MA TRN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
Truyn n
gian
(truyn
thuyết, c
tích)..
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
K li mt
câu chuyn
c tích.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LP 6 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dung/Đơn v
kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Truyn dân
gian (truyn
thuyết, c
tích)..
Nhn bit:
- Nhn biết được nhng du hiu
đặc trưng của th loi truyn c
ch; chi tiết tiêu biu, nhân vt,
đề tài, ct truyn, lời ngưi k
chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được người kể
chuyện và ngôi kể.
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- giải được ý nghĩa, tác dụng
ca các chi tiết tiêu biu
- Hiểu được đặc điểm nhân vật
thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ.
- Hiu lí gii được ch đề ca
văn bản.
- Xác định được nghĩa thành ngữ
thông dng.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc t văn bản.
- Nhận xét, đánh giá được ý
nghĩa, giá tr tưởng hoặc đặc
sc v ngh thut của văn bản.
3 TN
5TN
2TL
2
Vit
K li mt
chuyn c
tích.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể lại một câu
chuyện cổ tích bằng ngôn ngữ
của mình; dùng người kể chuyện
ngôi thứ nhất, nêu được cảm
nhận chung của nh sau khi kể
câu chuyện.
1TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lp 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
S TÍCH QU A HẤU
Ngày xưa, có một người tên là Mai An Tiêm được vua Hùng yêu mến nhn làm con
nuôi. Mt ln, vì hiu lm li i ca An Tiêm nên nhà vua ni giận, đày An Tiêm ra đảo
hoang.
đảo hoang, hai v chng An Tiêm dng nhà bng tre na, ly c khô phơi tết
thành qun áo.
Mt hôm, An Tiêm thy mt đàn chim bay qua th xung mt loi hạt đen nhánh.
Chàng bèn nht và gieo xung cát, thầm nghĩ: “ Th qu này chim ăn được thì người
cũng ăn được”. Rồi ht ny mm, mc ra mt loi cây dây bò lan rng. Cây ra hoa ri ra
qu. Qu có v màu xanh thm, rut đ, hạt đen nhánh, có vị ngt và t. V chng An
Tiêm đem hạt gieo trng khắp đo.
Mùa qu chín, nh vua cha, An Tiêm khc tên mình vào qu, th xung bin, nh
sóng đưa vào đất lin. Mt người n vớt được qu l đem dâng vua. Vua hối hn cho
đón vợ chng An Tiêm tr v.
Th qu l đó là giống dưa hu ngày nay.
( Theo Nguyễn Đng Chi Kho tàng truyn c tích Vit Nam)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Truyn S tích qu dưa hấu thuc th loi nào?
A. Truyn cch B. Truyện đồng thoi C. Truyn thuyết D. Thn thoi.
Câu 2. Câu chuyn trongc phẩm đưc k bng li ca ai?
A. Li ca nn vt Mai An Tiêm. B. Li của người k chuyn.
C. Li ca nhân vt Nàng Ba C. Li ca vua ng Vương.
Câu 3. Vì sao v chng Mai an Tiêm b đày ra đo hoang?
A. Vì mun sng nơi hoang đảo.
B. Vì hiu lm li nói ca An Tiêm làm vua tc gin.
C. Vì mun khám phá thiên nhiên hoang .
D. Vì không mun sng ph thuộc ngưi khác.
Câu 4. Nhân vt Mai An Tiêm trong S tích dưa hấu đã rơi o hoàn cảnh khó kn như
thế nào khi trên đảo hoang?
A. Không ngưi thân, bn bè.
B. Không nhà ca.
C. Không có lương thc.
D. Thiếu thốn mọi thứ.
Câu 5. Qua u chuyn, nhân vật Mai An Tiêm đã bộc l nhng phm cht nào?
