73

Q6:

Dự án vay nợ 3.000 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời gian xây dựng 1 năm, thời gian trả nợ 4 năm, lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Dự án không được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Nếu chọn phương pháp trả nợ theo Gốc và lãi đều, thì số tiền phải trả hàng năm 2 sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án vay nợ 3.000 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời gian xây dựng 1 năm, thời gian trả nợ 4 năm, lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Dự án không được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Nếu chọn phương pháp trả nợ theo Gốc và lãi đều, thì số tiền phải trả hàng năm 2 sẽ là: 988 triệu.

7 / 73

Q7:

Công ty Trung Không Nguyên, thực hiện dự án cải tiến chất lượng café bán ra thị trường, nhằm giảm bớt lượng phụ gia trong café và gia tăng hương vị café của công ty. Dự án này thuộc loại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Trung Không Nguyên, thực hiện dự án cải tiến chất lượng café bán ra thị trường, nhằm giảm bớt lượng phụ gia trong café và gia tăng hương vị café của công ty. Dự án này thuộc loại đầu tư theo chiều sâu.

8 / 73

Q8:

Công ty Thuốc lá 777, thực hiện dự án thay đổi đầu lọc thuốc lá cho các sản phẩm mới của công ty, dự án này thuộc loại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Thuốc lá 777, thực hiện dự án thay đổi đầu lọc thuốc lá cho các sản phẩm mới của công ty, dự án này thuộc loại đầu tư mới.

9 / 73

Q9:

Công ty Kara thực hiện dự án đầu tư mới một cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke. Địa điểm được chọn thực hiện dự trên địa bàn có nhiều đối thủ cạnh tranh. Công ty nên chọn chiến lược định giá sản phẩm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Kara thực hiện dự án đầu tư mới một cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke. Địa điểm được chọn thực hiện dự trên địa bàn có nhiều đối thủ cạnh tranh. Công ty nên chọn chiến lược định giá sản phẩm là chiến lược giá xâm nhập thị trường.

10 / 73

Q10:

Giá trị hoán chuyển là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hoán chuyển là giá trị mà tại đó làm cho NPV bằng 0.

11 / 73

Q11:

Kịch bản kỳ vọng là kịch bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kịch bản kỳ vọng là kịch bản các điều kiện đều xảy ra theo hướng có lợi nhất cho dự án.

12 / 73

Q12:

Phân tích độ nhạy tối đa chỉ cho phép nhà phân tích xem xét được cùng lúc sự thay đổi của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích độ nhạy tối đa chỉ cho phép nhà phân tích xem xét không giới hạn.

13 / 73

Q13:

Công thức “NCF = EBIT(1-t) + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế + Tiết kiệm thuế do lãi vay – Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức “NCF = EBIT(1-t) + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế + Tiết kiệm thuế do lãi vay – Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh quan điểm vốn chủ sở hữu theo phương pháp gián tiếp

14 / 73

Q14:

Công thức “NCF = EAT + Lãi vay – Tiết kiệm thuế do lãi vay + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế - Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức “NCF = EAT + Lãi vay – Tiết kiệm thuế do lãi vay + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế - Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh quan điểm toàn bộ vốn chủ sử hữu theo phương pháp gián tiếp

15 / 73

Q15:

Dòng tiền NCF theo quan điểm toàn bộ vốn chủ sử hữu và dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư khác nhau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền NCF theo quan điểm toàn bộ vốn chủ sử hữu và dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư khác nhau: Lãi vay và lá chắn thuế của lãi vay

16 / 73

Q16:

Một máy móc thiết bị có nguyên giá 1 tỷ đồng, có tuổi thọ 5 năm, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một máy móc thiết bị có nguyên giá 1 tỷ đồng, có tuổi thọ 5 năm, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là: 86,4 triệu đồng

17 / 73

Q17:

Quyền sử dụng đất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyền sử dụng đất là tài sản vô hình

18 / 73

Q18:

Trong dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư, lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư, lãi vay vừa có tác động trực tiếp, vừa có tác động gián tiếp

19 / 73

Q19:

