10 bài toán oxy trọng tâm cho kì thi THPT Quốc gia 2016 – Lê Văn Tuấn (Moon.vn)

Tài liệu tuyển chọn 10 bài toán Oxy trọng tâm cho kì thi THPT Quốc gia 2016 của tác giả Lê Văn Tuấn. Mỗi bài toán được chọn lọc là một dạng riêng, có phân tích hướng tư duy rõ ràng và đưa ra nhiều cách giải khác nhau. Tài liệu gồm 10 trang.

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
ĐÂY LÀ 10 BÀI TOÁN TRỌNG TÂM NHẤT HY VONG SAU 10 BÀI NÀY CÁC E CÓ THỂ TỰ
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI HÀNG TRIỆU CON OXY NHÉ!
---------Tất cả chúng ta đều có cuộc đời riêng để theo đuổi, giấc riêng để dệt nên, và tất cả chúng ta
đều có sức mạnh để biến mơ ước trở thành hiện thực, miễn là chúng ta giữ vững niềm tin-----------.
BÀI TOÁN 1: [ BÀI TOÁN VIẾT PT TẠO GÓC]
[ SGD Hà Tĩnh-2016 Ln 1 ]: Trong mt phng vi h to độ Oxy cho tam giác ABC cân tại C có các
điểm M,N lần lượt là chân đường cao h t A C ca tam giác ABC. Trên tia đối ca tia AM lấy điểm E
sao cho
AE AC
. Biết tam giác ABC có diện tích bằng 8, đường thẳng CN có phương trình
10y 
,
điểm
1;7E
. Điểm C có hoành độ dương , điểm A có toạ độ nguyên. Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác
ABC.
Lời giải:
PHÂN TÍCH: Đề bài cho CN điểm E do vậy nên
nghĩ đến viết phương trình đường thẳng nào đó qua E
và tạo vi CN một góc. ( Ch còn mỗi hướng đó thôi )
Cách 1: Xét tam giác CEN
0
1
90CE
Mặt khác
3
1
12
CE
CC
Do đó
0
2 3 1 2 3 1
1
45
2
C C C C C E
.
Viết AE qua E tạo với CN góc 45 độ
Cách 2:
0
sin45 ;
2
EA
EH EC d E CH
Khi đó:
. Gọi
;1Ct
ta có:
2
2
1 36 72 5;1EC t C
Điểm A thuộc trung trực của EC
20xy
. Gọi
; 2 : ;1A u u AB x u N u
ta có:
2
2
4 5 8
. 1. 5 8 1;3 ; 3;5
4 5 8
ABC
uu
S AN CN u u A A
uu
Với
1;3 1;1 1; 1A N B
Với
3;5 3;1 3; 3A N B
Tƣơng tự ::[Chuyên Sƣ Phạm 2016]. Trong mt phng vi h tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Gi
M là trung điểm ca AB, N là giao điểm ca CM vi AD. Đưng thẳng vuông góc với CM ti C cắt đường
thng AB ti P. Gi H là hình chiếu vuông góc của M trên NP.Biết điểm
3;6M
và phương trình đường
thẳng AH là:
60xy
. Tìm toạ độ các đỉnh của hình vuông ABCD.
BÀI TOÁN 2: [ BÀI TOÁN SD YẾU TỐ ĐỐI XỨNG]Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành
ABCD , phân giác góc
ABC
có phương trình
0xy
, điểm
2; 2H
thuộc cạnh AB sao cho
10 BÀI TOÁN OXY TRỌNG TÂM CHO KỲ THI
THPTQG NĂM 2016. GV: LÊ VĂN TUẤN-MOON.VN
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
2HA HB
, biết đường thẳng AD đi qua điểm
1; 7M
và diện tích hình bình hành ABCD bằng
48
. Tìm
toạ độ các đỉnh của hình bình hành ABCD.
Lời giải:
Lấy K đối xứng với H qua phân giác trong góc B :
Phương trình HK
0xy
trung điểm I của HK có toạ
độ là:
0;0 2;2IK
. ( đối xứng trục )
Nối MH cắt BC tại E ta có:
1
2
HE HB
HM HA

.
Do vậy
1 2 2
51
2;
22
5 2 2
E
E
x
HM HE E
y



( đây là đối xứng qua điểm )
Khi đó phương trình đường thẳng qua BC là:
3 4 0 1; 1 : 3 4 0x y B AB x y
.
Lại có:
2 8; 4 3 10HA HB A AB
.Mặt khác
16
; . ;
10
ABCD
S d C AB AB d C AB
.
Gọi
3 3 4 4
1
16
; 3 4 ; 8 8 16
3
10 10
tt
t
C t t d C AB t
t

Với
1 1; 7tC
( loại vì khi đó A,C nằm cùng phía với phân giác trong góc B )
Với
3 3;5 6;2t C D
.
Vậy
8; 4 ; 1; 1 ; 3; 5 ; 6;2A B C D
.
TƢƠNG TỰ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD
2AD AB
, điểm
4; 2A 
,
đường phân giác góc
ABC
có phương trình là
:2 0d x y
, biết đường thẳng CD đi qua điểm
3; 6K
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình bình hành ABCD.
BÀI TOÁN 3: [ GẮN HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ]
[ Chuyên ĐH Vinh lần 2_2016]: Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
cho hình thang vuông tại A D
1
3
AB AD CD
. Giao điểm của AC BD
3; 3E
, điểm
5; 9F
thuộc cạnh AB sao cho
5AF FB
. Tìm D biết A có tung độ âm.
Lời giải:
Bài toán này tiếp tục là bài toán có thể gắn hệ trục bởi vì khi đặt
12AB a
chúng ta có thể tính được tất
cả các cạnh còn lại, ngoài ra đây là một hình thang vuông tại A D. Chú ý các bạn nên đặt cạnh hợp lý,
ở đây theo TaLet ta có:
1
3
EA AB
EC CD

