23 câu hỏi ôn thi LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành
Đoàn kết là nguyên tắc của Đảng chân chính cách mạng. Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848), Các-Mác và Ăng-ghen đã nêu rõ khẩu hiệu chiến lượng: Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại. Đối với dân tộc Việt Nam, đoàn kết là truyền thống quý báu, là cội nguồn sức mạnh trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước. Đại đoàn kết dân tộc là điểm căn bản và nổi bật của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thành công. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 1: Nội dung, ý nghĩa Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng (2/1930).
A/Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng -Mục
tiêu chiến lược của CMVN:
Từ việc phân tích thực trạng và mâu thuẫn trong XH VN thuộc ịa nửa phong kiến, mâu thuẫn
giữa dân tộc VN với ế quốc ngày càng gay gắt, Đảng chủ trương làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới XH cộng sản”. Con ường CMVN qua hai giai oạn là CM tư
sản dân quyền và CMXHCN.
=> Làm rõ cách mạng thuộc phạm trù của CMVS.
-Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN: +Chính trị:
“Đánh ổ ế quốc và phong kiến”, “Làm cho VN hoàn toàn ộc lập” với giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng ầu. +Xã hội:
• Dân chúng ược tự do tổ chức. • Nam nữ bình quyền.
• Phổ thông giáo dục theo công nông hóa. +Kinh tế: • Thủ tiêu quốc trái
• Thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản Pháp ể giao cho Chính phủ quản lý
• Thâu hết ruộng ất chia cho dân cày nghèo và bỏ sưu thuế
• Mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm tám giờ… -Lực lượng cách mạng:
• Giai cấp công nhân lãnh ạo, ồng thời oàn kết tất cả các giai cấp và lực lượng tiến bộ,
yêu nước ể tập trung chống ế quốc và tay sai.
• Còn với bọn phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách
mạng thì phải lợi dụng, ít lâu làm cho họ ứng trung lập”.
-Phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc:
• Bằng con ường bạo lực cách mạng của quần chúng (chính trị + vũ trang) -Tinh thần
oàn kết quốc tế:
• Tranh thủ sự oàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới.
• Liên lạc mật thiết và trở thành một bộ phận của CM thế giới -Vai trò lãnh ạo của Đảng: lOMoAR cPSD| 45650917
Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải
làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng”. B/Ý nghĩa:
• Phản ánh súc tích các luận iểm cơ bản của CMVN với bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ,
sáng tạo và cương lĩnh về CM giải phóng dân tộc úng ắn, tư tưởng cốt lõi là ộc lập dân tộc
• Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc VN
• Đánh giá úng ắn thái ộ của các giai tầng XH ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
• Xác ịnh ường lối chiến lược, sách lược của CMVN và phương pháp, nhiệm vụ, lực lượng
của CM. Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, giữa dân tộc và nhân loại
• Đáp ứng yêu cầu và phù hợp xu thế chung của thời ại là CMVS và thực tiễn của CMVN
C/Giá trị lý luận:
- Cương lĩnh ã xác ịnh úng ắn những vấn ề chiến lược, sách lược của CMVN, phản ánh ược
quy luật khách quan của xã hội VN, áp ứng ược yêu cầu cấp bách và cơ bản của CMVN
- Những nội dung của CLCT là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin vào iều kiện nước
ta, giải quyết úng ắn hàng loạt vấn ề như:
+ MQH giữa dân tộc và giai cấp
+ MQH giữa 2 nhiệm vụ chống ế quốc và chống phong kiến,...
=> Qua ó cương lĩnh ã góp phần bổ sung, phát triển, làm phong phú thêm chủ nghĩa Mac Lenin
- CLCT ầu tiên ghi ậm dấu ấn tư tưởng HCM, phản ánh công lao to lớn của HCM ối với Đảng và CMVN.
D/Giá trị thực tiễn:
- CLCT ầu tiên ngay khi mới ra ời ã áp ứng ược nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức mạnh
vật chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về ường lối CM.
- CLCT ầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta từ thắng lợi này tới thắng lợi
khác, ưa dân tộc VN từ DT thuộc ịa trở thành DT ộc lập, ưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở
thành người làm chủ ất nước.
- CL ra ời gần 1 thế kỷ, nhưng ến nay nó vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn lối cho
CMVN tiến bước trên con ường tộc ã lựa chọn.
- CL ã, ang và sẽ ược Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc ổi mới ngày nay.
Câu 2: Bối cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến
lược của Đảng tại hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) lOMoAR cPSD| 45650917
-Bối cảnh lịch sử: + Thế giới:
• Tháng 9 năm 1939, chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và nhanh chóng lan ra khắp châu Âu.
• Tháng 6 năm 1940, Đức tiến công Pháp
• Tháng 6 năm 1941, Đức tấn công Liên Xô, buộc Liên Xô phải tham chiến khiến cho
tính chất chiến tranh thay ổi (từ cuộc chiến giữa các nước ế quốc thành các nước dân
chủ tiến bộ và phát xít). + Việt Nam:
• Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến tàn bạo.
• Nhật tấn công nước ta, Pháp ký hiệp ịnh ầu hàng Nhật, nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”.
