Quiz: TOP 166 CÂU HỎI Trắc nghiệm môn Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu (Có đáp án)- ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy nêu khái niệm về khuôn :Khuôn là dụng cụ (thiết bị) dùng để tạo hình sản phẩm theo phương pháp định hình, khuôn được thiết kế và chế tạo để sử dụng cho một số lượng chu trình nào đó.
Kết cấu và kích thước của khuôn phụ thuộc vào những yếu tố : Kết cấu và kích thước của khuôn được thiết kế và chế tạo phụ thuộc vào hình dáng, kích thước, chất lượng và số lượng của sản phẩm cần tạo ra
Hai phần chính của khuôn nhựa là : Phần khuôn cái và phần khuôn đực.
Hai phần chính của khuôn nhựa được gá đặt trên máy ép nhựa : Phần khuôn cái được gá trên tấm cố định và phần khuôn đực được gá trên tấm di động của máy ép nhựa
Trong một bộ khuôn, nhận định nào sau đây là phù hợp: Phần lõm sẽ xác định hình dạng bên ngoài của sản phẩm được gọi là lòng khuôn, còn phần lồi ra sẽ xác định hình dạng bên trong của sản phẩm được gọi là lõi khuôn
Khuôn 2 tấm là khuôn: Có 1 khoảng mở để lấy sản phẩm và xương keo
Khi nhựa được gia nhiệt, độ nhớt của nhựa sẽ : Tăng Tất cả đều đúng.
Nhận định nào phù hợp với việc mô tả chức năng và đặc điểm của hệ thống kênh dẫn nhựa: Hệ thống kênh dẫn nhựa có chức năng phân phối nhựa chảy dẻo từ vòi phun đến các lòng khuôn. Hình dạng và kích thước của nó ảnh hưởng đến tiến trình điền đầy khuôn cũng như chất lượng của sản phẩm.
Đặc điểm của hệ thống cấp nhựa cho khuôn có một lòng khuôn:
Nguyên tắc thiết kế hệ thống kênh dẫn nhựa: Đảm bảo điền đầy đồng thời các lòng khuôn, vị trí đặt miệng phun sao không cho ảnh hưởng đến thẩm mỹ, đặc tính cơ học của sản phẩm và phải đảm bảo lấy sản phẩm nhanh
Đặc điểm và chức năng của chi tiết bạc cuống phun trong hệ thống kênh dẫn nhựa :Cuống phun là chỗ nối giữa vòi phun của máy và kênh nhựa, có nhiệm vụ đưa nhựa lỏng từ vòi phun của máy đến kênh dẫn hoặc trực tiếp đến lòng khuôn (đối với khuôn không có kênh dẫn).
Kích thước của cuống phun phụ thuộc vào các yếu tố : Khối lượng, độ dày thành của sản phẩm, loại vật liệu nhựa được sử dụng, kích thước vòi phun và phù hợp với bề dày của các tấm khuôn
Trong Hình vẽ sau, cuống phun được thiết kế như thế nào là hợp lý: Hình (c).
Hãy nêu tên của các thành phần của một hệ thống kênh dẫn nhựa cơ bản như trong Hình vẽ: 1-Cuống phun; 2-Kênh dẫn chính; 3-Kênh dẫn phụ; 4-Miệng phun; 5-Đuôi nguội chậm.
Hãy nêu tên của các thành phần của một hệ thống kênh dẫn nhựa cơ bản như trong Hình vẽ : 1-Cuống phun; 2-Bạc cuống phun; 3-Kênh dẫn chính; 4-Kênh dẫn phụ; 5-Miệng phun.
Khi thiết kế cuống phun của khuôn nhựa, góc côn của cuống phun thường được chọn : Từ 1 độ đến 4 độ
Trong các loại đầu giật đuôi keo trong Hình sau, loại nào được dùng nhiều nhất trong thực tế : Hình (a)
Hình (c) và (d).
