Trang 1
BÀI ÔN TP HÈ LP 1 LÊN LP 2
H và tên: ………………………………………………………………………….
----------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 1
Bài 1. Đin vào ch trống cho đúng:
a.“nghay “ngh: …….......i ng .………..ẫm nghĩ
b.an hay “anh: h……….động gi.............. bu
Bài 2. Đọc thầm bài văn sau ri tr li câu hi
Hc trò ca cô giáo Chim Khách
giáo Chim Khách dy cách m t rt t m. Chích Chòe con chăm chú
lng nghe và ghi nh tng li cô dy. S con và Tu Hú con ch ham chơi, bay nhảy
lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên n, không cý
nghe i ging ca cô. Sau bui hc, giáo dn các hc trò phi v tp làm t.
Sau mười ngày cô s đến kim tra, ai làm t tốt và đẹp, cô s thưởng.
(Nguyn Tiến Chiêm)
Khoanh vào ch cái đặt trước đáp án đúng
1. Trong lp cô giáo Chim Khách có my hc trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai hc trò là Chích Chòe Con, S con
B. Có ba hc trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, S con
C.ba hc trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, S con
2. Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, S con và Tu Hú con?
A. Dy cách bay chuyn
B. Dy cách kiếm mi
C. Dy cách làm t
3. Cch Chòe con có tính tình thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
4. Sau bui hc cô giáo dn học trò điều gì?
A. Phi ngoan ngoãn nghe li cô giáo
B. Phi tp bay cho gii
C. Phi tp làm t cho tt
5. Viết 1 đến 2 câu nói v con vt mà em thích nht.
Bài 3. Tp chép lại bài thơ sau
Trang 2
Em yêu mùa
Em yêu mùa hè
Có hoa simm
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong th dt trâu
Trong chiu nng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngt thế!
Bài 4. Ni ô chn trái vi ô chn phi cho phù hp:
Ch ong vàng
vắt ngang lưng trời.
Di mây trng
căng lên trong gió.
Tiếng chim ca
ríu rít sân trường.
Cánh bum trng
chăm ch hút mt.
Bài 5. Sp xếp các t sau và viết thành câu cho phù hp:
bên/ chú ếch xanh/ b ao/ đang hc bài
ĐỀ 2
Trang 3
Bài 1. Đin vào ch trng cho đúng:
a. “ng” hay ngh”:
.....ay .......n ………. .....m .......ía
b.“r” hay “d”:
….ét buốt dồi ….ào nhy …..ây
c. “yên” hay “iên:
cái ……. xe b b.............. con k……….
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả li các câu hi:
nh minh trong vưn
tiếng chim hót véo von đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây ty m
tôi bng tnh gic.Tôi chui ra khi màn, bước ra n khoan khi hít th
không k trong lành ca bui sm mai. Tôi cht nhn ra cái khoảnh vườn nh
nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao!
(Theo Trn Thu Hà)
Khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng.
1. Âm thanh gì trong vưn làm cho bn nh tnh gic?
A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng gió D. Tiếng cànhy
2. Cnh vt trong vườn được t vào bui nào trong ngày?
A. Bui chiu B. Tiếng chim C. Sm mai D. Ban đêm
3. Bn nh cht nhận ra điều gì đẹp?
A. Khonh vườn nh C. Không khí trong lành
B. Chim hót D. Tt c các ý trên
4. Sau khi bng tnh gic bn nh đã làm gì?
A. Chy ra sân B. Bước ra vườn
C. Hít th không khí trong lành D. Tt c các ý trên
5. Em hãy viết mt, hai câu nói v mt loài cây mà em biết
Bài 3. Sp xếp các t sau và viết thành câu cho phù hp:
Thành/ chơi/ cùng/ bóng đá/ các bn
Trang 4
Bài 4. Chép lii thơ sau
Bn ca bé
Bé học, bé chơi,
Bát,Thìa nm đợi
Bữa ăn đến ri
C hai cùng vi.
Bài 5. Ni t ng ct A vi t cột B để to thànhu:
Ct A
Ct B
Chúng em chơi trò
sut mùa hè.
Thi tiết hôm nay
đuổi bt.
Chú ve ca hát
rt nóng.
ĐỀ 3
Bài 1.Đinr”, “d” hoặc “givào ch chm cho đúng:
Trang 5
cô ....áo nhy ....ây .....a đình ....ng cây
Bài 2. Em chn tiếng trong ngoặc điền vào ch chm cho đúng:
a. (sôi, xôi) ……….gấc, nước …………….
b. (li, nỗi) ………..buồn, mắc ……………
Bài 3. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả li các câu hi:
Hai người bn
Hai người bạn đang đi trong rng, bỗng đâu, mt con gu chy xc ti.Mt
người b chy, vội trèo lên cây.Người kia li mt mình, chng biết làm thế nào,
đành nằm yên, gi v chết.Gu đến ghé sát mt ngi ngi, cho là người chết, b đi.
