Quiz: TOP 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

1 / 39

Q1:

(Đại học khối A - 2008) Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

2 / 39

Q2:

(Trường THPT Lý Thái Tổ - 2014) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CuSO4 + Ni → ăn mòn điện hóa

ZnCl2 + Ni → không ăn mòn điện hoá

FeCl3 + Ni → không ăn mòn điện hoá

AgNO3 + Ni → ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

3 / 39

Q3:

(Trường THPT Đức Hòa - Long An - 2015) Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đốt Al trong khí Cl2; ăn mòn hóa học

Để gang ở ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển; ăn mòn điện hóa

Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

4 / 39

Q4:

(Trường THPT Trí Đức - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

5 / 39

Q5:

(Cao đẳng khối A - 2013): Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Đúng

Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Đúng

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Đúng

Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. Sai

→ Đáp án D

6 / 39

Q6:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2;

c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2;

d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa

b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học

c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2; không phản ứng

d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

7 / 39

Q7:

(Trường THPT Đinh Chương Dương - 2015) Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học

Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

8 / 39

Q8:

(Trường THPT Hải Lăng - Quảng Trị - 2015) Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây là nhận định đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.

→ Đáp án D

9 / 39

Q9:

(Trường THPT Chuyên Tuyên Quang - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.

- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.

- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.

- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3; ăn mòn điện hóa

- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng; ăn mòn hóa học

- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH; ăn mòn hóa học

- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. ăn mòn điện hóa

- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

10 / 39

Q10:

(Trường THPT Lê Văn Hưu - 2014) Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mòn điện hóa

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ăn mòn hóa học

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa.

→ Đáp án D

11 / 39

Q11:

(Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Lần 3 - 2015) Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đốt dây sắt trong khí oxi khô; ăn mòn hóa học

Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học

Kim loại kẽm trong dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

12 / 39

Q12:

(Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 2 - 2015) Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá trình thí nghiệm trên.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

→ Đáp án C

13 / 39

Q13:

(Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 2 - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mòn hóa học

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

14 / 39

Q14:

(Trường THPT Diễn Châu 5 - 2015) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

→ Đáp án B

15 / 39

Q15:

(Trường THPT Nguyễn Thông - Vĩnh Long - 2015) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3; ăn mòn hóa học

Đốt lá sắt trong khí Cl2; ăn mòn hóa học

Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học

Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

16 / 39

Q16:

(Trường THPT Yên Viên - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau đây:

(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.

(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.

(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.

(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.

Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học

(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa; ăn mòn điện hóa

(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric; ăn mòn điện hóa

(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

17 / 39

Q17:

 Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các kim loại đứng trước Al, phương pháp điều chế thích hợp là điện phân nóng chảy hợp chất ion của chúng.

→ Đáp án B

18 / 39

Q18:

Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nhiệt luyện để điều chế các kim loại hoạt động trung bình như Zn, Fe, Cu, Sn…

→ Đáp án D

19 / 39

Q19:

 “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh.

→ Đáp án A

20 / 39

Q20:

 Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại dùng làm điện có tính khử mạnh hơn sắt loại B, C và D vì Na có tính khử quá mạnh không thể dùng làm điện cực hi sinh.

→ Đáp án A

21 / 39

Q21:

(Trường THPT Hà Nội - Amsterdam - 2015) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Fe và Pb sắt bị phá hủy trước

Fe và Zn kẽm bị phá hủy trước

Fe và Sn sắt bị phá hủy trước

Fe và Ni sắt bị phá hủy trước

→ Đáp án B

22 / 39

Q22:

(Trường THPT Lộc Ninh - 2015) Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm. M có thể là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm M phải đứng trước sắt M: Zn

→ Đáp án D

23 / 39

Q23:

(Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc - 2014) Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4; ăn mòn điện hóa

Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học

Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học

Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học

→ Đáp án A

24 / 39

Q24:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ trái sang phải trong dãy điện hóa tính khử kim loại giảm dần.