Đối với đất đai thuộc loại thuê và trả tiền thuê một lần vào năm 0 thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với đất đai thuộc loại thuê và trả tiền thuê một lần vào năm 0 thì giá trị thanh lý luôn bằng 0

20 / 73

Q20:

Một dự án có dòng tiền như sau

Năm 0 1 2 3 4
NCF -300 120 150 -100 200

Chi phí sử dụng vốn = 15%; tỷ suất lợi nhuận tái đầu tư của thu nhập = 25%. MIRR của dự án bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn = 15%; tỷ suất lợi nhuận tái đầu tư của thu nhập = 25%. MIRR của dự án bằng: 16,3%

21 / 73

Q21:

Công ty SAM có vốn chủ sở hữu theo giá thị trường là 300 tỷ đồng, vốn vay ngân hàng là 200 tỷ đồng, hệ số β (trong điều kiện nợ vay chiếm 40% nguồn vốn) là 1,3. Hiện tại, công ty dự kiến triển khai một dự án mới với cơ cấu vốn bao gồm vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay từ ngân hàng 50% với lãi vay 12,5%/năm. Lãi suất trái phiếu chính phủ là 8% và tỷ suất lợi nhuận bình quân của danh mục chứng khoán trên thị trường là 12%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi phí sử dụng vốn của dự án mới:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả a và b đều sai

22 / 73

Q22:

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất danh nghĩa cao hơn lãi suất thực. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất danh nghĩa cao hơn lãi suất thực. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá bán của trái phiếu có xu hướng giảm theo thời gian

23 / 73

Q23:

Công suất tối đa mà dự án có thể đạt được trong điều kiện hoạt động liên tục trong suốt thời gian (24/7) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công suất tối đa mà dự án có thể đạt được trong điều kiện hoạt động liên tục trong suốt thời gian (24/7) là công suất lí thuyết

24 / 73

Q24:

Trong kỳ sản xuất 90 sản phẩm, lượng tồn kho đầu kỳ là 12 sản phẩm, cuối kỳ là 8 sản phẩm. Nếu dự án sử dụng phương pháp FIFO thì trong kỳ đã tiêu thụ được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong kỳ sản xuất 90 sản phẩm, lượng tồn kho đầu kỳ là 12 sản phẩm, cuối kỳ là 8 sản phẩm. Nếu dự án sử dụng phương pháp FIFO thì trong kỳ đã tiêu thụ được: 86 sản phẩm

25 / 73

Q25:

Phát biểu nào sau đây sai khi tính toán ngân lưu của dự án:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sai khi tính toán ngân lưu của dự án là: Không chiết khấu lợi nhuận sau thuế của dự án

26 / 73

Q26:

Khi nào thì nên tính đến chi phí chìm vào dòng tiền của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nên tính đến chi phí chìm vào dòng tiền của dự án khi chi phí chìm giúp tăng NPV của dự án

27 / 73

Q27:

Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20%/năm thì NPV của dự án sẽ là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20%/năm thì NPV của dự án sẽ là 1,92

28 / 73

Q28:

Lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0 là: IRR

29 / 73

Q29:

Biết rằng lãi suất danh nghĩa là 12%, tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế là 9%, hỏi lãi suất thực là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biết rằng lãi suất danh nghĩa là 12%, tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế là 9%, lãi suất thực là 2,75%

30 / 73

Q30:

Cho biết giá danh nghĩa ở năm 0 là 100 ngàn đồng. Với tỷ lệ tăng giá thực và tỉ lệ lạm phát không đổi qua các năm và lần lượt là 10%, 5% thì giá danh nghĩa năm 2 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết giá danh nghĩa ở năm 0 là 100 ngàn đồng. Với tỷ lệ tăng giá thực và tỉ lệ lạm phát không đổi qua các năm và lần lượt là 10%, 5% thì giá danh nghĩa năm 2 là 133,40 ngàn đồng.

31 / 73

Q31:

Phương pháp nào dùng để phân tích rủi ro của dự án:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp dùng để phân tích rủi ro của dự án là: Phương pháp phân tích độ nhạy; Phương pháp phân tích tình huống; Phương pháp phân tích mô phỏng tính toán.