Khi gấu đi đã xa, người bn tt xung, cười hi:
- Ban nãy, gu thì thm gì vi cu thế?
- À, nó bo rng k b bn trong lúc hon nn là người ti.
Khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng.
1. Hai ni bạn đang đi trong rng thì gp chuyn gì xy ra?
A. Mt con h chạy đến. B.Mt con gu xc ti.
C. Thy mt con rn. D. Thy mt con chim.
2. Hai ni bạn đã làm gì?
A.Một ngưi b chy, trèo lên cây. B. Một người nm yên gi v chết.
C. C a và b. D. Chng làm gì c.
3. Điuxảy ra đi vi bn ới đất khi gu đến?
A. Gu ghé sát mt bn, ngi và b đi. B. Gấu cào mt bn.
B. Gu ngi. D. Gu b đi.
4. Ngưi bn đã trả li gu đã i gì với nh?
A. K b bn lúc hon nn là người ti.
B. B. K b bn là không tt.
C. Không được b bn
D. Cn phi chy trn
Bài 4. Chép li đoạn văn sau:
NGƯỜI ĂN XIN
Trang 6
Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nước mt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo qun
t tơi. Ông chìa tay xini. Tôi lc hết túi này đến túi n, không có ly mt xu,
khôngc khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vn đợii. Tơi chẳng biết làm thế
nào.
Bài 5. Viết thêm vào ch chm để hoàn chnh các câu sau:
- Bn Tun rất chăm chỉ……………………………………………………………
- Cô giáo cho Hoa mượn cuốn sách………………………………………………..
- Sân trường có những cây bàng…………………………………………………….
Bài 6. Sp xếp các t sau và viết thành câu cho phù hp:
Nhy dây, các bn nữ, thích chơi.
ĐỀ 4
Bài 1. Đin vào ch trng cho đúng:
a. “tr” haych”:
Trang 7
......anh thêu cây ......anh
b. “àn” hayàng”:
b......... tay cây b............
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và tr li các câu hi:
Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sng sng mt cây bàng.
Mùa đông, y vươn i nhng nh khng khiu, tri lá. Xuân sang, nh
trên cành dưới chi chít nhng lộc non mơn mởn. v, nhng n xanh um che
mát mt khoảng sân trường. Thu đến, tng chùm qu chín vàng trong k lá.
(Theo Hu Tưởng)
Khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng.
1. Đon văn tả cây bàng được trng đâu?
A. Ngay gia sân trường B. Trng ngoài đường
C. Trng trong vườn D. Trên cánh đồng
2. Xuân sang cây bàng thay đi như thế nào?
A. Cây vươn dài nhng cành khng khiu, tri lá.
B. Cành trên cành dưới chi chít nhng lộc non mơn mởn.
C. Tng cm qu chín vàng trong k lá.
D. Lá vàng rụng đầyn.
3.Tìm tiếng trongi có vn “oang”?
………………………………………………………………………………………
4.Tìm tiếng ngoài bài có vần “oang”?
...................................................................................................................................
5.Viết 1 câu cha tiếng có vn “oang?
……………………………………………………………………………………
Trang 8
Bài 3. Chép lại bài thơ sau : Đi học
m qua em ti trường
M dt tay từng bước
m nay m n ơng
Mt mình em ti lp
Trường ca em be bé
Nm lng gia rng cây
Cô giáo em tre tr
Dy em hát rt hay.
Bài 4. Em chn tiếng trong ngoặc điền vào ch trng cho đúng:
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật ca bé. (sinh/xinh)
Bài 5: Đin vào ch trng cho đúng:
a. anh hoặc “uanh”: q.......... co bức tr………..
b. nghoặc “ngh”: bắp …......ô ............é con
Trang 9
ĐỀ 5
Bài 1. Đin vào ch trống cho đúng:
a. “ch” hay “tr”: bui ....iu thy ....iu
b. “s” hay “x”: con ...âu .....âu kim
Bài 2. Ni cm t ct A vi cm t ct B cho thànhu:
A B
Vài lá non xanh
m m như thác đổ.
Những cơn gió
Mc xòe trên mặt c.
Tiếng mưa rơi
thi vi vu.
Bài 3. Đọc bài thơ “ Cô giáo em” và khoanh vào câu tr li đúng
Cô giáo ca em
Cô dy em xếp hàng
Bạn sau nhường bn trước
Cùng nhau đi đều bước
Ngay ngn và nghiêm trang.
Ri cô k chuyn Th
Chuyn bác Gu, chuyn Voi
Chuyn nh cây ci c
Cho c lớp cùng chơi.
(Theo Chu Huy)
1. Cô giáo dy bn nh điu gì?
A. Đi đều ớc B. Nhường bn C. Xếp hàng
2. Bn nh đi đều bước như thế nào?
A. Ngay ngn B. Ngay ngn và nghiêm trang C. Nghiêm trang
3. Bài thơ nhắc đến tên loi cây nào?
A. Cây ci c B. Cây bp ci C. Cây ci xoong
4. Cô giáo đã kể bao nhiêu câu chuyn cho c lp?
A. 4 câu chuyn B. 3 câu chuyn C. 2 câu chuyn
5. a. Viết tên nhng con vật được nhắc đến trong bài thơ “giáo em" :
Trang 10
b. Tìm gch chân t tiếng chứa âm x” trong i thơ. Chép li u t
cha tiếng vừa tìm được.
