-
Thông tin
-
Hỏi đáp
500 câu trắc nghiệm thuế có đáp án
500 câu trắc nghiệm thuế có đáp án
Luật Việt Nam 38 tài liệu
Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
500 câu trắc nghiệm thuế có đáp án
500 câu trắc nghiệm thuế có đáp án
Môn: Luật Việt Nam 38 tài liệu
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Preview text:
500 câu trắc nghiệm thuế
NGÀY THỨ 1:
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.
Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt
Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy
định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức
khống chế theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến,
có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Câu 5. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập:
a. Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp được thành lập và cấp giấy phép đầu
tư về hoạt động khai thác khoáng sản từ ngày 01/01/2009.
b. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang
được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
c. Thu nhập về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng phát sinh (không thuộc các
khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính).
Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản
chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được
hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài
chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.
Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định;
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội
nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ: a. 15% b. 20% c. 25%
Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách
nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức
kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.
d. Không có khoản chi nào cả.
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Không có khoản chi nào nêu trên.
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với
khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Thuế xuất nhập khẩu.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa
bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp? a. 10% b. 15%. c. 20%.
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được
sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản
thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó? a. 50%. b. 60% c. 70%
Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển
khoa học công nghệ không được sử dụng. a. Thuế suất 20% b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.
Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là: a. Thuế suất 20% b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất từ 32% đến 50%.
Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán
khác theo quy định.
Câu 25. Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản thì phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh
nghiệp để tính thuế TNDN.
Câu 26. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển
nhượng bất động sản thì khoản thu nhập này doanh nghiệp thực hiện như thế nào?
a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và
hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.
b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không
hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Câu 27. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo kê khai.
Câu 28. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu
đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.
Câu 29. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế.
Câu 30. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Câu 31. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.
Câu 32. Khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật
Hợp tác xã.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.
Câu 33. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :
a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động.
b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo
quy định của pháp luật.
Câu 34. Từ năm 2011, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối
với khoản chi nào dưới đây:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn, chứng từ và vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
b. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác nước ngoài vượt quá 2 lần mức quy định đối với cán
bộ công chức, viên chức Nhà nước.
c. Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp
pháp theo quy định.
Câu 35. Công ty TNHH chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang cổ phần, phát sinh chênh lệch do đánh giá
lại tài sản cố định hữu hình thì khoản chênh lệch này có phải tính thu nhập chịu thuế TNDN không?
a. Không phải tính thu nhập chịu thuế
b. Không tính thu nhập chịu thuế mà tăng nguyên giá TSCĐ.
c. Phải tăng thu nhập chịu thuế (thu nhập khác) và tính thuế TNDN theo quy định. <-- đáp án cuối cùng !!!
NGÀY THỨ 2:
Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn,
chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là: a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng c. 2.500 triệu đồng d. Số khác 6000 - (3500 + 3500*10%)=b
Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm: a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng c. 375 triệu đồng d. Số khác [ 4000 - (3000-200) ] *25%
Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm: a. 500 triệu đồng b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng d. Số khác [8000- (6000-300)] *25%
Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang
trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác
nhận): 200 triệu đồng thu nhập miễn thuế theo điều 8 TT123
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là: a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng c. 2.700 triệu đồng d. 2.900 triệu đồng [7000- (5000-200)]
Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng (Thu nhập khác)
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế : a. 600 triệu đồng b. 800 triệu đồng c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng 5000 - 4000 + 200
Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng (loại)
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm: a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng c. 300 triệu đồng d. 325 triệu đồng [3500 - (2500-100)] *25%
Câu 7. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng
từ hợp pháp: 500 triệu đồng <-- chi phí kg hợp lý
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế : a. 250 triệu đồng b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng d. 520 triệu đồng [10000- (8500 -500) ] *25%
Câu 8. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng <== chi phí kg hợp lý
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng Thu nhập chịu thuế : a. 1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng c. 2.100 triệu đồng d. 2.200 triệu đồng 10.000 - (8100-100)
Câu 9. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000. <== năm thành lập
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng,
trong đó : <== năm hoạt động 2009
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng <= không hợp lý
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng <= loại
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng <= hợp lý
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu <= dò mức khống chế
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2009: a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng c. 2.450 triệu đồng d. 2.480 triệu đồng
(25.000 - -500 - 200 ) *10% =2.430 < 2.500.
Câu 10. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số
liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng
môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp
tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu? a. 5,4 tỷ đồng.
b. 5,5 tỷ đồng. c. 5,6 tỷ đồng. 5 + 5*10%
Câu 11. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài.
Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập
phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng (850+250)*25% - 250
Câu 12. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng <- miển thuế
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt
động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN. a. 125 triệu đồng. b. 155 triệu đồng.
c. 105 triệu đồng.
d. Không phải nộp thuế. (120+300)*25%
Câu 13. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất
đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009
đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em). a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng c. 65 triệu đồng. 200*15%*50% +(50+90)*25%
Câu 14. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu
đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này
Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng <= đề bài hỏi chi phí đc trừ hàng năm: 800:4 năm b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn
Câu 15. Quỹ tiền lương năm 2010 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động đã được duyệt
là 8 tỷ đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2010 và chi bổ
sung trong 3 tháng đầu năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DNA trích lập quỹ dự phòng tiền lương mức tối
đa là: 7,3 tỷ đồng x 17% = 1,241 tỷ đồng. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính vào chi phí khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu? a. 7,3 tỷ đồng.
b. 8 tỷ đồng. c. 8,541 tỷ đồng
************************************************
THUẾ TNDN: BỘ CÂU HỎI 2
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (34 câu)
Câu 1. Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Câu 2. Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài, đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại
thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp:
a. Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp
theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
Câu 3: Quy định nào về kỳ tính thuế TNDN dưới đây là đúng:
a. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.
b. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
c. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng; kỳ tính
thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
d. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 12 tháng; kỳ tính thuế năm
chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.
Câu 4. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là:
a. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
b. Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng
dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác
định doanh thu tính theo thời điểm lập hoá đơn.
d. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch
vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu
tính theo thời điểm dịch vụ hoàn thành.
Câu 5. Trong hoạt động cung ứng dịch vụ, nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn
thành thì thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a. Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ
b. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
Câu 6: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng,
cho; tiêu dùng nội bộ được xác định:
a. Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời
điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
b. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.
c. Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao
đổi; biếu, tặng, cho đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho. Theo chi phí sản xuất để
tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đối với sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ.
Câu 7. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
a. Tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
b. Tổng số tiền khách hàng phải trả, bao gồm cả tiền lãi trả góp, trả chậm.
c. Tổng số tiền phải thu tính theo phương thức trả chậm, trả góp (bao gồm cả tiền lãi trả chậm, trả góp).
