Quiz: Top 99 câu hỏi trắc nghiệm Phần 1 môn Kinh tế vi mô (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 99

Q1:

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế; Nền kinh tế tổng thể.

2 / 99

Q2:

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn; Mức giá chung và lạm phát; Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.

3 / 99

Q3:

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: Sự thay đổi giá cả tương đối.

4 / 99

Q4:

Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn là: Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

5 / 99

Q5:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định

6 / 99

Q6:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập: Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra

7 / 99

Q7:

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.

8 / 99

Q8:

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.

9 / 99

Q9:

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: Khấu hao.

10 / 99

Q10:

10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

10 Khoản mục được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân là: Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần.

11 / 99

Q11:

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.

12 / 99

Q12:

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

13 / 99

Q13:

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản

14 / 99

Q14:

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP.

15 / 99

Q15:

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên: Đầu tư ròng lớn hơn không.

16 / 99

Q16:

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình là: Đóng thuế.

17 / 99

Q17:

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: Giá trị gia tăng.

18 / 99

Q18:

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.

19 / 99

Q19:

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.

20 / 99

Q20:

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: Khấu hao và thuế gián thu.

21 / 99

Q21:

Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ đề được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu là: Chính sách tài khóa; Chính sách tiền tệ; Lạm phát.

22 / 99

Q22:

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: Thất nghiệp thấp; Giá cả ổn định; Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững.

23 / 99

Q23:

Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không thuộc chính sách tài khóa là: NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ.

24 / 99

Q24:

Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu là: Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường.

25 / 99

Q25:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: 8,2%.

26 / 99

Q26:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là 8,4%.

27 / 99

Q27:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

28 / 99

Q28:

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: Đầu tư trừ khấu hao.

29 / 99

Q29:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư là: Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.

30 / 99

Q30:

Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ là: Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được.

31 / 99

Q31:

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: Tiêu dùng.

32 / 99

Q32:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: Mua hàng của chính phủ.

33 / 99

Q33:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: Đầu tư.

34 / 99

Q34:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: Đầu tư.

35 / 99

Q35:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: Mua hàng của chính phủ.

36 / 99

Q36:

Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu là: Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải.

37 / 99

Q37:

Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu là: Dịch vụ tư vấn.

38 / 99

Q38:

Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản mục sẽ được tính vào GDP năm nay là: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.

39 / 99

Q39:

Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam là: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.

40 / 99

Q40:

Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản mục không được tính vào GDP của năm nay là: Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ; Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài; Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.

41 / 99

Q41:

Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu bình luận về GDP sai là: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.

42 / 99

Q42:

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của: Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng.

43 / 99

Q43:

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của: Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận; Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hóa trung gian; Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê.

44 / 99

Q44:

GDP danh nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa: Được tính theo giá hiện hành.

45 / 99

Q45:

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào: GDP thực tế và GDP tính theo giá cố định của năm gốc.

46 / 99

Q46:

Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là: GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành.

47 / 99

Q47:

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi đó: GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.

48 / 99

Q48:

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng: 200

49 / 99

Q49:

GDP thực tế đo lường theo mức giá ___________, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá ___________

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực tế đo lường theo mức giá năm cơ sở, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá năm hiện hành.

50 / 99

Q50:

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng là: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.

51 / 99

Q51:

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian.

52 / 99

Q52:

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: Không thay đổi.

53 / 99

Q53:

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.

54 / 99

Q54:

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ: Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

55 / 99

Q55:

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một nửa, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một nửa, khi đó: GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

56 / 99

Q56:

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng: 50

57 / 99

Q57:

Khoản tiền 100 triệu USD do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản tiền 100 triệu USD do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính: Đầu tư tăng 100 triệu USD; Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu USD.

58 / 99

Q58:

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính: Đầu tư tăng 1 tỉ đồng; Xuất khẩu ròng giảm 1 tỉ đồng.

59 / 99

Q59:

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính: Tiêu dùng tăng 800 triệu đồng; Xuất khẩu ròng giảm 800 triệu đồng.

60 / 99

Q60:

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.

61 / 99

Q61:

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.

62 / 99

Q62:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh là: 2 triệu.

63 / 99

Q63:

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam: Tăng 50 nghìn đồng.

64 / 99

Q64:

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian.

65 / 99

Q65:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng: 3 triệu đồng.

66 / 99

Q66:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là: 1 triệu đồng.

67 / 99

Q67:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì: 2 triệu đồng.

68 / 99

Q68:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: 3 triệu đồng.

69 / 99

Q69:

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn: Giảm 20 triệu đồng.

70 / 99

Q70:

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

71 / 99

Q71:

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006: Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.

72 / 99

Q72:

Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 1400 USD.

73 / 99

Q73:

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1.

74 / 99

Q74:

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.

75 / 99

Q75:

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: Năm 1994 là năm cơ sở.

76 / 99

Q76:

GDP danh nghĩa sẽ tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa sẽ tăng: Khi mức giá chung tăng và /hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.

77 / 99

Q77:

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay.

78 / 99

Q78:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua; Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI; CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.

79 / 99

Q79:

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 4200 tỉ đồng.

80 / 99

Q80:

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 2600 tỉ đồng.

81 / 99

Q81:

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.

82 / 99

Q82:

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng là: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.

83 / 99

Q83:

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào: Tiêu dùng của các hộ gia đình.

84 / 99

Q84:

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: Thuế thu nhập giảm.

85 / 99

Q85:

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều đúng là: Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.

86 / 99

Q86:

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng. Không phải những điều trên.

87 / 99

Q87:

Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP là: NNP không thể lớn hơn GNP.

88 / 99

Q88:

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Không đủ thông tin để kết luận.  