• Ngày 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước và làm việc tại Cao Bằng
• Vào tháng 5 năm 1941 Đảng chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược tại Hội nghị
Trung ương lần thứ VIII do Nguyễn Ái Quốc chủ trì tại Pác Bó (Cao Bằng). - Nội dung:
• Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn phải ược giải quyết cấp bách giữa Việt Nam với phát
xít Pháp – Nhật, bởi “quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong”.
• Thứ hai, thay ổi khẩu hiệu thành tịch thu ruộng ất từ ế quốc và việt gian chia cho dân
nghèo, giảm tô, giảm tức. Đảng khẳng ịnh: “Chưa chủ trương làm CMTS dân quyền mà
chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc”.
• Thứ ba, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”. Theo ó, thành lập ở mỗi nước Đông
Dương một mặt trận riêng oàn kết dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
• Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, 0 phân biệt xuất thân, nguồn gốc. Các
tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh ều mang tên “cứu quốc”.
• Thứ năm, khi cách mạng thành công, thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa – nhà
nước “của chung cả toàn thể dân tộc”, chứ không phải “công nông liên hiệp và chính quyền Xô viết”.
• Thứ sáu, nhiệm vụ trung tâm là chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang; “phải luôn luôn chuẩn bị
một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà ánh lại quân thù”, xác
ịnh những iều kiện chủ quan, khách quan và dự oán thời cơ tổng khởi nghĩa. -Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 45650917
• Có ý nghĩa quyết ịnh ối với sự phát triển của p. trào CM, i tới thắng lợi của CMT8/1945
• Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược từ Hội nghị tháng 11/1939, khắc phục triệt ể những
hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
• Khẳng ịnh lại ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng ắn trong Cương lĩnh chính trị
ầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
• Kiên quyết giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, lấy ó làm nhiệm vụ hàng ầu.
• Giải quyết úng ắn mqh giữa 2 nhiệm vụ chiến lược là chống ế quốc và chống phong kiến.
• Phát triển và làm phong phú kho tàng lý luận Mác Lê-nin về CM giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 3: Nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta” (12/3/1945). -Bối cảnh:
• Cuối năm 1944 – ầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai oạn kết thúc,
với những thắng lợi liên tiếp của quân ội Liên Xô và các nước ồng minh cùng các lực
lượng dân chủ, hoà bình và tiến bộ xã hội trên thế giới.
• Nhật – Pháp cấu kết với nhau àn áp phong trào cách mạng Việt Nam. Song mâu thuẫn
giữa hai ế quốc ngày càng gay gắt. Đêm ngày 9/3/1945, Nhật tiến hành làm ảo chính
Pháp ể ộc chiếm Đông Dương.
• Đứng trước tình thế ó, ngay trong êm 9/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ã họp
hội nghị mở rộng tại Từ Sơn (Bắc Ninh) ể phân tích tình hình và quyết ịnh phát ộng cao
trào kháng nhật, cứu nước làm tiền ề cho Tổng khởi nghĩa.
• Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau
và hành ộng của chúng ta.” -Nội dung:
Chỉ thị nhận ịnh: Cuộc ảo chính của Nhật lật ổ Pháp ể ộc chiếm Đông Dương ã tạo ra một
cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng iều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. Tuy nhiên ,
hiện ang có những cơ hội tốt làm cho những iều kiện khởi nghĩa nhanh chóng ược chín muồi.
Chỉ thị xác ịnh: Sau ảo chính phát xít Nhật là kẻ thù trước mắt và duy nhất của nhân dân
Đông Dương, vì vậy phải thay khẩu hiệu “ Đánh uổi ế quốc phát xít Pháp- Nhật” bằng khẩu
hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật”
Chỉ thị chủ trương: Phát ộng một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền ề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
-Muốn vậy những hình thức ấu tranh và tuyên truyền phải cao hơn và mạnh bạo hơn như tuyên
truyền xung phong có vũ trang, biểu tình tuần hành thị uy.......
Chỉ thị nêu rõ phương châm ấu tranh: Phát ộng chiến tranh du kích, giải phóng từng phần, mở rộng căn cứ ịa.
-Đây là phương pháp duy nhất óng vai trò chủ ộng trong việc ánh uổi phát xít Nhật và sẵn sàng
chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa khi có iều kiện.
Chỉ thị dự kiến: Điều kiện thuận lợi ể tiến hành tổng khởi nghĩa là khi quân Đồng Minh kéo
vào Đông Dương ánh Nhật, quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản ể phía sau sơ hở. Hay cách lOMoAR cPSD| 45650917
mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng nhân dân ược thành lập, hoặc Nhật ể mất nước
như Pháp năm 1940 và quân ội viễn chinh của Nhật mất tinh thần.
-Tuy nhiên Đảng ta cũng nêu rõ rằng ta không ược ỷ lại vào người mà bó tay mình trong khi
tình thế chuyển biến thuận lợi mà phải nêu cao tinh thần dựa vào sức mình là chính, khẳng
ịnh tính tích cực và chủ ộng của ta. -Ý nghĩa
• Thể hiện sự nhận ịnh sáng suốt, có những chủ trương kiên quyết, kịp thời của Đảng ta,
• nhờ ó ẩy lên 1 cao trào CM, thúc ẩy tình thế CM mau chóng chín muồi
• Là kim chỉ nam cho hành ộng của toàn Đảng, toàn dân ể thực hiện KN vũ trang từng •
phần, tiến tới Tổng KN. có ý nghĩa quyết ịnh ối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi • nghĩa T8 năm 1945.
