Trang 1
ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
TT
năng
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TL
TL
TL
TL
1
Đc
hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích).
0
0
2
60
2
Vit
K li
mt
chuyến đi
tri
nghim
đáng nhớ
ca bn
thân.
1*
1*
1*
1*
40
Tng
5
15
30
10
100
T l %
25%
35%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 6
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn
dân gian
Nhn bit:
- Nhn biết được th loi,
4 TN
4 TN
2 TL
Trang 2
(truyn
thuyết, c
tích)..
nhng du hiệu đặc trưng
ca th loi truyn c tích;
chi tiết tiêu biu, nhân vt,
đề tài, ct truyn, li
người k chuyn li
nhân vt. (1)
- Nhận biết được người kể
chuyện và ngôi kể. (2)
Thông hiu:
- Tóm tt được ct truyn.
(3)
- giải được ý nghĩa, tác
dng ca các chi tiết tiêu
biu (4)
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ. (5)
- Hiu nhn biết được
ch đề ca văn bản. (6)
- Hiểu được nghĩa ca
thành ng. (7)
Vn dng:
- Lý gii rút ra được bài
hc t văn bản. (8)
- Nhận xét, đánh giá được
ý nghĩa, giá tr tưởng
hoặc đặc sc v ngh thut
của văn bản. (9)
2
Vit
K li mt
tri nghim
ca bn
thân.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể lại
một trải nghiệm của bản
thân; sử dụng ngôi kể thứ
nhất để chia sẻ trải nghiệm
thể hiện cảm xúc trước
sự việc được kể.
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
4 TN
4 TN
2 TL
1 TL
T l %
25
35
30
10
T l chung
60
40
Trang 3
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bn sau:
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
[...] Được ít tun, m v li nổi cơn thịnh n. M sai người đi bắt ông lão
đến. M bo:
- Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao không mun làm n hoàng, tao mun làm
Long Vương ngự trên mt biển, để con cá vàng hu h tao và làm theo ý mun ca
tao.
Ông lão không dám trái li m. Ông lại đi ra biển. Một cơn dông tố kinh
khủng kéo đến, mt bin ni sóng m m. Ông lão gọi con cá vàng. Con cá bơi đến
hi:
- Ông lão có vic gì thế? Ông lão cn gì?
Ông lão chào con cá và nói:
- Cá ơi, cứu tôi với! Thương tôi với! Tôi làm sao được vi m v quái ác này! Bây
gi m y không mun làm n hoàng na, m muốn làm Long Vương ngự trên mt
biển, để bt cá vàng phi hu h m và làm theo ý mun ca m.
Con cá vàng không nói gì, quẫy đuôi lặn sâu dưới đáy biển. Ông lão đứng
trên b đợi mãi không thy nó lên tr li, mi tr về. Đến nơi, ông sửng st, lâu
đài, cung đin biến đâu mất; trước mt ông lão li thy túp lều nát ngày xưa, và
trên bc ca, m v đang ngồi trước cái máng ln st m.
(Theo A. Pu-skin , Ng văn 6 tp ,2 trang 11 - Sách Cánh diu, NXBGD 2020)
La chọn đp n đúng nht:
Câu 1. Truyn Ông lão đánh cá và con cá vàng thuc th loi nào? (1)
A. Truyn c tích B. Truyện đồng thoi
C. Truyn thuyết D. Thn thoi
Câu 2. Câu chuyện trên được k theo ngôi th my? (2)
A.Ngôi th nht B. Ngôi th ba
C. Ngôi th hai D. C ngôi th nht và ngôi th ba
Câu 3. Trong câu chuyn, m v đã ra biển gặp vàng, đưa ra nhng yêu cu,
theo em đúng hay sai? (1)
A. Đúng B. Sai
Trang 4
Câu 4. Trong truyn Ông lão đánh cá và con cá vàng có nhng nhân vt nào? (1)
A. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
B. Ông lão đánh cá và vợ ông.
C. Ông lão đnh c, vợ ông lão và con cá vàng.
D. V ông lão và con cá vàng.
Câu 5. sao ln cui khi m v đòi làm Long Vương, cá vàng không còn đn ơn
na? (4)
A. Vì cá vàng không có kh năng làm điều đó
B. Vì cá vàng đã quá mệt mi, chán nn
C. Vì cá vàng không tha mãn ý mun ca k tham
D. Vì cá vàng thương ông lão phải đi lại nhiu ln
Câu 6. Trong câu vănMột cơn dông t kinh khủng kéo đến, mt bin ni sóng m
m.”, t láy “ầm ầm” có tác dng gì trong truyn? (7)
A. din t thi tiết bt li khi ông lão ra bin gp cá vàng
B. góp phn miêu t sóng bin mnh d di
C. góp phn miêu t v đẹp ca thiên nhiên
D. th hin s phn n ca bin c trước yêu cu ca m v
Câu 7. Thành ng nào sau đây nói đúng hoàn cảnh ca bà lão khi cá vàng biến mi
th tr li như cũ?(7)
A. Tham thì thâm.
B. Ăn cây nào rào cây y.
C. Ăn cháo đá bát.
D. Nht v nhì tri.
Câu 8. Ch đề truyn Ông lão đánh con vàng gi gắm đến chúng ta
là gì?(6)
A. Sng phi bit ơn, không nên có tính tham lam, bội bc.
B. Phi biết thương yêu và quý trọng người thân trong gia đình,
C. Không nên đòi hỏi những gì vượt quá kh năng đáp ứng ca thc tế.
D. Phi biết quý trng nhng giá tr ca cuc sng.
Thc hin yêu cu:
Câu 9. Theo em, kết cc câu chuyện như vậy đã thỏa đáng hay chưa? Vì sao? (8)
Câu 10. Qua câu chuyn, em thy mình cn phi có thái độ sống như thế nào? (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em đã từng tri qua nhng chuyến đi xa, được khám phá tri nghim biết
bao thng cnh, di tích lch s văn hóa, học tập được bao điều mi l,…Hãy k li
mt chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ ca bn thân.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Trang 5
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
B
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
C
0,5
6
D
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
- HS nêu được ý nghĩa của bài hc.
- Lí giải được lí do nêu bài hc y.
1,0
10
HS t rút ra trách nhim v nhn thức hành động ca bn
thân đối vi cha m.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
K li tri nghim ca bn thân
0,25
c. K li tri nghim ca bn thân
HS th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiu được tri nghim ca bn thân.
- Các s kin chính trong tri nghim: bắt đầu din biến
kết thúc.
- Cm xúc sau tri nghiệm đó.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
ĐỀ 2
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
TT
năng
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Tng hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TL
TL
TL
TL
1
Đc
Truyn
dân gian
0
0
2
60
Trang 6
hiu
(truyn
thuyết, c
tích).
2
Vit
K li mt
truyn dân
gian
1*
1*
1*
1*
40
Tng
5
15
30
10
100
T l %
25%
35%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cấp độ được th
hiện trong Hướng dn chm.
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 6
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích)..
Nhn bit:
- Nhn biết được th loi,
nhng du hiệu đặc trưng
ca th loi truyn truyn
thuyết; chi tiết tiêu biu,
nhân vật, đề tài, ct
truyn, lời người k
chuyn và li nhân vt. (1)
- Nhận biết được người kể
chuyện và ngôi kể, phương
thức biểu đạt(2)
- Nhận ra được thành
ngữ.(3)
Thông hiu:
- Tóm tt được ct truyn.
(4)
- giải được ý nghĩa, tác
dng ca các chi tiết tiêu
biu (5)
4 TN
4 TN
2 TL
Trang 7
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ. (6)
- Hiu nhn biết được
ch đề của văn bản. (7)
- Biết cách gii nghĩa t
được s dụng trong văn
bn.
(8)
Vn dng:
- Trình bày được hiu biết
ca nh v tp tc ni
ngôi thi Vua Hùng th
6.(9)
- Nhận xét, đánh giá được
ý nghĩa, giá tr tưởng
hoặc đặc sc v ngh thut
của văn bản. (10)
2
Vit
K li mt
truyn
thuyết
hoc
truyn c
tích.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể lại
một truyền thuyết hoặc cổ
tích. thể sử dụng ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba,
kể bằng ngôn ngữ của
mình trên sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian.
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
4 TN
4 TN
2 TL
1 TL
T l %
25
35
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY
Trang 8
Ngày đó, vua Hùng trị
đất nưc. Thấy mình đã già, sc khe ngày mt suy
yếu, vua có ý định chọn người ni ngôi Vua có c thảy hai mươi hai người con
trai, người nào cũng đã khôn lớn và tài trí hơn người. Vua bèn quyết định m mt
cuộc thi để kén chn.
Vua Hùng cho hi hp tt c các hoàng t li. Vua truyn bo:
- Cha biết mình gần đất xa tri Cha mun truyn ngôi cho mt trong s anh em
các con. Bây gi mi con y làm một món ăn l để cúng t tiên . Ai món ăn
quý va ý ta thì s được ta chn.
Nghe vua cha phán truyn thế, các hoàng t thi nhau cho người đi khắp mọi nơi
lùng kiếm thức ăn quý. Họ ln li lên ngàn , xung bin không sót ch nào.
Trong s hai mươi hai hoàng tử, chàng Liêu hoàng t th i tám. M côi
m t nh, chàng Liêu tng sng nhiều ngày đơn. Chẳng ai giúp đ chàng
trong vic lo toan tìm kiếm món ăn lạ. Ch còn ba ngày nữa đến k thi Liêu
vẫn chưa gì. Đêm hôm đó, Liêu nm gác tay lên trán lo lắng, suy nghĩ rồi ng
quên lúc nào không biết. Liêu màng màng thy mt v n thn t trên
tri bay xung giúp chàng. N thn bo:
- To ln trong thiên h không bng trời đất, ca báu nht trn gian không
bng gạo. Hãy đem vo cho tôi ch nếp này, ri kiếm cho tôi một ít đậu xanh.
