lOMoARcPSD| 59561309
19 CÂU ĐÚNG SAI
1. Trong tổ chức chỉ có những thay đổi vĩ mô?
- SAI. Vì trong tổ chức, ngoài những thay đổi vĩ mô thì cần có thêm cả nhũng thay đổi vi mô.
Thay đổi vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả của tổ chức bao gồm thay đổi cơ cấu tổ chức; sứ mệnh,
tầm nhìn, mục tiêu; văn hóa tổ chức,…
Thay đổi vi mô liên quan đến các yếu tố nhỏ hơn như quy trình công việc, các phương pháp quản
lý hoặc đào tạo nhân viên.
Cả 2 đều quan trọng và cần thiết để tổ chức có thể thích nghi và phát triển trong môi trường kinh
doanh thay đổi liên tục.
2. Phát triển nguồn nhân lực được chủ trọng trong tất cả các tổ chức?
- SAI. Tùy thuộc vào đặc điểm công ty, mà tổ chức đó sẽ quyết định có phát triển nguồn nhân lực hay
không. Trong đấy, sẽ có những đặc điểm sau:
Đặc điểm công việc, tính chất công việc: Vd, nếu đặc điểm và tính chất của công việc đơn
giản thì tổ chức không cần chú trọng phát triển nguồn nhân lực.
Quy mô tổ chức: Việc hoạt động phát triển nguồn nhân lực của tổ chức phụ thuộc vào quy
mô tổ chức (quy mô lớn hoặc nhỏ sẽ có cách phát triển khác nhau, được chú trọng hoặc
không).
Quan điểm của nhà lãnh đạo, nhà quản lý của tổ chức đó: Một số nhà lãnh đạo hoặc doanh
nghiệp sẽ chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực hoặc không, tùy thuộc vào quan điểm
của họ.
3. Phát triển nhân lực đem lại sự thành công cho cá nhân và tổ chức?
- ĐÚNG. Phát triển nhân lực sẽ đem lại sự thành công cân bằng cho cả cá nhân và tổ chức.
Đối với cá nhân sẽ được nâng cao kĩ năng làm việc, chuyên môn, kiến thức > tạo ra cơ hội
phát triển, thăng tiến cho cá nhân.
Đối với tổ chức sẽ được nâng cao năng suất lao động, cải thiện hiệu quả làm việc của doanh
nghiệp đó > nâng cao doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động của tổ
chức.
4. Phát triển nguồn nhân lực là một nghề?
- ĐÚNG. Vì có 3 điều kiện:
Có vị trí ở trong tổ chức: Quan trọng với doanh nghiệp đó.
Có bộ phận phát triển nguồn nhân lực (trưởng bộ phận, chuyên gia, chuyên viên, các nhân sự
liên quan,…)
Có các hoạt động thực hành cụ thể: Đào tạo, phát triển con người, kĩ năng, kiến thức, trình độ
chuyên môn. Vd: Cử đi học, hướng dẫn công việc khi mới vào,
5. Hoạt động đào tạo phát triển có thể tác động vào nhóm nguyên nhân xuất phát từ cá nhân?
lOMoARcPSD| 59561309
- SAI. Nó không xuất phát từ nguyên nhân cá nhân mà xuất phát sự chênh lệch giữa cá nhân và tổ
chức. Vd: Thiếu hiểu biết công việc khi không nắm vững yêu cầu công việc; cảm giác không công
bằng về lượng công việc hoặc tiền lương; thay đổi công việc hoặc xung đột va chạm giữa các cá
nhân với cá nhân và cá nhân với tổ chức.
6. Trong tất cả trường hợp, đào tạo luôn là giải pháp tối ưu?
- SAI. Vì sẽ có những vấn đề không đến từ kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của người lao động cho
nên đào tạo không phải giải pháp tối ưu cho mọi trường hợp. Ngoài ra hoạt động đào tạo và phát
triển sẽ tốn kém chi phí và hiệu quả đào tạo sẽ mang rủi ro nếu không đúng trường hợp.