Trong các loại đầu giật đuôi keo trong Hình sau, loại nào hay được dùng trong thực tế : Hình (a) và (b)
Khi thiết kế kênh dẫn nhựa cho khuôn ép phun dùng kênh dẫn nguội, nên chọn : Chiều dài kênh dẫn nên càng ngắn càng tốt, tiết diện kênh dẫn phải đủ lớn đểđảm
bảo sự điền đầy, thoát khuôn dễ dàng
Hình tiết diện kênh dẫn nhựa nào sau đây tạo ra dòng chảy nhựa tốt nhất : Hình 2.
Hình tiết diện kênh dẫn nhựa nào sau đây tạo ra dòng chảy nhựa kém nhất : Hình 3
Nhận xét nào phù hợp nhất với kênh dẫn nhựa có tiết diện như trong Hình vẽ : Tất cả các câu trả lời
Nhận xét nào phù hợp nhất với kênh dẫn nhựa có tiết diện như trong Hình vẽ : Mất nhiệt nhanh hơn kênh tròn do diện tích bề mặt lớn hơn
Nhận xét nào phù hợp nhất với kênh dẫn nhựa có tiết diện như trong Hình vẽ: Mất nhiệt nhanh nhưng khó thoát khuôn và ma sát lớn
Hiện tượng gì xảy ra khi vật liệu nhựa trên kênh dẫn nguội nhanh hơn sản phẩm : Gây ra hiện tượng co ngót hoặc một số khuyết tật khác
Yếu tố nào ảnh hưởng đến thiết kế và kích thước của kênh dẫn nhựa : Vật liệu nhựa, vật liệu làm khuôn và khối lượng sản phẩm.
Yêu cầu nào phù hợp khi thiết kế kênh dẫn của khuôn ép nhựa: Vật liệu đi vào các lòng khuôn tại các miệng phun với cùng một thời gian, áp suất và nhiệt độ là như nhau.
Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, độ dài và tiết diện của kênh dẫn nhựa phải đảm bảo được yêu cầu : Độ dài của kênh dẫn từ cuống phun tới mỗi lòng khuôn phải có cùng độ dài và cùng tiết diện.
Mối quan hệ giữa đường kính kênh dẫn chính (Dc), đường kính kênh dẫn nhánh (Dn) và số nhánh (N) được mô tả theo biểu thức : Dc = Dn.(N)1/3.
Khi đặt miệng phun cần chú ý điều gì : Tất cả các câu trả lời.
Khi đặt miệng phun cần chú ý điều : Miệng phun cần phải đặt ở vị trí sao cho dòng nhựa chảy vào nơi có bề dày thành lớn nhất đến nhỏ nhất để vật liệu có thể điền đầy sản phẩm.
Loại miệng phun nào sau đây sẽ tách rời sản phẩm và kênh dẫn khi sản phẩm ra khỏi khuôn: Hình 1, 2 và 3.
Loại khuôn ép phun nào mà khi lấy sản phẩm và xương keo ra khỏi khuôn thì luôn tách rời nhau: Khuôn 3 tấm.
Phần nào trong khuôn ép phun sẽ được điền đầy nhựa : Lòng khuôn.
Phạm vi sử dụng của miệng phun trực tiếp : Miệng phun trực tiếp thường dùng cho các khuôn có một lòng khuôn.
Phạm vi sử dụng của miệng phun điểm chốt : Miệng phun điểm chốt thường dùng cho khuôn ba tấm, hoặc những lòng khuôn lớn cần nhiều miệng phun, hoặc cho loại khuôn có nhiều lòng khuôn.
Đặc điểm của miệng phun kiểu cạnh : Miệng phun kiểu cạnh thường dùng cho các loại sản phẩm dạng tấm.