Ri Liêu thy thn lần lượt bày ra nhng tàu lá rng xanh. Thn va gói va
ging gii:
- Bánh này ging hình mặt đất. Đất có cây cỏ, đồng rung thì màu phi xanh xanh,
hình phi vuông vn. Trong bánh phi cho thịt, cho đỗ để lấy ý nghĩa đất ch cm
thú , c cây… Rồi đem thứ nếp trắng đồ lên cho do, giã ra làm th bánh ging
hình tri: màu phi trng, hình phải tròn và khum khum như vòm trờiTỉnh dy,
Liêu bắt đầu làm bánh y như trong gic mng.
Ngày các hoàng t đem các món ăn đến d thi là mt ngày náo nhit nht Phong
Châu. Người đông nghìn nghịt. Nhân dân các nơi náo nức v d mt cái Tết tưng
bng hiếm có.
Đúng vào lúc mặt tri mọc, vua Hùng đi kiệu đến làm l t tiên. Chiêng trng c
qut tht là rn rã. Tt c trông ch kết qu cuc chm thi.
Nhưng tt c các món “nem công ch phượng” ca các hoàng t đều không th
bng th bánh quê mùa ca Liêu.
Sau khi đã nếm xong, vua Hùng rt ngạc nhiên, cho đòi Liêu lên hỏi cách th làm
bánh. Hoàng t c thc tâu lên, không quên nhc li gic mng l ca mình.
Trưa hôm y, vua Hùng trnh trng tuyên b hoàng t th ời tám được gii
nhất được truyn ngi. Vua cm hai th bánh giơ lên cho mọi người xem
phán rõ:
- Hai th bánh này bày t đưc lòng hiếu tho ca con cháu, tôn ông t tiên
như Trời Đất, nhưng những ht ngc y mọi người đều làm ra đưc. Phải chăng
đó không phải là những món ăn ngon và quý nhất để ta dâng cúng t tiên…
T đó thành tc l hàng năm cứ đến ngày Tết, mọi người đều làm hai th bánh đó,
gọi là bánh chưng bánh giầy, để th cúng t tiên. Hoàng t Liêu sau được làm vua,
tức Hùng Vương thứ by.
(Theo Nguyễn Đng Chi
Ngun: K chuyn 2, trang 75, NXB Giáo dc - 1982)
Trang 9
La chọn đp n đúng nht:
Câu 1. Truyn Bánh chưng bánh giày thuc th loi nào? (1)
A. Truyn c tích B. Truyện đồng thoi
C. Truyn thuyt D. Thn thoi
Câu 2. Câu chuyện trên được k theo ngôi th my? (2)
A.Ngôi th nht B. Ngôi th ba
C. Ngôi th hai D. C ngôi th nht và ngôi th ba
Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản trên là ai?(1)
A.Vua Hùng B. Dân chúng
C. Thn D. Lang Liêu
Câu 4: Có bao nhiêu thành ng được s dụng trong văn bn trên?(3)
A. Mt B. Hai
C. Ba D. Bn
Câu 5: Theo em nghĩa ca t “Ngẫm nghĩ” là gì?(8)
A. Suy nghĩ rt lâu ri mi nói.
B. Chưa suy nghĩ đã nói.
C. Ch suy nghĩ trong đầu, không nói.
D. Vừa suy nghĩ vừa nói.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng vi ch đề của đoạn trích?( 7)
A. Văn bản th hin s kh cc ca hoàng t Lang Liêu.
B. Văn bản th hin s hnh phúc của Lang Liêu khi được chon là người kế v.
C. Văn bản gii thích ngun gc ra đời của bnh trưng, bnh giầy.
D. Văn bản th hin tình yêu ca vua cha dành cho Lang Liêu.
Câu 7: Vua Hùng quyết định truyn ngôi cho Lang Liêu là vì:(5)
A. Vua Hùng yêu quý và trng dụng người có lòng như Lang Liêu.
B. Vì Lang Liêu đã sng to ra hai th bánh va ý vua cha.
C. Vì Lang Liêu là hoàng t nghèo kh nht li nhân hu nht.
D. Vì Lang Liêu là người được thn báo mộng, có năng lực thn thánh.
Câu 8: Qua cách thc ni ngôi ca nhà vua, ta thấy ông là người như thế nào?(5)
A. Tham lam nhưng sáng sut.
B. Ngu xun, tàn ác.
C. Nhu nhưc, tham lam.
D. Anh minh, sáng sut
Thc hin yêu cu:
Câu 9: Trình bày ý nghĩa ca mt chi tiết tưởng tượng, kì o mà em thích.(10)
Câu 10: Suy nghĩ của em v tc kế truyn ngôi v ca các thi vua Hùng. (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy k li mt truyn truyn thuyết bng lời văn của em.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Trang 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
D
0,5
9
- Ch ra được chi tiết tưởng tượng kì o s dng trong truyn
và trình bày ý nghĩa.
- Nêu được suy nghĩ cá nhân và có lý gii hp lý.
1,0
10
Hs cần nêu được: Ý định ca vua trong vic chọn người ni
ngôi
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
K li mt truyn truyn thuyết bng lời văn của em.
0,25
c. K li mt truyn truyn thuyết bng lời văn của em.
HS th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k phù hp.
- Gii thiu được câu chuyn truyn thuyết định k.
- Gii thiu được nhân vt chính, các s kin chính trong
truyn thuyết: bắt đầu - din biến - kết thúc.
- Ý nghĩa của truyn truyn thuyết.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
ĐỀ 3
Trang 11
MÔN NG VĂN
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
T
T
năn
g
Ni
dungơ
n v kin
thc
Mc độ nhn thc
Tn
g
%
đim
Nhn bit
Tng hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
Đc
hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích)..
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
K li
mt k
nim
đáng nhớ
ca em
vi mt
người
thân mà
em yêu
quý.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 6
TT
Chươn
g/
Ch đ
Ni
dungơn
v kin
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nh
Tn
Vn
Vn
Trang 12
thc
n
bit
g
hiu
dng
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích)..
Nhn bit:
- Nhn biết được nhng du
hiệu đặc trưng ca th loi
truyn c tích; chi tiết tiêu
biu, nhân vật, đề tài, ct
truyn, lời người k chuyn
và li nhân vt. (1)
- Nhận biết được người kể
chuyện và ngôi kể. (2)
- Nhận biết từ láy. (3)
Thông hiu:
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ. (4)
- Hiểu được ch đề của văn
bn. (5)
- Xác định được nghĩa
thành ngữ, ý nghĩa trng
ng. (6)
Vn dng:
Nêu được bài hc v cách
nghĩ cách ng x ca
nhân do văn bản đã đc gi
ra. (7)
3 TN
5TN
2TL
2
Vit
K li mt
k nim
đáng nhớ
ca em
vi mt
người
thân mà
em yêu
quý.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể lại
mt k niệm đáng nhớ ca
em đối người thân
1*
1*
1*
1TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Trang 13
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Ngày xửa, ngày xưa, có hai anh em nhà kia cha mẹ mt sớm. Khi người anh
ly vợ, ngưi anh không mun chung vi em na, nên quyết định chia gia tài.
Người anh tham lam chiếm hết c nhà ca, ruộng vườn, trâu bò ca cha m để li,
ch cho ngưi em mt túp lu nh và mảnh vườn, trong đó có cây khế ngọt. Người
em không chút phàn nàn, ngày ngày chăm bón cho cây khế và cày thuê, cuốc mưn
nuôi thân.
Một hôm, con chim Phưng Hoàng t đâu bay đến m khế ăn lia la.
Thy thế, người em vác gậy đuổi chim i. Này chim! Ta ch duy nht mt
cây khế này, và ta đã khó nhọc chăm sóc đến ngày hái qu. Nay nếu chim ăn hết ta
chẳng đ bán đi mua go. Vy nếu chim muốn ăn hãy mang tr ta vt
giá tr”. Chim va ăn vừa đáp: “Ăn một qu, tr cc vàng may túi ba gang, mang
theo đựng“. Người em nghe chim nói vậy, cũng đành đ chim ăn. Mấy hôm
sau, chim lại đến ăn khế. Ăn xong chim bảo ngưi em lấy túi ba gang đi lấy vàng.
Người em chy vào nhà ly chiếc túi ba gang đã may sn rồi leo lên lưng chim.
Bay mãi, bay mãi qua biết bao nhiêu làng mạc, núi đồi, sông suối rồi đến
một hoang đảo xa xôi. Chim hạ cánh bảo người em xuống lấy vàng bạc, châu báu
mang về. Người em cùng kinh ngạc chưa bao giđược nhìn thấy nhiều vàng
bạc, châu báu như vậy. mãi ngắm nhìn, người em quên cả việc lấy vàng mang về,
mãi đến khi chim giục, người em mới vội ng lấy mỗi thứ một ít cho vào túi rồi
lên lưng Phượng hoàng ra về. Chim thấy vậy bảo người em lấy thêm nhưng người
em cũng không lấy sợ đường về xa chim sbị mệt. Thế rồi người em cùng chim
lên đường trở về nhà.
Từ đó, người em trở nên giàu mang tiền của chim chia cho những
người nghèo khổ.
Người anh thấy người em giàu bất thường nên mon men sang hỏi sang
hỏi chuyện. Người em thật thà klại cho người anh nghe câu chuyện mình được
chim thần chở đi lấy vàng hòn đảo nọ. Nghe xong, lòng tham nổi lên, anh ta đòi
đổi toàn bộ gia tài lấy mảnh vườn và cây khế của người em. Chiều lòng anh, người
em bằng lòng.
Trang 14
Vào mùa năm sau, cây khế vẫn tiếp tục sai trái. Một hôm, chim lại bay tới để
ăn khế, vợ chồng người anh giả nghèo khổ, khóc lóc, kêu than, chim bèn nói:
- Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang theo mà đựng.
Người anh mừng quá giục vợ may túi không phải 3 gang là 12 gang để đựng
được nhiều vàng.
Hôm sau chim thần tới đưa người anh đi lấy vàng. Anh ta bị hoa mắt bởi
vàng bạc châu báu trên hòn đảo, nhồi đầy túi rồi, người anh còn cố nhét vàng
quanh người. Chim giục mãi anh ta mới chịu leo lên lưng chim để trở về.
Đường txa, vàng thì nặng, chẳng mấy chốc chim thần đã thấm mệt. Mấy lần
chim thần bảo người anh vứt bớt vàng đi cho nhẹ nhưng anh ta vẫn khăng khăng
ôm lấy túi vàng không chịu buông. Khi bay qua biển, bất ngờ một cơn gió lớn
thổi lên, chim không chịu nổi nữa liền nghiêng cánh. Thế người anh tham lam
cùng túi vàng rơi tỏm xuống biển…