7. Đào tào chỉ thực hiện khi có những biểu hiện về phía nhân viên?
- SAI. Những biểu hiện của nhu cầu đào tạo xuất phát từ cả phía nhân viên và phía tổ chức và người
quản lý.
Biểu hiện về phía nhân viên: Mức độ lãng phí cao; năng suất lao động thấp; hao phí lao
động lớn; tai nạn lao động và mức độ nghỉ việc cao,…
Biểu hiện về phía tổ chức và người quản lý: Không hài lòng với công việc, tinh thần làm
việc kém, thiếu sự hợp tác từ phía nhân viên, làm việc không hiệu quả, tốn nhiều chi phí về
mặt thời gian,..
8. Đánh giá hiệu quả đào tạo là hoạt động cần thiết?
- ĐÚNG. Vì phân tích hiệu quả đào tạo mang lại cho tổ chức, cho nhân viên trong quá trình đào tạo.
Việc đánh giá cụ thể sẽ:
c định được điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động đào tạo.
c định được tổ chức và nhân viên thu được nhũng gì
c định và so sánh được lợi ích với chi phí của chương trình đào tạo.
9. Trong đánh giá hiệu quả đào tạo, với chức có quy mô lớn, bảng hỏi được sử dụng nhiều nhất đối với
mức động phản ứng?
- ĐÚNG. Các tổ chức có quy mô lớn thường sử dụng bảng hỏi vì 3 lí do chính:
Chi phí thấp
Có thể thu thập được dữ liệu lớn từ nhiều người lao đọng
Dữ liệu thu thập từ bảng hỏi dễ dàng được tóm tắt, phân tích và thống kê.
10. Trong phương pháp đào tạo trong công việc, người học có thể học những hành vi không tốt của
người hướng dẫn?
- ĐÚNG. Đào tạo trong công việc là những phương pháp huấn luyện thực hành theo kinh nghiệm, kĩ
năng của những người lành nghề hơn, nhiều kinh nghiệm hơn trong tổ chức.
- Những người hướng dẫn khác nhau về đào tạo trong công việc có cách làm việc khác nhau cho nên
kiến thức và kĩ năng không được chuẩn hóa > chất lượng sản phẩm không được ổn định.
- Người hướng dẫn có thể hướng dẫn người học các bước làm việc trong đó bớt đi một số quy trình và
công đoạn do họ có nhiều kinh nghiệm hơn > học viên không đảm bảo được quy trình làm việc và an
toàn lao động.
11. Công nghệ ảnh hưởng tích cực đến đào tạo và học tập?
- ĐÚNG. Vì các điều tích cực của công nghệ đến đào tạo và học tập là:
Giảm chi phí đào tạo.
ng hiệu quả của môi trường học tập.
ng cường mở rộng khả năng tiếp cận kiến thức.
lOMoARcPSD| 59561309
Khắc phục rào cản về không gian và thời gian. Tăng tương tác giữa học viên và giảng viên.
12. Phát triển sự nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với tổ chức?
- ĐÚNG. Vì phát triển sự nghiệp có các vai trò sau quan trọng đối với tổ chức:
Thu hút nhân tài thông qua xây dựng danh tiếng, uy tín của công ty trên thị trường và là môi
trường để phát triển sự nghiệp và phát triển nhân tài.
ng hiệu quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp thông qua phát triển sự nghiệp người lao
động
Duy trì sự hài lòng của người lao động > tăng động lực làm việc và giảm tỉ lệ nghỉ việc.
13. Lập kế hoạch sự nghiệp là công việc cá nhân?
- SAI. Lập kế hoạch sự nghiệp là công việc của cá nhân và tổ chức nhưng thiên về cá nhân hơn. Vì lập
kế hoạch sự nghiệp là bản thân người lao động xác định các bước để đạt được mục tiêu nghề nghiệp,
ngoài ra tổ chức và người quản lý sẽ hỗ trợ người lao động đánh giá kĩ năng và khả năng để thiết lập
nghề nghiệp và mục tiêu phù hợp. 14.