• Thể hiện năng lực của Đảng trong việc nắm bắt thời cơ và ưa ra ường lối phù hợp
• Từ giữa tháng 03/1945, phong trào kháng Nhật cứu nước diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ. lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 4: Nội dung và ý nghĩa Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945)
• Tháng 8-1945, Trung ương Đảng quyết ịnh cần khẩn trương, tích cực chuẩn bị cho cuộc
Hội nghị toàn quốc của Đảng và Quốc dân Đại hội ại biểu. Bác Hồ liên tục thúc giục
chuẩn bị 2 hội nghị quan trọng này ngay từ tháng 7/1945, Bác nói: “Có thể còn thiếu
một số ại biểu nào ó chưa về kịp cũng họp, nếu không thì không kịp trước tình hình chung”.
• Ngày 13-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức khai
mạc tại Tân Trào (Tuyên Quang). Tham dự Hội nghị có ủ ại biểu các Đảng bộ Bắc,
Trung, Nam và một số ại biểu hoạt ộng ở nước ngoài.
• Ngày 14/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, do lãnh tụ Hồ Chí Minh
và Tổng Bí Thư Trường Chinh chủ trì. - Nội dung:
Hội nghị quyết ịnh phát ộng toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít
Nhật trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương. (do iều kiện khởi nghĩa ã chín muồi: quân
Nhật tan rã, mất tinh thần; bọn Việt gian thân Nhật nhật hoảng sợ; toàn dân tộc ang sôi nổi ợi
giờ khởi nghĩa, giành quyền ộc lập)
+ Nguyên tắc chỉ ạo khởi nghĩa:
• Khẩu hiệu ấu tranh: o “Phản ối xâm lược!” o “Hoàn toàn ộc lập!” o “Chính quyền nhân dân!”.
• • Ba nguyên tắc cơ bản ể chỉ ạo khởi nghĩa:
o Tập trung-tập trung lực lượng vào những việc chính.
o Thống nhất-thống nhất về mọi phương diện quân sự chính trị, hành ộng và chỉ huy.
o Kịp thời-kịp thời hành ộng không bỏ lỡ cơ hội.
• • Phương châm hành ộng:
o “Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay thôn quê”, o
“quân sự và chính trị phải phối hợp”, o “làm tan rã tinh thần quân ịch và dụ
chúng hàng trước khi ánh”, o “chớp lấy những căn cứ chính (cả các ô thị) trước
khi quân Đồng Minh vào”, o “thành lập những Ủy ban Nhân dân ở những nơi ta làm chủ”.
+Đối nội: chủ trương tiếp tục thi hành 10 chính sách của Việt Minh ã ược ban hành từ Hội nghị
Trung ương 8 (tháng 5-1941). + Đối ngoại: lOMoAR cPSD| 45650917
• Bình ẳng, hợp tác, “thêm bạn bớt thù”
• Tránh ối ầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc
• Triệt ể lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
• Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và bạn bè quốc tế… - Ý nghĩa:
• Quyết ịnh vấn ề chiến lược và sách lược chỉ ạo cách mạng Đông Dương, góp phần làm
nên thắng lợi Cách mạng Tháng Tám vĩ ại của dân tộc Việt Nam.
• Tiền ề cho cuộc họp toàn dân diễn ra ở Tân Trào.
• Thể hiện sự tiếp thu và phát triển truyền thống oàn kết, yêu nước của dân tộc ta trong
iều kiện lịch sử mới.
• Có ý nghĩa trực tiếp ối với cuộc ấu tranh giành chính quyền, là di sản của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta.
Câu 5: Một số kinh nghiệm về lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền.
Thứ nhất, về chỉ ạo chiến lược phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết úng ắn
mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ ộc lập dân tộc và cách mạng ruộng ất. Phải ặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng ầu, còn nhiệm vụ cách mạng ruộng ất cần tạm gác lại, thực hiện từng bước.
Thứ hai, về xây dựng lực lượng, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân,
tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận Việt Minh, ưa cả dân tộc vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
Thứ ba, về phương pháp cách mạng, bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp ấu tranh
chính trị với ấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần,
tiến lên chớp úng thời cơ, phát ộng tổng khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc.
Thứ tư, về xây dựng Đảng, phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của toàn dân tộc
Việt Nam, tuyệt ối trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc; vận dụng và phát triển lý luận
Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, ể ra ường lối chính trị úng ắn; xây dựng một ảng vững
mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quẫn chúng. Chú trọng vai trò
lãnh ạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng, ồng thời phát huy tính chủ ộng, sáng tạo của
ảng bộ các ịa phương.
Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. Thuận lợi Khó khăn lOMoAR cPSD| 45650917 • Liên Xô trở thành •
Phe ế quốc chủ nghĩa ra sức tấn thành
công àn áp phong trào cách mạng thế giới,
trì của chủ nghĩa xã hội
trong ó có cách mạng Việt Nam. • Phong trào giải •
Các nước ế quốc với danh nghĩa Thế giới
phóng dân tộc ở các lục ịa quân Đồng Minh ồ ạt tiến vào nước ta giải Á, Phi, Mỹ-La tinh dâng giáp quân Nhật. cao. •
Nền ộc lập và ịa vị pháp lý của Nhà • Phong trào hòa
nước Việt Nam Dân chủ Công hòa chưa
bình dân chủ ở các nước
ược các nước lớn công nhận. Tư bản • Cách mạng tháng •
Về chính trị: hệ thống chính quyền non 8 thành công, chính
trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt. quyền về tay nhân dân. •
Về kinh tế: nền kinh tế xơ xác, ìu hiu, •
Nhân dân tin theo tiêu iều, công nghiệp ình trệ, nông nghiệp bị và ủng hộ cách mạng.
hoang hóa, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng. Trong nước
Về văn hoá – xã hội: giặc ói, giặc dốt hoành
hành, cùng với ó là các hủ tục, thói hư, tật xấu,
tệ nạn xã hội chưa ược khắc phục. Bên cạnh ó,
Pháp vẫn có âm mưu quay trở lại thống trị Việt Nam thêm 1 lần nữa.
→ Tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
Câu 7: Nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” -Bối cảnh:
Sau thắng lợi vĩ ại của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội ã trở thành
một hệ thống thế giới, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám ã em lại cho cách mạng Việt Nam thế và lực mới. Đảng
trở thành ảng cầm quyền, nhân dân ta trở thành người làm chủ ất nước.
Cách mạng nước ta thời kỳ này ứng trước những khó khăn, thử thách nghiêm trọng, về cả chính
trị, kinh tế và văn hóa, thù trong giặc ngoài, nạn ói, nạn dốt. -Nội dung:
25-11-1945: Ban chấp hành trung ương ảng ra chỉ thị về “kháng chiến kiến quốc”, vạch ra con
ường i lên cho cách mạng Việt Nam trong giai oạn mới. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng là:
+ Về chỉ ạo chiến lược: lOMoAR cPSD| 45650917
• Mục tiêu: dân tộc giải phóng
• Khẩu hiệu lúc bấy giờ là “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”, nhưng không phải là giành
ộc lập mà là giữ vững ộc lập. + Về xác ịnh kẻ thù:
• Nhật: là quân ội 1 nước bại trận, dù còn 6 vạn quan ở nc ta nhưng không còn tinh thần chiến ấu.
• Tưởng: (20 vạn): mục ích là ở lại lâu dài, giảm bớt gánh nặng lương thực (cướp bóc dân
ta), các tướng bị iều sang có mâu thuẫn với Tưởng ta có thể lợi dụng mâu thuẫn nội bộ này.
• Anh: (1 vạn quân Anh) ã thỏa hiệp với Pháp trả lại 1 số thuộc ịa của Pháp (Pháp ổi cho
Anh 1 số quyền lợi về kinh tế và trả lại các thuộc ịa của Anh)
• Việt Quốc, Việt Cách: lật ổ chính quyền ta từ bên trong nhưng chưa ủ khả năng, chỉ có khả năng phá hoại.
• Mỹ: ịnh từng bước thay chân Tưởng nhưng cần Anh và Pháp ể xây dựng ối trọng => chỉ
ưa anh em Diệm, Nhu về nước.
• Pháp: dã tâm chiếm lại ĐD, ã có kinh nghiệm cai trị ở ây hàng chục năm.) + Về phương
hướng nhiệm vụ: 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần thực hiện:
• Củng cố chính quyền (quan trọng nhất).
• Chống thực dân pháp xâm lược. • Bài trừ nội phản.
• Cải thiện ời sống.
=> Đảng kiên trì ngtắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu Việt-Hoa thân thiện ối với quân
ội Tưởng và ộc lập về chinh trị, nhân nhượng về KT ói với Pháp.
- Ý nghĩa của chỉ thị:
• Đã xác ịnh úng kẻ thù của VN là thực dân Pháp
• Đã chỉ ra kịp thời những vấn ề quan trọng về chuyển hướng chỉ ạo chiến lược và sách
lược cách mạng trong thời kỳ mới giành ược chính quyền.
• Nêu rõ nhiệm vụ xây dựng ất nước i ôi với bảo vệ ất nước
• Nêu rõ những biện pháp ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn ói, nạn dốt, thù trong, giặc
ngoài, ưa ất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 8: Chủ trương và sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền Cách mạng
(1945 - 1946) và ý nghĩa.
-Chủ trương của Đảng về xây dựng, bảo về chính quyền Cách mạng:
Xác ịnh ngay nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc ói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
• Về chỉ ạo chiến lược, Đảng xác ịnh mục tiêu lúc này vẫn là dân tộc giải phóng, khẩu
hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”, nhưng không phải là giành ộc lập
mà là giữ vững ộc lập.
• Về xác ịnh kẻ thù, Đảng chỉ rõ “Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược,
phải tập trung ngọn lửa ấu tranh vào chúng”. Vì vậy, phải “lập Mặt trận dân tộc thống
nhất chống thực dân Pháp xâm lược”; mở rộng Mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi
tầng lớp nhân dân; thống nhất Mặt trận Việt – Miên – Lào.
• Về phương hướng, nhiệm vụ, Đảng nêu lên nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn
trương thực hiện là: “củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội
phản, cải thiện ời sống cho nhân dân”. Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn
bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện” ối với quân ội Tưởng Giới Thạch
và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” ối với Pháp.
-Sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền Cách mạng:
+ Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói:
• Tập trung chỉ ạo, ộng viên mọi tầng lớp nhân dân tham gia các phong trào lớn như:
tăng gia sản xuất, lập hũ gạo tiết kiệm, tổ chức Tuần lễ vàng, gây Quỹ ộc lập, ….
• Bãi bỏ nhiều thứ thuế vô lý, thực hiện chính sách giảm tô.
• Tịch thu ất của ế quốc, Việt gian, ất hoang hóa chia cho dân nghèo.
=>Đến ầu năm 1946, nạn ói ở Việt Nam cơ bản ược ẩy lùi, ời sống nhân dân ược ổn ịnh.
+ Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ:
• Phát ộng phong trào “Bình dân học vụ”, toàn dân học chữ quốc ngữ.
• Vận ộng người dân ẩy lùi các tệ nạn, hủ tục, thói quen cũ, lạc hậu.
=>Đến cuối năm 1946, hơn 2,5 triệu người dân biết ọc, biết viết Quốc ngữ.
+ Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng:
• Tổ chức tổng tuyển cử trên cả nước ể bầu ra Quốc hội và thành lập Chính phủ chính thức.
• Nhanh chóng kiện toàn bộ máy nhà nước và tại kỳ họp thứ 2 (9/11/1946), Quốc hội ã
thông qua bản Hiến pháp ầu tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
• Đảng kịp thời lãnh ạo nhân dân Nam bộ ứng lên kháng chiến và phát ộng phong trào
Nam tiến chi viện các tỉnh Nam Bộ. lOMoAR cPSD| 45650917
• Ở miền Bắc: ta linh hoạt hòa với Tưởng ể ánh Pháp rồi hòa với Pháp ể uổi Tưởng, ồng
thời gấp rút chuẩn bị cho cuộc kháng chiến sau ó. 20-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh
phát i lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
• Hòa với Tưởng ánh Pháp: chấp nhận cung cấp lương thực cho 20 vạn quân Tưởng, chấp
nhận tiền quan kim và Quốc tệ ở VN, nhượng 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử.
11-1945 ta tuyên bố giải tán ĐCS Đông Dương (thực ra là rút vào hoạt ộng bí mật),
tránh mọi hiềm khích với quân Tưởng.
• Hòa với Pháp ể uổi Tưởng: Hiệp ịnh sơ bộ (6-3), tạm ước 14-9-1946 ta chấp nhận Pháp
vào Miền Bắc ể uổi Tưởng và chúng sẽ rút sau 5 năm.
• 20-12-1946, CTịch.HCM phát i lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Ý nghĩa:
• Đã chỉ ra kịp thời những vấn ề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là
nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng
Tám là xây dựng ất nước i ôi với bảo vệ ất nước.
• Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn ói, nạn dốt,
chống giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng.
• Với những chủ trương và chỉ ạo hợp lý, Đảng ã giải quyết những vấn ề nan giải trước
mắt và ưa ra những ường lối úng ắn, chính xác ể ánh bải kẻ thù.
Câu 9: Nội dung, ý nghĩa Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959). - Bối cảnh: + Thuận lợi:
• Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh về mọi mặt, ặc biệt là Liên Xô.
• Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
• Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN. +Khó khăn:
• Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế cũng như quân sự mạnh mẽ thực hiện chiến lược toàn cầu phản CM.
• Đất nước ta ang bị chia làm 2 miền Nam Bắc: miền Bắc nghèo nàn lạc hậu, miền Nam
trở thành thuộc ịa kiểu mới của Mỹ với chính sách tàn bảo khiến cách mạng miền Nam vô cùng khó khăn. - Nội dung: lOMoAR cPSD| 45650917
Tháng 1 năm 1959, HNTW lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam + Về mâu thuẫn xã hội:
• Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn ế quốc Mỹ xâm lược - Tập oàn tay sai Ngô Đình Diệm
• Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với ịa chủ PK) + Về lực lượng tham gia CM:
• Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
• Lấy liên minh công nông làm cơ sở + Về ối tượng của CM:
• Đế quốc Mỹ và tay sai • Tư sản mại bản • Địa chủ PK
• Tay sai của ế quốc Mỹ
+ Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
• Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của ế quốc và phong kiến
• Thực hiện ộc lập dân tộc và người cày có ruộng
• Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
+ Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
• Đoàn kết toàn dân ánh ổ tập oàn thống trị ộc tài Ngô Đình Diệm.
• Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
• Thực hiện ộc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
• Cải thiện ời sống nhân dân
• Thực hiện thống nhất nước nhà.
• Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG + Nghị quyết nhấn mạnh:
• Con ường phát triển cơ bản ở miền Nam là con ường bạo lực cách mạng.
• Kết hợp giữa lực lượng chính trị và vũ trang của quần chúng ể ánh ổ chính quyền thống
trị của ế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền Cách mạng của nhân dân. - Ý nghĩa:
• Mở ường cho cách mạng miền nam tiến lên.
• Xoay chuyển tình thế, dẫn ến cuộc Đồng khởi oanh liệt.