Đặc điểm của miệng phun kiểu then : Miệng phun kiểu then thường dùng cho các sản phẩm mỏng và phẳng nhằm giảm ứng suất cắt trong khuôn
Đặc điểm của miệng phun kiểu đường ngầm :Miệng phun kiểu đường ngầm có ưu điểm là nó tự cắt khi sản phẩm bị đẩy ra khỏi khuôn
Đặc điểm của miệng phun kiểu băng : Miệng phun kiểu băng thường sử dụng cho các chi tiết có cạnh thẳng và phẳng.
Đặc điểm của miệng phun kiểu cạnh : Miệng phun kiểu quạt tạo dòng chảy êm và cho phép điền đầy lòng khuôn một cách nhanh chóng nên rất phù hợp với những sản phẩm lớn và dày
Đặc điểm của miệng phun kiểu đĩa:Miệng phun kiểu đĩa thường dùng cho các chi tiết dạng trụ rỗng mà có yêu cầu cao về độ đồng tấm và không có đường hàn miệng phun.
Đặc điểm của miệng phun kiểu vòng?
Đặc điểm của miệng phun kiểu nan hoa?
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun trực tiếp
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun kiểu điểm chốt.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun kiểu cạnh.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau :Miệng phun kiểu gối.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun kiểu ngầm.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun kiểu băng
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun kiểu quạt.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau :Miệng phun kiểu đĩa
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau :Miệng phun kiểu vòng ngoài.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau: Miệng phun kiểu vòng trong.
Hãy nêu tên gọi của miệng phun trong Hình vẽ sau : Miệng phun kiểu nan hoa.
Khi sản xuất sản phẩm nhựa lớn, người công nhân vận hành máy ép sẽ thực hiện công việc : Tất cả công việc đã nêu.
Nhiệm vụ của hệ thống đẩy : Đẩy sản phẩm và hệ thống kênh dẫn nhựa ra khỏi khuôn.
Yêu cầu của hệ thống đẩy :Tất cả các câu trả lời đều đúng
Trong các khuôn nhựa thông thường, nguồn động lực của hệ thống đẩy thường được lấy từ đâu :Trục đẩy của máy ép
Nêu tên gọi của hệ thống đẩy trong Hình vẽ: Hệ thống đẩy dùng chốt đẩy.
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 3 và 4 của hệ thống đẩy trong Hình vẽ : 1. Tấm di động; 2. Tấm đẩy; 3. Chốt đẩy; 4. Chốt hồi.
Nhiệm vụ của chốt hồi trong hệ thống đẩy :Đưa hệ thống đẩy về vị trí ban đầu
Nhiệm vụ của chốt hồi trong hệ thống đẩy :Đưa hệ thống đẩy về vị trí ban đầu.
Chú ý khi thiết kế chốt hồi trong hệ thống đẩy :Mặt đỉnh của chốt hồi phải ngang hàng với mặt phân khuôn
Nêu tên gọi của hệ thống đẩy trong Hình vẽ:Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy.
Phạm vi sử dụng của của hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy:Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy thường dùng để đẩy những chi tiết có thành mỏng.
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 5 và 6 của hệ thống đẩy trong Hình vẽ : 1. Lưỡi đẩy; 2. Đầu đẩy; 5. Tấm giữ; 6. Tấm đẩy
Nêu tên gọi của hệ thống đẩy trong Hình vẽ? : Hệ thống đẩy dùng ống đẩy.
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 3 và 4 của hệ thống đẩy trong Hình vẽ: 1. Sản phẩm; 2. Ống đẩy; 3. Chốt đẩy; 4. Tấm đẩy.
Nêu tên gọi của hệ thống đẩy trong Hình vẽ: Hệ thống đẩy dùng tấm tháo
Đặc điểm của của hệ thống đẩy dùng tấm tháo : Tất cả các câu trả lời đều đúng
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 3 và 4 của hệ thống đẩy trong Hình vẽ: 1. Sản phẩm; 2. Tấm tháo; 3. Chốt đẩy; 4. Tấm đẩy.