. Do đó nên đặt cạnh AD là số chia hết cho 4, mặt khác
5AF FB
nên chúng ta nên đặt cạnh AB là số chia hết cho 6. Do vậy chúng ta nên đặt
12AB AD a
.
Đặt
12AB a
. Chọn hệ trục toạ độ với
0;0DO
,
DC trùng với tia Ox DA trùng với tia Oy ta có:
0;12 ; 36 ;0A a C a
;
10 ;12F a a
12 ;12B a a
suy ra
9 ;9E a a
. Hoặc Ta có:
: 3 36 0; : 0AC x y a BD x y
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
9 ;9E AC BD a a
.
Khi đó:
2 2 2
10 40 2EF EF a a
.
Gọi
;A x y
ta có
22
2 2 2
22
2 2 2
5 9 100 400
3 3 90 360
AF AF x y a
AE AE x y a
Khi đó
15; 9A 
do
0
A
y
. Lại có:
5 9; 9AF FB B
;
: 9; : 15AB y AD x
BE:
0 15;15x y D
.
CÁCH 2: Ta có:
;3 ; 36 ; 12 . 0EF a a AC a a EF AC
suy ra
EF AC
TƢƠNG TỰ: Thanh Chƣơng- Nghệ An năm 2016.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình
vuông ABCD có tâm I . Các điểm
10 11 2
; ; 3;
3 3 3
GE
lần lượt là trọng tâm của tam giác ABI và tam
giác ADC . Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD , biết tung độ đỉnh A là số ngun.
BÀI TOÁN 4:[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM TẠO THÀNH TAM GIÁC CÂN]
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn
C
5;3A
. Gi E
một điểm nằm trên cung nhỏ AC ca
C
. Trên tia đối ca tia EB lấy điểm
12;4D
sao cho
ED EC
.
Biết điểm B E lần lượt thuộc các đường thng
20xy
3 2 0xy
. Tìm toạ độ các đỉnh B,C
Li gii:
5;3 ; 12;4AD
AB AC AD
AB AC AD
AEC AED
EC ED
và có AE là cạnh chung. Bây giờ chúng ta sẽ đi chứng minh 2 góc xen giữa là
AED AEC
để chứng
minh 2 tam giác trên đồng dạng theo trường hợp cạnh góc cạnh.
Thật vậy: Ta có:
0
180AEC ABC
( tính chất tứ giác nội tiếp ).
Mặt khác
00
180 180AED AEB ACB
( do
AEB ACB
). Lại có tam giác ABC cân nên
ABC ACB
do đó chúng ta chứng minh được
AED AEC
.
Gi
;2B t t
ta có:
AB AD
( vì cùng
bng AC) Do 2 tam giác AEC AED bng
nhau. Khi đó
22
5 5 50 0t t t
Suy ra
0; 2 : 2 4 0B BD x y
Khi đó
8;2E
.
:3 32 0CD x y
Khi đó
11;1 ; 10;2HC
Vậy
0; 2 ; 10;2BC
Phân tích bài toán:
Để bài cho 2 điểm 2 điểm B,E có thể toạ độ hoá được. Vậy
chúng ta có thể suy nghĩ xem liệu rằng 3 điểm A, D, E có tạo thành tam giác vuông hoặc cân hay không.
Tương tự liệu rằng 3 điểm A,D,B có tạo thành tam giác vuông hoặc cân hay không.
Vẽ hình thật chuẩn xác chúng ta nhận ra rằng .
Suy luận ngược một chút: Chúng ta thấy rằng nếu khi đó 2 tam giác AEC AED bng
nhau bằng nhau theo trường hp cnh- cnh-cnh.
Do đó chúng ta sẽ đi chứng minh . Giả thiết bài toán ta đã có 2 tam giác này
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
BÀI TOÁN 4[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM TẠO TAM GIÁC VUÔNG]
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hình thang vuông ABCD vuông tại
1;1A
B. Trên cạnh AB lấy điểm
M sao cho
2BM AM
, điểm
1;4N
là hình chiếu của M trên đường thẳng CD . Tìm toạ độ các đỉnh
B,C,D biết CM vuông góc với DM và điểm B thuộc đường thẳng
20xy
.
Lời giải:
PHÂN TÍCH: Đây là một bài toán 3 điểm điển hình. Để bài cho 3 điểm A,N và điểm B thuộc đường
thẳng
20xy
. Ta sẽ nối 3 điểm nay xem liệu rằng tam giác này có phải tam giác vuông hoặc tam
giác cân hay không. Khi đã phán đoán được về tính chất trong hình này các bạn sẽ định hướng chứng
minh nhé.
Hƣớng 1: Chứng minh
0
90ANM MNB
.
Hƣớng 2: Chứng minh
0
90AND CNB
.
Hƣớng 3: Chứng minh
0
90NAB NBA
.
Cả 3 hướng chứng minh trên đều được nhé. Tác giả sẽ chứng minh theo hướng 1 phần còn lại dành cho
bạn đọc.
Xét các tứ giác nội tiếp ADNM MNCD ta có
ANM MDA
MNB ACB
.
Mặt khác
00
90 90MDA MCB ANB
hay
AN BN
.
Phương trình đường thẳng BN là:
4 2;4yB
.
Lại có:
3 3 1
3 0;2
3 3 1
M
M
x
AB AM M
y

.
Phương trình đường thẳng
CD
qua N và vuông góc với MN là:
2 9 0xy
Phương trình các cạnh:
: 0; : 6 0AD x y BC x y
Từ đó suy ra:
3;3 ; 1;5DC
Vậy
là toạ độ các đỉnh cần tìm.
BÀI TOÁN 5[ BÀI TOÁN 3 TẠO THÀNH TAM GIÁC VUÔNG CÂN] Trong mt phng to độ Oxy
cho tam giác ABC vuông cân tại A ni tiếp đường tròn
C
. Trên cung nhỏ AB của đường tròn
C
lấy
điểm M , trên cạnh
CM
lấy điểm N sao cho
BM CN
, điểm P thuộc đường thẳng AC. Biết
4;4 ; 0;2 ; 2;2M N P
và điểm A có hoành độ nhỏ hơn 2. Tìm toạ độ các điểm A,B,C.
Lời giải
PHÂN TÍCH: Đây là bài toán 3 điểm liên quan đến 3 điểm A,M,N. Ở đây chúng ta nên ít quan tâm đến
điểm P. P là một điểm bất kỳ trên đường thẳng AC.
Nhận thấy rằng
AM AN
. Suy luận ngược một chút chúng ta nhận ra rằng khi
AM AN
thì 2 tam giác
..AMN ANC c cc
. Giả thiết bài toán ta thấy rằng
BM CN
AB AC
. Bây giờ chúng ta sẽ đi
chứng minh
MBA NCM
( điều đó là hoàn toàn đúng vì hai góc này cùng chắn cung
AM
)
Nhớ góc 45 nhé một góc các bạn rất hay quên trong tam giác vuông cân và hình vuông. Chúng ta sẽ còn
gặp rất nhiều bài toán chứ yếu tố góc 45 ở những phần sau.
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
Ta có:
..AMN ANC c g c
do đó
AM AN
.
Mặt khác
0
45AMN ABC
nên tam giác AMN vuông cân
tại A. Do
AM AN
nên A thuộc trung trực của MN
phương trình
2 7 0xy
. Gọi
;7 2A t t
Khi đó
. 0 4 3 2 5 2 0AM AN t t t t
1 1;5
3 3;1
tA
t A loai