• Giải quyết kịp thời yêu cầu của cách mạng miền Nam, khẳng ịnh dùng bạo lực cách
mạng ể tự giải phóng mình là úng ắn, phù hợp với tình thế cách mạng ã chín muồi
• Nghị quyết ánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần ộc lập tự chủ,
năng ộng, sáng tạo trong ánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng lý luận Mac Lenin vào CM miền Nam. lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 10: Nội dung, ý nghĩa Hội nghị trung ương lần thứ 12/ ĐH tòan quốc lần III (12/1965).
a. Hoàn cảnh lịch sử
• Trước nguy cơ thất bại của chiến lược “chiến tranh ặc biệt”, ể cứu vãn cơ ồ của chủ
nghĩa thực dân mới, ngăn sự sụp ổ của chính quyền Sài Gòn, cp Mỹ quyết ịnh tiến hành
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN.
• Chiến tranh lan rộng ra cả nước ã ặt vận mệnh của dân tộc ta trước thách thức nghiêm trọng.
b. Nội dung ường lối
- Quyết tâm chiến lược:
• Giữ vững thế chủ ộng trên chiến trường.
• “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ược ề ra trong thế thất bại và bị ộng.
• Trung ương khẳng ịnh Việt Nam có ủ iều kiện và sức mạnh ể ánh thắng Mỹ. -Mục tiêu chiến lược:
• Kiên quyết ánh bại Mỹ trong bất kỳ tình huống nào
• Bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam
• Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.
-Phương châm chiến lược:
• Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng ánh càng mạnh
• Tập trung lực lượng của cả hai miền ể mở những cuộc tiến công lớn
• Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết ịnh trong thời gian tương ối ngắn trên chiến trường miền Nam.
-Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Nam:
• Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết và liên tục tiến công.
• Kết hợp ấu tranh quân sự với chính trị, triệt ể ánh ịch trên cả ba vùng chiến lược.
• Nhấn mạnh ấu tranh quân sự có tác dụng quyết ịnh trực tiếp, quan trọng.
-Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc:
• Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo ảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng.
• Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
• Động viên sức người sức của ể chi viện cho miền Nam • Tích cực ề phòng việc mở rộng
chiến tranh cục bộ ra cả nước.
-Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng hai miền:
• Miền Bắc là hậu phương, MN là tiền tuyến nên quan hệ khăng khít.
• Bảo vệ MB là nhiệm vụ của cả nước, phải ánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của của
Mỹ ở MB, tăng cường lực lượng MB về mọi mặt. lOMoAR cPSD| 45650917
• Khẩu hiệu chung của nhân dân ta lúc này là “Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược”. c. Ý nghĩa
• Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao hai ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
• Tiếp tục tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng và quyết tâm ánh thắng
giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước.
• Đó là ường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính trong hoàn cảnh mới, là cơ sở ể Đảng lãnh ạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước i ến thắng lợi. lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 11: Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai oạn 1979-1981 và 1982-1986.
-Bước ột phá ầu tiên: Hội nghị TW 6:
HNTW6 ã khắc phục những khuyết iểm, phá bỏ rào cản ể cho “SX bung ra”:
• Ra quyết ịnh về việc tận dụng ất ai nông nghiệp, trả thù lao và ược sử dụng toàn bộ sản
phẩm, xóa bỏ các trạm kiểm soát ể người sản xuất tự do ưa sản phẩm ra thị trường.
• Ban hành chỉ thị về khoán sản phẩm ến nhóm và người lao ộng.
• Ban hành chỉ thị về quyền chủ ộng sản xuất kinh doanh, quyền tự chủ về tài chính của
các xí nghiệp quốc doanh và quyết ịnh về việc mở rộng hình thức trả lương.
• Thảo luận Dự thảo Hiến pháp mới của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết
ịnh các biện pháp ảm bảo việc thi hành Hiến pháp. -Bước ột phá thứ hai: Hội nghị TW 8 khóa V
• Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy giá - lương - tiền là khâu ột
phá ể chuyển ổi cơ chế, kinh doanh XHCN
• Tính ủ chi phí hợp lý trong giá thành sản phẩm, thực hiện cơ chế một giá trong toàn bộ hệ thống
• Thực hiện trả lương bằng tiền có hàng hóa ảm bảo
• Xóa bỏ chế ộ cung cấp hiện vật theo giá thấp, thoát ly giá trị hàng hóa.
• Xóa bỏ các khoản chi của ngân sách trung ương, ịa phương mang tính chất bao cấp tràn lan.
- Bước ột phá thứ ba: Hội nghị Bộ Chính trị khóa V(1986) , ồng thời cũng là bước quyết ịnh
cho sự ra ời trong ường lối ổi mới của Đảng.
+ Về cơ cấu sản xuất:
• Lấy nông nghiệp là mặt trận hàng ầu
• Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ
• Việc phát triển công nghiệp nặng chú trọng quy mô vừa và nhỏ
• Phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ ắc lực yêu cầu phát triển nông nghiệp, công
nghiệp nhẹ và xuất khẩu
• Cần tập trung lực lượng thực hiện ba chương trình quan trọng nhất về lương thực – thực
phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu và hàng xuất khẩu +Về cải tạo XHCN:
• Phải biết lựa chọn những bước i và hình thức phù hợp từng quy mô, phải i từ bước trung
gian, từ thấp ến cao, từ nhỏ ến trung bình rồi ến lớn
• Phải nhận thức úng ắn ặc trưng của thời kỳ quá ộ lên CNXH ở nước ta: cần tận dụng
các tiềm năng, tạo việc làm cho NLĐ, sử dụng úng ắn các thành phần kinh tế,...v...v...