Bài 4. Ghép các tiếng ô bên trái vi ô bên phi dưới đây thành t mi. Viết li t
ghép được:
cây
bng
sân
ging
nghe
trường
cái
ngoan
chăm
bàng
Bài 5. Sp xếp các t ng theo th t thích hợp để to thànhu:
a. v n thú/ hươu Cao Cổ/ mi được chuyn
b. đều yêu quý/ mọi người/chú hươu thân thiện
ĐỀ 6
Trang 11
Bài 1. Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi (Khoanh vào câu tr lời đúng)
Bà tôi
ơi! Cháu biết c sáng sm, sau mỗi đêm mưa gió, lại ln ra n.
nht nhng qu su rng quanh gc y su trng t thi còn tr. Ri ra,
ngâm mui, phơi. i thành tng gói nhỏ, đợi các cháu v cho.
ơi, sấu muối hơi mn một tí, nhưng ngon lắm ạ. Cháu ăn su bà cho, cháu c
ứa nước mt ra. Không phi ti sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà.
ơi! Ô mai su cho, cháu s chia cho b cháu, m cháu anh cháu.
Cháu cm ơn bà nhiều lm.
Sau này ln lên, cháu biết ly gì đền đáp lại tm lòng thương cháu của bà?
1. Bà ra sân vào lúc nào?
A. Sáng sm, sau mỗi đêm mưa gió
B. Sau mỗi đêm mưa gió
C. Bui sáng sm
2. Bà ra sân để làm gì?
A. Quét lá rng B. Nht qu su rng C. Trng y
3. Cây sấu được bà trng t bao gi?
A. Thi còn tr
B. Thi đi học
C. Ngày xưa
4. Câu nào trong i đc trên th hin tình yêu ca cháu dành cho bà?
………………………………………………………………………………………
5. Tìm trong đoạn văn và viết li:
a. Tiếng bắt đu bng “g”: ………………………………………………………….
b. Tiếng bắt đầu bng “ch”: ………………………………………………………..
Tiếng bắt đầu bằng“tr”:…………………………………………………………..
c. Tìm tiếng thích hp ghép vi tiếngch”,tr” vừa tìm được phần b để to t
ng mi:
Ch: …………………………………………………………………………..
Tr: ……………………………………………………………………………
Bài 2. Chép lại bài thơ sau : Tháng năm
Trang 12
Tháng năm về tơng nhớ
Mt khong tri tuổi thơ
Tháng năm nung nắng la
Cháy đỏ n phượng già.
Tháng năm dạo khúc ca
Con ve su rn rã
Trong đầm sen xanh mát
Hương du ng lan xa.
(Theo Ngọc Lan GV Thư vin tiu hc - Ươm mầm tương lai)
Bài 3. Đin vào ch trng cho đúng:
a. “n” hayng”:
con nga….. nga….. bướng nắ….. gắt nắ….. nót
b. “ng” hay “ngh”:
tình …..ĩa …..ắm cnh …..ủ trưa …..iêm trang
ĐỀ 7
Bài 1. Đin vào ch chấm cho đúng:
Trang 13
a. “c” hay “k”: .....ái .....éo .....ua b
b. “anhhay “inh”: tinh nh...... m........... mn
Bài 2. Ni t ct A vi t ct B cho thànhu:
Bông râm bt
trong xanh.
Bãi c
đỏ chói.
Bu tri
xanh non.
Bài 3. Đọc thầm đoạn nới đây và tr li các câu hi:
C gà trống ưa dậy sm
Càng v sáng, tiết tri càng lnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vn nằm n đống tro m. Bác lim dim đôi mắt, luôn
ming g g kêu: “Rét! Rét!
Thế nhưng, mới sm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra gia sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc qut, v cánh phành phch,
rồi gáy vang: ‘’Ò … ó … o … o …’’.
(Theo sách Tiếng Vit lớp 2 cũ)
Khoanh tròno ch cái trước câu tr lời đúng:
1. Bác mèo mướp nm ng đâu?
A. Bên đống tro m B. Trong bếp C. Trong n D. Ngoài
vườn
2. Mi sm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra gia sân?
A. Mèo mướp B. Chú gà trng C. Ch gà mái D. Chó xù
3. Chú gà trng chy tót ra giữa sân để làm gì?
A. Tm nng B. Nhy múa
C. Tìm thức ăn D. Gáy vang:Ò…ó…o... o…!
4. Ý nào din t đôi mắt của bác mèo mướp?
Trang 14
A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rc lên
5. Em hãy viết câu t đôi cánh chú gà trống:
Bài 4. Chép lại bài thơ sau : Hoa go
Tháng ba hoa go n
Ro rc lúa làm đòng
B đê xanh mươn mướt
Hoa đỏ bng trên cao.