.
Với
1;5A
ta có:
: 4 0AC x y
,
: 6 0AB x y
.
: 2 4 0; :2 12 0MN x y MB x y
Do đó
6;0 ; 4;0BC
BÀI TOÁN 5[ BÀI TOÁN VIẾT PT ĐƢỜNG THẲNG QUA 1 ĐIỂM VÀ VUÔNG GÓC VỚI
ĐƢỜNG THẲNG ĐÃ CHO]
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A
trên cạnh BC, D điểm đối xứng của B qua H; K hình chiếu của C trên cạnh AD. Giả sử
5; 5 ; 9; 3HK
và trung điểm của AC thuộc đường thẳng
10 0xy
. Tìm toạ độ điểm A.
Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AC ta có:
;10M t t
Dễ thấy
1
2
MH MK AC
(trung tuyến ứng với
cạnh huyền bằng nữa cạnh ấy- Đây là bài toán 3
điểm )
Khi đó ta có
2 2 2 2
5 15 9 13t t t t
.
0 0;10tM
.
Lại có:
HKA HCA
HCA BAH HAD

(tính chất về góc
chắn cung và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung ).
Khi đó
HKA HAK
hay tam giác HAK cân tại H ta có
AH HK
. Lại có
MA MK
do đó MH là đường
trung trực của AK hay A K đối xứng nhau qua đường thẳng MH . Viết HM qua M và vuông góc với AK
từ đó tìm được
15;5A
.
Vậy
15;5A
là điểm cần tìm.
[Tƣơng tự] Trong mt phng to độ cho tam giác ABC có trực tâm H điểm
3
4;
2
C



. Đưng cao xut
phát từ đỉnh A có phương trình là :
2 4 0xy
. Đường thẳng đi qua H cắt các đường thng AB,AC ln
t ti P Q thoã mãn
HP HQ
và có phương trình là:
2 3 4 0xy
. Tìm toạ độ các đỉnh A,B.
Li gii:
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
Lấy điểm E trên BH sao cho
HB HE
khi đó tứ giác PEQB là hình
bình hành ta có: Q là trực tâm suy ra
CE PQ
.
Đim
2;0H
.
: 2 1 0BC x y
.
Phương tình đường thng
:3 2 9 0CE x y
.
Gi
1 2 4
93
1 2 ; ; ; 1;0 ; 3;0
93
2
0
2
uv
v
B u u E v B E
v
u




Đáp số:
1;0B
suy ra A.
BÀI TOÁN 6[ BÀI TOÁN VIẾT PT ĐƢỜNG THẲNG QUA 1 ĐIỂMSONG SONG VỚI
ĐƢỜNG THẲNG ĐÃ CHO] Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường
tròn
C
đường kính AD. Gọi
2;5E
là một điểm thuộc cạnh AB. Đường thẳng DE cắt đường tròn
C
tại điểm thứ 2 là K. Biết phương trình các đường thằng BC CK lần lượt là
0xy
3 4 0xy
.
Tìm toạ độ các điểm A,B,C.
Lời giải:
Phân tích bài toán: Đề bài cho điểm
2;5E
và hai đường thẳng BC CK ta phải tư duy theo hướng.
Hình 1: nhn thy
//EF BC
Hình 2: nhn thy
//EF BC
Khi đã nhận ra rằng
//EF BC
ta sẽ đi định hướng chứng minh rằng điều đó là đúng:
Hƣớng 1: Chứng minh tứ giác
AKEF
là tứ giác nội tiếp khi đó
00
180 90 / /AFE AKE EF BC
.
Hƣớng 2: Chứng minh góc
KFE KCB
( 2 góc ở vị trí đồng vị ).
Hƣớng 3:Chứng minh góc
AEF ABC
( 2 góc ở vị trí đồng vị ).
Liệu rằng qua điểm E
này có một đường thẳng nào chúng ta có thể viết mà song song với BC hoặc CK
hay có một đường thẳng nào qua E vuông góc với BC hoặc vuông góc với CK hay không.
Khi đó chúng ta sẽ vẽ 2 đến 3 hình và nhận ra điều đặc biệt là cả 2 hình này ta thấy có một đường rất đặc
biệt đi qua E và song song với AD đó chính là đường thẳng EF ( với F là giao điểm của KC AD )
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
Giả sử KC cắt AD tại F. Ta có: EF song song với
BC vì cùng vuông góc với đường thẳng AD.
Ta có:
DKC DAC EAF
tứ giác AKEF nội
tiếp do đó
0
180 90AFE AKE
. Khi đó
EF AD
Suy ra
//EF BC
.
Ta có:
2; 2C AC BC
Khi đó
15
: 3 0 ;
22
EF x y F



Khi đó:
: 2 0 4;4 8;10AD x y B A
Vy
8;10 ; 4;4 ; 2 2A B C
là các điểm cn
tìm.
BÀI TOÁN 7[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG]: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC
cân tại A nội tiếp đường tròn
C
. Gọi K là một điểm trên cung nhỏ AB. Gọi
2;12 ; 2;6EF
lần lượt là
hình chiếu vuông góc của A lên BKCK. Biết trung điểm của BC thuộc trục hoành và đường thẳng BC
đi qua điểm
7;5M
. Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC.
7;5M
EFK CFH
EFK EAK
CFH CAH
00
90 ; 90KAE EKA HAC ACH
AKE ACH
EFK CFH
: 2 2;0EF x H
: 2 0BC x y
: 2 0AH x y
AKE ACH ABC AKC
;KE KF AE AF
:9AK y
7;9A
Suy ra
:3 0 1; 3CK x y C
nên
5;3B
Lời giải:
PHÂN TÍCH: Bài toán cho ta điểm E,F
và điểm H thuộc trục hoành như vậy bài toán liên quan đến 3
điểm này. Thực ra còn điểm tuy nhiên điểm này di động trên đường thẳng BC nên ta sẽ không
quan tâm nhiều đến nó. Vẽ hình chính xác một chút ( vẽ khoảng 3 hình với kích thước khác nhau) chúng
ta nhận ra 3 điểm E,F,H là 3 điểm thẳng hàng. Định hướng chứng minh: Chứng minh ( nếu
2 góc này bằng nhau thì 3 điểm E,F,H sẽ thẳng hàng )
Chuyển góc: ( do tứ giác AEKF nội tiếp ), mặt khác ( do tứ giác AFHC nội
tiếp ). Lại có: . Mặt khác ( do tứ giác AKBC nội tiếp
) Do vậy
Ta có:
Suy ra .
Khi đó .
Lại có nên 2 tam giác AKE
AKF là 2 tam giác bằng nhau nên
suy ra AK là trung trực của EF khi đó
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
Câu 2:[ Tƣơng tự câu 1]. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hình thang cân ABCD
//AB CD
. Gọi
27 9
; ; 3;3
55
EF