Thứ tự từ trái sang phải các kim loại trong các đáp án trong dãy điện hóa: K, Mg, Al, Fe.

→ Đáp án B

25 / 39

Q25:

Cho các nửa phản ứng:

(1) Cu2+ + 2e → Cu;

(2) Cu → Cu2+ + 2e

(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-;

(4) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

(5) 2Br- → Br2 + 2e;

(6) 2H+ + 2e → H2

Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ở catot trong quá trình điện phân là xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)

Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là: 1, 3, 6.

→ Đáp án D.

26 / 39

Q26:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Chỉ đáp án A phù hợp.

→ Đáp án A

27 / 39

Q27:

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thứ tự:

Fe3+ + 1e → Fe2+ (pH không đổi)

H+ + 1e → 0,5H2 (pH tăng vì H+ bị điện phân)

Fe2+ + 2e → Fe (pH không đổi)

2H2O + 2e → 2OH- + H2 (pH tăng vì tạo OH).

→ Đáp án B

28 / 39

Q28:

Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.

mran giam = mO pư = 0,8 g ⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol

⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.

⇒ dX/H2 = 18

→ Đáp án B

29 / 39

Q29:

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anoot sau 26055 giây điện phân là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

ne trao đổi = 2.26055:96500 = 0,54 mol

Tại anot:

+ 2Cl- → Cl2 + 2e

+ 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

⇒ ne = nCl- + 4nO2 ⇒ nO2 = 0,025 mol

⇒ V = VCl2 + VO2 = 22,4.0,245 = 5,488 lít

→ Đáp án C

30 / 39

Q30:

Cho Fe phản ứng với dd HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí màu nâu đỏ là NO2.

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

→ Đáp án C

31 / 39

Q31:

Có thể dùng axit nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Cu, Ag?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A, C sai: HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag

D sai: H2SO4 đặc nguội không hòa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)

→ Đáp án B

32 / 39

Q32:

 Cho sơ đồ sau:

Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.

Số phương trình phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử (1,3,5,6)

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

(4) 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O

(5) Fe2O3 + 2Al -to→ 2Fe + Al2O3

(6) Fe + Cl2 → FeCl3

→ Đáp án B

33 / 39

Q33:

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chất nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

→ Đáp án B

34 / 39

Q34:

Nguyên tử 23Z có cấu hình e là: 1s22s22p63s1. Z có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tử Z có số khối A = 23, số proton = số electron = 11

→ Số nơtron = A - Z = 23 - 11 = 12

→ Đáp án B

35 / 39

Q35:

 Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CaO -+X→ CaCl2 -+Y→ Ca(NO3)2 -+Z→ CaCO3

Công thức của X, Y, Z lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.

- Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.

- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + HNO3: không xảy ra

- Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl

Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3

→ Đáp án D

36 / 39

Q36:

Cho sơ đồ sau: FeS2 → X → Y → Z → Fe

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

2FeS2 + 11/2 O2 -to→ Fe2O3 + 4SO2

3Fe2O3 + CO -to→ 2Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO -to→ 3FeO + CO2

FeO + CO -to→ Fe + CO2

→ Đáp án C

37 / 39

Q37:

 Có thể dùng dung dịch muối nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Cu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng

Nên chọn muối của KL yếu nhất là AgNO3

→ Đáp án C

38 / 39

Q38:

Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag (KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi dung dịch muối)

→ Đáp án B

39 / 39

Q39:

Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

1) H2(k) + CuO(r);

(2) C(r) + KClO3;

(3) Fe(r) + O2 (r)

(4) Mg(r) + SO2(k);

(5) Cl2 (k) + O2(k);

(6) K2O (r) + CO2(k)

Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(1) H2 + CuO → H2O + Cu

(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl

(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4

(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S

(6) K2O + CO2 → K2CO3

→ Đáp án D

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 39
Giải thích

Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

Câu hỏi 3 / 39
Giải thích

Đốt Al trong khí Cl2; ăn mòn hóa học

Để gang ở ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển; ăn mòn điện hóa

Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

Giải thích

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

Câu hỏi 5 / 39
Giải thích

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Đúng

Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Đúng

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Đúng

Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. Sai

→ Đáp án D

Giải thích

a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa

b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học

c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2; không phản ứng

d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

Câu hỏi 7 / 39
Giải thích

Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học

Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

Câu hỏi 8 / 39
Giải thích

Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.