Nêu tên gọi của hệ thống đẩy trong Hình vẽ :Hệ thống đẩy dùng khí nén kết hợp với tấm tháo
Đặc điểm của của hệ thống đẩy dùng khí nén: Dùng cho các sản phẩm có lòng khuôn sâu.
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 3 và 4 của hệ thống đẩy trong Hình vẽ: 1. Sản phẩm; 2. Tấm tháo; 3. Lõi khuôn; 4. Van; 6. Đường dẫn khí.
Nêu tên gọi của hệ thống đẩy trong Hình vẽ: Hệ thống đẩy có gia tốc thêm cho chốt đẩy
Trong quá trình ép sản phẩm, hệ thống làm nguội khuôn sẽ:Làm việc liên tục (nước chảy liên tục).
Chức năng của hệ thống làm nguội khuôn : Giữ cho khuôn có nhiệt độ ổn định để nguyên liệu nhựa có thể giải nhiệt đều.
Nêu tên thành phần A, H, C và D trong hệ thống làm nguội sau :A. Bể chứa dung dịch làm nguội; H. Bộ điều khiển nhiệt độ; C. Ống cung cấp chất làm nguội; D. Bơm.
Trong 04 Hình sau, Hình nào là Hình bố trí kênh dẫn nguội đều : Hình a và c.
Trong 04 Hình sau, Hình nào là Hình bố trí kênh dẫn nguội không đều :Hình b và d.
Trong các Hình sau, Hình nào là Hình bố trí kênh dẫn nguội tốt nhất : Hình c.
Yêu cầu khi thiết kế kênh dẫn nguội: Tất cả các câu trả lời.
Yêu cầu khi thiết kế kênh dẫn nguội: Tất cả các câu trả lời
Chú khi thiết kế kênh dẫn nguội : Đường kính kênh làm nguội phải lớn hơn 8mm để dễ gia công
Yêu cầu về chất lượng bề mặt của kênh dẫn nguội như thế nào: Kênh làm nguội phải được khoan có độ nhám để tạo dòng chảy rối.
Các hệ thống làm nguội sau, hệ thống nào là hệ thống làm nguội lõi khuôn: Hệ thống làm nguội có vách ngăn.
Các hệ thống làm nguội sau, hệ thống nào là hệ thống làm nguội lõi khuôn: Tất cả các câu trả lời.
Các hệ thống làm nguội sau, hệ thống nào là hệ thống làm nguội lòng khuôn: Hệ thống làm nguội dạng chữ nhật.
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ: Hệ thống làm nguội có vách ngăn
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ: Hệ thống làm nguội kiểu vòi phun.
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ: Hệ thống làm nguội dạng lỗ góc
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ: Hệ thống làm nguội dạng lỗ từng bước
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ:Hệ thống làm nguội kiểu xoắn ốc
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ: Hệ thống làm nguội sử dụng thanh gia nhiệt
Hãy nêu tên hệ thống làm nguội lõi khuôn như trong Hình vẽ:Hệ thống làm nguội sử dụng ống dẫn nhiệt.
Trong các Hình vẽ sau, Hình vẽ nào mô tả hệ thống làm nguội nối tiếp: Hình a.
Trong các Hình vẽ sau, Hình vẽ nào mô tả hệ thống làm nguội song song : Hình b
Trong các Biểu thức sau, Biểu thức nào sử dụng để tính thời gian làm nguội của sản phẩm dạng tấm với độ dày từ 1÷4 mm, nhiệt độ thành khuôn dưới 60ºC: Biểu thức 1.
Biểu thức 2.
Trong các Biểu thức sau, Biểu thức nào sử dụng để tính thời gian làm nguội theo nhiệt độ lớn nhất của sản phẩm dạng tấm với độ dày lớn hơn 4 mm : Biểu thức 3.