15. Đào tạo và phát triển về cơ bản là giống nhau vì cùng nâng cao kĩ năng, kiến thức cho người lao
động?
- SAI. Vì: Điểm khác nhau giữa đào tạo và phát triển:
Đào tạo
Phát triển
Tập trung
Tập trung vào công việc hiện tại
Tập trung vào công việc trong tương lai
Phạm vi
Cá nhân
Cá nhân và tổ chức
Thời gian
Ngắn hạn
Dài hạn
Mục đích
Khắc phục những vấn đề hiện tại
Chuẩn bị cho tương lai
16. Phát triển sự nghiệp chỉ có tầm quan trọng đối với bản thân người lao động?
- SAI. Vì phát triển sự nghiệp có tầm quan trọng đối với cả bản thân người lao động và tổ chức
17. Chỉ có những áp lực bên ngoài mới cần phát triển tổ chức?
- SAI. Bao gồm cả những áp lực bên trong và bên ngoài để phát triển tổ chức.
Áp lực bên trong: Bất cập trong hoạt động sản xuất kinh doanh; quan điểm của lãnh đạo/nhà
quản lý; những phương hướng thay đổi của tổ chức;…
Áp lực bên ngoài: Đối thủ cạnh tranh; pháp lý; văn hóa xã hội; khách hàng; nhà đầu tư; nhà
cung cấp;…
18. Chức danh và chức vụ có thể sử dụng thay thế cho nhau?
- SAI. Chức danh khác chức vụ, chức danh chưa chắc có chức vụ, chức danh nằm trong chức vụ.
Chức danh là danh tính của một người được xã hội, tổ chức công nhận.
Chức vụ là vai trò đảm nhiệm một vị trí, nhiệm vụ của tổ chức, vd: chức danh là giảng viên,
chức danh là phó bộ môn,…
19. Việc đào tạo nhân viên phải được lên kế hoạch định kì và bố trí nguồn nhân lực?
- SAI. Việc đào tạo xuất phát từ sự thay đổi.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309 19 CÂU ĐÚNG SAI
1. Trong tổ chức chỉ có những thay đổi vĩ mô?
- SAI. Vì trong tổ chức, ngoài những thay đổi vĩ mô thì cần có thêm cả nhũng thay đổi vi mô.
• Thay đổi vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả của tổ chức bao gồm thay đổi cơ cấu tổ chức; sứ mệnh,
tầm nhìn, mục tiêu; văn hóa tổ chức,…
• Thay đổi vi mô liên quan đến các yếu tố nhỏ hơn như quy trình công việc, các phương pháp quản
lý hoặc đào tạo nhân viên.
• Cả 2 đều quan trọng và cần thiết để tổ chức có thể thích nghi và phát triển trong môi trường kinh
doanh thay đổi liên tục.
2. Phát triển nguồn nhân lực được chủ trọng trong tất cả các tổ chức?
- SAI. Tùy thuộc vào đặc điểm công ty, mà tổ chức đó sẽ quyết định có phát triển nguồn nhân lực hay
không. Trong đấy, sẽ có những đặc điểm sau:
• Đặc điểm công việc, tính chất công việc: Vd, nếu đặc điểm và tính chất của công việc đơn
giản thì tổ chức không cần chú trọng phát triển nguồn nhân lực.
• Quy mô tổ chức: Việc hoạt động phát triển nguồn nhân lực của tổ chức phụ thuộc vào quy
mô tổ chức (quy mô lớn hoặc nhỏ sẽ có cách phát triển khác nhau, được chú trọng hoặc không).
• Quan điểm của nhà lãnh đạo, nhà quản lý của tổ chức đó: Một số nhà lãnh đạo hoặc doanh
nghiệp sẽ chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực hoặc không, tùy thuộc vào quan điểm của họ.
3. Phát triển nhân lực đem lại sự thành công cho cá nhân và tổ chức?
- ĐÚNG. Phát triển nhân lực sẽ đem lại sự thành công cân bằng cho cả cá nhân và tổ chức.