→ Đáp án D

Giải thích

- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3; ăn mòn điện hóa

- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng; ăn mòn hóa học

- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH; ăn mòn hóa học

- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. ăn mòn điện hóa

- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học

→ Đáp án C

Giải thích

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mòn điện hóa

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ăn mòn hóa học

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa.

→ Đáp án D

Câu hỏi 11 / 39
Giải thích

Đốt dây sắt trong khí oxi khô; ăn mòn hóa học

Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học

Kim loại kẽm trong dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

Câu hỏi 12 / 39
Giải thích

Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

→ Đáp án C

Giải thích

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mòn hóa học

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

Câu hỏi 15 / 39
Giải thích

Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3; ăn mòn hóa học

Đốt lá sắt trong khí Cl2; ăn mòn hóa học

Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học

Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

Giải thích

(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học

(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa; ăn mòn điện hóa

(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric; ăn mòn điện hóa

(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên; ăn mòn điện hóa

→ Đáp án D

Câu hỏi 17 / 39
Giải thích

Các kim loại đứng trước Al, phương pháp điều chế thích hợp là điện phân nóng chảy hợp chất ion của chúng.

→ Đáp án B

Câu hỏi 19 / 39
Giải thích

“Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh.

→ Đáp án A

Giải thích

Fe và Pb sắt bị phá hủy trước

Fe và Zn kẽm bị phá hủy trước

Fe và Sn sắt bị phá hủy trước

Fe và Ni sắt bị phá hủy trước

→ Đáp án B

Câu hỏi 23 / 39
Giải thích

Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4; ăn mòn điện hóa

Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học

Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học

Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học

→ Đáp án A

Câu hỏi 24 / 39
Giải thích

Từ trái sang phải trong dãy điện hóa tính khử kim loại giảm dần.

Thứ tự từ trái sang phải các kim loại trong các đáp án trong dãy điện hóa: K, Mg, Al, Fe.

→ Đáp án B

Giải thích

Ở catot trong quá trình điện phân là xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)

Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là: 1, 3, 6.

→ Đáp án D.

Giải thích

Thứ tự:

Fe3+ + 1e → Fe2+ (pH không đổi)

H+ + 1e → 0,5H2 (pH tăng vì H+ bị điện phân)

Fe2+ + 2e → Fe (pH không đổi)

2H2O + 2e → 2OH- + H2 (pH tăng vì tạo OH).

→ Đáp án B

Giải thích

ne trao đổi = 2.26055:96500 = 0,54 mol

Tại anot:

+ 2Cl- → Cl2 + 2e

+ 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

⇒ ne = nCl- + 4nO2 ⇒ nO2 = 0,025 mol

⇒ V = VCl2 + VO2 = 22,4.0,245 = 5,488 lít

→ Đáp án C

Câu hỏi 31 / 39
Giải thích

A, C sai: HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag

D sai: H2SO4 đặc nguội không hòa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)

→ Đáp án B

Giải thích

Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử (1,3,5,6)

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

(4) 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O

(5) Fe2O3 + 2Al -to→ 2Fe + Al2O3

(6) Fe + Cl2 → FeCl3

→ Đáp án B

Câu hỏi 34 / 39
Giải thích

Nguyên tử Z có số khối A = 23, số proton = số electron = 11

→ Số nơtron = A - Z = 23 - 11 = 12

→ Đáp án B

Câu hỏi 35 / 39
Giải thích

- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.

- Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.

- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + HNO3: không xảy ra

- Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl

Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3

→ Đáp án D