A. Gu ngh lực, tài năng, trí tuệ.
B. Gu lòng v tha.
C. Gu lòng nhân hu.
D. Dũng cảm đi din vi hn cnh.
Câu 6. Điềukhiến vua Hùng hi hn cho đón v chng An Tiêm tr v ?
A. S phn oan khut của gia đình An Tiêm.
B. Trí tu hơn người ca gia đình An Tiêm.
C. Tình cm gn bó ca gia đình An Tiêm .
D. Ngh lc vưt qua nghch cnh ca gia đình An Tiêm.
Câu 7. Nhn xét nào sau đây đúng với truyn Sch qu dưa hu ?
A. Gii thích các hiện tượng thiên nhiên.
B. Ca ngi tình cm cng đồng bn cht.
C. Th hin s cảm thương cho số phn con người.
D. Gii thích ngun gc qu dưa hấu.
Câu 8. u « Qu v màu xanh thm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngt mát » s
dng bin pháp tu t ?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Lit kê.
D. n d.
Câu 9. Nêu cảm nghĩ ca em sau khi đọc tác phm.
Câu 10. Truyn S tích qu dưa hu mun gửi đến chúng ta thông điệp gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy k li mt câu chuyn c tích mà em thích nht.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
B
0,5
3
B
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
C
0,5
9
Cảm nghĩ: “S tích dưa hấu” là một trong nhng truyn c tích
đậm đà ý vị nói v sch qu dưa hấu, một đặc sn v hoa ti,
ngọt lành, tm mát của quê hương đất nước ta. Sâu xa hơn,
truyn còn ca ngi bản lĩnh sống, tài trí và tinh thn lao đng sáng
to của con người Vit Nam.
1,0
10
Thông điệp: Ch những người dám nghĩ dám làm mi mang
li kết qu xng đáng”
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu ca đ.
K v mt truyn c tích nà em thích nht
0,25
c. K v mt truyn cch nà em thích nht
HS th trin khai ct truyn theo nhiều ch, nhưng cần đảm
bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiệu được câu chuyn.
- Các s kin chính trong giấc mơ: bt đầu din biến kết thúc.
- Cảm nghĩ chung vs62 câu chuyn.
2.5
d. Chính t, ng pp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. ng to: B cc mch lc, li k sinh đng, sáng to.
0,5
--------------------------Hết-----------------------------

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện dân hiểu gian (truyền 3 0 5 0 0 2 0 60 thuyết, cổ tích).. 2 Viết Kể lại một câu chuyện 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 cổ tích. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ Nội thức TT dung/Đơn vị
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến thức hiểu dụng biết dụng cao 1
Đọc hiểu Truyện dân Nhận biết: gian (truyền
- Nhận biết được những dấu hiệu thuyết, cổ
đặc trưng của thể loại truyện cổ tích)..
tích; chi tiết tiêu biểu, nhân vật, 3 TN 5TN 2TL
đề tài, cốt truyện, lời người kể
chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng
của các chi tiết tiêu biểu
- Hiểu được đặc điểm nhân vật
thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ.
- Hiểu và lí giải được chủ đề của văn bản.
- Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng. Vận dụng:
- Rút ra được bài học từ văn bản.
- Nhận xét, đánh giá được ý
nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc
sắc về nghệ thuật của văn bản. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: chuyện cổ Thông hiểu: 1TL* tích. Vận dụng: Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể lại một câu
chuyện cổ tích bằng ngôn ngữ
của mình; dùng người kể chuyện
ngôi thứ nhất, nêu được cảm
nhận chung của mình sau khi kể câu chuyện. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:

SỰ TÍCH QUẢ DƯA HẤU
Ngày xưa, có một người tên là Mai An Tiêm được vua Hùng yêu mến nhận làm con
nuôi. Một lần, vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm nên nhà vua nổi giận, đày An Tiêm ra đảo hoang.
Ở đảo hoang, hai vợ chồng An Tiêm dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô phơi tết thành quần áo.