Yêu cầu đối với hệ thống dẫn hướng và định vị trong khuôn ép phun : Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Nêu tên các chi tiết 1, 2, 4 và 5 trong Hình vẽ sau : 1. Khuôn âm; 2. Khuôn dương; 4. Chốt dẫn hướng; 5. Bạc dẫn hướng.
Nhiệm vụ của chốt dẫn hướng trong khuôn ép phun : Giúp 2 nửa khuôn khớp với nhau khi gá bộ khuôn lên máy ép
Khi thiết kế hệ thống dẫn hướng cần phải chú ý điều gì: Một chốt dẫn hướng phải có đường kính khác hoặc một vị trí không bố trí đối xứng
Khi thiết kế hệ thống dẫn hướng cần phải chú ý điều gì : Một chốt dẫn hướng phải có đường kính khác hoặc một vị trí không bố trí đối xứng.
Khi nào cần phải thiết kế hệ thống định vị trong khuôn ép nhựa : Đối với loại sản phẩm lớn và sản phẩm yêu cầu độ chính xác cao.
Chốt định vị thường đặt trên tấm khuôn nào của khuôn ép nhựa : Đặt trên tấm khuôn di động.
Nhiệm vụ của hệ thống thoát khí trong khuôn ép nhựa :Giúp không khí thoát ra khỏi khuôn một cách nhanh nhất để sản phẩm không bị các lỗi như bị đường hàn, vết cháy, không điền đầy.
Nhiệm vụ của hệ thống thoát khí trong khuôn ép nhựa:Giúp không khí thoát ra khỏi khuôn một cách nhanh nhất để sản phẩm không bị các lỗi như bị đường hàn, vết cháy, không điền đầy.
Yêu cầu của hệ thống thoát khí trong khuôn ép nhựa :
Những khuyết tật nào có thể xảy ra khi thiết kế hệ thống thoát khí của khuôn ép nhựa không hợp lý : Sản phẩm bị khuyết tật đường hàn, vết cháy, chi tiết không điền đầy.
Phương án thiết kế hệ thống thoát khí của khuôn ép nhựa đang được sử dụng rộng rãi hiện nay : Tất cả các câu trả lời đều đúng
Hình vẽ sau mô tả phương án thoát khí nào của hệ thống thoát khí : Điền đầy không hoàn toàn tại B, đốm cháy tại A
Chú ý khi bố trí rãnh thoát khí của hệ thống thoát khí trên mặt phân khuôn : Tổng chu vi rãnh thoát khí phải gần bằng 30% chu vi của chi tiết.
Khi thiết kế hệ thống thoát khí của khuôn ép nhựa có cần thiết kế hệ thống thoát khí cho hệ thống kênh dẫn không: Nên bố trí thêm hệ thống thoát khí trên kênh dẫn.
Phương án thoát khí nào phù hợp tại các gân tăng cứng mỏng của chi tiết: Sử dụng lòng khuôn ghép để tạo khe hở tại vị trí tăng cứng.
Trong khuôn ép nhựa, khái niệm undercut được hiểu như thế nào :Undercut là đặc điểm hình dạng sản phẩm bị vướng, ngăn không cho lấy sản phẩm theo hướng mở khuôn
Hãy nêu tên dạng undercut trong các Hình vẽ sau :Hình a. Undercut trong; Hình c. Undercut ngoài; Hình b. Undercut thành bên; Hình d. Undercut dạng tròn xoay
Phương án thiết kế hệ thống tháo Undercut đối với các sản phẩm nhựa dẻo và Undercut nhỏ : Tháo cưỡng bức
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 3 và 4 trong Hình vẽ sau : 1. Khuôn cái; 2. Con trượt; 3. Chốt xiên; 4. Khuôn đực
1. Khuôn cái; 2. Chốt đẩy; 3. Chốt xiên; 4. Khuôn đực.
Nêu tên gọi của hệ thống tháo Undercut trong các Hình vẽ sau : Hình a. Hệ thống tháo Undercut mặt ngoài dùng chốt xiên; Hình b. Hệ thống tháo Undercut mặt trong dùng chốt xiên; Hình c. Hệ thống tháo Undercut mặt ngoài dùng xy lanh thủy lực
Nêu tên gọi chi tiết 1, 2, 3 và 4 trong Hình vẽ sau : 1. Khuôn cái; 2. Ống bung; 3. Bạc dẫn hướng; 4. Chốt đẩy.
