




Preview text:
ĐỀ TRƯỜ  ÔN TẬP HÈ LỚP 1 
NG TIỂU HỌC …………………..  Năm học: 20… – 20… 
Họ và tên HS:……………………………… 
Môn: Tiếng việt (Đề 03)  Lớp: 1/… 
Thời gian: … phút   Chữ kí  Chữ kí  Điểm 
Lời nhận xét của GV  giáo viên  phụ huynh                     
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU   
Đọc thầm bài sau:  BÔNG HOA VIỆC TỐT  (trích) 
Ngày hội, người người chen chân, đông đúc lắm. Lan cố mãi mới chen qua 
đám đông để về nhà. Tiếng xe điện từ xa kêu leng keng. Lên xe, Lan thấy một 
chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo khoác tím. Em 
nhặt ví đưa cho cụ bằng hai tay. Bà cụ mừng rỡ cầm lấy chiếc ví, khen em thật  là ngoan.  (Nguồn Sưu tầm)       
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1. Ngày hội trong bài đọc có đặc điểm gì?  A. Vắng vẻ  B. Buồn chán  C. Đông đúc  D. Sôi động 
Câu 2: Từ nào sau đây miêu tả âm thanh của chiếc xe điện?  A. Lẻng kẻng  B. Lẻng keng  C. Leng kẻng  D. Leng keng 
Câu 3: Lan đã nhìn thấy đồ vật gì rơi ra từ túi của bà cụ?  A. Một túi bánh nhỏ  C. Một quyển sổ nhỏ  B. Một chiếc ví nhỏ  D. Một chiếc khăn nhỏ   
Câu 4: Bà cụ mặc chiếc áo màu gì?  A. Màu đỏ  B. Màu cam  C. Màu tím  D. Màu nâu 
Câu 5: Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả hành động trả ví cho bà cụ của  bạn Lan.                           
Câu 6: Em đã từng giúp đỡ người khác chưa? Hãy kể lại bằng 2-3 câu văn.  Gợi ý: 
- Em đã giúp đỡ ai? Khi nào? Ở đâu? 
- Em đã giúp người đó làm việc gì? (nhặt đồ đánh rơi, tìm đồ thất lạc, xách giúp 
túi đồ, bấm cửa chờ thang máy…) 
- Nêu cảm xúc của em sau khi giúp đỡ người đó.                                                                              B. KIỂM TRA VIẾT 
Câu 1: Nhìn - viết: 
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới 
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông 
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng 
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá… 
(trích Quê hương - Tế Hanh)                                                                               
Câu 2: Điền vào chỗ trống: 
a) Từ bắt đầu bằng d hoặc gi:       
quả …………………… 
đôi …………………… 
cuộn …………………… 
b) Từ có chứa vần ươn hoặc ương:        cái …………………… 
……………………rồng  con …………………… 
Câu 3: Nối để tạo câu hoàn chỉnh:  A    B  Nắng   
thổi từng cơn rét buốt.  Mưa   
rơi tí tách trên mái nhà, trên cửa kính.  Gió   
chiếu vàng ươm và ấm áp.   
Câu 4: Chọn từ thích hợp trong ô để điền vào chỗ trống:    áo quần    lớp 5    chăm chỉ     
Chị Hoa là học sinh …………………… . Chị ấy không những học giỏi mà còn 
rất …………………… . Hằng ngày, ngoài giờ học, chị Hoa giúp mẹ quét nhà, nấu 
cơm, gấp …………………… và chơi với em bé.   
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI: 
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU  Câu 1. Chọn đáp án C  Câu 2. Chọn đáp án D  Câu 3. Chọn đáp án C 
Câu 4. Em nhặt ví đưa cho cụ bằng hai tay.  Câu 5. Mẫu: 
Chiều qua, trên đường đi học về, em đã giúp chị hàng xóm xách một túi đồ lớn 
về đến tận nhà. Chị ấy bảo nhờ có em mà đỡ vất vả, không phải đi tận hai 
chuyến. Lời khen và cảm ơn của chị hàng xóm khiến em rất vui và hạnh phúc.  B. KIỂM TRA VIẾT 
Câu 1. Thực hiện các yêu cầu sau: 
- Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ  - Viết đúng chính tả 
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp  Câu 2. Điền như sau: 
a) quả dừa/ đôi dép/ cuộn giấy 
b) cái giường/ xương rồng/ con lươn  Câu 3. Nối như sau: 
Nắng/ chiếu vàng ươm và ấm áp. 
Mưa/ rơi tí tách trên mái nhà, trên cửa kính. 
Gió/ thổi từng cơn rét buốt. 
Câu 4. Chọn từ ngữ như sau: 
Chị Hoa là học sinh lớp 5. Chị ấy không những học giỏi mà còn rất chăm chỉ. 
Hằng ngày, ngoài giờ học, chị Hoa giúp mẹ quét nhà, nấu cơm, gấp áo quần và  chơi với em bé.