là chân đường cao hạ từ B lần lượt xuống các đường thẳng AC AD. Biết đường
thẳng qua B và vuông góc với CD có phương trình là
40xy
và điểm D thuộc đường thẳng
30xy
. Tìm toạ độ các đỉnh của hình thang
BÀI TOÁN 8[ BÀI TOÁN 4 ĐIỂM THUỘC CÙNG 1 ĐƢỜNG TRÕN]: Trong mt phng to độ
Oxy cho tam giác ABC gọi E là trung điểm của AB, trên AC BC lần lượt lấy các điểm M,N sao cho
,AM ME BN NE
. Gọi D là điểm đối xứng của E qua MN. Biết rằng
1;5M
;
4;4N
; 6;0D
, điểm
C thuộc đường thẳng
20xy
và có hoành độ dương. Tìm toạ độ các đỉnh A,B,C.
,AM ME BN NE
khi đó
EBN NEB
MAE MEA
.
Ta có :
NDM NEM
( tính chất đối xứng )
00
180 180NEM AEM NEB A B C
.
Do vậy 4 điểm DNMC nội tiếp trong một đường tròn.
Ta có:
: 3 16 0; :3 18 0MN x y DE x y
Trung điểm ca DE
7;3 8;6IE
.
PT đường tròn ngoại tiếp t giác MNDC đi qua 3 điểm
1;5M
;
4;4N
; 6;0D
:
2
2
1 25x y T
Gi
;2C t t
ta có:
22
1 2 25 5;3t t C
.
Khi đó
: 2 11 0; : 8 0MC x y BC x y
.
Gi
11 2 ; ; ;8A a a B b b
:
11 2 16 9
8 12 13
a b a
a b b



. Do đó
29; 9 ; 13; 5 ; 5;3A B C
là các
điểm cần tìm.
Tƣơng tự: [Trích đề thi th trƣờng THPT Đặng Thúc Hứa Ngh An - Ln 1 2015]
Trong mt phng vi h tọa độ
Oxy
cho hình bình hành
ABCD
có góc
ABC
nhọn, đỉnh
2; 1A 
. Gi
,,H K E
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
A
trên các đường thng
,,BC BD CD
. Phương trình đường
tròn ngoại tiếp tam giác
HKE
22
: 4 3 0C x y x y
. Tìm tọa độ các đỉnh
,,B C D
biết
H
hoành độ âm,
C
có hoành độ dương và nằm trên đường thng
30xy
.
Lời giải:
Phân tích bài toán: Bài toán cho 4 điểm có toạ độ
và điểm C có thể toạ độ hoá. Đương nhiên các bạn có
thể tư duy theo hướng của bài toán trên. Tuy nhiên sau khi vẽ hình ta thấy khả năng có 3 điểm tạo thành
tam giác vuông hay cân là không khả thi.
Nhìn theo một hướng khác, bài toán này có 4 điểm. Vậy liệu rằng có đường tròn nào đi qua 4 điểm này
hay không. Lại vẽ hình thật chính xác và nhận thấy 4 điểm này tạo thành một tứ giác nội tiếp trong một
đường tròn. Khi đó ta sẽ viết được đường tròn ngoại tiếp tam giác MND sau đó cho điểm C thuộc đường
tròn vừa viết được.
Tuy nhiên để chứng minh tứ giác MNDC là tứ giác nội tiếp có rất nhiều cách định hướng chứng mình
nhưng các bạn nên định hướng làm sao đó để chúng ta sử dụng được giả thiết của bài toán đó là
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
Gợi ý: Chứng minh 4 điểm H, K, E, I nằm trên cùng đường tròn. ( vi I là giao điểm ca AC BD)
BÀI TOÁN 9[ BÀI TOÁN CÓ NỘI DUNG TÍNH TOÁN]:
Câu 4: Trong mt phng tọa độ Oxy cho hình thang vuông ABCD có đường cao
32AD
, phương
trình đường thng BC là:
2 9 0xy
. Gi
3;2K
là điểm thuc cnh AD sao cho
2AK DK
và tam
giác BKC vuông tại K . Viết phương trình các cạnh AB AD biết B có tung độ dương.
Li gii:
Cách 1: Ta có:
2 2; 2AK DK
. Gi H là hình chiếu ca K lên
BC.
Mặt khác
AKB KCD a
( do cùng phụ với góc
DKC
)
Do đó :
22
22
22
28
sin cos 1 1 1
KD AK
aa
KC KB KC KB
Lại có :
2 2 2 2
1 1 1 1 1
10
;5
KB KC
KB KC KH d K BC
.
Cách 2 : KB ct CD ti F ta có :
11
22
KF KD
KF KB
KB KA
Xét tam giác vuông KFC có đường cao KD ta có :
2 2 2 2 2
1 1 1 1 4 1
2KF KC KD KC KC
.
Kết hp
2 2 2 2
1 1 1 1 1
10
;5
KB KC
KB KC KH d K BC
Khi đó : Gi
;2 9B t t
ta có
22
2
6
3 2 11 10
4
t
KB t t
t loai
Vy
6;3 ; 4; 1BC
. Gi
;E x y
là điểm thõa mãn
2BE EC
ta có:
6 2 4
3 2 1
xx
yy
14 1 5 5
;;
3 3 3 3
E KE

Khi đó phương trình đường thng
: 9 0; : 1 0AB x y AD x y
.
BÀI TOÁN 10[ BÀI TOÁN SỬ DỤNG VECTO GIẢI OXY]:
Câu 1: Trong mt phng tọa độ Oxy cho tam giác ABC
4;6B
, gi H là điểm thuc cnh BC sao
cho
2HB HC
AH
vuông góc với BC, E là điểm thuc cnh AB sao cho
4AB AE
, đường thng
CE cắt đường cao AH ti
0;3D
. Biết trung điểm ca AC thuộc đường thng
2 1 0xy
tìm tọa độ
các đỉnh của tam giác ABC.
Li gii:
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96
Gi M là trung điểm ca AB, D là trung điểm AH.
Theo định lý Ta let ta có:
//HM CE
( do
2
BM CH
ME HC

)
Khi đó
//HM DE
suy ra DE đường trung bình của tam
giác AHM suy ra D là trung trực của AH.
Gi
;1 2N t t
là trung điểm ca AC ta có:
2 0 0
2 2 ;4 7
2 1 2 3 3
M
M
tx
DN MD M t t
ty
Khi đó
4 4;8 8A t t
Gii
1
. 0 4 4 8 5 2 2
1
2
t
AD DN t t t t
t

Vi
1 0;0 , 1;3 ; 2;6t A N C
Vi
11
;2 ; 2;4 ; 1;0
22
t N A C



.
[ Tƣơng tự ] Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm là G thuộc đường thẳng
20xy
, điểm
3; 3A 
, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
2; 3I
, biết đường thẳng BC
đi qua điểm
2;4F
. Tìm toạ độ các đỉnh B,C của tam giác ABC biết G có hoành độ dương.
Gợi ý : Sử dụng
.0IM MF
( với M là trung điểm của BC )
| 1/10

Preview text:

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
10 BÀI TOÁN OXY TRỌNG TÂM CHO KỲ THI
THPTQG NĂM 2016. GV: LÊ VĂN TUẤN-MOON.VN
ĐÂY LÀ 10 BÀI TOÁN TRỌNG TÂM NHẤT HY VONG SAU 10 BÀI NÀY CÁC E CÓ THỂ TỰ
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI HÀNG TRIỆU CON OXY NHÉ!
---------Tất cả chúng ta đều có cuộc đời riêng để theo đuổi, giấc mơ riêng để dệt nên, và tất cả chúng ta
đều có sức mạnh để biến mơ ước trở thành hiện thực, miễn là chúng ta giữ vững niềm tin-----------.
BÀI TOÁN 1: [ BÀI TOÁN VIẾT PT TẠO GÓC]
[ SGD Hà Tĩnh-2016 Lần 1 ]:
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho tam giác ABC cân tại C có các
điểm M,N lần lượt là chân đường cao hạ từ AC của tam giác ABC. Trên tia đối của tia AM lấy điểm E
sao cho AE AC . Biết tam giác ABC có diện tích bằng 8, đường thẳng CN có phương trình y 1  0 , điểm E  1
 ;7 . Điểm C có hoành độ dương , điểm A có toạ độ nguyên. Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC. Lời giải:
PHÂN TÍCH: Đề bài cho CN và điểm E do vậy nên
nghĩ đến viết phương trình đường thẳng nào đó qua E
và tạo với CN một góc. ( Chỉ còn mỗi hướng đó thôi )
Cách 1: Xét tam giác CEN có   0 C E  90 1   C   E Mặt khác 3 1   C   C  1 2 Do đó   1     C C
C C C E  0  45 . 2 3 1 2 3 1 2
Viết AE qua E tạo với CN góc 45 độ EA Cách 2: 0
EH EC sin 45  d E;CH   2 Khi đó: 2
EC d E;CH . 2  6 2 . Gọi C t  ;1 ta có: 2
EC  t  
1  36  72  C 5;  1
Điểm A thuộc trung trực của ECx y  2  0 . Gọi A ;
u u  2  AB : x u N  ; u  1 2
u  4u 5  8 ta có: S
AN.CN u 1 . u  5  8    A A ABC 1;3; 3;5 2
u  4u  5  8 
Với A1;3  N 1;  1  B 1;  1
Với A3;5  N 3;  1  B 3; 3  
Tƣơng tự ::[Chuyên Sƣ Phạm 2016]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Gọi
M là trung điểm của AB, N là giao điểm của CM với AD. Đường thẳng vuông góc với CM tại C cắt đường
thẳng AB tại P. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên NP.Biết điểm M 3;6 và phương trình đường
thẳng AH là: x y  6  0 . Tìm toạ độ các đỉnh của hình vuông ABCD.
BÀI TOÁN 2: [ BÀI TOÁN SD YẾU TỐ ĐỐI XỨNG]Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành
ABCD , phân giác góc 
ABC có phương trình x y  0 , điểm H 2; 2
  thuộc cạnh AB sao cho
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
HA  2HB , biết đường thẳng AD đi qua điểm M 1; 7
  và diện tích hình bình hành ABCD bằng 48 . Tìm
toạ độ các đỉnh của hình bình hành ABCD. Lời giải:
Lấy K đối xứng với H qua phân giác trong góc B :
Phương trình HKx y  0  trung điểm I của HK có toạ
độ là: I 0;0  K  2
 ;2. ( đối xứng trục ) Nối HE HB
MH cắt BC tại E ta có: 1   . HM HA 2    1   2   x 2 E    Do vậy 5 1 HM  2  HE    E    5   2    y  2   E  ; 2 2
( đây là đối xứng qua điểm )
Khi đó phương trình đường thẳng qua BC là: 3x y  4  0  B 1  ; 
1  AB : x  3y  4  0 .   Lại có: HA  2
HB A8; 4
   AB  3 10 .Mặt khác S
d C AB AB d C AB  . ABCD     16 ; . ; 10 t  3 3  t  4  4 16 t 1 Gọi C t; 3
t  4  d C; AB    
 8t  8 16   10 10 t  3 
Với t 1 C 1; 7
  ( loại vì khi đó A,C nằm cùng phía với phân giác trong góc B ) Với t  3   C  3
 ;5  D6;2 . Vậy A8; 4  ; B 1  ; 1  ; C3; 5  ; D6;2  .
TƢƠNG TỰ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD AD  2AB , điểm A 4  ; 2   , đường phân giác góc 
ABC có phương trình là d : 2x y  0 , biết đường thẳng CD đi qua điểm K 3; 6
 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình bình hành ABCD.
BÀI TOÁN 3: [ GẮN HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ]
[ Chuyên ĐH Vinh lần 2_2016]:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thang vuông tại AD có 1 AB AD
CD . Giao điểm của ACBDE 3; 3
  , điểm F 5; 9
  thuộc cạnh AB sao cho 3
AF  5FB . Tìm D biết A có tung độ âm. Lời giải:
Bài toán này tiếp tục là bài toán có thể gắn hệ trục bởi vì khi đặt AB 12a chúng ta có thể tính được tất
cả các cạnh còn lại, ngoài ra đây là một hình thang vuông tại AD. Chú ý các bạn nên đặt cạnh hợp lý,
ở đây theo TaLet ta có: EA AB 1 
 . Do đó nên đặt cạnh AD là số chia hết cho 4, mặt khác AF  5FB EC CD 3
nên chúng ta nên đặt cạnh AB là số chia hết cho 6. Do vậy chúng ta nên đặt AB AD 12a .
Đặt AB 12a . Chọn hệ trục toạ độ với D O0;0,
DC trùng với tia OxDA trùng với tia Oy ta có:
A0;12a;C 36 ;
a 0 ; F 10 ;
a 12a và B12 ; a 12a suy ra E 9 ;
a 9a . Hoặc Ta có:
AC : x  3y  36a  0; BD : x y  0
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
E AC BD  9 ; a 9a . Khi đó: 2 2 2
EF EF  10a  40  a  2 . AF AF  
x 52  y 92 2 2 2 100a  400 Gọi A ;
x y ta có AE AE  
x 32  y 32 2 2 2  90a  360   Khi đó A 1  5; 9
  do y  0 . Lại có: AF  5FB B9; 9
  ; AB: y  9
 ; AD : x  1  5 A
BE: x y  0  D  1  5;15.    
CÁCH 2: Ta có: EF  ;
a 3a; AC 36 ; a 1
 2a  EF.AC  0 suy ra EF AC
TƢƠNG TỰ: Thanh Chƣơng- Nghệ An năm 2016.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình    
vuông ABCD có tâm I . Các điểm 10 11 2 G ; ; E 3;    
 lần lượt là trọng tâm của tam giác ABI và tam  3 3   3 
giác ADC . Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD , biết tung độ đỉnh A là số nguyên.
BÀI TOÁN 4:[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM – TẠO THÀNH TAM GIÁC CÂN]
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn C có A5;3. Gọi E
một điểm nằm trên cung nhỏ AC của C  . Trên tia đối của tia EB lấy điểm D12; 4 sao cho ED EC .
Biết điểm BE lần lượt thuộc các đường thẳng x y  2  0 và x  3y  2  0 . Tìm toạ độ các đỉnh B,C Lời giải:
Phân tích bài toán: Để bài cho 2 điểm A5;3; D12;4 và 2 điểm B,E có thể toạ độ hoá được. Vậy
chúng ta có thể suy nghĩ xem liệu rằng 3 điểm A, D, E có tạo thành tam giác vuông hoặc cân hay không.
Tương tự liệu rằng 3 điểm A,D,B có tạo thành tam giác vuông hoặc cân hay không.
Vẽ hình thật chuẩn xác chúng ta nhận ra rằng AB AC AD .
Suy luận ngược một chút: Chúng ta thấy rằng nếu AB AC AD khi đó 2 tam giác AECAED bằng
nhau bằng nhau theo trường hợp cạnh- cạnh-cạnh.
Do đó chúng ta sẽ đi chứng minh AEC A
ED . Giả thiết bài toán ta đã có 2 tam giác này có EC ED
và có AE là cạnh chung. Bây giờ chúng ta sẽ đi chứng minh 2 góc xen giữa là  
AED AEC để chứng