Loại khuôn ép nhựa trong Hình vẽ sau thuộc loại khuôn gì : Khuôn 2 tấm
Loại khuôn ép nhựa trong Hình vẽ sau thuộc loại khuôn : Khuôn 3 tấm.
Hình nào dưới đây là khuôn 3 tấm: Hình 2.
Xác định đường kính cần thiết của kênh dẫn nhựa tiết diện tròn của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa ABS có đường kính đỉnh Dd = 62mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 32mm và chiều dầy T = 6mm : D = 7,5mm.
Xác định đường kính cần thiết của kênh dẫn nhựa tiết diện tròn của bộ khuôn ép 6 chi tiết bạc bằng nhựa PC có đường kính ngoài Dn = 40mm, đường kính trong dt = 30mm và chiều dài H = 35mm : D = 6,5mm.
Xác định đáy lớn của kênh dẫn nhựa tiết diện hình thang của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa ABS có đường kính đỉnh Dd = 52mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 12mm và chiều dầy T = 6,5mm : D = 10,0mm.
Xác định đáy lớn của kênh dẫn nhựa tiết diện hình thang của bộ khuôn ép 6 chi tiết bạc bằng nhựa PC có đường kính ngoài Dn = 42mm, đường kính trong dt = 33mm và chiều dài H = 35mm: D = 7,5mm.
Tính thời gian làm nguội theo nhiệt độ trung bình sản phẩm đối với chi tiết puly nhựa ABS có đường kính đỉnh Dd = 42mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 32mm và chiều dầy T = 6mm? Cho biết: - Công thức tính : tc ≥ 491,5( )s
Tính thời gian làm nguội theo nhiệt độ trung bình sản phẩm đối với chi tiết bạc nhựa ABS có đường kính ngoài Dn = 42mm, đường kính trong dt = 30mm và chiều dài H = 30mm? Cho biết: - Công thức tính tc ≥133,9( )s
Tính thời gian làm nguội theo nhiệt độ trung bình sản phẩm đối với chi tiết puly nhựa PC có đường kính đỉnh Dd = 32mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 12mm và chiều dầy T = 5mm? Cho biết: - Công thức tính: tc ≥ 411,1( )s
Tính thời gian làm nguội theo nhiệt độ trung bình sản phẩm đối với chi tiết bạc nhựa PC có đường kính ngoài Dn = 32mm, đường kính trong dt = 20mm và chiều dài H = 30mm? Cho biết: - Công thức tính: tc ≥191,7( )s
Tính thời gian làm nguội theo nhiệt độ trung bình sản phẩm đối với tiết nhựa PC dạng tấm có chiều dài D = 40mm, chiều rộng R = 25mm và chiều dầy T = 5mm? Cho biết: - Công thức tính:
tc ≥ 33,3( )s
X = 4
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết nhựa PC dạng tấm. Chi tiết có chiều dài Dct = 50mm, chiều rộng Rct = 30mm và chiều dầy Tct = 6mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,015mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 5mm : X = 10.
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa ABS có đường kính đỉnh Dd = 38mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 12mm và chiều dầy T = 8mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,03mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 5mm : X = 8.
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa PC có đường kính đỉnh Dd = 46mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 12mm và chiều dầy T = 8mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,015mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 4mm. : X = 12.
