Quiz: TOP 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
→ Đáp án D
CuSO4 + Ni → ăn mòn điện hóa
ZnCl2 + Ni → không ăn mòn điện hoá
FeCl3 + Ni → không ăn mòn điện hoá
AgNO3 + Ni → ăn mòn điện hóa
→ Đáp án A
Đốt Al trong khí Cl2; ăn mòn hóa học
Để gang ở ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển; ăn mòn điện hóa
Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa
→ Đáp án A
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
→ Đáp án C
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Đúng
Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Đúng
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Đúng
Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. Sai
→ Đáp án D
a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa
b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học
c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2; không phản ứng
d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
→ Đáp án C
Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học
Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2; ăn mòn hóa học
→ Đáp án C
Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.
→ Đáp án D
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3; ăn mòn điện hóa
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng; ăn mòn hóa học
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH; ăn mòn hóa học
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. ăn mòn điện hóa
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học
→ Đáp án C
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mòn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ăn mòn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa.
→ Đáp án D
Đốt dây sắt trong khí oxi khô; ăn mòn hóa học
Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học
Kim loại kẽm trong dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
→ Đáp án D
Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
→ Đáp án C
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mòn hóa học
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. ăn mòn điện hóa
→ Đáp án A
Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
→ Đáp án B
Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3; ăn mòn hóa học
Đốt lá sắt trong khí Cl2; ăn mòn hóa học
Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
→ Đáp án D
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa; ăn mòn điện hóa
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric; ăn mòn điện hóa
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên; ăn mòn điện hóa
→ Đáp án D
Các kim loại đứng trước Al, phương pháp điều chế thích hợp là điện phân nóng chảy hợp chất ion của chúng.
→ Đáp án B
Phương pháp nhiệt luyện để điều chế các kim loại hoạt động trung bình như Zn, Fe, Cu, Sn…
→ Đáp án D
“Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh.
→ Đáp án A
Kim loại dùng làm điện có tính khử mạnh hơn sắt loại B, C và D vì Na có tính khử quá mạnh không thể dùng làm điện cực hi sinh.
→ Đáp án A
Fe và Pb sắt bị phá hủy trước
Fe và Zn kẽm bị phá hủy trước
Fe và Sn sắt bị phá hủy trước
Fe và Ni sắt bị phá hủy trước
→ Đáp án B
Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm M phải đứng trước sắt M: Zn
→ Đáp án D
Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4; ăn mòn điện hóa
Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học
Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
→ Đáp án A
Từ trái sang phải trong dãy điện hóa tính khử kim loại giảm dần.
Thứ tự từ trái sang phải các kim loại trong các đáp án trong dãy điện hóa: K, Mg, Al, Fe.
→ Đáp án B
Ở catot trong quá trình điện phân là xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là: 1, 3, 6.
→ Đáp án D.
Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Chỉ đáp án A phù hợp.
→ Đáp án A
Thứ tự:
Fe3+ + 1e → Fe2+ (pH không đổi)
H+ + 1e → 0,5H2 (pH tăng vì H+ bị điện phân)
Fe2+ + 2e → Fe (pH không đổi)
2H2O + 2e → 2OH- + H2 (pH tăng vì tạo OH).
→ Đáp án B
Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.
mran giam = mO pư = 0,8 g ⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol
⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.
⇒ dX/H2 = 18
→ Đáp án B
ne trao đổi = 2.26055:96500 = 0,54 mol
Tại anot:
+ 2Cl- → Cl2 + 2e
+ 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
⇒ ne = nCl- + 4nO2 ⇒ nO2 = 0,025 mol
⇒ V = VCl2 + VO2 = 22,4.0,245 = 5,488 lít
→ Đáp án C
Khí màu nâu đỏ là NO2.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
→ Đáp án C
A, C sai: HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag
D sai: H2SO4 đặc nguội không hòa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)
→ Đáp án B
Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử (1,3,5,6)
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
(4) 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O
(5) Fe2O3 + 2Al -to→ 2Fe + Al2O3
(6) Fe + Cl2 → FeCl3
→ Đáp án B
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
→ Đáp án B
Nguyên tử Z có số khối A = 23, số proton = số electron = 11
→ Số nơtron = A - Z = 23 - 11 = 12
→ Đáp án B
- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.
- Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.
- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + HNO3: không xảy ra
- Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3
→ Đáp án D
2FeS2 + 11/2 O2 -to→ Fe2O3 + 4SO2
3Fe2O3 + CO -to→ 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO -to→ 3FeO + CO2
FeO + CO -to→ Fe + CO2
→ Đáp án C
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng
Nên chọn muối của KL yếu nhất là AgNO3
→ Đáp án C
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag (KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi dung dịch muối)
→ Đáp án B
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
→ Đáp án D