minh 2 tam giác trên đồng dạng theo trường hợp cạnh góc cạnh.
Thật vậy: Ta có:  0 
AEC  180  ABC ( tính chất tứ giác nội tiếp ). Mặt khác  0  0   
AED  180  AEB  180  ACB ( do AEB ACB ). Lại có tam giác ABC cân nên  
ABC ACB do đó chúng ta chứng minh được   AED AEC .
Gọi B t; t
  2 ta có: AB AD ( vì cùng
bằng AC) Do 2 tam giác AECAED bằng 2 2
nhau. Khi đó t  5  t  5  50  t  0 Suy ra B 0; 2
   BD: x  2y  4  0 Khi đó
E 8; 2 . CD : 3x y  32  0 Khi đó H 11;  1 ;C 10;2 Vậy B0; 2  ;C10;2
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
BÀI TOÁN 4[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM TẠO TAM GIÁC VUÔNG]
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hình thang vuông ABCD vuông tại A1 
;1 và B. Trên cạnh AB lấy điểm
M sao cho BM  2AM , điểm N 1; 4 là hình chiếu của M trên đường thẳng CD . Tìm toạ độ các đỉnh
B,C,D biết CM vuông góc với DM và điểm B thuộc đường thẳng x y  2  0 . Lời giải:
PHÂN TÍCH: Đây là một bài toán 3 điểm điển hình. Để bài cho 3 điểm A,N và điểm B thuộc đường
thẳng x y  2  0 . Ta sẽ nối 3 điểm nay xem liệu rằng tam giác này có phải tam giác vuông hoặc tam
giác cân hay không. Khi đã phán đoán được về tính chất trong hình này các bạn sẽ định hướng chứng minh nhé.
Hƣớng 1: Chứng minh   0
ANM MNB  90 .
Hƣớng 2: Chứng minh   0
AND CNB  90 .
Hƣớng 3: Chứng minh   0
NAB NBA  90 .
Cả 3 hướng chứng minh trên đều được nhé. Tác giả sẽ chứng minh theo hướng 1 phần còn lại dành cho bạn đọc.   ANM MDA
Xét các tứ giác nội tiếp ADNMMNCD ta có  .  
MNB ACB Mặt khác   0  0
MDA MCB  90  ANB  90 hay AN BN .
Phương trình đường thẳng BN là: y  4  B 2  ;4.    3   3  x M  1
Lại có: AB  3AM    M 0;2 . 3   3   y M  1
Phương trình đường thẳng CD qua N và vuông góc với MN là: x  2y  9  0
Phương trình các cạnh: AD : x y  0; BC : x y  6  0
Từ đó suy ra: D3;3;C  1  ;5 Vậy B 2  ;4;C 1
 ;5;D3;3 là toạ độ các đỉnh cần tìm.
BÀI TOÁN 5[ BÀI TOÁN 3 TẠO THÀNH TAM GIÁC VUÔNG CÂN] Trong mặt phẳng toạ độ Oxy
cho tam giác ABC vuông cân tại A nội tiếp đường tròn C . Trên cung nhỏ AB của đường tròn C lấy
điểm M , trên cạnh CM lấy điểm N sao cho BM CN , điểm P thuộc đường thẳng AC. Biết
M 4;4; N 0;2; P 2
 ;2 và điểm A có hoành độ nhỏ hơn 2. Tìm toạ độ các điểm A,B,C. Lời giải
PHÂN TÍCH: Đây là bài toán 3 điểm liên quan đến 3 điểm A,M,N. Ở đây chúng ta nên ít quan tâm đến
điểm P.P là một điểm bất kỳ trên đường thẳng AC.
Nhận thấy rằng AM AN . Suy luận ngược một chút chúng ta nhận ra rằng khi AM AN thì 2 tam giác AMN ANC  . c .
c c . Giả thiết bài toán ta thấy rằng BM CN AB AC . Bây giờ chúng ta sẽ đi chứng minh  
MBA NCM ( điều đó là hoàn toàn đúng vì hai góc này cùng chắn cung  AM )
Nhớ góc 45 nhé một góc các bạn rất hay quên trong tam giác vuông cân và hình vuông. Chúng ta sẽ còn
gặp rất nhiều bài toán chứ yếu tố góc 45 ở những phần sau.
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879 Ta có: AMN ANC  .
c g.c do đó AM AN . Mặt khác   0
AMN ABC  45 nên tam giác AMN vuông cân
tại A. Do AM AN nên A thuộc trung trực của MN
phương trình 2x y  7  0 . Gọi At;7  2t  
Khi đó AM.AN  0  t  4t  3 2t5 2t  0
t 1 A1;5   . t  3  A  3  ;1 loai
Với A1;5 ta có: AC : x y  4  0 , AB : x y  6  0 .
MN : x  2y  4  0; MB : 2x y 12  0
Do đó B6;0;C  4  ;0
BÀI TOÁN 5[ BÀI TOÁN VIẾT PT ĐƢỜNG THẲNG QUA 1 ĐIỂM VÀ VUÔNG GÓC VỚI ĐƢỜNG THẲNG ĐÃ CHO]
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A
trên cạnh BC, D là điểm đối xứng của B qua H; K là hình chiếu của C trên cạnh AD. Giả sử H  5  ; 5  ;K 9; 3
  và trung điểm của AC thuộc đường thẳng x y 10  0 . Tìm toạ độ điểm A. Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AC ta có: M t;10  t Dễ thấy 1 MH MK
AC (trung tuyến ứng với 2
cạnh huyền bằng nữa cạnh ấy- Đây là bài toán 3 điểm ) Khi đó ta có
t  2  t2  t  2  t2 5 15 9 13 .
t  0  M 0;10 .   HKA HCA Lại có:  (tính chất về góc   
HCA BAH HAD
chắn cung và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung ). Khi đó  
HKA HAK hay tam giác HAK cân tại H ta có AH HK . Lại có MA MK do đó MH là đường
trung trực của AK hay AK đối xứng nhau qua đường thẳng MH . Viết HM qua M và vuông góc với AK
từ đó tìm được A 1  5;5 . Vậy A 1
 5;5 là điểm cần tìm.  3  
[Tƣơng tự] Trong mặt phẳng toạ độ cho tam giác ABC có trực tâm H điểm C 4;   . Đường cao xuất  2 
phát từ đỉnh A có phương trình là : 2x y  4  0 . Đường thẳng đi qua H cắt các đường thẳng AB,AC lần
lượt tại PQ thoã mãn HP HQ và có phương trình là: 2x  3y  4  0. Tìm toạ độ các đỉnh A,B. Lời giải:
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Lấy điểm E trên BH sao cho HB HE khi đó tứ giác PEQB là hình
bình hành ta có: Q là trực tâm suy ra CE PQ .
Điểm H 2;0 . BC : x  2y 1 0.
Phương tình đường thẳng CE : 3x  2y 9  0 . 1
  2u v  4  9  3v  
Gọi B 1 2u;u; E ; v     9  3v
B1;0; E 3;0  2  u   0  2
Đáp số: B 1;0 suy ra A.
BÀI TOÁN 6[ BÀI TOÁN VIẾT PT ĐƢỜNG THẲNG QUA 1 ĐIỂM VÀ SONG SONG VỚI
ĐƢỜNG THẲNG ĐÃ CHO]
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường
tròn C đường kính AD. Gọi E 2;5 là một điểm thuộc cạnh AB. Đường thẳng DE cắt đường tròn C
tại điểm thứ 2 là K. Biết phương trình các đường thằng BCCK lần lượt là x y  0 và 3x y  4  0.
Tìm toạ độ các điểm A,B,C. Lời giải:
Phân tích bài toán: Đề bài cho điểm E 2;5 và hai đường thẳng BCCK ta phải tư duy theo hướng.
Liệu rằng qua điểm E này có một đường thẳng nào chúng ta có thể viết mà song song với BC hoặc CK
hay có một đường thẳng nào qua E vuông góc với BC hoặc vuông góc với CK hay không.
Khi đó chúng ta sẽ vẽ 2 đến 3 hình và nhận ra điều đặc biệt là cả 2 hình này ta thấy có một đường rất đặc
biệt đi qua E và song song với AD đó chính là đường thẳng EF ( với F là giao điểm của KCAD )
Hình 2: nhận thấy EF / /BC
Hình 1: nhận thấy EF / /BC
Khi đã nhận ra rằng EF / /BC ta sẽ đi định hướng chứng minh rằng điều đó là đúng:
Hƣớng 1: Chứng minh tứ giác AKEF là tứ giác nội tiếp khi đó  0  0
AFE  180  AKE  90  EF / /BC .
Hƣớng 2: Chứng minh góc  
KFE KCB ( 2 góc ở vị trí đồng vị ).
Hƣớng 3:Chứng minh góc  
AEF ABC ( 2 góc ở vị trí đồng vị ).