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết nhựa ABS dạng tấm. Chi tiết có chiều dài Dct = 50mm, chiều rộng Rct = 20mm và chiều dầy Tct = 6mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,03mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 4mm. : X = 11
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết nhựa PC dạng tấm. Chi tiết có chiều dài Dct = 50mm, chiều rộng Rct = 25mm và chiều dầy Tct = 6mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,03mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 4mm : X = 12
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa ABS có đường kính đỉnh Dd = 38mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 10mm và chiều dầy T = 6mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,03mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 4mm : X =
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa ABS có đường kính đỉnh Dd = 38mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 10mm và chiều dầy T = 6mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,03mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 4mm : X = 10
Xác định số rãnh thoát khí trên mặt phân khuôn (X) cần thiết đối với một lòng khuôn của bộ khuôn ép 4 chi tiết bánh răng nhựa PC có đường kính đỉnh Dd = 42mm, đường kính lỗ lắp trục dt = 10mm và chiều dầy T = 7mm? Cho biết: Độ sâu của rãnh dẫn d = 0,015mm; Chiều rộng của rãnh dẫn W = 5mm : X = 9
Các phương pháp gia công hay dùng khi gia công khuôn : Tiện, phay, khoan, mài.
Khi thiết kế khuôn ép phun, số lòng khuôn được chọn trên cơ sở nào : Yêu cầu của khách hàng, máy ép phun, thời gian giao hàng, giá thành khuôn
Để thuận lợi cho việc thiết kế khuôn ép phun, khi thiết kế sản phẩm có undercut, người thiết kế nên thực hiện : Sửa lại thiết kế phần under-cut để sản phẩm vẫn giữ nguyên yêu cầu sử dụng.
Máy ép có khối lượng nhựa tối đa cho 1 lần phun là 306g, nếu thiết kế khuôn 3 tấm cho sản phẩm nặng 51g thì số lòng khuôn tối đa có thể là : Chưa xác định được.
Khi thay đổi loại nhựa để ép thì cần phải thực hiện (các) công việc : Lấy tất cả nhựa đang ép ra khỏi máy
Một chu kỳ ép phun gồm các giai đoạn :ho hạt nhựa vào phễu cấp liệu, đóng khuôn, ép nhựa lỏng điền đầy lòng khuôn, làm nguội và lấy sản phẩm ra.
Mục đích đánh bóng (tạo nhám) lòng khuôn?
Sản phẩm đạt độ bóng (nhám) theo yêu cầu.
Nhựa nóng chảy di chuyển từ bộ phận gia nhiệt của máy ép tới khuôn thông qua : Đầu phun máy ép
Công nghệ CAM được hiểu : CAM là công nghệ sản xuất dưới sự hỗ trợ của máy tính.
Công nghệ CAE được hiểu : CAE là sử dụng phần mềm máy tính để mô phỏng và thử nghiệm tính công nghệ và đặc tính sản phẩm sau khi thiết kế
Thiết kế biên dạng, hình dáng hình học của sản phẩm
Mô hình quy trình thiết kế và chế tạo khuôn ép phun là CAD → CAE → CAM → ép thử → giao hàng.
Mục đích của việc phân tích dòng chảy ứng dụng công nghệ CAE : Tất cả các câu trả lời đều đúng
Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng cong vênh trên sản phẩm nhựa : Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Nguyên nhân gây ra khuyết tật đường hàn trên sản phẩm nhựa:Thiết kế cổng vào của đường dẫn nhựa không hợp lý.
Nguyên nhân gây ra khuyết tật có vết cháy đen trên sản phẩm nhựa\ : Không khí bị kẹt lại trong khuôn
Khuyết tật có thể xảy ra trên sản phẩm nhựa khi sản xuất trên khuôn ép phun : Sản phẩm bị cong vênh, sai lệch kích thước.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm : Vật liệu, thiết bị, chế độ ép phun và chất lượng khuôn.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ ép phun : Tất cả các câu trả lời đều đúng