(Truyện Cây khế - kho tàng cổ tích Việt
Nam)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Câu chuyn Cây khế trên thuc th loi nào? (1)
A. Truyn c tích B. Truyện đồng thoi C. Truyn thuyết D. Thn
thoi
Câu 2. Câu chuyện trên được k theo ngôi th nhất. Đúng hay sai? (2)
A. Đúng B. Sai
Câu 3. T nào là t láy trong câu Một hôm, con chim Phưng Hoàng t đâu
bay đến m khế ăn lia lịa? (3)
A. Mt hôm
B. Con chim
C. Bay đến
D. Lia la
Câu 4. Qua câu chuyện trên, người em là người như thế nào? (4)
A. Tham lam, ích k
B. Đc ác, gian xo
C. Chăm ch, tht thà
D. Sống ân nghĩa, thủy chung
Câu 5. Thành ng nào sau đây diễn t đúng về tính cách của người anh trong câu
chuyn? (6)
A. Tham sng s chết
B. Tham thì thâm
C. Tham phú ph bn
D. Đưc voi đòi tiên
Câu 6. Xác định ý nghĩa của trạng ngữ in đậm trong câu Từ đó, người em trnên
giàu có và mang tiền của chim chia cho nhng người nghèo khổ”? (6)
A. Mục đích
Trang 15
B. Nguyên nhân
C. Thi gian
D. Nơi chốn
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về ch đề chính truyn Cây khế ? (5)
A. Ca ngi tình cảm người em đối với người anh.
B. Phê phán lòng tham lam, ích k của người anh.
C. Th hin s thương cảm của người em đối loài vt.
D. Gii thích ngun gc cây khế.
Câu 8. Việc người anh b rơi xuống bin cùng bao nhiêu vàng bc châu báu ly
được là kết qu tt yếu ca: (5)
A. s tham lam.
B. thi tiết không thun li.
C. quãng đường chim bay quá xa xôi
D. s tr thù ca chim.
Câu 9. Dựa vào chi tiết Từ đó, người em trở nên giàu mang tiền của chia
cho những người nghèo khổ” chúng ta cần m để giúp đỡ những người hoàn
cảnh khó khăn? (7)
Câu 10. Qua câu chuyn, em hc tập được đức nh tốt đp nào của người em
rút ra đưc bài hc kinh nghim nào t người anh? (7)
II. VIẾT (4.0 điểm)
K li mt k niệm đáng nhớ ca em vi một người thân mà em yêu quý.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
A
0,5
9
- HS nêu được c th nhng vic cần làm để giúp đỡ người
nghèo.
1,0
10
- Nêu được nhng phm cht học được t người em: Tht
1,0
Trang 16
thà, siêng năng, tốt bụng,…
- Rút ra bài hc kinh nghim t người anh: Không được
tham lam, ích k,…
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
K v mt k niệm đẹp
0,25
c. K li k nim
HS th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiu được k nim
- Các s kin chính trong k nim: bắt đầu din biến kết
thúc.
- Bài hc rút ra sau k nim
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
TT
năng
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Tng hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TL
TL
TL
TL
1
Đc
hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích).
0
0
2
60
2
Vit
K li mt
truyn dân
gian
1*
1*
1*
1*
40
Tng
5
15
30
10
100
T l %
25%
35%
30%
10%
Trang 17
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cấp độ được th
hiện trong Hướng dn chm.
ĐỀ 4
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 6
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích)..
Nhn bit:
- Nhn biết được th loi,
nhng du hiệu đặc trưng
ca th loi truyn c tích;
chi tiết tiêu biu, nhân vt,
đề tài, ct truyện,phương
thc biểu đt, lời người k
chuyn và li nhân vt. (1)
- Nhận biết được người kể
chuyện và ngôi kể. (2)
Thông hiu:
- Tóm tt được ct truyn.
(3)
- giải được ý nghĩa, tác
dng ca các chi tiết tiêu
biu (4)
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ. (5)
- Hiu nhn biết được
ch đề của văn bản. (6)
- Hiểu được nghĩa ca t
láy, loi trng ng. (7)
Vn dng:
- Rút ra được bài hc t
văn bản. (8)
- Nhận xét, đánh giá được
ý nghĩa, giá tr tưởng
4 TN
4 TN
2 TL
Trang 18
hoặc đặc sc v ngh thut
của văn bản. (9)
2
Vit
K li mt
truyn
thuyết
hoc
truyn c
tích.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể lại
một truyền thuyết hoặc cổ
tích. thể sử dụng ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba,
kể bằng ngôn ngữ của
mình trên sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian.
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
4 TN
4 TN
2 TL
1 TL
T l %
25
35
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Hùng Vương thứ i tám có một người con gái tên gi là M Nương, sắc đẹp
tuyt trn. M Nương được vua cha yêu thương rt mc. Nhà vua mun kén cho
nàng một người chng tht xứng đáng.
Một hôm hai chàng trai đến, xin ra mắt nhà vua đ cu hôn. Một ngưi
vùng núi Ba Vì, tun tú tài giỏi khác thường: ch tay v phía đông, phía đông
biến thành đồng lúa xanh, ch tay v phía tây, phía tây mc lên hàng dãy núi. Nhân
dân trong vùng gọi chàng là Sơn Tinh. Còn một ngưi mãi tn min biển Đông
tài giỏi cũng không kém: gọi gió, gió đến, mưa, mưa ti Chàng này tên gi
Thy Tinh.
Một người là chúa ca min non cao, mt người là chúa của vùng c thm,
c hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng . Hùng ơng băn khoăn không biết nhn
Trang 19
li ai, t chi ai. Nhà vua cho mi các quan lc hu vào bàn vn không tìm
được kế hay. Cuối cùng, Hùng Vương phán rng:
Hai người đều va ý ta cả, nhưng ta chỉ một ngưi con gái, biết g cho
người nào? Ngày mai, nếu ai đem đồnh l đến đây trưc: một trăm ván cơm nếp,
hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín ca, nga chín hồng mao, thì đưc
c dâu v.
Sáng sm hôm sau, Sơn Tinh đã đem đầy đủ l vật đến trước và được phép đưa
dâu v núi. Thủy Tinh đến sau, không lấy đưc vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân
đuổi theo, một hai đòi cướp li M Nương.
Thy Tinh ma, gọi gió, làm thành dông bão đùng đùng rung chuyn c đất
trời, dâng nước sông lên cun cun tiến đánh Sơn Tinh. Nưc ngp lúa, ngập đồng
ri ngp nhà, ngp ca.
Sơn Tinh không hề nao núng, dùng phép màu bc tng qu đồi, di tng dãy
núi chặn đứng dòng nước lũ. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh li làm cho
đồi, núi mc cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng mấy tháng tri lin,
cui cùng Thy Tinh đuối sc phi rút quân v.
T đó, oán ngày càng thêm nặng, thù ngày càng thêm sâu, không năm
nào Thy Tinh không làm mưa làm bão, dâng ớc lên đánh Sơn Tinhln nào
Thủy Tinh cũng thua, phải b chy.
(Theo Nguyễn Đng Chi
Ngun: K chuyn 2, trang 75, NXB Giáo dc - 1982)
La chọn đp n đúng nht:
Câu 1. Truyn Sơn Tinh, Thủy Tinh thuc th loi nào? (1)
A. Truyn c tích B. Truyện đồng thoi
C. Truyn thuyt D. Thn thoi
Câu 2. Câu chuyện trên được k theo ngôi th my? (2)
A.Ngôi th nht B. Ngôi th ba
C. Ngôi th hai D. C ngôi th nht và ngôi th ba
Câu 3. Nhân vt chính trong truyn là ai?( 1)
A. n Tinh, Mỵ Nương B. Thủy Tinh, M Nương
C. n Tinh, Hùng Vương D . Sơn Tinh, Thủy Tinh
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong đoạn trích trên là phương
thc nào?( 1)
A. T s B. Biu cm
C. Miêu t D. Ngh lun
Câu 5: Ni dung ch yếu ni bt trong truyn Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?(6)
A. Hin thc cuộc đu tranh chinh phc t nhiên ca t tiên ta
B. Cuc chiến tranh chp nguồn nước, đất đai, lãnh th
C. Cuc chiến tranh chấp người ph n
D. S ngưng m của Sơn Tinh, lòng căm ghét Thủy Tinh
Câu 6. Truyn Sơn Tinh, Thủy Tinh phn ánh nét tâm lí ch yếu nào ca nhân dân
trong lao động?(6)
Trang 20
A. S hãi trước s bí him, sc mnh ca thiên nhiên
B. Căm thù sự tàn phá ca thiên nhiên
C. Thần thánh hóa thiên nhiên, để bt s hãi
D. Va sùng bái, va mong ước chin thng thiên nhiên
Câu 7. Truyn Sơn Tinh, Thủy Tinh phn ánh hin thực, mơ ước của người Vit
trong công cuc?(5)
A. Xây dựng đất nước C. Đu tranh chng thiên tai
B. Công cuc gi nước D. Xây dng nền văn hóa dân
tc
Câu 8. Trong truyn Sơn Tinh, Thủy Tinh người Vit c nhn thc gii thích
quy luật thiên nhiên như thế nào?(4)
A. Nhn thc thông qua vic ghi chép chân thc
B. Nhn thc và gii thích hin thực đúng với bn cht ca nó bng khoa hc
C. Nhn thc và gii thích bằng trí tưởng tượng phong phú
D. Nhn thc và gii thích hin thực không có cơ sở thc tế
Thc hin yêu cu:
Câu 9. Em hãy cho biết sao thiên tai lụt ngày mt nhiu, sc tàn phá ngày
mt khng khiếp hơn?(9)
Câu 10. Qua câu chuyn, em thy nh cn phải làm đ hn chế được thiên tai,
lũ lụt? (8)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy k li mt truyn truyn thuyết bng lời văn của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
C
0,5
8
C
0,5
9
- HS nêu được do hiện tượng thiên tai lũ lt ngày nay càng
nhiu
- Lí giải được lí do y.
1,0
10
HS t rút ra trách nhim v nhn thức hành động ca bn
thân để hn chế thiên tai, lũ lụt.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
K li mt truyn truyn thuyết bng lời văn của em.
0,25