+Về cơ chế quản lý kinh tế:
• Đổi mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ ạo của các quy luật kinh tế lOMoAR cPSD| 45650917 XHCN
• Sử dụng úng ắn các quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ, làm cho các ơn vị kinh tế có
quyền tự chủ trong sản xuất
• Phân biệt chức năng quản lý hành chính của NN với chức năng quản lý sản xuất, kinh
doanh của các ơn vị kinh tế
• Phân công, ảm bảo các quyền tập trung thống nhất của TW trong những khâu then chốt,
quyền chủ ộng của ịa phương trên ịa bàn và quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ sở. lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 12: Phân tích các bài học kinh nghiệm ược Đại hội VI tổng kết.
• Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “Lấy dân làm gốc”.
• Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
• Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
• Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành
cách mạng xã hội chủ nghĩa
Bài học 1: Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “Lấy dân làm gốc”.
Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, nhân dân là người làm nên lịch sử, là chủ
thể của lịch sử, ó là quan iểm cơ bản trong lý luận Mác-Lênin về chủ nghĩa duy vật lịch sử, về cách mạng xã hội.
Chủ tịch Hồ Chí Minh nhiều lần nhấn mạnh, cách mạng muốn thành công phải lấy dân chúng
làm gốc; có dân thì có tất cả, nghĩa là phải dựa vào dân, tổ chức, vận ộng ể nhân dân hiểu rằng
cách mạng là công việc của chính nhân dân. Khi Đảng nắm chính quyền, thì chính quyền ó là
ể gánh việc chung cho dân chứ không phải ể cai trị dân; việc gì có lợi cho dân thì hết sức làm,
việc gì hại ến dân phải hết sức tránh.
Thực tiễn cách mạng Việt Nam cho thấy, chính nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch
sử từ Cách mạng Tháng Tám 1945, hai cuộc kháng chiến và công cuộc ổi mới, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Toàn bộ những hoạt ộng của Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng
của nhân dân. Từ khi thành lập năm 1930, Đảng ã xác ịnh luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân
dân. Nhân dân là người bảo vệ Đảng, giúp ỡ Đảng về mọi mặt trong sự nghiệp ấu tranh giải
phóng dân tộc và chính phong trào cách mạng của nhân dân ã hiện thực hóa mục tiêu cách mạng do Đảng ề ra.
Phải phòng ngừa nguy cơ sai lầm về ường lối, nguy cơ xa rời quần chúng nhân dân và cả nguy
cơ suy thoái của một bộ phận cán bộ, ảng viên. Cương lĩnh năm 2011 ã nêu rõ, quan liêu, tham
nhũng, rời xa nhân dân sẽ dẫn ến tổn thất khôn lường ối với vận mệnh của ất nước, của chế ộ
xã hội chủ nghĩa và của Đảng. Thấm nhuần tư tưởng chỉ dẫn của Chủ tịch Hồ Chí Minh: dân
vận khéo thì việc gì cũng thành công. Trong công cuộc ổi mới, cùng với bài học lấy dân làm
gốc, Đảng chú trọng thực hiện phương châm: dân biết, dân bàn, dâm làm, dân kiểm tra
Bài học 2: Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng và hành ộng theo quy luật khách quan. lOMoAR cPSD| 45650917
Đảng Cộng sản Việt Nam lấy nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng, lấy chủ nghĩa duy vật
biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử làm phương pháp hoạt ộng. Tuy nhiên, không phải
không có lúc Đảng rơi vào bệnh chủ quan duy ý chí, vì lẽ ó dẫn ến khủng hoảng kinh tế - xã
hội trong thập kỷ 80 thế kỷ XX.
Từ sự khủng hoảng ó, một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng ược rút ra trong suốt
thời kỳ ổi mới là Đảng phải xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng và hành ộng theo các
quy luật khách quan. Thực tế xây dựng chủ nghĩa xã hội trong những năm qua cho thấy, do
xuất phát từ hiện thực khách quan, hành ộng theo các quy luật khách quan, Đảng ã lãnh ạo
nhân dân giành ược những thắng lợi vĩ ại.
Một iều hiển nhiên rằng, mỗi quốc gia, mỗi giai oạn sẽ có những iều kiện lịch sử khác nhau,
hoàn cảnh lịch sử khác nhau do ó yêu cầu lịch sử cũng sẽ có sự khác biệt. Không thể em xuất
phát iểm và iều kiện của những nước phát triển hơn ể ứng vào ất nước mình mà ưa ra ường lối
vì ó là hoàn toàn không phù hợp. Ở mỗi ất nước, mỗi giai oạn khác nhau cần nhận thức ược
thực tế khách quan của mình, nắm bắt rõ ược nó và ưa ra ường lối, chỉ ạo hợp lý. Việt Nam
cũng nằm trong số ó. Chính vì thế, việc Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng
và hành ộng theo quy luật khách quan là một bài học ắt giá phản ánh úng chân lý trên.