Ri chào mào, sáo su
n ào cành thp cao
Ri tiếng cười khúc khích
Xôn xao vt c hng.
(Theo Ngọc Lan GV Thư vin tiu hc - Ươm mầm tương lai)
ĐỀ 8
Trang 15
Bài 1. Tìm các t ng thích hp ch chm:
Trng như ……………………………………………………………………….
Đỏ như………………………………………………………………….……….
Đen như………………………………………………………………………
B lông chú mèo mượt như……………………………………………………..
Hai mt ca chú th hng như…………………………………………………..
Đôi mắt của em bé đen láy như………………………………………………
Đôi chân ca chú chimu nh như………………………………………….
Bài 2. Hãy viết vào bng sau tên các loài vt cha âm “d”, “r” và “gi:
(Mi âm viết tên hai loài vt)
d
R
gi
………………………….
………………………
………………………
………………………….
………………………
………………………
Bài 3. Đọc thm đoạn văn dưới đây và tr li các câu hi:
Con ngan nh
Con ngan nh mi n đưc ba hôm, trông ch to hơn i trng mt tí. có
b lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con non mới gung.
Nhưng đp nhất đôi mắt vi cái mỏ. Đôi mt ch bng hột cườm, đen nhánh hạt
huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như nước làm hoạt động hai con
ngươi bóng mỡ. Mt cái m bng nhung hươu vừa bng ngón tay đa bé mới đẻ
l cũng mềm mại như thế, mc ngay ngn trước i đầu xinh xinh vàng xum.
dưới bng, ln chủn hai chân bé tí màu đ hng.
(Theo Tô Hoài)
Khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng.
1. Đon văn tả v con gì?
Trang 16
A. Con vt B. Con gà C. Con ngan
2. Con ngan to như thế nào?
A. To bng nm tay B. To bng bàn tay C. To hơn quả trng mt tí
3. Đon văn trên cho em biết gì?
A. V đáng yêu của con tơ non .
B. V đáng yêu của bàn tay em bé.
C. V đáng yêu của nhng con ngan mi n.
4. m t trong bài điền vào ch chm để được câu hoàn chnh :
a. Một màu vàng …………………………như màu những con tơ non mới gung.
b. dưới bng, ln chủn…………………………bé màu đ hng.
5. Viết mt câu t v đôi chân của c ngan con:
Bài 4. Chép lại đoạn văn sau:
M CON CÁ CHUI
Đầu tiên cá chui m cm thy bun bun khắp mình, sau đó đau nhói trên da
tht. Biết bn kiến kéo đến đã đông, chuối m lấy đà quẫy mnh, ri ln tùm xung
nước. Bn kiến không kp chy, ni lnh bnh trên mt ao. Thế là đàn chuối con
được mt m no nê.
ĐỀ 9
Bài 1. Em điền “c” hoặc “q” vào chỗ trng cho đúng:
Trang 17
v …..uýt ….ủa đào con …..ua sách …a tôi
Bài 2. Đọc thầm đoạn nới đây và tr li các câu hi:
M
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng m, vui, dù bun. Tôi luôn
t hào vi bn của mình người bn thân m. Tri qua nhiu vp ngã,
thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiu m mãi mãi người yêu
thương tôi nhất. Cho dù tôilà ai, tôi vn t hào tôi là con m.
Khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng.
1.Trong câu chuyn trên ai là bn thân ca cu bé?
A. M
B. Bn trong lp
C. B
2. Hình bóng m những đâu trên con đường ca cu bé?
A. c vui
B. c bun
C. C A và B
3. Ai là người yêu thương cậu bé nht?
A. M
B. B
C. Chính cu bé đó
4. Cu bé t hào v điu gì?
A. Được làm con ca m
B. Được yêu thương
C. Được đi học
5. Em yêu m ca mình không?..............................................................................
………………………………………………………………………………………
6. Hng ngày em đã làm những việc để giúp đỡ m? Hãy k li 3 vic em đã m
giúp m.
Bài 3. Gạch chân dưới các tiếng cha vần “ây” trong các từ sau:
Cày cy nhy dây đám mây
Trang 18
C vây xây nhà ngt ngây
Bài 4. Em khoanh vào ch i trước nhóm cha t viết đúng chính tả
A. Nghiêng, ngon, nga
C. Ngao, ngía, ng
B. Ngiền, ngăn, ngân
D. Ngĩ, ngổn, nghn
Bài 5. Chép lại bài thơ sau:
Mình đỏ như la
Bng chứa nước đầy
Tôi chạy như bay
Hét vang đưng ph
Nhà nào bc la
Tôi dp lin tay
Ai gi cha cháy?
Có ngay …!ngay !
ĐỀ 10
Bài 1. Em điền “s” hoặc “x” vào chỗ trống cho đúng:
a …uân …ân gạch cây …ấu
Trang 19
xoen …oét qu …oài sạch …ẽ
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và tr li các câu hi:
Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sng trên cây nhưng mỗi người mt nết. Kiến chăm ch
làm vic sut ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết. Kiến để nh phòng khi mùa
đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày hè. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve
đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn ri hi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát
Kiến bo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phi lao động na ch.
Khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng.
1. Trong câu chuyn trên có my nhân vt?
A. 1
B. 2
C. 3
Đó là những nhân vt nào, hãy k tên :
2. Kiếnđức tính tt nào?
A. Chăm chỉ
B. Ngoan ngoãn
C. Hc gii
3. Ve làm gì sut mùa hè?
A. Chăm chỉ hc hành
B. Nhởn nhơ ca hát
C. Lao động
4. Mùa đông đến, chuyn gì xy ra vi ve?
A. Ve không có thức ăn
B. B Kiến xa lánh
C. Lnh quá nên ve b m
5. Theo em bn Ve c hát c mùa hè như vy là tt hay xu?
A. Tốt, vì như vậy Ve s luyn giọng hay hơn.
B. Không tt, vì Ve ch hát không lao động kiếm thức ăn.
C. Tt, vì Ve có th xin đồ ăn của Kiến nên Ve ch cn hát thôi.
Trang 20
6. Theo em có cn chăm chỉ làm việc và lao đng không?
Trong gia đình em, ai là người chăm ch lao động (làm vic) nht?
Bài 3. Em gạch dưới tiếng viết sai chính tviết li cho đúng:
Nhìn t phía sau, ch iến rt ging m.
Bài 4. Chép lại đoạn văn sau:
HT MN
M mua mn v, đ vào đĩa, chờ sau bữam, c nhà cùng ăn. Va - ni - a t tin
ly mt qu ăn. Đến ba, m hỏi: " Ai đã ăn mận?". Tt c đều tr li không.
By gi, m mi nói: "M hi, vì mn có ht, s các con nut c ht thì s đau
bng".
ĐỀ 11
Bài 1. Em điền s hoc x vào ch trống cho đúng chính tả:
buổi …áng …inh đẹp …e đp
cây …im sung …ưng ..anh ngt
Bài 2. Đọc đoạnn sau và trả li câu hi:

Preview text:

BÀI ÔN TẬP HÈ LỚP 1 LÊN LỚP 2
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
----------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 1
Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a.“ng” hay “ngh”:
…….......i ngờ .………..ẫm nghĩ
b.“” an hay “anh” : h……….động gi.............. bầu
Bài 2. Đọc thầm bài văn sau rồi trả lời câu hỏi
Học trò của cô giáo Chim Khách
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú
lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy
lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý
nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ.
Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
1. Trong lớp cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
2. Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? A. Dạy cách bay chuyền B. Dạy cách kiếm mồi C . Dạy cách làm tổ
3. Chích Chòe con có tính tình thế nào? A. Chăm chỉ B. Ham chơi C. Không tập trung
4. Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
5. Viết 1 đến 2 câu nói về con vật mà em thích nhất.
Bài 3. Tập chép lại bài thơ sau
Trang 1 Em yêu mùa hè Em yêu mùa hè Thong thả dắt trâu Có hoa sim tím Trong chiều nắng xế Mọc trên đồi quê Em hái sim ăn Rung rinh bướm lượn Sao mà ngọt thế!
Bài 4. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp: Chị ong vàng vắt ngang lưng trời. Dải mây trắng căng lên trong gió. Tiếng chim ca ríu rít sân trường. Cánh buồm trắng chăm chỉ hút mật.
Bài 5. Sắp xếp các từ sau và viết thành câu cho phù hợp:
bên/ chú ếch xanh/ bờ ao/ đang học bài ĐỀ 2 Trang 2
Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “ng” hay “ngh”:
.....ay .......ắn ……….ỉ hè .....ắm .......ía
b.“r” hay “d”:
….ét buốt dồi ….ào nhảy …..ây
c. “yên” hay “iên”:
cái ……. xe bờ b.............. con k……….
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Bình minh trong vườn
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm
tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở
không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ
nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao! (Theo Trần Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc?
A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng gió D. Tiếng cành cây
2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày?
A. Buổi chiều B. Tiếng chim C. Sớm mai D. Ban đêm
3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp?
A. Khoảnh vườn nhỏ C. Không khí trong lành
B. Chim hót D. Tất cả các ý trên
4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì?
A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn
C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên
5. Em hãy viết một, hai câu nói về một loài cây mà em biết
Bài 3. Sắp xếp các từ sau và viết thành câu cho phù hợp:
Thành/ chơi/ cùng/ bóng đá/ các bạn Trang 3
Bài 4. Chép lại bài thơ sau Bạn của bé Bé học, bé chơi, Bát,Thìa nằm đợi Bữa ăn đến rồi Cả hai cùng vội.