89 / 99

Q89:

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 4200 tỉ đồng.

90 / 99

Q90:

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đóng thuế không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình

91 / 99

Q91:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: 29,5% so với năm 2000.

92 / 99

Q92:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: 19% so với năm 2000.

93 / 99

Q93:

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: 130

94 / 99

Q94:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: 132

95 / 99

Q95:

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là: 5%.

96 / 99

Q96:

Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP.

97 / 99

Q97:

“Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm: Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.

98 / 99

Q98:

Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là: 4%.

99 / 99

Q99:

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là: 11%.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 99
Giải thích

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế; Nền kinh tế tổng thể.

Câu hỏi 2 / 99
Giải thích

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn; Mức giá chung và lạm phát; Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.

Câu hỏi 3 / 99
Giải thích

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: Sự thay đổi giá cả tương đối.

Câu hỏi 4 / 99
Giải thích

Chỉ tiêu được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn là: Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

Câu hỏi 5 / 99
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định

Câu hỏi 6 / 99
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập: Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra

Câu hỏi 7 / 99
Giải thích

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.

Câu hỏi 8 / 99
Giải thích

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.

Câu hỏi 10 / 99
Giải thích

10 Khoản mục được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân là: Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần.

Câu hỏi 11 / 99
Giải thích

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.

Câu hỏi 14 / 99
Giải thích

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP.

Câu hỏi 18 / 99
Giải thích

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.

Câu hỏi 19 / 99
Giải thích

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.

Câu hỏi 20 / 99
Giải thích

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: Khấu hao và thuế gián thu.

Câu hỏi 22 / 99
Giải thích

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: Thất nghiệp thấp; Giá cả ổn định; Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững.

Câu hỏi 23 / 99
Giải thích

Điều không thuộc chính sách tài khóa là: NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ.

Câu hỏi 24 / 99
Giải thích

Vấn đề không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu là: Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường.

Câu hỏi 27 / 99
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

Câu hỏi 28 / 99
Giải thích

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: Đầu tư trừ khấu hao.

Câu hỏi 29 / 99
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư là: Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Câu hỏi 30 / 99
Giải thích

Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ là: Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được.

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: Mua hàng của chính phủ.

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: Đầu tư.

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: Mua hàng của chính phủ.

Câu hỏi 36 / 99
Giải thích

Khoản mục không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu là: Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải.

Câu hỏi 38 / 99
Giải thích

Những khoản mục sẽ được tính vào GDP năm nay là: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.

Câu hỏi 39 / 99
Giải thích

Khoản mục không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam là: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.

Câu hỏi 40 / 99
Giải thích

Những khoản mục không được tính vào GDP của năm nay là: Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ; Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài; Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.

Câu hỏi 41 / 99
Giải thích

Câu bình luận về GDP sai là: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.

Câu hỏi 42 / 99
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của: Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng.

Câu hỏi 43 / 99
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của: Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận; Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hóa trung gian; Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê.

Câu hỏi 44 / 99
Giải thích

GDP danh nghĩa: Được tính theo giá hiện hành.

Câu hỏi 46 / 99
Giải thích

Câu phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là: GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành.

Câu hỏi 47 / 99
Giải thích

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi đó: GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.

Câu hỏi 50 / 99
Giải thích

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng là: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.

Câu hỏi 51 / 99
Giải thích

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian.

Câu hỏi 52 / 99
Giải thích

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: Không thay đổi.

Câu hỏi 53 / 99
Giải thích

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.

Câu hỏi 55 / 99
Giải thích

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một nửa, khi đó: GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

Câu hỏi 57 / 99
Giải thích

Khoản tiền 100 triệu USD do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính: Đầu tư tăng 100 triệu USD; Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu USD.

Câu hỏi 58 / 99
Giải thích

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính: Đầu tư tăng 1 tỉ đồng; Xuất khẩu ròng giảm 1 tỉ đồng.

Câu hỏi 59 / 99
Giải thích

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính: Tiêu dùng tăng 800 triệu đồng; Xuất khẩu ròng giảm 800 triệu đồng.

Câu hỏi 60 / 99
Giải thích

Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.

Câu hỏi 61 / 99
Giải thích

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh là: 2 triệu.

Giải thích

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam: Tăng 50 nghìn đồng.

Câu hỏi 64 / 99
Giải thích

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng: 3 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là: 1 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì: 2 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: 3 triệu đồng.

Giải thích

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn: Giảm 20 triệu đồng.

Câu hỏi 70 / 99
Giải thích

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

Câu hỏi 71 / 99
Giải thích

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006: Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.

Giải thích

Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 1400 USD.

Câu hỏi 73 / 99
Giải thích

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1.

Câu hỏi 74 / 99
Giải thích

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.

Câu hỏi 75 / 99
Giải thích

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: Năm 1994 là năm cơ sở.

Câu hỏi 76 / 99
Giải thích

GDP danh nghĩa sẽ tăng: Khi mức giá chung tăng và /hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.

Câu hỏi 77 / 99
Giải thích

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay.

Câu hỏi 78 / 99
Giải thích

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua; Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI; CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.

Giải thích

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 2600 tỉ đồng.

Câu hỏi 81 / 99
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.

Câu hỏi 82 / 99
Giải thích

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng là: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.

Câu hỏi 83 / 99
Giải thích

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào: Tiêu dùng của các hộ gia đình.

Câu hỏi 85 / 99
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều đúng là: Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.

Câu hỏi 86 / 99
Giải thích

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng. Không phải những điều trên.

Câu hỏi 88 / 99
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Không đủ thông tin để kết luận.  

Câu hỏi 96 / 99
Giải thích

Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP.

Câu hỏi 97 / 99
Giải thích

“Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm: Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.