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Giả sử KC cắt AD tại F. Ta có: EF song song với
BC vì cùng vuông góc với đường thẳng AD. Ta có:   
DKC DAC EAF  tứ giác AKEF nội tiếp do đó   0
AFE  180  AKE  90 . Khi đó
EF AD Suy ra EF / /BC . Ta có: C  2  ; 2
   AC BC  1  5 
Khi đó EF : x y  3  0  F ;    2 2 
Khi đó: AD : x y  2  0  B4;4  A 8  ;10 Vậy A 8
 ;10;B4;4;C 2
  2 là các điểm cần tìm.
BÀI TOÁN 7[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG]: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC
cân tại A nội tiếp đường tròn C . Gọi K là một điểm trên cung nhỏ AB. Gọi E 2;12; F 2;6 lần lượt là
hình chiếu vuông góc của A lên BKCK. Biết trung điểm của BC thuộc trục hoành và đường thẳng BC
đi qua điểm M 7;5. Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC. Lời giải:
PHÂN TÍCH: Bài toán cho ta điểm E,F và điểm H thuộc trục hoành như vậy bài toán liên quan đến 3
điểm này. Thực ra còn điể M
m 7;5 tuy nhiên điểm này di động trên đường thẳng BC nên ta sẽ không
quan tâm nhiều đến nó. Vẽ hình chính xác một chút ( vẽ khoảng 3 hình với kích thước khác nhau) chúng  
ta nhận ra 3 điểm E,F,H là 3 điểm thẳng hàng. Định hướng chứng minh: Chứng mi E
nh FK CFH ( nếu
2 góc này bằng nhau thì 3 điểm E,F,H sẽ thẳng hàng )   Chuyển góc E : FK   
EAK ( do tứ giác AEKF nội tiếp ), mặt khác C
FH CAH ( do tứ giác AFHC nội  0   0  tiếp ). Lạ K
i có: AE  90  EK ; A HAC  90   
ACH . Mặt khác A
KE ACH ( do tứ giác AKBC nội tiếp   ) Do vậy E FK CFH Ta c E
ó: F : x  2  H 2;0 Suy ra B
C : x y  2  0 . Khi đó A
H : x y  2  0 .     Lại c A
ó KE ACH ABC AKC nên 2 tam giác AKE
AKF là 2 tam giác bằng nhau nê K
n E KF; AE AF
suy ra AK là trung trực của EF khi đó A K : y  9  A 7  ;9
Suy ra CK : 3x y  0  C  1  ; 3   nên B5;3
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Câu 2:[ Tƣơng tự câu 1]. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hình thang cân ABCDAB / /CD . Gọi  27 9  E ; ; F  
3;3 là chân đường cao hạ từ B lần lượt xuống các đường thẳng ACAD. Biết đường  5 5 
thẳng qua B và vuông góc với CD có phương trình là x y  4  0 và điểm D thuộc đường thẳng
3x y  0 . Tìm toạ độ các đỉnh của hình thang
BÀI TOÁN 8[ BÀI TOÁN 4 ĐIỂM THUỘC CÙNG 1 ĐƢỜNG TRÕN]: Trong mặt phẳng toạ độ
Oxy cho tam giác ABC gọi E là trung điểm của AB, trên ACBC lần lượt lấy các điểm M,N sao cho
AM ME, BN NE . Gọi D là điểm đối xứng của E qua MN. Biết rằng M 1;5 ; N 4; 4 ; D 6;0 , điểm
C thuộc đường thẳng x y  2  0 và có hoành độ dương. Tìm toạ độ các đỉnh A,B,C. Lời giải:
Phân tích bài toán: Bài toán cho 4 điểm có toạ độ và điểm C có thể toạ độ hoá. Đương nhiên các bạn có
thể tư duy theo hướng của bài toán trên. Tuy nhiên sau khi vẽ hình ta thấy khả năng có 3 điểm tạo thành
tam giác vuông hay cân là không khả thi.
Nhìn theo một hướng khác, bài toán này có 4 điểm. Vậy liệu rằng có đường tròn nào đi qua 4 điểm này
hay không. Lại vẽ hình thật chính xác và nhận thấy 4 điểm này tạo thành một tứ giác nội tiếp trong một
đường tròn. Khi đó ta sẽ viết được đường tròn ngoại tiếp tam giác MND sau đó cho điểm C thuộc đường tròn vừa viết được.
Tuy nhiên để chứng minh tứ giác MNDC là tứ giác nội tiếp có rất nhiều cách định hướng chứng mình
nhưng các bạn nên định hướng làm sao đó để chúng ta sử dụng được giả thiết của bài toán đó là
AM ME, BN NE khi đó  
EBN NEB và   MAE MEA . Ta có  
: NDM NEM ( tính chất đối xứng )  0   0   
NEM  180  AEM NEB  180  A B C .
Do vậy 4 điểm DNMC nội tiếp trong một đường tròn.
Ta có: MN : x  3y 16  0; DE :3x y 18  0
Trung điểm của DEI 7;3  E 8;6 .
PT đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNDC đi qua 3 điểm 2
M 1;5 ; N 4;4 ; D6;0 là :  x   2
1  y  25 T  2 2
Gọi C t;t  2 ta có: t  
1  t  2  25  C 5;3 .
Khi đó MC : x  2y 11  0; BC : x y 8  0 . 1
 1 2a b 16 a  9  Gọi A11 2 ; a a; B ;
b 8  b :    . Do đó A29; 9  ;B13; 5
 ;C5;3 là các
a  8  b 12 b  13 điểm cần tìm.
Tƣơng tự: [Trích đề thi thử trƣờng THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An - Lần 1 – 2015]
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có góc 
ABC nhọn, đỉnh A 2  ;  1 . Gọi
H , K, E lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng BC, B ,
D CD . Phương trình đường
tròn ngoại tiếp tam giác HKE là C 2 2
: x y x  4y  3  0 . Tìm tọa độ các đỉnh ,
B C, D biết H
hoành độ âm, C có hoành độ dương và nằm trên đường thẳng x y  3  0 .
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Gợi ý: Chứng minh 4 điểm H, K, E, I nằm trên cùng đường tròn. ( với I là giao điểm của ACBD)
BÀI TOÁN 9[ BÀI TOÁN CÓ NỘI DUNG TÍNH TOÁN]:
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thang vuông ABCD có đường cao AD  3 2 , phương
trình đường thẳng BC là: 2x y 9  0. Gọi K 3;2 là điểm thuộc cạnh AD sao cho AK  2DK và tam
giác BKC vuông tại K . Viết phương trình các cạnh AB AD biết B có tung độ dương. Lời giải:
Cách 1: Ta có: AK  2 2; DK  2 . Gọi H là hình chiếu của K lên BC. Mặt khác  
AKB KCD a ( do cùng phụ với góc DKC ) 2 2     Do đó KD AK 2 8 : 2 2
sin a  cos a  1   1   1     2 2  KC   KB KC KB 1 1 1 1 1 Lại có :   
  KB KC  10 . 2 2 2 2 KB KC KH
d K; BC  5 Cách 2 KF KD 1 1
: KB cắt CD tại F ta có : 
  KF KB KB KA 2 2
Xét tam giác vuông KFC có đường cao KD ta có : 1 1 1 1 4 1      . 2 2 2 2 2 KF KC KD KC KC 2 1 1 1 1 1 Kết hợp   
  KB KC  10 2 2 2 2 KB KC KH
d K; BC  5 t  6 Khi đó 2 2
: Gọi B t; 2t  9 ta có 2
KB  t  3  2t 1  1 10  t  4  loai   x  6  2  4 x
Vậy B 6;3; C 4; 1   . Gọi E  ;
x y là điểm thõa mãn BE  2EC ta có: y3 2   1   y 14 1    5 5    E ;  KE ;      3 3   3 3 
Khi đó phương trình đường thẳng AB : x y 9  0; AD : x y 1 0 .
BÀI TOÁN 10[ BÀI TOÁN SỬ DỤNG VECTO GIẢI OXY]:
Câu 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABCB4;6 , gọi H là điểm thuộc cạnh BC sao
cho HB  2HC AH vuông góc với BC, E là điểm thuộc cạnh AB sao cho AB  4AE , đường thẳng
CE cắt đường cao AH tại D 0;3 . Biết trung điểm của AC thuộc đường thẳng 2x y 1  0 tìm tọa độ
các đỉnh của tam giác ABC. Lời giải:
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96

MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_Lê Văn Tuấn SĐT: 01675.581.879
Gọi M là trung điểm của AB, D là trung điểm AH.
Theo định lý Ta let ta có: BM CH HM / /CE ( do   2 ) ME HC
Khi đó HM / /DE suy ra DE là đường trung bình của tam
giác AHM suy ra D là trung trực của AH.
Gọi N t;1 2t  là trung điểm của AC ta có:   2
 t  0  0  xM
2DN MD    M  2
t;4t  7 2
 1 2t  3  3 yM Khi đó A 4
t  4;8t 8 t  1    Giải A . D DN 0
4t 4t  8t 5 2t 2           1  t   2 Với t  1
  A0;0, N  1  ;3;C 2  ;6 1  1  Với t    N  ;2 ; A    2  ;4;C 1;0. 2  2 
[ Tƣơng tự ] Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm là G thuộc đường thẳng
x y  2  0 , điểm A 3  ; 3
 , tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABCI 2; 3
  , biết đường thẳng BC đi qua điểm F  2
 ;4. Tìm toạ độ các đỉnh B,C của tam giác ABC biết G có hoành độ dương. 
Gợi ý : Sử dụng IM.MF  0 ( với M là trung điểm của BC )
Liên tục tuyển sinh khoa học về Hình phẳng Oxy và HÀM SỐ-Thầy giáo-Lê Văn Tuấn-
01675581879- Địa chỉ- Số 16 Lô 12 A- Trung Yên 10- Cầu Giấy-Hà Nội-Hotline: 0432 99 96 96