• Đối với cá nhân sẽ được nâng cao kĩ năng làm việc, chuyên môn, kiến thức > tạo ra cơ hội
phát triển, thăng tiến cho cá nhân.
• Đối với tổ chức sẽ được nâng cao năng suất lao động, cải thiện hiệu quả làm việc của doanh
nghiệp đó > nâng cao doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động của tổ chức.
4. Phát triển nguồn nhân lực là một nghề?
- ĐÚNG. Vì có 3 điều kiện:
• Có vị trí ở trong tổ chức: Quan trọng với doanh nghiệp đó.
• Có bộ phận phát triển nguồn nhân lực (trưởng bộ phận, chuyên gia, chuyên viên, các nhân sự liên quan,…)
• Có các hoạt động thực hành cụ thể: Đào tạo, phát triển con người, kĩ năng, kiến thức, trình độ
chuyên môn. Vd: Cử đi học, hướng dẫn công việc khi mới vào,
5. Hoạt động đào tạo phát triển có thể tác động vào nhóm nguyên nhân xuất phát từ cá nhân? lOMoAR cPSD| 59561309
- SAI. Nó không xuất phát từ nguyên nhân cá nhân mà xuất phát sự chênh lệch giữa cá nhân và tổ
chức. Vd: Thiếu hiểu biết công việc khi không nắm vững yêu cầu công việc; cảm giác không công
bằng về lượng công việc hoặc tiền lương; thay đổi công việc hoặc xung đột va chạm giữa các cá
nhân với cá nhân và cá nhân với tổ chức.
6. Trong tất cả trường hợp, đào tạo luôn là giải pháp tối ưu?
- SAI. Vì sẽ có những vấn đề không đến từ kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của người lao động cho
nên đào tạo không phải giải pháp tối ưu cho mọi trường hợp. Ngoài ra hoạt động đào tạo và phát
triển sẽ tốn kém chi phí và hiệu quả đào tạo sẽ mang rủi ro nếu không đúng trường hợp.
7. Đào tào chỉ thực hiện khi có những biểu hiện về phía nhân viên?
- SAI. Những biểu hiện của nhu cầu đào tạo xuất phát từ cả phía nhân viên và phía tổ chức và người quản lý.
Biểu hiện về phía nhân viên: Mức độ lãng phí cao; năng suất lao động thấp; hao phí lao
động lớn; tai nạn lao động và mức độ nghỉ việc cao,…
Biểu hiện về phía tổ chức và người quản lý: Không hài lòng với công việc, tinh thần làm
việc kém, thiếu sự hợp tác từ phía nhân viên, làm việc không hiệu quả, tốn nhiều chi phí về mặt thời gian,..
8. Đánh giá hiệu quả đào tạo là hoạt động cần thiết?
- ĐÚNG. Vì phân tích hiệu quả đào tạo mang lại cho tổ chức, cho nhân viên trong quá trình đào tạo.
Việc đánh giá cụ thể sẽ:
• Xác định được điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động đào tạo.
• Xác định được tổ chức và nhân viên thu được nhũng gì
• Xác định và so sánh được lợi ích với chi phí của chương trình đào tạo.
9. Trong đánh giá hiệu quả đào tạo, với chức có quy mô lớn, bảng hỏi được sử dụng nhiều nhất đối với
mức động phản ứng?
- ĐÚNG. Các tổ chức có quy mô lớn thường sử dụng bảng hỏi vì 3 lí do chính: • Chi phí thấp
• Có thể thu thập được dữ liệu lớn từ nhiều người lao đọng
• Dữ liệu thu thập từ bảng hỏi dễ dàng được tóm tắt, phân tích và thống kê.
10. Trong phương pháp đào tạo trong công việc, người học có thể học những hành vi không tốt của
người hướng dẫn?
- ĐÚNG. Đào tạo trong công việc là những phương pháp huấn luyện thực hành theo kinh nghiệm, kĩ
năng của những người lành nghề hơn, nhiều kinh nghiệm hơn trong tổ chức.