Câu 8. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi khấu hao đối với TSCĐ là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do doanh nghiệp đầu tư xây dựng
để phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
b. Khoản chi khấu hao trong thời gian TSCĐ tạm thời dừng tham gia sản xuất kinh doanh từ 9
tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ. Lưu ý: dưới 9 tháng mới được khấu trừ
c. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô chuyên kinh
doanh vận tải hành khách chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu
hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009.(lưu ý: ô tô kinh doanh vận tải không được áp dụng)
Câu 9. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo
chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với
khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc
thoả ước lao động tập thể hoặc Quy chế tài chính, Quy chế thưởng.
c. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
d. Không khoản chi nào nêu trên.
Câu 11. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm:
a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua.
b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng.
Câu 12. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi
phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh hàng hoá thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ
lệ % trên doanh thu bán hàng hoá là: a. 1% b. 2% c. 5%
Câu 13 Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi cho trang
phục tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
b. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện
vật không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
c. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền không có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục
bằng hiện vật 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền 5.000.000 đồng/người/ năm.
Câu 14. Theo quy định hiện hành, phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền cho người lao động của
doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Không vượt quá 1.000.000 đồng/người/ năm
b. Không vượt quá 1.500.000 đồng/người/ năm
c. Không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm
Câu 15. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
NGÀY THỨ 3:
Câu 16. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với khoản chi phí nào dưới đây:
a. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
b. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
c. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính.
d. Không có khoản chi phí nào nêu trên.
Câu 17. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
b. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.
c. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
d. Khoản thuế Thu nhập cá nhân của người lao động doanh nghiệp nộp thay trong trường hợp
doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không
bao gồm thuế TNCN.
Câu 18. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Số tiền thuế Thuế Thu nhập cá nhân do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp
vào Ngân sách nhà nước.
c. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu,
nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN
d. Không khoản chi nào nêu trên.
Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mà bị lỗ thì được chuyển lỗ theo quy định sau:
a. Chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau; thời gian
chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
b. Doanh nghiệp tự quyết định việc chuyển lỗ vào các năm tiếp sau; thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm,
kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Doanh nghiệp tự quyết định việc chuyển lỗ vào các năm tiếp sau; không giới hạn thời gian chuyển lỗ.
Câu 20. Mức trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp:
a. Tối đa không quá 5% thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
b. Tối đa không quá 5% thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế.
c. Tối đa không quá 10% thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
d. Tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế.
Câu 21. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, lãi suất tính lãi và thời gian tính lãi đối với số thuế thu hồi
tính trên phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp sử dụng không hết 70% trong thời
hạn 5 năm kể từ năm kế tiếp năm trích lập quỹ là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là một năm.
b. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính
lãi là hai năm.
c. Mức lãi tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là
khoảng thời gian kể từ khi trích lập Quỹ đến khi thu hồi.
Câu 22. Theo quy định hiện hành, lãi suất tính lãi và thời gian tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên
phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là một năm.
b. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.
c. Mức lãi tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là
khoảng thời gian kể từ khi trích lập Quỹ đến khi thu hồi.
Câu 23. Thuế suất thuế TNDN phổ thông theo quy định hiện hành là: a. 20% b. 25%. c. 28 % d. Từ 32% đến 50%.
Câu 24. Theo quy định hiện hành, thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí tại Việt Nam là: a. 20% b. 25%. c. 28 %.
d. Từ 32% đến 50%.
Câu 25. Loại thu nhập nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TNDN:
a. Thu nhập từ chuyển nhượng một phần vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
c. Khoản thặng dư vốn cổ phần của công ty cổ phần có được khi công ty cổ phần thực hiện phát
hành thêm cổ phiếu để huy động vốn và có chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá.
Câu 26. Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn: a. 20%. b. 25%. c. 28% d. Từ 32% đến 50%.
Câu 27. Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: a. 20%. b. 25%. c. 28% d. Từ 32% đến 50%.
Câu 28. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, việc hạch toán các khoản thu, chi về tiền phạt, tiền bồi
thường vi phạm hợp đồng kinh tế (các khoản phạt không thuộc các khoản tiền phạt vi phạm hành chính
theo quy định) được thực hiện theo phương án nào dưới đây:
a. Được bù trừ các khoản thu do bên đối tác vi phạm hợp đồng với các khoản chi do vi phạm hợp đồng,
nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh
lệch được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
b. Được bù trừ các khoản thu do bên đối tác vi phạm hợp đồng với các khoản chi do vi phạm hợp
đồng, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì
phần chênh lệch được tính giảm trừ vào thu nhập khác hoặc giảm trừ thu nhập hoạt động sản xuất
kinh doanh nếu trong kỳ không phát sinh thu nhập khác.
c. Các khoản thu do bên đối tác vi phạm hợp đồng tính vào thu nhập khác; Các khoản chi do vi phạm hợp
đồng không được phản ánh khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Câu 29. Theo pháp luật thuế TNDN, việc hạch toán các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn và các
khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định được thực hiện theo phương án nào dưới đây:
a. Được bù trừ các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với các khoản chi trả lãi tiền vay, nếu
thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần
chênh lệch được tính vào chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
b. Được bù trừ các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với các khoản chi trả lãi tiền vay, nếu thu lớn
hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch tính
giảm trừ vào thu nhập khác.
c. Khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn hạch toán vào doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ tính thuế; Khoản chi trả lãi tiền vay hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Câu 30. Khoản thu nhập nào dưới đây được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
b. Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp.
c. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi bên
nhận góp vốn, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy định.
d. Cả 3 loại thu nhập nêu trên.
Câu 31. Trong các khoản thu nhập của doanh nghiệp dưới đây, khoản thu nhập nào không được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động nuôi trồng, chế biến thủy hải sản của doanh nghiệp.
b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng tệ nạn xã hội.
c. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 55% số lao động
bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
Câu 32. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
b. Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động quy định trong hợp đồng lao động.
c. Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp thuộc diện bắt buộc tham gia bảo
hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
d. Không có khoản chi nào nêu trên
Câu 33. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, trong các khoản chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí
liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh dưới đây, khoản chi nào thuộc diện không bị khống
chế không vượt quá 10% tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Báo biếu, báo tặng cho cán bộ, chiến sỹ ở hải đảo.
b. Báo biếu, báo tặng các cơ quan quản lý nhà nước.
c. Báo biếu, báo tặng các tổ chức đoàn thể ở địa phương.
d. Không khoản chi nào nêu trên.