32 / 73

Q32:

Phương pháp phân tích nào sau đây chưa xét đến sự tương quan giữa các biến rủi ro?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp phân tích độ nhạy chưa xét đến sự tương quan giữa các biến rủi ro

33 / 73

Q33:

Sự cần thiết nên thẩm định dự án:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự cần thiết nên thẩm định dự án là: Lựa chọn dự án tốt, ngăn chặn dự án kém hiệu quả; Nhận dạng rủi ro; Đánh giá sự phù hợp giữa các thành phần chi phí và lợi ích.

34 / 73

Q34:

Theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền hoạt động theo quan điểm TIPV được tính bằng công thức sau: (tra slide)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền hoạt động theo quan điểm TIPV được tính bằng công thức: Dòng tiền vào từ hoạt động - dòng tiền ra từ hoạt động

35 / 73

Q35:

Cho lợi nhuận trước thuế qua các năm của dự án như sau:

Năm 1 2 3 4 5 6
EBT -100 -250 250 300 100 200
T (25%)       ?    

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm thứ 4 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm thứ 4 là 50

36 / 73

Q36:

Những hạng mục nào sau đây được xem là dòng tiền thuộc về dự án đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hạng mục dòng tiền thuộc về dự án đầu tư là: Nhận vốn góp để thực hiện dự án.

37 / 73

Q37:

Khi kết thúc thời gian hoạt động, dự án thanh lý một máy móc thiết bị đã khấu hao hết trong 7 năm. Giá trị thanh lý ròng ước tính là 200 triệu đồng. Thuế TNDN là 25%. Dòng tiền ròng ước tính từ thanh lý máy này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi kết thúc thời gian hoạt động, dự án thanh lý một máy móc thiết bị đã khấu hao hết trong 7 năm. Giá trị thanh lý ròng ước tính là 200 triệu đồng. Thuế TNDN là 25%. Dòng tiền ròng ước tính từ thanh lý máy này là: 150 triệu đồng

38 / 73

Q38:

Tài sản A được mua với giá CIF là $10,000 phí vận chuyển và bảo hiểm là $1,000 phí lắp đặt là 20 triệu đồng, thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá 21.000 VND/USD. Nguyên giá của tài sản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản A được mua với giá CIF là $10,000 phí vận chuyển và bảo hiểm là $1,000 phí lắp đặt là 20 triệu đồng, thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá 21.000 VND/USD. Nguyên giá của tài sản là: 292 triệu đồng

39 / 73

Q39:

Khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án bằng chỉ tiêu NPV, nếu NPV của dự án đang thẩm định có giá trị bằng 0, điều này có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án bằng chỉ tiêu NPV, nếu NPV của dự án đang thẩm định có giá trị bằng 0, điều này có nghĩa là: Suất sinh lời của dự án bằng chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án

40 / 73

Q40:

Dòng tiền ước tính theo giá danh nghĩa của một dự án từ năm 0 đến năm 4 lần lượt như sau: -3.000, 820, 950, 1.200, 2.400 ($). Suất chiết khấu thực của dự án là 8%. Với lạm phát dự tính là 11%, NPV dự án:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền ước tính theo giá danh nghĩa của một dự án từ năm 0 đến năm 4 lần lượt như sau: -3.000, 820, 950, 1.200, 2.400 ($). Suất chiết khấu thực của dự án là 8%. Với lạm phát dự tính là 11%, NPV dự án là 203,64

41 / 73

Q41:

Khi lựa chọn giữa 2 dự án loại trừ khác nhau về thời gian hoạt động, có thể sử dụng phương pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lựa chọn giữa 2 dự án loại trừ khác nhau về thời gian hoạt động, có thể sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau

42 / 73

Q42:

Để có thể thấy hết được sự tương quan của nhiều biến số lên các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án, ta sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để có thể thấy hết được sự tương quan của nhiều biến số lên các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án, ta sử dụng phương pháp phân tích mô phỏng

43 / 73

Q43:

Các tổ chức tài chính, các ngân hàng sẽ dựa vào yếu tố chủ yếu nào để quyết định tham gia góp vốn cho dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tổ chức tài chính, để quyết định tham gia góp vốn cho dự án các ngân hàng sẽ dựa vào yếu tố: Hiệu quả xã hội cao góp phần nâng cao phúc lợi của người dân