Preview text:

ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu dân gian (truyền 4 0 4 0 0 2 0 60 thuyết, cổ tích). 2 Viết Kể lại một chuyến đi và trải 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 nghiệm đáng nhớ của bản thân. Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT Chủ đề vị kiến
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: 4 TN 2 TL dân gian
- Nhận biết được thể loại, 4 TN Trang 1 (truyền
những dấu hiệu đặc trưng thuyết, cổ
của thể loại truyện cổ tích; tích).
chi tiết tiêu biểu, nhân vật,
đề tài, cốt truyện, lời
người kể chuyện và lời nhân vật. (1)
- Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. (2) Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện. (3)
- Lí giải được ý nghĩa, tác
dụng của các chi tiết tiêu biểu (4)
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. (5)
- Hiểu và nhận biết được
chủ đề của văn bản. (6)
- Hiểu được nghĩa của thành ngữ. (7) Vận dụng:
- Lý giải và rút ra được bài học từ văn bản. (8)
- Nhận xét, đánh giá được
ý nghĩa, giá trị tư tưởng
hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. (9) 2 Viết
Kể lại một Nhận biết:
trải nghiệm Thông hiểu: của bản Vận dụng: 1TL* thân. Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể lại 1TL* 1TL* 1TL*
một trải nghiệm của bản
thân; sử dụng ngôi kể thứ
nhất để chia sẻ trải nghiệm
và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 Trang 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:

ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
[...] Được ít tuần, mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ. Mụ sai người đi bắt ông lão đến. Mụ bảo:
- Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao không muốn làm nữ hoàng, tao muốn làm
Long Vương ngự trên mặt biển, để con cá vàng hầu hạ tao và làm theo ý muốn của tao.

Ông lão không dám trái lời mụ. Ông lại đi ra biển. Một cơn dông tố kinh
khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm. Ông lão gọi con cá vàng. Con cá bơi đến hỏi:
- Ông lão có việc gì thế? Ông lão cần gì?
Ông lão chào con cá và nói:
- Cá ơi, cứu tôi với! Thương tôi với! Tôi làm sao được với mụ vợ quái ác này! Bây
giờ mụ ấy không muốn làm nữ hoàng nữa, mụ muốn làm Long Vương ngự trên mặt
biển, để bắt cá vàng phải hầu hạ mụ và làm theo ý muốn của mụ.

Con cá vàng không nói gì, quẫy đuôi lặn sâu dưới đáy biển. Ông lão đứng
trên bờ đợi mãi không thấy nó lên trả lời, mới trở về. Đến nơi, ông sửng sốt, lâu
đài, cung điện biến đâu mất; trước mắt ông lão lại thấy túp lều nát ngày xưa, và
trên bậc cửa, mụ vợ đang ngồi trước cái máng lợn sứt mẻ.

(Theo A. Pu-skin , Ngữ văn 6 tập ,2 trang 11 - Sách Cánh diều, NXBGD 2020)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1
. Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng thuộc thể loại nào? (1)
A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2) A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Trong câu chuyện, mụ vợ đã ra biển gặp cá vàng, đưa ra những yêu cầu, theo em đúng hay sai? (1) A. Đúng B. Sai Trang 3
Câu 4. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng có những nhân vật nào? (1)
A. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
B. Ông lão đánh cá và vợ ông.
C. Ông lão đánh cá, vợ ông lão và con cá vàng.
D. Vợ ông lão và con cá vàng.
Câu 5. Vì sao lần cuối khi mụ vợ đòi làm Long Vương, cá vàng không còn đền ơn nữa? (4)
A. Vì cá vàng không có khả năng làm điều đó
B. Vì cá vàng đã quá mệt mỏi, chán nản
C. Vì cá vàng không thỏa mãn ý muốn của kẻ tham