Một hôm, An Tiêm thấy một đàn chim bay qua thả xuống một loại hạt đen nhánh.
Chàng bèn nhặt và gieo xuống cát, thầm nghĩ: “ Thứ quả này chim ăn được thì người
cũng ăn được”. Rồi hạt nảy mầm, mọc ra một loại cây dây bò lan rộng. Cây ra hoa rồi ra
quả. Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, có vị ngọt và mát. Vợ chồng An
Tiêm đem hạt gieo trồng khắp đảo.
Mùa quả chín, nhớ vua cha, An Tiêm khắc tên mình vào quả, thả xuống biển, nhờ
sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đem dâng vua. Vua hối hận cho
đón vợ chồng An Tiêm trở về.
Thứ quả lạ đó là giống dưa hấu ngày nay.

( Theo Nguyễn Đổng Chi – Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
. Truyện Sự tích quả dưa hấu thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại.
Câu 2. Câu chuyện trong tác phẩm được kể bằng lời của ai?
A. Lời của nhân vật Mai An Tiêm.
B. Lời của người kể chuyện.
C. Lời của nhân vật Nàng Ba
C. Lời của vua Hùng Vương.
Câu 3. Vì sao vợ chồng Mai an Tiêm bị đày ra đảo hoang?
A. Vì muốn sống nơi hoang đảo.
B. Vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm làm vua tức giận.
C. Vì muốn khám phá thiên nhiên hoang dã.
D. Vì không muốn sống phụ thuộc người khác.
Câu 4. Nhân vật Mai An Tiêm trong Sự tích dưa hấu đã rơi vào hoàn cảnh khó khăn như
thế nào khi ở trên đảo hoang?
A. Không người thân, bạn bè. B. Không nhà cửa. C. Không có lương thực.
D. Thiếu thốn mọi thứ.
Câu 5. Qua câu chuyện, nhân vật Mai An Tiêm đã bộc lộ những phẩm chất nào?
A. Giàu nghị lực, tài năng, trí tuệ. B. Giàu lòng vị tha. C. Giàu lòng nhân hậu.
D. Dũng cảm đối diện với hoàn cảnh.
Câu 6. Điều gì khiến vua Hùng hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ?
A. Số phận oan khuất của gia đình An Tiêm.
B. Trí tuệ hơn người của gia đình An Tiêm.
C. Tình cảm gắn bó của gia đình An Tiêm .
D. Nghị lực vượt qua nghịch cảnh của gia đình An Tiêm.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện Sự tích quả dưa hấu ?
A. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên.
B. Ca ngợi tình cảm cộng đồng bền chặt.
C. Thể hiện sự cảm thương cho số phận con người.
D. Giải thích nguồn gốc quả dưa hấu.
Câu 8. Câu « Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, có vị ngọt và mát » sử
dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Liệt kê. D. Ẩn dụ.
Câu 9. Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc tác phẩm.
Câu 10. Truyện Sự tích quả dưa hấu muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một câu chuyện cổ tích mà em thích nhất.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 C 0,5
9 Cảm nghĩ: “Sự tích dưa hấu” là một trong những truyện cổ tích 1,0
đậm đà ý vị nói về sự tích quả dưa hấu, một đặc sản về hoa trái,
ngọt lành, thơm mát của quê hương đất nước ta. Sâu xa hơn,
truyện còn ca ngợi bản lĩnh sống, tài trí và tinh thần lao động sáng
tạo của con người Việt Nam.
10 Thông điệp: “ Chỉ có những người dám nghĩ dám làm mới mang 1,0
lại kết quả xứng đáng” II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể về một truyện cổ tích nà em thích nhất
c. Kể về một truyện cổ tích nà em thích nhất
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5
- Giới thiệu được câu chuyện.
- Các sự kiện chính trong giấc mơ: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Cảm nghĩ chung vs62 câu chuyện.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
--------------------------Hết-----------------------------