Việc Đảng ta lãnh ạo chuyển từ thể chế kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường ịnh hướng
XHCN, chuyển từ chế ộ ơn sở hữu sang a sở hữu, chuyển từ hệ thống chuyên chính vô sản
sang hệ thống chính trị XHCN, thực hiện a dạng hóa, a phương hóa quan hệ quốc tế... chính là
tôn trọng và hành ộng theo các quy luật khách quan. Và nhờ vậy, ất nước ã có những sự thay
ổi vượt bậc trên nhiều mặt. Bài học này không chỉ có tác dụng hiện nay, mà còn có tác dụng
chỉ ạo trong suốt quá trình cách mạng. Bởi thực tiễn luôn vận ộng, iều ó òi hỏi nhận thức của
con người, ường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước phải thay ổi ể áp ứng yêu cầu của thực tế.
Bài học 3: Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
Trong cao trào giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh ã kêu gọi toàn thể quốc dân hãy ứng lên em
sức ta mà tự giải phóng cho ta. Nhờ phát huy ý chí tự lực tự cường của cả dân tộc, nên ã chớp
ược thời cơ thuận lợi dẫn tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Trong các cuộc
kháng chiến, Đảng ã triệt ể phát triển sức mạnh của dân tộc, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ,
sáng tạo, ồng thời tranh thủ tối a sự giúp ỡ, ủng hộ quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp ể giành thắng lợi.
Công cuộc ổi mới diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội trên thế giới lâm vào khủng hoảng.
Điều ó òi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự lực, tự cường, nâng
cao bản lĩnh chính trị ể ứng vững trước khó khăn, thử thách và kiên ịnh con ường xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Chính chúng ta là người áng tin nhất, hiểu rõ bản thân nhất cũng như hiểu
ược sâu sắc nhất nỗi au mà kẻ thù mang lại, chính iều ó thúc ẩy quần chúng, dân tộc ta chiến
ấu mãnh liệt nhất. Bởi vậy, chủ ộng dựa vào sức mạnh bản thân, sức mạnh dân tộc là yếu tố
quan trọng nhất ể dẫn tới chiến thắng. lOMoAR cPSD| 45650917
Mặt khác, việc tận dụng sức mạnh thời ại, sức mạnh quốc tế cũng là iều hiển nhiên chúng ta
cần nắm bắt. Điều ó giúc ta tận dụng mọi lợi thế ể vượt lên khó khăn trong cả thời chiến và
thời bình; sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài bao gồm cả sức người hay viện trợ, cho
vay và ầu tư trực tiếp. Đảng Cộng sản Việt Nam tăng cường củng cố sự oàn kết, hợp tác các
nước xã hội chủ nghĩa nói riêng và tất cả các quốc gia nói chung. Đề ra và thực hiện ường lối
ối ngoại ộc lập tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa các quan hệ quốc tế. Đảng và Nhà nước
cũng tranh thủ tối a những vấn ề mới của thời ại: Hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa,
thành quả của cách mạng khoa học, công nghệ, những vấn ề về kinh tế tri thức...
=> Nội lực và sức mạnh dân tộc bao giờ cũng có ý nghĩa quyết ịnh, song sức mạnh ó ược tăng
cường khi có sự kết hợp úng ắn với ngoại lực và sức mạnh của thời ại.
Bài học 4: Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân
tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
Các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin ặc biệt chú trọng xây dựng Đảng Cộng sản - ội
tiền phong của giai cấp vô sản. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ịnh, cách mạng trước hết phải có
ảng cách mạng ể tổ chức phong trào cách mạng của quần chúng. Đảng là ầu tàu lãnh ạo cho
toàn dân trong cả cách mạng giải phóng dân tộc và cả cách mạng xã hội chủ nghĩa. Với vai trò
ó, Đảng phải ược chăm lo xây dựng một cách cẩn thận và toàn vẹn, ủ sức lãnh ạo toàn dân.
Trong quá trình lãnh ạo cách mạng, Đảng luôn luôn chú trọng xây dựng Đảng, nhằm nâng cao
vai trò lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng. Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng. Khẳng ịnh tập trung dân chủ là nguyên
tắc tổ chức cơ bản của Đảng, ồng thời chú trọng các nguyên tắc oàn kết, thống nhất trong Đảng.
Không ngừng ổi mới phương thức lãnh ạo, nâng cao chất lượng và hiệu quả lãnh ạo. Đảng phải
lãnh ạo bằng ường lối và những quyết sách úng ắn thì cách mạng mới thành công.
Để hoàn thành sứ mệnh lãnh ạo của Đảng cầm quyền, Đảng không ngừng ổi mới, tự chỉnh ốn;
phòng ngừa, ẩy lùi nguy cơ sai lầm về ường lối, quan liêu, xa dân và cả nguy cơ suy thoái, biến
chất của một bộ phận cán bộ, ảng viên. Đảng phải xây dựng ội ngũ cán bộ các cấp nhất là cấp
chiến lược, thật sự làm cho Đảng vững mạnh, tiếp tục hoàn thành sứ mệnh lãnh ạo xã hội và
Nhà nước, ưa ất nước phát triển nhanh và bền vững trong thời kỳ mới.
Đảng không ngừng làm giàu trí tuệ, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất ạo ức và năng lực
tổ chức ể ủ sức giải quyết các vấn ề do thực tiễn cách mạng ặt ra.
Câu 13: Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu tại ĐH VI và ý nghĩa. - Bối cảnh:
• Cách mạng KH-KT phát triển mạnh mẽ
• Hệ thống XHCN khủng hoảng cần tiến hành cải tổ
• VN bị bao vây, cô lập và cấm vận KT
• Khủng hoảng KT-XH trầm trọng