Bài 5. Nối từ ngữ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu: Cột A Cột B Chúng em chơi trò suốt mùa hè. Thời tiết hôm nay đuổi bắt. Chú ve ca hát rất nóng. ĐỀ 3
Bài 1.Điền “r”, “d” hoặc “gi”vào chỗ chấm cho đúng: Trang 4 cô ....áo nhảy ....ây .....a đình ....ừng cây
Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng:
a. (sôi, xôi) ……….gấc, nước …………….
b. (lỗi, nỗi) ………..buồn, mắc ……………
Bài 3. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Hai người bạn
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.Một
người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào,
đành nằm yên, giả vờ chết.Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.
Khi gấu đi đã xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm gì với cậu thế?
- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì xảy ra?

A. Một con hổ chạy đến. B.Một con gấu xộc tới.
C. Thấy một con rắn. D. Thấy một con chim.
2. Hai người bạn đã làm gì?
A.Một người bỏ chạy, trèo lên cây. B. Một người nằm yên giả vờ chết.
C. Cả a và b. D. Chẳng làm gì cả.
3. Điều gì xảy ra đối với bạn ở dưới đất khi gấu đến?
A. Gấu ghé sát mặt bạn, ngửi và bỏ đi. B. Gấu cào mặt bạn.
B. Gấu ngửi. D. Gấu bỏ đi.
4. Người bạn đã trả lời gấu đã nói gì với mình?
A. Kẻ bỏ bạn lúc hoạn nạn là người tồi.
B. B. Kẻ bỏ bạn là không tốt.
C. Không được bỏ bạn
D. Cần phải chạy trốn
Bài 4. Chép lại đoạn văn sau: NGƯỜI ĂN XIN Trang 5
Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần
tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi này đến túi nọ, không có lấy một xu,
không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tơi chẳng biết làm thế nào.
Bài 5. Viết thêm vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau:
- Bạn Tuấn rất chăm chỉ……………………………………………………………
- Cô giáo cho Hoa mượn cuốn sách………………………………………………..
- Sân trường có những cây bàng…………………………………………………….
Bài 6. Sắp xếp các từ sau và viết thành câu cho phù hợp:
Nhảy dây, các bạn nữ, thích chơi. ĐỀ 4
Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng: a. “tr” hay “ch”: Trang 6
......anh thêu cây ......anh b. “àn” hay “àng”:
b......... tay cây b............
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành
trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che
mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. (Theo Hữu Tưởng)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? A. Ngay giữa sân trường
B. Trồng ở ngoài đường C. Trồng ở trong vườn D. Trên cánh đồng
2. Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào?
A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
D. Lá vàng rụng đầy sân.
3.Tìm tiếng trong bài có vần “oang”?
………………………………………………………………………………………
4.Tìm tiếng ngoài bài có vần “oang”?
...................................................................................................................................
5.Viết 1 câu chứa tiếng có vần “oang”?
…………………………………………………………………………………… Trang 7
Bài 3. Chép lại bài thơ sau : Đi học Hôm qua em tới trường Trường của em be bé Mẹ dắt tay từng bước
Nằm lặng giữa rừng cây Hôm nay mẹ lên nương Cô giáo em tre trẻ Một mình em tới lớp Dạy em hát rất hay.
Bài 4. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng:
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Bài 5: Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “anh” hoặc “uanh”: q.......... co bức tr………..
b. “ng” hoặc “ngh”: bắp …......ô ............é con Trang 8 ĐỀ 5
Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “ch” hay “tr”: buổi ....iều thủy ....iều
b. “s” hay “x”: con ...âu .....âu kim
Bài 2. Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho thành câu: A B Vài lá non xanh ầm ầm như thác đổ. Những cơn gió
Mọc xòe trên mặt nước. Tiếng mưa rơi thổi vi vu.
Bài 3. Đọc bài thơ “ Cô giáo em” và khoanh vào câu trả lời đúng Cô giáo của em Cô dạy em xếp hàng Rồi cô kể chuyện Thỏ
Bạn sau nhường bạn trước
Chuyện bác Gấu, chuyện Voi Cùng nhau đi đều bước
Chuyện nhổ cây cải củ
Ngay ngắn và nghiêm trang.
Cho cả lớp cùng chơi. (Theo Chu Huy)
1. Cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì?
A. Đi đều bước B. Nhường bạn C. Xếp hàng
2. Bạn nhỏ đi đều bước như thế nào?
A. Ngay ngắn B. Ngay ngắn và nghiêm trang C. Nghiêm trang
3. Bài thơ nhắc đến tên loại cây nào?
A. Cây cải củ B. Cây bắp cải C. Cây cải xoong
4. Cô giáo đã kể bao nhiêu câu chuyện cho cả lớp?
A. 4 câu chuyện B. 3 câu chuyện C. 2 câu chuyện
5. a. Viết tên những con vật được nhắc đến trong bài thơ “Cô giáo em" : Trang 9
b. Tìm và gạch chân từ có tiếng chứa âm “x” trong bài thơ. Chép lại câu thơ có
chứa tiếng vừa tìm được.