D. Vì cá vàng thương ông lão phải đi lại nhiều lần
Câu 6. Trong câu văn“Một cơn dông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm
ầm.
”, từ láy “ầm ầm” có tác dụng gì trong truyện? (7)
A. diễn tả thời tiết bất lợi khi ông lão ra biển gặp cá vàng
B. góp phần miêu tả sóng biển mạnh dữ dội
C. góp phần miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên
D. thể hiện sự phẫn nộ của biển cả trước yêu cầu của mụ vợ
Câu 7. Thành ngữ nào sau đây nói đúng hoàn cảnh của bà lão khi cá vàng biến mọi
thứ trở lại như cũ?(7) A. Tham thì thâm.
B. Ăn cây nào rào cây ấy. C. Ăn cháo đá bát. D. Nhất vợ nhì trời.
Câu 8. Chủ đề mà truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng gủi gắm đến chúng ta là gì?(6)
A. Sống phải biết ơn, không nên có tính tham lam, bội bạc.
B. Phải biết thương yêu và quý trọng người thân trong gia đình,
C. Không nên đòi hỏi những gì vượt quá khả năng đáp ứng của thực tế.
D. Phải biết quý trọng những giá trị của cuộc sống. Thực hiện yêu cầu:
Câu 9.
Theo em, kết cục câu chuyện như vậy đã thỏa đáng hay chưa? Vì sao? (8)
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có thái độ sống như thế nào? (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết
bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ,…Hãy kể lại
một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm Trang 4 I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5
9 - HS nêu được ý nghĩa của bài học. 1,0
- Lí giải được lí do nêu bài học ấy.
10 HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản 1,0 thân đối với cha mẹ. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại trải nghiệm của bản thân
c. Kể lại trải nghiệm của bản thân 2.5
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.
- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Cảm xúc sau trải nghiệm đó.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 ĐỀ 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện 4 0 4 0 0 2 0 60 dân gian Trang 5 hiểu (truyền thuyết, cổ tích). 2 Viết Kể lại một truyện dân 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 gian Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể
hiện trong Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Chủ đề vị kiến Thông Vận Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: dân gian
- Nhận biết được thể loại, 4 TN 4 TN 2 TL (truyền
những dấu hiệu đặc trưng thuyết, cổ
của thể loại truyện truyền tích).
thuyết; chi tiết tiêu biểu,
nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể
chuyện và lời nhân vật. (1)
- Nhận biết được người kể
chuyện và ngôi kể, phương thức biểu đạt(2) - Nhận ra được thành ngữ.(3) Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện. (4)
- Lí giải được ý nghĩa, tác
dụng của các chi tiết tiêu biểu (5) Trang 6
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. (6)
- Hiểu và nhận biết được
chủ đề của văn bản. (7)
- Biết cách giải nghĩa từ
được sử dụng trong văn bản. (8) Vận dụng:
- Trình bày được hiểu biết
của mình về tập tục nối ngôi thời Vua Hùng thứ 6.(9)
- Nhận xét, đánh giá được
ý nghĩa, giá trị tư tưởng
hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. (10) 2 Viết
Kể lại một Nhận biết: truyền
Thông hiểu: thuyết Vận dụng: 1TL* hoặc Vận dụng cao:
truyện cổ Viết được bài văn kể lại tích.
một truyền thuyết hoặc cổ 1TL* 1TL* 1TL*
tích. Có thể sử dụng ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của
mình trên cơ sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY
Trang 7
Ngày đó, vua Hùng trị vì đất nước. Thấy mình đã già, sức khỏe ngày một suy
yếu, vua có ý định chọn người nối ngôi Vua có cả thảy hai mươi hai người con
trai, người nào cũng đã khôn lớn và tài trí hơn người. Vua bèn quyết định mở một cuộc thi để kén chọn.
Vua Hùng cho hội họp tất cả các hoàng tử lại. Vua truyền bảo:
- Cha biết mình gần đất xa trời Cha muốn truyền ngôi cho một trong số anh em
các con. Bây giờ mỗi con hãy làm một món ăn lạ để cúng tổ tiên . Ai có món ăn
quý vừa ý ta thì sẽ được ta chọn.
Nghe vua cha phán truyền thế, các hoàng tử thi nhau cho người đi khắp mọi nơi
lùng kiếm thức ăn quý. Họ lặn lội lên ngàn , xuống biển không sót chỗ nào.
Trong số hai mươi hai hoàng tử, có chàng Liêu là hoàng tử thứ mười tám. Mồ côi
mẹ từ nhỏ, chàng Liêu từng sống nhiều ngày cô đơn. Chẳng có ai giúp đỡ chàng
trong việc lo toan tìm kiếm món ăn lạ. Chỉ còn ba ngày nữa là đến kỳ thi mà Liêu
vẫn chưa có gì. Đêm hôm đó, Liêu nằm gác tay lên trán lo lắng, suy nghĩ rồi ngủ
quên lúc nào không biết. Liêu mơ mơ màng màng thấy có một vị nữ thần từ trên
trời bay xuống giúp chàng. Nữ thần bảo:
- To lớn trong thiên hạ không gì bằng trời đất, của báu nhất trần gian không gì
bằng gạo. Hãy đem vo cho tôi chỗ nếp này, rồi kiếm cho tôi một ít đậu xanh.
Rồi Liêu thấy thần lần lượt bày ra những tàu lá rộng và xanh. Thần vừa gói vừa giảng giải:
- Bánh này giống hình mặt đất. Đất có cây cỏ, đồng ruộng thì màu phải xanh xanh,
hình phải vuông vắn. Trong bánh phải cho thịt, cho đỗ để lấy ý nghĩa đất chở cầm
thú , cỏ cây… Rồi đem thứ nếp trắng đồ lên cho dẻo, giã ra làm thứ bánh giống
hình trời: màu phải trắng, hình phải tròn và khum khum như vòm trời… Tỉnh dậy,
Liêu bắt đầu làm bánh y như trong giấc mộng.
Ngày các hoàng tử đem các món ăn đến dự thi là một ngày náo nhiệt nhất ở Phong
Châu. Người đông nghìn nghịt. Nhân dân các nơi náo nức về dự một cái Tết tưng bừng hiếm có.
Đúng vào lúc mặt trời mọc, vua Hùng đi kiệu đến làm lễ tổ tiên. Chiêng trống cờ
quạt thật là rộn rã. Tất cả trông chờ kết quả cuộc chấm thi.

Nhưng tất cả các món “nem công chả phượng” của các hoàng tử đều không thể
bằng thứ bánh quê mùa của Liêu.
Sau khi đã nếm xong, vua Hùng rất ngạc nhiên, cho đòi Liêu lên hỏi cách thứ làm
bánh. Hoàng tử cứ thực tâu lên, không quên nhắc lại giấc mộng lạ của mình.
Trưa hôm ấy, vua Hùng trịnh trọng tuyên bố hoàng tử thứ mười tám được giải
nhất và được truyền ngồi. Vua cầm hai thứ bánh giơ lên cho mọi người xem và phán rõ:
- Hai thứ bánh này bày tỏ được lòng hiếu thảo của con cháu, tôn ông bà tổ tiên
như Trời Đất, nhưng những hạt ngọc ấy mọi người đều làm ra được. Phải chăng
đó không phải là những món ăn ngon và quý nhất để ta dâng cúng tổ tiên…
Từ đó thành tục lệ hàng năm cứ đến ngày Tết, mọi người đều làm hai thứ bánh đó,

gọi là bánh chưng bánh giầy, để thờ cúng tổ tiên. Hoàng tử Liêu sau được làm vua,
tức Hùng Vương thứ bảy. (Theo
Nguyễn Đổng Chi
Nguồn: Kể chuyện 2, trang 75, NXB Giáo dục - 1982) Trang 8
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1
. Truyện Bánh chưng bánh giày thuộc thể loại nào? (1) A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2) A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản trên là ai?(1) A.Vua Hùng B. Dân chúng C. Thần D. Lang Liêu
Câu 4
: Có bao nhiêu thành ngữ được sử dụng trong văn bản trên?(3) A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 5: Theo em nghĩa của từ “Ngẫm nghĩ” là gì?(8)
A. Suy nghĩ rất lâu rồi mới nói. B. Chưa suy nghĩ đã nói.
C. Chỉ suy nghĩ trong đầu, không nói.
D. Vừa suy nghĩ vừa nói.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng với chủ đề của đoạn trích?( 7)
A. Văn bản thể hiện sự khổ cực của hoàng tử Lang Liêu.
B. Văn bản thể hiện sự hạnh phúc của Lang Liêu khi được chon là người kế vị.
C. Văn bản giải thích nguồn gốc ra đời của bánh trưng, bánh giầy.
D. Văn bản thể hiện tình yêu của vua cha dành cho Lang Liêu.
Câu 7: Vua Hùng quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu là vì:(5)
A. Vua Hùng yêu quý và trọng dụng người có lòng như Lang Liêu.
B. Vì Lang Liêu đã sáng tạo ra hai thứ bánh vừa ý vua cha.
C. Vì Lang Liêu là hoàng tử nghèo khổ nhất lại nhân hậu nhất.
D. Vì Lang Liêu là người được thần báo mộng, có năng lực thần thánh.
Câu 8: Qua cách thức nối ngôi của nhà vua, ta thấy ông là người như thế nào?(5)
A. Tham lam nhưng sáng suốt. B. Ngu xuẩn, tàn ác. C. Nhu nhược, tham lam. D. Anh minh, sáng suốt Thực hiện yêu cầu:
Câu 9
: Trình bày ý nghĩa của một chi tiết tưởng tượng, kì ảo mà em thích.(10)
Câu 10: Suy nghĩ của em về tục kế truyền ngôi vị của các thời vua Hùng. (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6 Trang 9 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5
9 - Chỉ ra được chi tiết tưởng tượng kì ảo sử dụng trong truyện 1,0 và trình bày ý nghĩa.
- Nêu được suy nghĩ cá nhân và có lý giải hợp lý.
10 Hs cần nêu được: Ý định của vua trong việc chọn người nối 1,0 ngôi II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. 2.5
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể phù hợp.
- Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể.
- Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong
truyền thuyết: bắt đầu - diễn biến - kết thúc.
- Ý nghĩa của truyện truyền thuyết.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 ĐỀ 3 Trang 10 MÔN NGỮ VĂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổn Nội g Vận dụng T dung/đơ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năn cao % T n vị kiến g điểm thức TNK T TNK T TNK T TNK T Q L Q L Q L Q L 1 Đọc Truyện hiểu dân gian (truyền 3 0 5 0 0 2 0 60 thuyết, cổ tích). 2 Viết Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người thân mà em yêu quý. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Chươn Nội
Số câu hỏi theo mức độ TT g/ dung/Đơn
Mức độ đánh giá nhận thức Chủ đề vị kiến Nhậ Thôn Vận Vận Trang 11 thức n g dụng dụng biết hiểu cao 1 Đọc Truyện Nhận biết: hiểu dân gian
- Nhận biết được những dấu (truyền
hiệu đặc trưng của thể loại thuyết, cổ
truyện cổ tích; chi tiết tiêu tích).
biểu, nhân vật, đề tài, cốt 3 TN 5TN 2TL
truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. (1)
- Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. (2)
- Nhận biết từ láy. (3) Thông hiểu:
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. (4)
- Hiểu được chủ đề của văn bản. (5)
- Xác định được nghĩa
thành ngữ, ý nghĩa trạng ngữ. (6) Vận dụng:
Nêu được bài học về cách
nghĩ và cách ứng xử của cá
nhân do văn bản đã đọc gợi ra. (7) 2 Viết
Kể lại một Nhận biết: kỉ niệm Thông hiểu: 1TL*
đáng nhớ Vận dụng: của em Vận dụng cao: với một
Viết được bài văn kể lại 1* 1* 1* người
một kỉ niệm đáng nhớ của
thân mà em đối người thân em yêu quý. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 Trang 12
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:

Ngày xửa, ngày xưa, có hai anh em nhà kia cha mẹ mất sớm. Khi người anh
lấy vợ, người anh không muốn ở chung với em nữa, nên quyết định chia gia tài.
Người anh tham lam chiếm hết cả nhà cửa, ruộng vườn, trâu bò của cha mẹ để lại,
chỉ cho người em một túp lều nhỏ và mảnh vườn, trong đó có cây khế ngọt. Người
em không chút phàn nàn, ngày ngày chăm bón cho cây khế và cày thuê, cuốc mướn nuôi thân.

Một hôm, có con chim Phượng Hoàng từ đâu bay đến mổ khế ăn lia lịa.
Thấy thế, người em vác gậy đuổi chim và nói. “Này chim! Ta chỉ có duy nhất một
cây khế này, và ta đã khó nhọc chăm sóc đến ngày hái quả. Nay nếu chim ăn hết ta
chẳng có gì để bán đi mua gạo. Vậy nếu chim muốn ăn hãy mang trả ta vật gì có
giá trị”. Chim vừa ăn vừa đáp: “Ăn một quả, trả cục vàng may túi ba gang, mang
theo mà đựng“. Người em nghe chim nói vậy, cũng đành để chim ăn. Mấy hôm
sau, chim lại đến ăn khế. Ăn xong chim bảo người em lấy túi ba gang đi lấy vàng.
Người em chạy vào nhà lấy chiếc túi ba gang đã may sẵn rồi leo lên lưng chim.

Bay mãi, bay mãi qua biết bao nhiêu làng mạc, núi đồi, sông suối rồi đến
một hoang đảo xa xôi. Chim hạ cánh bảo người em xuống lấy vàng bạc, châu báu
mang về. Người em vô cùng kinh ngạc vì chưa bao giờ được nhìn thấy nhiều vàng
bạc, châu báu như vậy. mãi ngắm nhìn, người em quên cả việc lấy vàng mang về,
mãi đến khi chim giục, người em mới vội vàng lấy mỗi thứ một ít cho vào túi rồi
lên lưng Phượng hoàng ra về. Chim thấy vậy bảo người em lấy thêm nhưng người
em cũng không lấy vì sợ đường về xa chim sẽ bị mệt. Thế rồi người em cùng chim
lên đường trở về nhà.

Từ đó, người em trở nên giàu có và mang tiền của chim chia cho những người nghèo khổ.
Người anh thấy người em giàu có bất thường nên mon men sang hỏi sang
hỏi chuyện. Người em thật thà kể lại cho người anh nghe câu chuyện mình được
chim thần chở đi lấy vàng ở hòn đảo nọ. Nghe xong, lòng tham nổi lên, anh ta đòi
đổi toàn bộ gia tài lấy mảnh vườn và cây khế của người em. Chiều lòng anh, người em bằng lòng.
Trang 13
Vào mùa năm sau, cây khế vẫn tiếp tục sai trái. Một hôm, chim lại bay tới để
ăn khế, vợ chồng người anh giả nghèo khổ, khóc lóc, kêu than, chim bèn nói:
- Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang theo mà đựng.
Người anh mừng quá giục vợ may túi không phải 3 gang mà là 12 gang để đựng được nhiều vàng.
Hôm sau chim thần tới đưa người anh đi lấy vàng. Anh ta bị hoa mắt bởi
vàng bạc châu báu trên hòn đảo, nhồi đầy túi rồi, người anh còn cố nhét vàng
quanh người. Chim giục mãi anh ta mới chịu leo lên lưng chim để trở về.
Đường thì xa, vàng thì nặng, chẳng mấy chốc chim thần đã thấm mệt. Mấy lần
chim thần bảo người anh vứt bớt vàng đi cho nhẹ nhưng anh ta vẫn khăng khăng
ôm lấy túi vàng không chịu buông. Khi bay qua biển, bất ngờ có một cơn gió lớn
thổi lên, chim không chịu nổi nữa liền nghiêng cánh. Thế là người anh tham lam
cùng túi vàng rơi tỏm xuống biển…