Câu 34. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, khoản chi nào dưới đây thuộc diện bị khống chế không
vượt quá 10% tổng chi phí được trừ (hoặc không vượt quá 15% trong ba năm đầu đối doanh nghiệp mới
thành lập từ ngày 01/01/2009) khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí cho người có công với cách mạng.
b. Khoản chi hoa hồng trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp.
c. Khoản chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị của doanh nghiệp.
d. Cả ba khoản chi nêu trên.
2/ Câu trắc nghiệm bài tập: (10 câu)
Câu 1. Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2012, Doanh nghiệp A có số liệu sau:
- Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng; Tổng chi phí
tương ứng được trừ của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng.
+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 600 triệu đồng.
- Doanh nghiệp A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN). b. 25 triệu đồng.
c. 150 triệu đồng. d. Số khác.
Tách riêng: 1500+350+150 - 1.600 <0, phần này kg nộp thuế; TN sau thuế từ HD chuyển nhượng BDS: 600x25%=150 triệu
Câu 2. Doanh nghiệp sản xuất A là doanh nghiệp mới thành lập và được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh từ 01/01/2009. Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2011 của doanh nghiệp A
có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 1,6 tỷ đồng.
- Tổng các khoản chi phí được trừ không bao gồm phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi
giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: 10 tỷ đồng.
Tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp A trong năm 2011 là: a. 11 tỷ đồng. b. 11,16 tỷ đồng.
c. 11,5 tỷ đồng. d. 11,6 tỷ đồng.
Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết được trừ: 10tỷ x 15% = 1.5tỷ
Thu nhập chịu thuế: 10tỷ +1.5tỷ = 11.5tỷ
Câu 3. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Việt Nam X có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự án
đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước
ngoài. Số thuế Thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp của nước
ngoài là 120 triệu đồng.
Số thuế TNDN doanh nghiệp X còn phải nộp dối với thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thêm)
b. 60 triệu đồng c. 150 triệu đồng d. 180 triệu đồng
Tổng thu nhập tính thuế là: 600+120=720trđ
Thuế phải nộp là: 720x25%=180trđ
Còn phải nộp thuế là: 180trđ-120trđ=60trđ
Câu 4. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Việt Nam B (không được hưởng ưu đãi thuế TNDN) có số
liệu kết quả kinh doanh nhưsau:
- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất sinh doanh trong nước: 800 triệu đồng.
- Thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài là 650 triệu đồng. Khoản thu nhập này là khoản thu nhập sau
khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài 350 triệu đồng.
Số thuế TNDN doanh nghiệp B phải nộp năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế) b. 12,5 triệu đồng. c. 100 triệu đồng.
d. 200 triệu đồng
Khoản thu nhập ở nước ngoài không phải nộp thêm thuế.
Số thuế phải nộp là: 800trđx25%=200trđ
Câu 5. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 100 triệu đồng.
(Doanh nghiệp A đang được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm ).
Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN).
b. 75 triệu đồng. c. 84 triệu đồng d. 112,5 triệu đồng. (200+100)x25%=75trđ
Câu 6. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp A có số liệu kết quả kinh doanh như sau:
- Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh máy tính không được hưởng ưu đãi là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 100 triệu đồng.
(Doanh nghiệp A đang được hưởng ưu đãi miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt
động sản xuất phần mềm).
Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN).
b. 37,5 triệu đồng. c. 75 triệu đồng. d. 84 triệu đồng
Tính lỗ vào luôn nhé !!!
Câu 7. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp B có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính: 700 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi: 100 triệu đồng
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ: 40 triệu đồng.
(Doanh nghiệp B đang được hưởng ưu đãi thuế suất 10% đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính).
Số thuế TNDN doanh nghiệp B phải nộp trong năm 2012 là: a. 84 triệu đồng.
b. 105 triệu đồng. c. 210 triệu đồng. d. Số khác. 700x10%+(100+40)x25%=105trđ
Câu 8. Giả sử trong năm 2012, Doanh nghiệp sản xuất Y có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
-Tổng doanh thu bán sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT): 15 tỷ đồng. Trong đó:
+ Doanh thu bán sản phẩm A: 5 tỷ đồng.
+ Doanh thu bán sản phẩm B: 10 tỷ đồng.
-Tổng chi phí được trừ trong kỳ tính thuế: 12 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp Y đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2012 là: a. 375 triệu đồng.
b. 625 triệu đồng. c. 750 triệu đồng. d. Số khác.
Chi phí phân bổ như sau: A: 12x5/15=4, B: 12x10/15=8. TN Y: (5-4)x25%x50%+(10-8)x25%=625
Câu 9. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp sản xuất XZ có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm A: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.
- Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng.
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm B: 10 triệu đồng.
- Doanh nghiệp XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh sản phẩm B.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2012 là: a. 41,25 triệu đồng.
b. 68,75 triệu đồng. c. 70 triệu đồng. d. Số khác.
(200+20)x25%+(100+10)x25%/2=68.75trđ
Câu 10. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Y có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá (chưa bao gồm thuế GTGT): 1,25 tỷ đồng.
- Tổng chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh: 900 triệu đồng. Trong đó:
+ Khoản thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ là 30 triệu đồng.
+ Chi trang phục bằng hiện vật có đầy đủ hoá đơn, chứng từ cho người lao động: 100 triệu đồng. Chi trang
phục bằng tiền cho người lao động có phiếu chi và chứng từ thanh toán đầy đủ: 20 triệu đồng. Tổng số
người lao động được chi: 20 người.
+ Các chi phí còn lại đầy đủ hoá đơn chứng từ và thoả mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế. Doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2012 là: a. 87,5 triệu đồng.
b. 100 triệu đồng. c. 125 triệu đồng. d. Số khác.
[1.250 - (900-30-20) ] x 25% = 100 triệu
20người lđ x5trđ/1ng=100trđ (mà tổng bằng tiền và hiện vật là 120, nên chỉ lấy 100, bớt ra 20)
30trđ thuế GTGT ĐV đã được khấu trừ nên ko được tính vào CF
NGÀY THỨ 4:
1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG – LÝ THUYẾT
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế giá trị gia tăng: a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Thu trùng lắp
d. Có tính trung lập cao
Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.
Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT
b. Giá bán đã có thuế GTGT
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt
động trao đổi, biếu tặng.
Câu 5. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu có thuế GTGT
c. Giá trị xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Câu 6. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
c. Giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT.
Câu 7. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa bao gồm tiền công, chưa có thuế GTGT.
c. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
a. Hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp xuất khẩu
b. Hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp ở ngoài Việt Nam
c. Hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp bán ra
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 9. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Câu 10. Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan
thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 11. Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2012. Trong kỳ kê khai thuế
tháng 5/2012, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa
là vào kỳ khai thuế tháng mấy? a. Tháng 8/2012. b. Tháng 9/2012. c. Tháng 10/2012. d. Tháng 11/2012.