- Những người hướng dẫn khác nhau về đào tạo trong công việc có cách làm việc khác nhau cho nên
kiến thức và kĩ năng không được chuẩn hóa > chất lượng sản phẩm không được ổn định.
- Người hướng dẫn có thể hướng dẫn người học các bước làm việc trong đó bớt đi một số quy trình và
công đoạn do họ có nhiều kinh nghiệm hơn > học viên không đảm bảo được quy trình làm việc và an toàn lao động.
11. Công nghệ ảnh hưởng tích cực đến đào tạo và học tập?
- ĐÚNG. Vì các điều tích cực của công nghệ đến đào tạo và học tập là:
• Giảm chi phí đào tạo.
• Tăng hiệu quả của môi trường học tập.
• Tăng cường mở rộng khả năng tiếp cận kiến thức. lOMoAR cPSD| 59561309
• Khắc phục rào cản về không gian và thời gian. Tăng tương tác giữa học viên và giảng viên.
12. Phát triển sự nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với tổ chức?
- ĐÚNG. Vì phát triển sự nghiệp có các vai trò sau quan trọng đối với tổ chức:
• Thu hút nhân tài thông qua xây dựng danh tiếng, uy tín của công ty trên thị trường và là môi
trường để phát triển sự nghiệp và phát triển nhân tài.
• Tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp thông qua phát triển sự nghiệp người lao động
• Duy trì sự hài lòng của người lao động > tăng động lực làm việc và giảm tỉ lệ nghỉ việc.
13. Lập kế hoạch sự nghiệp là công việc cá nhân?
- SAI. Lập kế hoạch sự nghiệp là công việc của cá nhân và tổ chức nhưng thiên về cá nhân hơn. Vì lập
kế hoạch sự nghiệp là bản thân người lao động xác định các bước để đạt được mục tiêu nghề nghiệp,
ngoài ra tổ chức và người quản lý sẽ hỗ trợ người lao động đánh giá kĩ năng và khả năng để thiết lập
nghề nghiệp và mục tiêu phù hợp. 14.
15. Đào tạo và phát triển về cơ bản là giống nhau vì cùng nâng cao kĩ năng, kiến thức cho người lao
động?
- SAI. Vì:
Điểm khác nhau giữa đào tạo và phát triển: Đào tạo Phát triển Tập trung
Tập trung vào công việc hiện tại
Tập trung vào công việc trong tương lai Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ chức Thời gian Ngắn hạn Dài hạn Mục đích
Khắc phục những vấn đề hiện tại Chuẩn bị cho tương lai
16. Phát triển sự nghiệp chỉ có tầm quan trọng đối với bản thân người lao động?
- SAI. Vì phát triển sự nghiệp có tầm quan trọng đối với cả bản thân người lao động và tổ chức
17. Chỉ có những áp lực bên ngoài mới cần phát triển tổ chức?
- SAI. Bao gồm cả những áp lực bên trong và bên ngoài để phát triển tổ chức.
• Áp lực bên trong: Bất cập trong hoạt động sản xuất kinh doanh; quan điểm của lãnh đạo/nhà
quản lý; những phương hướng thay đổi của tổ chức;…
• Áp lực bên ngoài: Đối thủ cạnh tranh; pháp lý; văn hóa xã hội; khách hàng; nhà đầu tư; nhà cung cấp;…
18. Chức danh và chức vụ có thể sử dụng thay thế cho nhau?
- SAI. Chức danh khác chức vụ, chức danh chưa chắc có chức vụ, chức danh nằm trong chức vụ.
Chức danh là danh tính của một người được xã hội, tổ chức công nhận.
Chức vụ là vai trò đảm nhiệm một vị trí, nhiệm vụ của tổ chức, vd: chức danh là giảng viên,
chức danh là phó bộ môn,…
19. Việc đào tạo nhân viên phải được lên kế hoạch định kì và bố trí nguồn nhân lực?
- SAI. Việc đào tạo xuất phát từ sự thay đổi.