(Truyện Cây khế - kho tàng cổ tích Việt Nam)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
. Câu chuyện Cây khế trên thuộc thể loại nào? (1)
A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ nhất. Đúng hay sai? (2) A. Đúng B. Sai
Câu 3. Từ nào là từ láy trong câu Một hôm, có con chim Phượng Hoàng từ đâu
bay đến mổ khế ăn lia lịa
? (3) A. Một hôm B. Con chim C. Bay đến D. Lia lịa
Câu 4. Qua câu chuyện trên, người em là người như thế nào? (4) A. Tham lam, ích kỉ B. Độc ác, gian xảo
C. Chăm chỉ, thật thà
D. Sống ân nghĩa, thủy chung
Câu 5. Thành ngữ nào sau đây diễn tả đúng về tính cách của người anh trong câu chuyện? (6) A. Tham sống sợ chết B. Tham thì thâm C. Tham phú phụ bần D. Được voi đòi tiên
Câu 6. Xác định ý nghĩa của trạng ngữ in đậm trong câu “Từ đó, người em trở nên
giàu có và mang tiền của chim chia cho những người nghèo khổ”
? (6) A. Mục đích Trang 14 B. Nguyên nhân C. Thời gian D. Nơi chốn
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về chủ đề chính truyện Cây khế ? (5)
A. Ca ngợi tình cảm người em đối với người anh.
B. Phê phán lòng tham lam, ích kỉ của người anh.
C. Thể hiện sự thương cảm của người em đối loài vật.
D. Giải thích nguồn gốc cây khế.
Câu 8. Việc người anh bị rơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu báu lấy
được là kết quả tất yếu của: (5) A. sự tham lam.
B. thời tiết không thuận lợi.
C. quãng đường chim bay quá xa xôi
D. sự trả thù của chim.
Câu 9. Dựa vào chi tiết “Từ đó, người em trở nên giàu có và mang tiền của chia
cho những người nghèo khổ”
chúng ta cần làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn? (7)
Câu 10. Qua câu chuyện, em học tập được đức tính tốt đẹp nào của người em và
rút ra được bài học kinh nghiệm nào từ người anh? (7)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với một người thân mà em yêu quý.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5
9 - HS nêu được cụ thể những việc cần làm để giúp đỡ người 1,0 nghèo.
10 - Nêu được những phẩm chất học được từ người em: Thật 1,0 Trang 15
thà, siêng năng, tốt bụng,…
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ người anh: Không được tham lam, ích kỉ,… II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể về một kỉ niệm đẹp
c. Kể lại kỉ niệm
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5
- Giới thiệu được kỉ niệm
- Các sự kiện chính trong kỉ niệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Bài học rút ra sau kỉ niệm
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu dân gian (truyền 4 0 4 0 0 2 0 60 thuyết, cổ tích). 2 Viết Kể lại một truyện dân 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 gian Tổng 20 5 20 15 0 30 0
10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Trang 16 Tỉ lệ chung 60% 40%
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể
hiện trong Hướng dẫn chấm. ĐỀ 4
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Chủ đề vị kiến Thông Vận Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: dân gian
- Nhận biết được thể loại, (truyền
những dấu hiệu đặc trưng thuyết, cổ
của thể loại truyện cổ tích; tích).
chi tiết tiêu biểu, nhân vật,
đề tài, cốt truyện,phương 4 TN 4 TN 2 TL
thức biểu đạt, lời người kể
chuyện và lời nhân vật. (1)
- Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. (2) Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện. (3)
- Lí giải được ý nghĩa, tác
dụng của các chi tiết tiêu biểu (4)
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. (5)
- Hiểu và nhận biết được
chủ đề của văn bản. (6)
- Hiểu được nghĩa của từ
láy, loại trạng ngữ. (7) Vận dụng:
- Rút ra được bài học từ văn bản. (8)
- Nhận xét, đánh giá được
ý nghĩa, giá trị tư tưởng Trang 17
hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. (9) 2 Viết
Kể lại một Nhận biết: truyền
Thông hiểu: thuyết Vận dụng: 1TL* hoặc Vận dụng cao:
truyện cổ Viết được bài văn kể lại tích.
một truyền thuyết hoặc cổ 1TL* 1TL* 1TL*
tích. Có thể sử dụng ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của
mình trên cơ sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên gọi là Mỵ Nương, sắc đẹp
tuyệt trần. Mỵ Nương được vua cha yêu thương rất mực. Nhà vua muốn kén cho
nàng một người chồng thật xứng đáng.

Một hôm có hai chàng trai đến, xin ra mắt nhà vua để cầu hôn. Một người ở
vùng núi Ba Vì, tuấn tú và tài giỏi khác thường: chỉ tay về phía đông, phía đông
biến thành đồng lúa xanh, chỉ tay về phía tây, phía tây mọc lên hàng dãy núi. Nhân
dân trong vùng gọi chàng là Sơn Tinh. Còn một người ở mãi tận miền biển Đông
tài giỏi cũng không kém: gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa tới – Chàng này tên gọi là Thủy Tinh.
Một người là chúa của miền non cao, một người là chúa của vùng nước thẳm,
cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng . Hùng Vương băn khoăn không biết nhận
Trang 18
lời ai, từ chối ai. Nhà vua cho mời các quan lạc hầu vào bàn mà vẫn không tìm
được kế hay. Cuối cùng, Hùng Vương phán rằng:
– Hai người đều vừa ý ta cả, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho
người nào? Ngày mai, nếu ai đem đồ sính lễ đến đây trước: một trăm ván cơm nếp,
hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, thì được rước dâu về.
Sáng sớm hôm sau, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến trước và được phép đưa
dâu về núi. Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân
đuổi theo, một hai đòi cướp lại Mỵ Nương.
Thủy Tinh hô ma, gọi gió, làm thành dông bão đùng đùng rung chuyển cả đất
trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn tiến đánh Sơn Tinh. Nước ngập lúa, ngập đồng
rồi ngập nhà, ngập cửa.
Sơn Tinh không hề nao núng, dùng phép màu bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi chặn đứng dòng nước lũ. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho
đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời liền,
cuối cùng Thủy Tinh đuối sức phải rút quân về.
Từ đó, oán ngày càng thêm nặng, thù ngày càng thêm sâu, không năm
nào Thủy Tinh không làm mưa làm bão, dâng nước lên đánh Sơn Tinh và lần nào
Thủy Tinh cũng thua, phải bỏ chạy.
(Theo Nguyễn Đổng Chi
Nguồn: Kể chuyện 2, trang 75, NXB Giáo dục - 1982)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1
. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc thể loại nào? (1) A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2) A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Nhân vật chính trong truyện là ai?( 1)
A. Sơn Tinh, Mỵ Nương B. Thủy Tinh, Mỵ Nương
C. Sơn Tinh, Hùng Vương D . Sơn Tinh, Thủy Tinh
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là phương thức nào?( 1)
A. Tự sự B. Biểu cảm
C. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 5: Nội dung chủ yếu nổi bật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?(6)
A. Hiện thực cuộc đấu tranh chinh phục tự nhiên của tổ tiên ta
B. Cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai, lãnh thổ
C. Cuộc chiến tranh chấp người phụ nữ
D. Sự ngưỡng mộ của Sơn Tinh, lòng căm ghét Thủy Tinh
Câu 6. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh nét tâm lí chủ yếu nào của nhân dân trong lao động?(6) Trang 19
A. Sợ hãi trước sự bí hiểm, sức mạnh của thiên nhiên
B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên
C. Thần thánh hóa thiên nhiên, để bớt sợ hãi
D. Vừa sùng bái, vừa mong ước chiến thắng thiên nhiên
Câu 7
. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực, mơ ước của người Việt trong công cuộc?(5)
A. Xây dựng đất nước C. Đấu tranh chống thiên tai
B. Công cuộc giữ nước D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 8. Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ nhận thức và giải thích
quy luật thiên nhiên như thế nào?(4)
A. Nhận thức thông qua việc ghi chép chân thực
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học
C. Nhận thức và giải thích bằng trí tưởng tượng phong phú
D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế Thực hiện yêu cầu:
Câu 9.
Em hãy cho biết vì sao thiên tai lũ lụt ngày một nhiều, sức tàn phá ngày
một khủng khiếp hơn?(9)
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải làm gì để hạn chế được thiên tai, lũ lụt? (8)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 C 0,5
9 - HS nêu được lí do hiện tượng thiên tai lũ lụt ngày nay càng 1,0 nhiều
- Lí giải được lí do ấy.
10 HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản 1,0
thân để hạn chế thiên tai, lũ lụt. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. Trang 20