Câu 12. Doanh nghiệp B có chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu lập ngày 05/4/2012. Doanh nghiệp B
được kê khai, khấu trừ chứng từ trên tối đa vào kỳ kê khai tháng mấy? a. Tháng 4/2012 b. Tháng 9/2012 c. Tháng 10/2012
d. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp
Câu 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 14. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ
ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ để sử dụng đã thanh toán giá hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT.
c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế giá trị
gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa.
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 15. Để áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu, không cần điều kiện nào trong số các điều kiện dưới đây:
a. Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
b. Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng
c. Cam kết của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không có cơ sở thường trú hoặc không cư trú tại Việt Nam
d. Tờ khai hải quan
Câu 16. Giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh trong nước bán ra là: a. Toàn bộ giá bán ra
b. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế TTĐB (đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB)
c. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng
hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng) và đã có thuế TTĐB (đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB)
Câu 17. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
b. Giá hàng hoá nhập khẩu.
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + thuế bảo vệ môi
trường (nếu có)
Câu 18. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:
a. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
d. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Câu 19. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT được xác định bằng:
a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào.
Câu 20. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
a. Khấu trừ toàn bộ b. Khấu trừ 50%
c. Không được khấu trừ
d. Phải thực hiện phân bổ
Câu 21. Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
a. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế suất
b. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất
c. Giá tính thuế và thuế suất
Câu 22.Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì :
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ toàn bộ.
c. Không được khấu trừ
Câu 23. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán trả một lần
b. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp
c. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp
Câu 24. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
a. Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia
tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước
ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ trường hợp tổng giá trị
hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
c. Cả a, b.
Câu 25. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo
tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
a. 300.000.000 đồng trở lên
b. 200.000.000 đồng trở lên
c. 250.000.000 đồng trở lên d. Cả a, b, c.
Câu 26. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây: a. Dạy học b. Dạy nghề
c. Vận tải quốc tế
d. Sản phẩm trồng trọt của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra
Câu 27. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng; a. Vận tải quốc tế
b. Chuyển quyền sử dụng đất c. Thức ăn gia súc
d. Nước sạch phục vụ sản xuất.
2. Thuế Giá trị gia tăng – Bài tập
Câu 1. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá nhập khẩu được quy đổi ra tiền Việt Nam là
300.000 đồng/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT nhập
khẩu của 01 chai rượu đó là bao nhiêu? a. 643.500 đồng b. 390.000 đồng c. 495.000 đồng d. Số khác
Câu 2. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng
3/2012 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 3/2012 của công ty là bao nhiêu? a. 2.000.000 đồng
b. 3.000.000 đồng c. 4.000.000 đồng
Câu 3. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn
gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài tại nước ngoài: 1.000 USD Tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ Giá tính thuế GTGT? a. 32.000 x 18.000 b. 23.000 x 18.000 c. 22.000 x 18.000
d. 20.000 x 18.000
Câu 4. Kỳ tính thuế tháng 4/2012, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là
30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 3/2012 là: 0 đồng, không có số thuế đầu vào của kỳ trước chuyển sang.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 4/2012 của công ty AMB là: a.400.000.000 đồng b.370.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 5. Kỳ tính thuế tháng 3/2012, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế
GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng
để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.).
- Số thuế GTGT đầu ra là: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 3/2012 là:
a. 600.000.000 đồng b. 110.000.000 đồng c. 350.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 6. Kỳ tính thuế tháng 2/2012. Công ty Xây dựng - Cơ Khí Thăng Tiến có số liệu sau:
- Giá trị sản phẩm cột điện bê tông bán ra chưa thuế GTGT : 12.000.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 1/2012: 0 đồng
- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm bê tông: 10%
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 2/2012 là: a. 100.000.000 đồng
b. 700.000.000 đồng c. 500.000.000 đồng c. 1.200.000.000 đồng
Câu 7. Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công Doanh nghiệp B trả cho Doanh nghiệp A là 40 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do Doanh nghiệp A mua (chưa có
thuế GTGT): 15 triệu đồng
- Nguyên liệu chính do Doanh nghiệp B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng Giá tính thuế GTGT? a. 40 triệu đồng b. 150 triệu đồng
c. 55 triệu đồng d. 190 triệu đồng
40+15 ( KHÔNG BAO THẦU NVL CỦA BÊN b CẤP)
Câu 8. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu.
Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% Giá tính thuế GTGT? a. 820 triệu đồng
b. 410 triệu đồng c. 41 triệu đồng d. 421 triệu đồng
Câu 9. Ngày 09/2/2012, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là
2 tỷ đồng. CSKD A được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu. a) 80 triệu. b) 100 triệu. c) 160 triệu. d) 200 triệu.
C HAY D? vì có bạn đọc trong TT bảo rằng, xe ô tô 7 chổ chỉ giới hạn giá 1,6 tỷ x 10% = 160 triệu hay là
2 tỹ x 10% = 200 triệu ? cái nào chính xác. hình như là 160 triệu????
Câu 10. Công ty Cổ phần Thăng Long cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, lập báo cáo khả thi đối với dự án
đầu tư tại Lào cho Công ty cổ phần đầu tư An Bình. Tổng doanh thu chưa có thuế GTGT Công ty cổ phần
Thăng Long nhận được là 4 tỷ đồng. Hợp đồng giữa 2 doanh nghiệp không xác định được doanh thu thực
hiện tại Việt Nam và doanh thu thực hiện tại Lào. Công ty Cổ phần Thăng Long tính toán được các chi phí
thực hiện ở Lào (chi phí khảo sát, thăm dò) là 1,8 tỷ đồng và chi phí thực hiện ở Việt Nam (tổng hợp, lập
báo cáo) là 1,2 tỷ đồng. Công ty cổ phần Thăng Long phải kê khai doanh thu chưa có thuế GTGT là: a. 1,2 tỷ đồng b. 1,8 tỷ đồng
c. 1,6 tỷ đồng d. 1 tỷ đồ ng
Chi phí bên VN=Dt bên Vn/Tong DT x Tong chi phí suy ra: DT kê khai: 1,2/(1,2+1,8) x 4 = 1,6
Ngày thứ 5:
Câu 1. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng là:
a. Hàng hoá, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá,
dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
d. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định.
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định
Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Chi phí để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
b. Giá tính thuế Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
c. Giá tính thuế Giá trị gia tăng bình quân gia quyền của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương
của kỳ tính thuế trước.
Câu 5. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng: a. Thức ăn gia súc.
b. Thức ăn cho vật nuôi.
c. Nước sạch phục vụ sinh hoạt.
d. Muối i-ốt.