44 / 73

Q44:

Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước là công suất thiết kế

45 / 73

Q45:

Đặc điểm của nghiên cứu tiền khả thi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của nghiên cứu tiền khả thi là các thông tin thứ cấp và lạc quan thường được sử dụng trong giai đoạn này

46 / 73

Q46:

Đầu tư chiều sâu là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư chiều sâu là đầu tư để hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm dịch vụ trên cơ sở công trình hiện có nhằm tăng thêm công suất hoặc thay đổi mặt hàng

47 / 73

Q47:

Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm: Nghiên cứu cơ hội đầu tư; Nghiên cứu khả thi; Nghiên cứu tiền khả thi

48 / 73

Q48:

Nội dung nào dưới đây không thuộc phần Thẩm định phi tài chính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung không thuộc phần Thẩm định phi tài chính là thẩm định hiệu quả kinh tế - xã hội

49 / 73

Q49:

Phân loại đầu tư theo tính chất sử dụng vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại đầu tư theo tính chất sử dụng vốn đầu tư phát triển và dịch chuyển

50 / 73

Q50:

Public Private Partnership – PPP là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Public Private Partnership – PPP là dự án đầu tư liên kết giữa nhà nước và tư nhân

51 / 73

Q51:

Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là thấy được các nội dung của dự án được lập có đầy đủ hay thiếu sót, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa

52 / 73

Q52:

Công thức chi phí sử dụng vốn bình quân có tính đến tác động của thuế là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức chi phí sử dụng vốn bình quân có tính đến tác động của thuế là WACC = Wd*Kd (1-t) + We*Ke

53 / 73

Q53:

Khi vốn khan hiếm, lãi suất thị trường về vốn tăng cao, chi phí vốn tăng cao thì suất chiết khấu sẽ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi vốn khan hiếm, lãi suất thị trường về vốn tăng cao, chi phí vốn tăng cao thì suất chiết khấu sẽ tăng

54 / 73

Q54:

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kết luận của NPV và IRR mâu thuẫn nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kết luận của NPV và IRR mâu thuẫn nhau là: Dòng ngân lưu của các dự án ngược chiều nhau

55 / 73

Q55:

NPV bằng 0 có nghĩa là dự án không lời cũng không lỗ, đúng hay sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NPV bằng 0 có nghĩa là dự án không lời cũng không lỗ, sai.

56 / 73

Q56:

Phát biểu nào là đúng về EAA?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu đúng về EAA là: Trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là lớn hơn 10 năm, làm dự án lặp đi lặp lại nhiều lần, khi đó người ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau

57 / 73

Q57:

Phát biểu nào sau đây là đúng về PP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

PP cho biết mức sinh lời bình quân kể từ khi bỏ vốn cho đến khi thu hồi đủ vốn đầu tư

58 / 73

Q58:

Phát biểu nào sau đây là đúng về Suất chiết khấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu đúng về Suất chiết khấu: Ở suất chiết khấu cao, ít dự án có giá trị hiện tại ròng dương

59 / 73

Q59:

Phương pháp nào dưới đây có thể sự dụng trong trường hợp lựa chọn các dự án có thời gian thực hiện không bằng nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp thay thế có thể sự dụng trong trường hợp lựa chọn các dự án có thời gian thực hiện không bằng nhau

60 / 73

Q60:

Xét trên phương diện khả năng thanh toán, IRR thể hiện gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét trên phương diện khả năng thanh toán, IRR thể hiện mức lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được khi huy động các nguồn tài trợ đầu tư cho dự án

61 / 73

Q61:

Beta trong mô hình CAPM phản ánh những rủi ro gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Beta trong mô hình CAPM phản ánh rủi ro vận hành

62 / 73

Q62:

Mô hình chiết khấu dòng cổ tức để xác định suất chiết khấu được áp dụng với loại hình doanh nghiệp nào phù hợp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình chiết khấu dòng cổ tức để xác định suất chiết khấu được áp dụng với loại hình doanh nghiệp phù hợp là: Những công ty cung cấp dịch vụ có tăng trưởng ổn định

63 / 73

Q63:

Nhược điểm của mô hình CAPM?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhược điểm của mô hình CAPM là: Không thể hiện rõ ràng về lợi suất trung bình của cổ phiếu; Một số giả định không phù hợp thực tế

64 / 73

Q64:

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về WACC?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu đúng nhất về WACC là: Chi phí vốn bình quân có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu AEPV

65 / 73

Q65:

Với các thông tin ở bảng trên, phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với các thông tin ở bảng trên, rDDtC được gọi là lá chắn thuế của lãi vay

66 / 73

Q66:

Chọn đáp án đúng nhất khi xác định nguyên giá TSCĐ của dự án hình thành sau đầu tư bao gồm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá TSCĐ của dự án hình thành sau đầu tư bao gồm: Quyền sử dụng đất, công trình xây dựng, máy móc thiết bị

67 / 73

Q67:

Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường nước ngoài như thế nào? Chọn đáp án SAI

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án SAI: Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường nước ngoài, sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn nhập khẩu hay không

68 / 73

Q68:

How to calculate Debt Service Cover Ratio?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Calculate Debt Service Cover Ratio: DSCR = CFADS / (Interests + Principal Repayment)

69 / 73

Q69:

Nội dung nào sau đây không đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ thuật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn cung cấp sản phẩm không đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ thuật.

70 / 73

Q70:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án, cần xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án

71 / 73

Q71:

Phát biểu nào sau đây là sai về đánh giá cung sản phẩm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sai về đánh giá cung sản phẩm là: Dự đoán biến động của thị trường hiện nay khi các đối thủ cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án

72 / 73

Q72:

What is CFADS?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CFADS is a project’s cashflow available for debt service is analysed by project borrowers to determine debt sizes and repayment criteria

73 / 73

Q73:

What is difference between PLRC and LLCR?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

The difference between PLRC and LLCR is in LLCR, the CFADS is calculated over the scheduled life of the loan whereas the cashflow for PLCR is calculated over the project life

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 73
Giải thích

Nội dung phân tích không phải là một nội dung của thẩm định kỹ thuật công nghệ: Thẩm định mặt bằng đặt dự án

Câu hỏi 3 / 73
Giải thích

Nội dung phân tích không phải là một nội dung của thẩm định tổ chức quản lý và nhu cầu lao động: Lao động thực hiện xây dựng dự án

Câu hỏi 4 / 73
Giải thích

Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá vốn hàng bán là chi phí sản xuất kinh doanh dựa trên số lượng sản phẩm sản xuất còn giá vốn hàng bán dựa trên số lượng sản phẩm tiêu thụ

Giải thích

Dự án vay nợ 3.000 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, thời gian xây dựng 1 năm, thời gian trả nợ 4 năm, lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Dự án được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Nếu chọn phương pháp trả nợ theo Gốc đều, thì số tiền phải trả hàng năm 2 sẽ là: 1073 triệu.

Giải thích

Dự án vay nợ 3.000 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời gian xây dựng 1 năm, thời gian trả nợ 4 năm, lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Dự án không được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Nếu chọn phương pháp trả nợ theo Gốc và lãi đều, thì số tiền phải trả hàng năm 2 sẽ là: 988 triệu.

Giải thích

Công ty Trung Không Nguyên, thực hiện dự án cải tiến chất lượng café bán ra thị trường, nhằm giảm bớt lượng phụ gia trong café và gia tăng hương vị café của công ty. Dự án này thuộc loại đầu tư theo chiều sâu.

Câu hỏi 9 / 73
Giải thích

Công ty Kara thực hiện dự án đầu tư mới một cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke. Địa điểm được chọn thực hiện dự trên địa bàn có nhiều đối thủ cạnh tranh. Công ty nên chọn chiến lược định giá sản phẩm là chiến lược giá xâm nhập thị trường.

Câu hỏi 10 / 73
Giải thích

Giá trị hoán chuyển là giá trị mà tại đó làm cho NPV bằng 0.

Câu hỏi 11 / 73
Giải thích

Kịch bản kỳ vọng là kịch bản các điều kiện đều xảy ra theo hướng có lợi nhất cho dự án.