Bài 4. Ghép các tiếng ở ô bên trái với ô bên phải dưới đây thành từ mới. Viết lại từ ghép được: cây bảng sân giảng nghe trường cái ngoan chăm bàng
Bài 5. Sắp xếp các từ ngữ theo thứ tự thích hợp để tạo thành câu:
a. về vườn thú/ hươu Cao Cổ/ mới được chuyển
b. đều yêu quý/ mọi người/chú hươu thân thiện ĐỀ 6 Trang 10
Bài 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (Khoanh vào câu trả lời đúng) Bà tôi
Bà ơi! Cháu biết cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân. Bà
nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời còn trẻ. Rồi bà rửa,
bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu về bà cho. Bà
ơi, sấu bà muối hơi mặn một tí, nhưng ngon lắm bà ạ. Cháu ăn sấu bà cho, cháu cứ
ứa nước mứt ra. Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà.
Bà ơi! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu.
Cháu cảm ơn bà nhiều lắm.
Sau này lớn lên, cháu biết lấy gì đền đáp lại tấm lòng thương cháu của bà?
1. Bà ra sân vào lúc nào?
A. Sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió B. Sau mỗi đêm mưa gió C. Buổi sáng sớm
2. Bà ra sân để làm gì? A. Quét lá rụng B. Nhặt quả sấu rụng C. Trồng cây
3. Cây sấu được bà trồng từ bao giờ? A. Thời còn trẻ B. Thời đi học C. Ngày xưa
4. Câu nào trong bài đọc trên thể hiện tình yêu của cháu dành cho bà?
………………………………………………………………………………………
5. Tìm trong đoạn văn và viết lại:
a. Tiếng bắt đầu bằng “g”: ………………………………………………………….
b. Tiếng bắt đầu bằng “ch”: ………………………………………………………..
Tiếng bắt đầu bằng“tr”:……………………………………………………………..
c. Tìm tiếng thích hợp ghép với tiếng có “ch”, “tr” vừa tìm được ở phần b để tạo từ ngữ mới:
Ch: ……………………………………………………………………………..
Tr: ………………………………………………………………………………
Bài 2. Chép lại bài thơ sau : Tháng năm Trang 11
Tháng năm về thương nhớ Tháng năm dạo khúc ca
Một khoảng trời tuổi thơ Con ve sầu rộn rã Tháng năm nung nắng lửa Trong đầm sen xanh mát
Cháy đỏ tán phượng già.
Hương dịu dàng lan xa.
(Theo Ngọc Lan GV Thư viện tiểu học - Ươm mầm tương lai)
Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng: a. “n” hay “ng”: con nga….. nga….. bướng nắ….. gắt nắ….. nót b. “ng” hay “ngh”:
tình …..ĩa …..ắm cảnh …..ủ trưa …..iêm trang ĐỀ 7
Bài 1. Điền vào chỗ chấm cho đúng: Trang 12
a. “c” hay “k”: .....ái .....éo .....ua bể
b. “anh” hay “inh”: tinh nh...... m........... mẫn
Bài 2. Nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thành câu: Bông râm bụt trong xanh. Bãi cỏ đỏ chói. Bầu trời xanh non.
Bài 3. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn
miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch,
rồi gáy vang: ‘’Ò … ó … o … o …’’.
(Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?
A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn
2. Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân?
A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù
3. Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?
A. Tắm nắng B. Nhảy múa
C. Tìm thức ăn D. Gáy vang:Ò…ó…o... o…!
4. Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp? Trang 13
A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rực lên
5. Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống:
Bài 4. Chép lại bài thơ sau : Hoa gạo Tháng ba hoa gạo nở Rồi chào mào, sáo sậu Rạo rực lúa làm đòng Ồn ào cành thấp cao Bờ đê xanh mươn mướt
Rồi tiếng cười khúc khích
Hoa đỏ bừng trên cao.
Xôn xao vạt cỏ hồng.
(Theo Ngọc Lan GV Thư viện tiểu học - Ươm mầm tương lai) ĐỀ 8 Trang 14
Bài 1. Tìm các từ ngữ thích hợp chỗ chấm:
Trắng như ……………………………………………………………………….
Đỏ như………………………………………………………………….……….
Đen như…………………………………………………………………………
Bộ lông chú mèo mượt như……………………………………………………..
Hai mắt của chú thỏ hồng như…………………………………………………..
Đôi mắt của em bé đen láy như…………………………………………………
Đôi chân của chú chim sâu nhỏ như…………………………………………….
Bài 2. Hãy viết vào bảng sau tên các loài vật chứa âm “d”, “r” và “gi”:
(Mỗi âm viết tên hai loài vật) d R gi
…………………………. ……………………… ………………………
…………………………. ……………………… ………………………
Bài 3. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Con ngan nhỏ
Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. Nó có
bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng.
Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt
huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước làm hoạt động hai con
ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ bằng nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và
có lẽ cũng mềm mại như thế, mọc ngay ngắn trước cái đầu xinh xinh vàng xuộm.