Câu 6. Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế Giá trị gia tăng.
b. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế Giá trị gia tăng, đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế Giá trị gia tăng, chưa có thuế Nhập khẩu
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế Nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế Tiêu thụ đặc
biệt (nếu có).
Câu 7. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
d. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
Câu 8. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
d. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế Giá trị gia tăng; Không được tính theo
từng hạng mục công trình.
b. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế
Giá trị gia tăng.
c. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao đã có thuế Giá trị gia tăng.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định:
a. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 2 triệu đồng trở lên.
b. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT.
c. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên.
d. Hoặc a hoặc b đều đúng.
Câu 11. Thuế suất thuế Giá trị gia tăng 0% không áp dụng đối với:
a. Xe ô tô xuất khẩu để bán tại hội trợ triển lãm ở nước ngoài.
b. Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài.
c. Dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào.
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
Câu 12. Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế Giá trị gia tăng đầu vào.
b. Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế Giá trị gia tăng của
loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Câu 13. Phương pháp khấu trừ thuế Giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào dưới đây:
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Câu 14. Doanh nghiệp A có hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 12/02/2012. Trong kỳ kê khai thuế tháng
2/2012, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là
vào kỳ khai thuế tháng mấy? a. Tháng 4/2012 b. Tháng 5/2012 c. Tháng 6/2012
d. Tháng 7/2012
Câu 15. Từ 01/01/2009, bổ sung quy định về điều kiện khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào bắt buộc
phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào có giá trị trên mỗi hoá đơn là:
a. Từ 20 triệu đồng trở lên
b. Dưới 20 triệu đồng
c. Từ 2 triệu đồng trở lên d. Dưới 2 triệu đồng.
Câu 15. Từ 01/01/2009, điều kiện khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua
vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trên mỗi hoá đơn theo giá đã có thuế GTGT được bổ sung thêm quy định nào sau đây: a. Có hoá đơn GTGT
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
c. Có hóa đơn GTGT và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Câu 16. Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế Giá trị gia
tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên:
a. Bù trừ công nợ theo quy định trong hợp đồng
b. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra theo quy định trong hợp đồng
c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng theo quy định trong hợp đồng
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
Câu 17. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng
của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
c. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Câu 18. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng và trường hợp nào sau đây:
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cả 3 phương án a, b, c.
Câu 19. Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá trị gia tăng nếu trong 1
tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá tị gia tăng nếu trong 2
tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá trị gia tăng nếu
trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá trị gia tăng nếu trong 4
tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Câu 20. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng
trong trường hợp nào sau đây:
a. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
b. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
c. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá trị giá tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
d. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá tăng gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng
chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Câu 21. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế Giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
d. Cả 3 phương án a, b, c.
Câu 22. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế Giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế Giá trị
gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế Giá trị gia tăng nộp thừa.
d. Cả 3 phương án a, b, c.
Câu 23. Mức thuế suất GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào dưới đây:
a. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra.
b. Cây giống, con giống nhập khẩu theo quy định.
c. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại. d. Muối.
Câu 24. Đường chế biến từ mía khi xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng nào dưới đây: a. 0% b. 5% c. 10%
Câu 25. Quy định nào sau đây là quy định đúng về nguyên tắc khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định:
a. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế Giá trị gia tăng và hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế Giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ.
b. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của TSCĐ là thiết bị của các tổ chức tín dụng không được khấu trừ mà
phải tính vào nguyên giá của tài sản cố định.
c. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành TSCĐ của doanh nghiệp như nhà ăn ca,
nhà để xe, trạm y tế cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp được khấu trừ toàn bộ.
d. Cả 3 quy định a, b, c.
Câu 26. Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán trả một lần chưa có thuế Giá trị gia tăng, bao gồm cả lãi trả góp.
b. Giá bán trả một lần chưa có thuế Giá trị gia tăng, không bao gồm lãi trả góp.
c. Giá bán từng lần trả chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
d. Giá bán từng lần trả chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
Câu 27. Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ thuộc diện:
a. Không chịu thuế giá trị gia tăng.
b. Chịu thuế giá trị gia tăng.
c. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
d. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Câu 28. Các mức thuế suất phổ thông thuế GTGT theo Luật thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay là:
a. 3 mức: 0%; 5%; 10% b. 3 mức: 0%; 10%; 15% c. 3 mức: 5%; 10%; 15% d. 4 mức: 0%; 5%; 10%; 15%
Câu 29. Cơ sở kinh doanh trong tháng có số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ bán trong nước là
50 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là 250 triệu
đồng. Tháng trước, cơ sở kinh doanh phát sinh thuế GTGT phải nộp. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT trong tháng:
a. Không được hoàn thuế GTGT. b. 50 triệu đồng.
c. 200 triệu đồng. d. 250 triệu đồng
Câu 30. Hội chữ thập đỏ Việt Nam được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho
nhân dân các tỉnh miền Trung bị thiên tai là 2 tỷ đồng. Giá trị hàng mua để viện trợ nhân đạo là 2 tỷ đồng,
thuế GTGT là 175 triệu đồng.
Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn số thuế GTGT là:
a. 0 đồng (Không được hoàn thuế).
b. 175 triệu đồng. c. 200 triệu đồng. d. Số khác
2/ Câu trắc nghiệm bài tập: (10 câu)
Câu 1. Doanh nghiệp B nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá đã có thuế nhập khẩu, chưa có thuế tiêu thụ đặc
biệt là 300.000đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Giá tính thuế Giá trị gia tăng của 01 chai rượu đó là bao nhiêu? a. 300.000đồng
b. 435.000 đồng = 300.000 * 1.45. c. 478.500 đồng. d. Số khác
Câu 2. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng
trong tháng 2/2012 là 100.000.000 đồng.
- Thuế Giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được (đủ điều kiện thực hiện khấu trừ): 2.000.000 đồng.
- Biết thuế suất thuế Giá trị gia tăng của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%.
Thuế Giá trị gia tăng phải nộp kỳ tính thuế tháng 2/2012 của doanh nghiệp là bao nhiêu? a. 2.000.000 đồng.
b. 3.000.000 đồng. c. 5.000.000 đồng. d. Số khác.
Câu 3. Kỳ tính thuế tháng 3/2012, Công ty Thương mại Đại Thành có số liệu sau:
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào (có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 400.000.000 đồng (trong đó có 01
hoá đơn có trị giá hàng hoá mua vào đã có thuế Giá trị gia tăng là 30.000.000 đồng của lô hàng được
thanh toán bằng tiền mặt; các hoá đơn còn lại có trị giá hàng hoá mua vào từ 20.000.000 đồng trở lên đều
được thanh toán qua ngân hàng).