Câu hỏi 13 / 73
Giải thích

Công thức “NCF = EBIT(1-t) + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế + Tiết kiệm thuế do lãi vay – Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh quan điểm vốn chủ sở hữu theo phương pháp gián tiếp

Câu hỏi 14 / 73
Giải thích

Công thức “NCF = EAT + Lãi vay – Tiết kiệm thuế do lãi vay + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế - Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh quan điểm toàn bộ vốn chủ sử hữu theo phương pháp gián tiếp

Giải thích

Một máy móc thiết bị có nguyên giá 1 tỷ đồng, có tuổi thọ 5 năm, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là: 86,4 triệu đồng

Câu hỏi 17 / 73
Giải thích

Quyền sử dụng đất là tài sản vô hình

Câu hỏi 18 / 73
Giải thích

Trong dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư, lãi vay vừa có tác động trực tiếp, vừa có tác động gián tiếp

Giải thích

Cả a và b đều sai

Câu hỏi 22 / 73
Giải thích

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất danh nghĩa cao hơn lãi suất thực. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá bán của trái phiếu có xu hướng giảm theo thời gian

Giải thích

Trong kỳ sản xuất 90 sản phẩm, lượng tồn kho đầu kỳ là 12 sản phẩm, cuối kỳ là 8 sản phẩm. Nếu dự án sử dụng phương pháp FIFO thì trong kỳ đã tiêu thụ được: 86 sản phẩm

Câu hỏi 25 / 73
Giải thích

Phát biểu sai khi tính toán ngân lưu của dự án là: Không chiết khấu lợi nhuận sau thuế của dự án

Câu hỏi 26 / 73
Giải thích

Nên tính đến chi phí chìm vào dòng tiền của dự án khi chi phí chìm giúp tăng NPV của dự án

Giải thích

Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20%/năm thì NPV của dự án sẽ là 1,92

Giải thích

Cho biết giá danh nghĩa ở năm 0 là 100 ngàn đồng. Với tỷ lệ tăng giá thực và tỉ lệ lạm phát không đổi qua các năm và lần lượt là 10%, 5% thì giá danh nghĩa năm 2 là 133,40 ngàn đồng.

Câu hỏi 31 / 73
Giải thích

Phương pháp dùng để phân tích rủi ro của dự án là: Phương pháp phân tích độ nhạy; Phương pháp phân tích tình huống; Phương pháp phân tích mô phỏng tính toán.

Câu hỏi 33 / 73
Giải thích

Sự cần thiết nên thẩm định dự án là: Lựa chọn dự án tốt, ngăn chặn dự án kém hiệu quả; Nhận dạng rủi ro; Đánh giá sự phù hợp giữa các thành phần chi phí và lợi ích.

Câu hỏi 34 / 73
Giải thích

Theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền hoạt động theo quan điểm TIPV được tính bằng công thức: Dòng tiền vào từ hoạt động - dòng tiền ra từ hoạt động

Giải thích

Khi kết thúc thời gian hoạt động, dự án thanh lý một máy móc thiết bị đã khấu hao hết trong 7 năm. Giá trị thanh lý ròng ước tính là 200 triệu đồng. Thuế TNDN là 25%. Dòng tiền ròng ước tính từ thanh lý máy này là: 150 triệu đồng

Giải thích

Tài sản A được mua với giá CIF là $10,000 phí vận chuyển và bảo hiểm là $1,000 phí lắp đặt là 20 triệu đồng, thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá 21.000 VND/USD. Nguyên giá của tài sản là: 292 triệu đồng

Câu hỏi 39 / 73
Giải thích

Khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án bằng chỉ tiêu NPV, nếu NPV của dự án đang thẩm định có giá trị bằng 0, điều này có nghĩa là: Suất sinh lời của dự án bằng chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án

Giải thích

Dòng tiền ước tính theo giá danh nghĩa của một dự án từ năm 0 đến năm 4 lần lượt như sau: -3.000, 820, 950, 1.200, 2.400 ($). Suất chiết khấu thực của dự án là 8%. Với lạm phát dự tính là 11%, NPV dự án là 203,64

Câu hỏi 42 / 73
Giải thích

Để có thể thấy hết được sự tương quan của nhiều biến số lên các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án, ta sử dụng phương pháp phân tích mô phỏng