Ở dưới bụng, lủn chủn hai chân bé tí màu đỏ hồng. (Theo Tô Hoài)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Đoạn văn tả về con gì? Trang 15 A. Con vịt B. Con gà C. Con ngan
2. Con ngan to như thế nào?
A. To bằng nắm tay B. To bằng bàn tay
C. To hơn quả trứng một tí
3. Đoạn văn trên cho em biết gì?
A. Vẻ đáng yêu của con tơ non .
B. Vẻ đáng yêu của bàn tay em bé.
C. Vẻ đáng yêu của những con ngan mới nở.
4. Tìm từ trong bài điền vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh :
a. Một màu vàng …………………………như màu những con tơ non mới guồng.
b. Ở dưới bụng, lủn chủn…………………………bé tí màu đỏ hồng.
5. Viết một câu tả về đôi chân của chú ngan con:
Bài 4. Chép lại đoạn văn sau: MẸ CON CÁ CHUỐI
Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da
thịt. Biết bọn kiến kéo đến đã đông, chuối mẹ lấy đà quẫy mạnh, rồi lặn tùm xuống
nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Thế là đàn chuối con được một mẻ no nê. ĐỀ 9
Bài 1. Em điền “c” hoặc “q” vào chỗ trống cho đúng: Trang 16 vỏ …..uýt ….ủa đào con …..ua sách …ủa tôi
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn
tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã,
thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu
thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.Trong câu chuyện trên ai là bạn thân của cậu bé? A. Mẹ B. Bạn trong lớp C. Bố
2. Hình bóng mẹ có ở những đâu trên con đường của cậu bé? A. Lúc vui B. Lúc buồn C. Cả A và B
3. Ai là người yêu thương cậu bé nhất? A. Mẹ B. Bố C. Chính cậu bé đó
4. Cậu bé tự hào về điều gì?
A. Được làm con của mẹ B. Được yêu thương C. Được đi học
5. Em có yêu mẹ của mình không?..............................................................................
………………………………………………………………………………………
6. Hằng ngày em đã làm những việc gì để giúp đỡ mẹ? Hãy kể lại 3 việc em đã làm giúp mẹ.
Bài 3. Gạch chân dưới các tiếng chứa vần “ây” trong các từ sau: Cày cấy nhảy dây đám mây Trang 17 Cờ vây xây nhà ngất ngây
Bài 4. Em khoanh vào chữ cái trước nhóm chứa từ viết đúng chính tả A. Nghiêng, ngon, nga C. Ngao, ngía, ngủ B. Ngiền, ngăn, ngân D. Ngĩ, ngổn, nghển
Bài 5. Chép lại bài thơ sau: Mình đỏ như lửa Nhà nào bốc lửa Bụng chứa nước đầy Tôi dập liền tay Tôi chạy như bay Ai gọi chữa cháy? Hét vang đường phố
“Có ngay …! Có ngay !” ĐỀ 10
Bài 1. Em điền “s” hoặc “x” vào chỗ trống cho đúng: mùa …uân …ân gạch cây …ấu Trang 18 xoen …oét quả …oài sạch …ẽ
Bài 2. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ
làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết. Kiến để dành phòng khi mùa
đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày hè. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve
đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp: - Tôi ca hát Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật? A. 1 B. 2 C. 3
Đó là những nhân vật nào, hãy kể tên :
2. Kiến có đức tính tốt nào? A. Chăm chỉ B. Ngoan ngoãn C. Học giỏi
3. Ve làm gì suốt mùa hè?
A. Chăm chỉ học hành B. Nhởn nhơ ca hát C. Lao động
4. Mùa đông đến, chuyện gì xảy ra với ve? A. Ve không có thức ăn B. Bị Kiến xa lánh
C. Lạnh quá nên ve bị ốm
5. Theo em bạn Ve cứ hát cả mùa hè như vậy là tốt hay xấu?
A. Tốt, vì như vậy Ve sẽ luyện giọng hay hơn.
B. Không tốt, vì Ve chỉ hát không lao động kiếm thức ăn.
C. Tốt, vì Ve có thể xin đồ ăn của Kiến nên Ve chỉ cần hát thôi. Trang 19
6. Theo em có cần chăm chỉ làm việc và lao động không?
Trong gia đình em, ai là người chăm chỉ lao động (làm việc) nhất?
Bài 3. Em gạch dưới tiếng viết sai chính tả và viết lại cho đúng:
Nhìn từ phía sau, chị iến rất giống mẹ.
Bài 4. Chép lại đoạn văn sau: HỘT MẬN
Mẹ mua mận về, để vào đĩa, chờ sau bữa cơm, cả nhà cùng ăn. Va - ni - a tự tiện
lấy một quả ăn. Đến bữa, mẹ hỏi: " Ai đã ăn mận?". Tất cả đều trả lời không.
Bấy giờ, mẹ mới nói: "Mẹ hỏi, vì mận có hột, sợ các con nuốt cả hột thì sẽ đau bụng". ĐỀ 11
Bài 1. Em điền s hoặc x vào chỗ trống cho đúng chính tả:
buổi …áng …inh đẹp …e đạp
cây …im sung …ướng ..anh ngắt
Bài 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Trang 20