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 2/2012 chuyển sang là: 30.000.000 đồng.
Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp kỳ tính thuế tháng 3/2012 của công ty là: a. 370.000.000 đồng
b. 400.000.000 đồng c. 430.000.000 đồng d. 800.000.000 đồng
Câu 4. Kỳ tính thuế tháng 2/2012, Công ty TNHH Bảo An có số liệu:
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được (có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 600.000.000
đồng (trong đó, mua 01 máy đóng gói sản phẩm loại sản xuất trong nước có số thuế Giá trị gia tăng đầu
vào là 500.000.000 đồng vừa dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế Giá trị gia tăng, vừa dùng để sản xuất
hàng hoá không chịu thuế Giá trị gia tăng).
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng.
Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 2/2012 là: a. 100.000.000 đồng b. 350.000.000 đồng.
c. 600.000.000 đồng. d. Số khác.
Câu 5. Công ty thương mại VP đăng ký nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
4/2012, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT cho lô hàng máy tính đã bán trong
tháng 4/2012 nhưng không ghi khoản thuế Giá trị gia tăng đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là
660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế Giá trị gia tăng là 10%.
Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra tính trên hoá đơn này là: a. 0 đồng. a. 60.000.000 đồng
b. 66.000.000 đồng d. Số khác
Câu 6. Công ty du lịch Thiên Sơn (Hà Nội) thực hiện hợp đồng du lịch với công ty du lịch Indonesia theo
hình thức trọn gói cho 100 khách trong thời gian 05 ngày tại Việt Nam, tổng số tiền thanh toán 80.000
USD. Công ty Thiên Sơn chi trả toàn bộ vé máy bay, chi phí ăn, ở và thăm quan theo chương trình thỏa
thuận trong hợp đồng, trong đó chi phí ăn, ở và thăm quan tại Việt Nam là 35.000 USD; chi phí vé máy
bay từ Indonesia sang Việt Nam và ngược lại là 25.000 USD. Tỷ giá 1USD = 20.000 đồng Việt Nam.
Giá tính thuế GTGT của dịch vụ du lịch theo hợp đồng là? a.363,636 triệu đồng b. 8,182 triệu đồng c.1 tỷ đồng
d.1,1 tỷ đồng = (80 - 25 )*20.000
Câu 7. Cơ sở A kinh doanh dịch vụ casino, trong kỳ tính thuế tháng 4/2012 có số liệu sau:
- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 50 tỷ đồng.
- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi: 9,3 tỷ đồng.
Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino của cơ sở A là :
a. 37 tỷ đồng = (50 - 9.3)/1.1 b. 45,545 tỷ đồng c. Số khác.
Câu 8: Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công doanh nghiệp B trả cho doanh nghiệp A là 40 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do doanh nghiệp A mua (đã có thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%): 16,5 triệu đồng.
- Nguyên liệu chính do doanh nghiệp B cung cấp (đã có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%): 135 triệu đồng
Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hợp đồng gia công của doanh nghiệp A là: a.40 triệu đồng
b.55 triệu đồng c.175 triệu đồng d.191,5 triệu đồng
Câu 9: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2012 có số liệu sau:
Bán xe cho khách hàng B theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế Giá trị gia tăng
là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2012 cơ sở kinh doanh thu
được của khách hàng B 10,1 triệu đồng.Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động bán xe máy nêu trên: a.10,1 triệu đồng
b.30 triệu đồng c.30,3 triệu đồng
Câu 10. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho một doanh nghiệp khác và đã thực hiện xuất khẩu, trong đó:
- Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
- Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% trên giá trị lô hàng.
Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hợp đồng nhận uỷ thác xuất khẩu là: a. 820 triệu đồng
b. 41 triệu đồng c. Số khác
Ngày thứ 6:
III. CÂU HỎI VỀ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG, CUNG ỨNG DỊCH VỤ 1. Câu hỏi 1:
Số thứ tự của hoá đơn gồm bao nhiêu chữ số trong một ký hiệu hóa đơn? Trả lời: a. 6 b. 7 c. 8 d. 9 2. Câu hỏi 2
Loại chứng từ nào nào sau đây không phải là hoá đơn?
a) Hoá đơn giá trị gia tăng b) Hoá đơn bán hàng c) Tem, vé, thẻ
d) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. 3. Câu hỏi 3
Đối tượng nào không được tạo hoá đơn đặt in? a. Công ty cổ phần b. Cục thuế c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. 4. Câu hỏi 4
Đối tượng nào không được mua hoá đơn của cơ quan thuế đặt in.
a. Công ty TNHH
b. Đơn vị sự nghiệp c. Nhà thầu nước ngoài d. Hộ, cá nhân kinh doanh 5. Câu hỏi 5
Đối tượng nào sau đây không được tạo hoá đơn tự in.
a. Doanh nghiệp ở trong khu phi thuế quan b. Đơn vị sự nghiệp
c. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ một (01) tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời
điểm thông báo phát hành hoá đơn
d. Hộ, cá nhân kinh doanh 6. Câu hỏi 6
Nội dung nào không phải là nội dung bắt buộc trên hoá đơn đã lập a. Số thứ tự hoá đơn b. Tên liên hoá đơn c. Logo
d. Tên hàng hoá, dịch vụ 7. Câu hỏi 7
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan sử dụng hoá đơn gì khi bán hàng vào trong nước
a. Hoá đơn giá trị gia tăng b. Hoá đơn bán hàng
c. Hoá đơn bán hàng (Loại dành cho khu phi thuế quan)
d. Hoá đơn xuất khẩu 8. Câu hỏi 8
Tiêu thức nào không bắt buộc phải có trên hoá đơn xuất khẩu a. Số thứ tụ hoá đơn b. Ký hiệu hoá đơn
c. Dấu của đơn vị xuất khẩu
d. Tên hàng hoá, dịch vụ 9. Câu hỏi 9
Đối tượng nào được cơ quan thuế cấp hoá đơn? a. Công ty TNHH b. Hộ, cá nhân kinh doanh c. DNTN
d. Hộ, cá nhân không kinh doanh 10. Câu hỏi 10
Trường hợp nào bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn?
a. Có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn
b. Có tổng giá thanh toán trên 300.000 đồng mỗi lần
c. Có tổng giá thanh toán trên 300.000 đến dưới 400.000 đồng mỗi lần
d. Có tổng giá thanh toán trên 400.000 đồng mỗi lần
BÀI TẬP THUẾ TTDB
Câu 1. Tháng 1/2012, Công ty sản xuất bia A bán 10.000 chai bia, giá bán đã có thuế GTGT của một chai
bia là 9.900 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%, giá bán đã bao gồm giá trị vỏ chai là 500 đồng/ vỏ chai),
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng bia là 45%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng 1/2012 là:
a. 26.379.310 đồng. b. 27.931.500 đồng. c. 30.724.138 đồng.