Câu hỏi 43 / 73
Giải thích

Các tổ chức tài chính, để quyết định tham gia góp vốn cho dự án các ngân hàng sẽ dựa vào yếu tố: Hiệu quả xã hội cao góp phần nâng cao phúc lợi của người dân

Giải thích

Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước là công suất thiết kế

Câu hỏi 45 / 73
Giải thích

Đặc điểm của nghiên cứu tiền khả thi là các thông tin thứ cấp và lạc quan thường được sử dụng trong giai đoạn này

Câu hỏi 46 / 73
Giải thích

Đầu tư chiều sâu là đầu tư để hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm dịch vụ trên cơ sở công trình hiện có nhằm tăng thêm công suất hoặc thay đổi mặt hàng

Câu hỏi 47 / 73
Giải thích

Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm: Nghiên cứu cơ hội đầu tư; Nghiên cứu khả thi; Nghiên cứu tiền khả thi

Câu hỏi 49 / 73
Giải thích

Phân loại đầu tư theo tính chất sử dụng vốn đầu tư phát triển và dịch chuyển

Câu hỏi 50 / 73
Giải thích

Public Private Partnership – PPP là dự án đầu tư liên kết giữa nhà nước và tư nhân

Câu hỏi 51 / 73
Giải thích

Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là thấy được các nội dung của dự án được lập có đầy đủ hay thiếu sót, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa

Câu hỏi 54 / 73
Giải thích

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kết luận của NPV và IRR mâu thuẫn nhau là: Dòng ngân lưu của các dự án ngược chiều nhau

Câu hỏi 56 / 73
Giải thích

Phát biểu đúng về EAA là: Trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là lớn hơn 10 năm, làm dự án lặp đi lặp lại nhiều lần, khi đó người ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau

Câu hỏi 57 / 73
Giải thích

PP cho biết mức sinh lời bình quân kể từ khi bỏ vốn cho đến khi thu hồi đủ vốn đầu tư

Câu hỏi 58 / 73
Giải thích

Phát biểu đúng về Suất chiết khấu: Ở suất chiết khấu cao, ít dự án có giá trị hiện tại ròng dương

Câu hỏi 60 / 73
Giải thích

Xét trên phương diện khả năng thanh toán, IRR thể hiện mức lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được khi huy động các nguồn tài trợ đầu tư cho dự án

Câu hỏi 62 / 73
Giải thích

Mô hình chiết khấu dòng cổ tức để xác định suất chiết khấu được áp dụng với loại hình doanh nghiệp phù hợp là: Những công ty cung cấp dịch vụ có tăng trưởng ổn định

Câu hỏi 63 / 73
Giải thích

Nhược điểm của mô hình CAPM là: Không thể hiện rõ ràng về lợi suất trung bình của cổ phiếu; Một số giả định không phù hợp thực tế

Câu hỏi 64 / 73
Giải thích

Phát biểu đúng nhất về WACC là: Chi phí vốn bình quân có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu AEPV

Câu hỏi 65 / 73
Giải thích

Với các thông tin ở bảng trên, rDDtC được gọi là lá chắn thuế của lãi vay

Câu hỏi 66 / 73
Giải thích

Nguyên giá TSCĐ của dự án hình thành sau đầu tư bao gồm: Quyền sử dụng đất, công trình xây dựng, máy móc thiết bị

Câu hỏi 67 / 73
Giải thích

Đáp án SAI: Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường nước ngoài, sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn nhập khẩu hay không

Câu hỏi 68 / 73
Giải thích

Calculate Debt Service Cover Ratio: DSCR = CFADS / (Interests + Principal Repayment)

Câu hỏi 70 / 73
Giải thích

Khi đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án, cần xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án

Câu hỏi 71 / 73
Giải thích

Phát biểu sai về đánh giá cung sản phẩm là: Dự đoán biến động của thị trường hiện nay khi các đối thủ cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án

Câu hỏi 72 / 73
Giải thích

CFADS is a project’s cashflow available for debt service is analysed by project borrowers to determine debt sizes and repayment criteria

Câu hỏi 73 / 73
Giải thích

The difference between PLRC and LLCR is in LLCR, the CFADS is calculated over the scheduled life of the loan whereas the cashflow for PLCR is calculated over the project life