(9.900-500)/(1+10%)/(1+45%) X 45%
Câu 2. Trong kỳ tính thuế tháng 3/2012, công ty B nhập khẩu 200 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất
20.000BTU, giá nhập khẩu 286 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu điều hoà là 27%. Tỷ giá dùng để
xác định giá trị hàng nhập khẩu là 20.000 đồng/ USD.
Trong tháng, công ty bán được 120 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là 20 triệu đồng/chiếc.
Thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng điều hoà có công suất từ 90.000 BTU trở xuống là 10%.
Số thuế TTĐB công ty B phải nộp trong tháng: a. 108.966.000 đồng.
b. 145.288.000 đồng. c. 300.000.000 đồng. d. 400.000.000 đồng.
Thuế NK nộp khâu NK: 200x286x27%x20.000=308,88 triệu
Thuế TTDb nộp khâu NK: (1144+308,88)x10%=b
Câu 3. Doanh thu đã có thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là
154 triệu đồng, trong đó doanh thu từ nước giải khát là 30,8 triệu đồng. Biết rằng đối với hoạt động kinh
doanh vũ trường, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 40%. Giá tính thuế TTĐB đối vơi
hoạt động kinh doanh vũ trường là:
a. 80 triệu đồng b. 100 triệu đồng c. 110 triệu đồng (154-30,8)/(1+10%)/(1+40%)=a
Câu 4: Cơ sở A kinh doanh sân gôn, trong kỳ tính thuế tháng 3/2012 có số liệu như sau:
Doanh thu bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn (chưa có thuế GTGT): 14 tỷ đồng. Trong đó:
- Tiền bán vé chơi gôn: 3 tỷ đồng (bao gồm cả tiền phí bảo dưỡng sân cỏ 0,7 tỷ đồng).
- Tiền ký quỹ: 3 tỷ đồng.
- Doanh thu chưa có thuế GTGT từ kinh doanh đồ uống, dụng cụ thể thao (không thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt): 2 tỷ đồng.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ kinh doanh sân gôn là 20%.
Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 3/2012? a. 1 tỷ đồng b. 1,5 tỷ đồng
c. 2 tỷ đồng d. 2,33 tỷ đồng
(14-2)/(1+20%) x 20%= 2 tỷ ĐÚNG HAY SAI ? vì có bạn ra 1 tỷ
Đối với kinh doanh gôn là doanh thu chưa có thuếGTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả
tiền phí chơi gôn do ngườichơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn (gồm cả tiền phí bảo dưỡng
sâncỏ) và tiền ký quỹ (nếu có). Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹthì cơ sở sẽ được hoàn
lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp củakỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ
được hoàn thuế theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanhcác loại hàng hóa, dịch vụ
khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệtthì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.Kinh doanh gôn có tổ chức các hoạt động kinhdoanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa,
hoặc các trò chơi không thuộc diện chịuthuế TTĐB thì các hàng hóa, dịch vụ này không phải chịu thuế TTĐB
( Trích thông tư 64/2009/TT-BTC ngày27/3/2009 của Bộ tài chính )
Câu 5. Cho dữ liệu về doanh nghiệp X như sau:
+ Tháng 1/2012: Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn
cứ chứng từ nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Tháng 2/2012: Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng.
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 2/2012 là: a. 100 triệu đồng. b. 150 triệu đồng. c. 162,5 triệu đồng.
d. 200 triệu đồng.
Thuế TTDB đã nộp khâu NK: 250 triệu
Thuế TTD phải nộp khâu BH: 350 triệu
Số thuế được hoàn ở khâu NK: (8.000/10.000) x250 x 9.000/12.000= 150 triệu Suy ra: 350 - 150 = d
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Câu 1: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo
phương pháp khoán, thuế nhà đất.
d. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 2: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là: a. Cơ quan thuế.
b. Bên được uỷ nhiệm thu.
c. Kho bạc nhà nước.
d. Ngân hàng Thương mại.
Câu 3: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. 3 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
b. Ít nhất là 03 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
c. 5 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
d. Ít nhất là 5 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
Câu 4: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời gian để bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền thuế thu
được lớn hơn 10 triệu đồng vào kho bạc nhà nước đối với địa bàn thu thuế không phải là các xã vùng sâu,
vùng xa, đi lại khó khăn là:
a. Nộp ngay vào NSNN.
b. 1 ngày kể từ ngày thu tiền.
c. 3 ngày kể từ ngày thu tiền.
d. 5 ngày kể từ ngày thu tiền.
Câu 5. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất
một nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có
ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
d. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất
5 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Câu 6. Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:
a. Là công dân Việt Nam.
b. Là công dân nước ngoài.
c. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.
d. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một
năm trở lên (kể từ thời điểm đăng ký hành nghề).
Câu 7. Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong cùng một thời gian được đăng ký làm nhân viên tại:
a. Một đại lý thuế. b. Hai đại lý thuế. c. Ba đại lý thuế.
d. Không giới hạn số lượng đại lý thuế. .
Câu 8. Một trong những điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người dự thi:
a. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật.
b. Có bằng đại học trở lên.
c. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và
đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong lĩnh vực này.
d. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có
thời gian làm việc từ năm năm trở lên trong lĩnh vực này.
Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
a. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
b. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.
c. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
d. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá
nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Câu 10: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu phải lập báo cáo số đã thu,
số đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế là:
a. Chậm nhất ngày 5 của tháng sau.
b. Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
c. Chậm nhất là năm ngày kể từ tháng tiếp theo.
d. Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ tháng tiếp theo. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 1. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 3/2012 ông có thu nhập từ kinh
doanh dịch vụ tại Việt Nam là 100 triệu đồng. Ông X phải nuôi 1 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ
thiện nào. Số thuế TNCN ông X phải nộp trong tháng 3/2012 là bao nhiêu? a. 1.000.000 đồng b. 2.000.000 đồng
c. 5.000.000 đồng d. Số khác 100*5%
Câu 2. Ông C là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 4/2012 ông C tiến hành hoạt
động kinh doanh hàng hoá và hoạt động vận tải, tổng doanh thu của cả hai hoạt động là 500 triệu đồng
(không tách riêng được doanh thu của từng hoạt động). Ông C có đóng góp 10 triệu đồng cho quỹ từ thiện
thành phố Hà Nội. Vậy số thuế TNCN ông C phải nộp trong tháng 4/2012 là bao nhiêu? a. 5.000.000 đồng
b. 10.000.000 đồng c. 25.000.000 đồng d. Số khác
HH chịu thuế suất: 1%, Hđ vận tải chịu thuế suất 2%
Theo khoản 3 mục 1 phần C TT84/2008 thì "Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh
vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh
vực, ngành nghề thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo mức thuế suất cao nhất đối với
lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu"
Như vậy phải áp dụng mức 2% tương ứng với ngành nghề vận tải. 500tr* 2%= 10tr
Câu 3. Bà M là đối tượng cư trú theo pháp luật thuế TNCN. Giả sử trong năm 2012, bà M có thu nhập từ
tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và không có khoản thu nhập nào khác trong năm. Bà phải nuôi 01
con nhỏ dưới 10 tuổi và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Số thuế TNCN bà M
phải nộp trong năm 2012 là: a. 2,64 triệu đồng b. 4,2 triệu đồng c. 9 triệu đồng d. Số khác (10-4-1.6)*12*5%
Câu 4. Ông A là cá nhân cư trú, có tham gia nhóm kinh doanh với một số cá nhân.
- Giả sử Thu nhập chịu thuế TNCN của nhóm năm 2012 là 400 triệu đồng.
- Trong đăng ký kinh doanh có ghi rõ tỷ lệ góp vốn của ông A: 30%. - Ông A có 2 con nhỏ.
- Trong năm ông A không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào.
Xác định số thuế TNCN ông A phải nộp trong năm 2012:
a. 1.680.000 đồng b. 4.200.000 đồng c. 5.160.000 đồng d. 9.000.000 đồng
ĐA: a= (400*30%-48-19.2*2)*5%= 1.68tr
Câu 5. Ông Z là cá nhân cư trú tại Việt Nam, trong tháng 3/2012 ông có trúng thưởng xổ số, giá trị giải
thưởng 110 triệu đồng. Thuế TNCN ông Z phải nộp là bao nhiêu?
a. 10 triệu đồng b. 11 triệu đồng c. Số khác
( 110-10)*10%=10tr( Theo khoản 1 điều 15
hần thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10tr thì phải nộp
thuế theo từng lầntrúng thưởng)
Câu 6. Giả sử trong năm 2012, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5 triệu đồng/tháng (sau khi trừ
BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có
người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là : a. Không phải nộp thuế b. 295.000 đồng c. 550.000 đồng d. Số khác
==> Thuế TNCN phải nộp: (59-4x12)*5%=0,55tr
Câu 7. Trong năm 2010, Ông A phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán như sau:
- Bán 2.000 cổ phiếu VCB với giá bán là 50.000 đồng/cổ phiếu.Giá mua cổ phiếu VCB là 35.000 đồng/ cổ phiếu.
- Bán 3.000 cổ phiếu ACB với giá 45.000 đồng/cổ phiếu. Giá mua cổ phiếu ACB là 40.000 đồng/ cổ phiếu.
- Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu nói trên là 2.000.000 đồng.
Biết ông A đăng ký nộp TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20%.
Số thuế TNCN năm 2010 ông A phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là: a. 235.000 đồng. b. 860.000 đồng.
c. 8,6 triệu đồng. d. Số khác.
[2000*(50.000-35.000)+3000*(45.000-40.000)-2.000.000]*20%
Câu 8. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 2 năm 2012 ông có thu nhập từ
tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 10 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có
khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào.
Số thuế TNCN trong tháng 2 năm 2012 ông X phải nộp là: a. 140.000 đồng b. 350.000 đồng c. 750.000 đồng
d. 2.000.000 đồng 10tr x 20%
Câu 9. Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông A trích
10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là : a. 5 triệu đồng
b. 5,5 triệu đồng c. 6 triệu đồng d. Số khác (120-10) x 5%
Câu 10. Chị C là cá nhân cư trú được tặng một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu? a. Không phải nộp thuế
b. 3 triệu đồng c. 4 triệu đồng d. Số khác 40-10)x10% HẾT!!!
Bộ thuế TNCN:
Câu 1: Cá nhân nào dưới đây được coi là cá nhân cư trú theo quy định của Luật thuế TNCN
a. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/01/2009 đến hết 30/7/2009.
b. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/10/2009 đến hết 30/4/2010.
c. Cá nhân lần đầu tiên đến Việt nam và ở tại Việt Nam đủ 183 ngày nhưng không liên tục trong khoảng
thời gian bắt đầu từ 15/8/2009 đến hết 15/8/2010.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên
Câu 2: Các khoản thu nhập sau đây, khoản nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú ?
a) Thu nhập từ kinh doanh;
b) Thu nhập từ trúng thưởng xổ số;
c) Thu nhập từ quà tặng là bất động sản;
d) Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 3: Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm: a. Lợi tức cổ phần b. Lãi tiền cho vay
c. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Câu 4: Những khoản thu nhập sau đây, khoản nào thuộc thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản?
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản;
Câu 5: Những khoản thu nhập sau đây, khoản nào thuộc thu nhập từ tiền lương, tiền công?
a) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
b) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
c) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng
kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm
pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 6: Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công
được quy định thế nào? a) Theo năm; b) Theo quý; c) Theo tháng;
d) Theo từng lần phát sinh thu nhập;
Câu 7: Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ thu nhập
từ chuyển nhượng chứng khoán); thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu
nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?
a) Theo từng lần phát sinh thu nhập; b) Theo năm; c) Theo quý; d) Theo tháng;
Câu 8: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú?
a) Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế b) Theo năm; c) Theo quý; d) Theo tháng;
Câu 9: Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú bình quân 1 tháng ?
a) 4 triệu đồng /tháng;
b) 5 triệu đồng/tháng;
c) 5,5 triệu đồng /tháng; d) 6 triệu đồng /tháng;
Câu 10: Quy định về giảm trừ gia cảnh được thực hiện :
a. Với người nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm.
b. Với người phụ thuộc là 19,2 triệu đồng /năm.
c. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 1 lần vào một người nộp thuế. d. Câu a và b
e. Câu a và c .
Câu 11: Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế ?
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh;
b) Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc;
c) Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học;
d) Tất cả các khoản trên.
Câu 12: Biểu thuế luỹ tiến từng phần theo Luật thuế TNCN có bao nhiêu bậc ? a) 4 bậc; b) 5 bậc; c) 6 bậc; d) 7 bậc;
Câu 13: Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế?
a) Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;
b) Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;
c) Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;
d) Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng;
e) Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 14: Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học:
a. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
b. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
c. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế. d. Câu a và c e. Câu b và c
Câu 15: Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:
a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số
thuế phải nộp
c. Không câu trả lời nào trên là đúng.
Câu 16: Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú? a) 10% b) 15% c) 20% d) 30%
Câu 17: Thuế suất đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hoá của cá nhân không cư trú ? a) 0,5% b) 1% c) 2% d) 3%
Câu 18: Thuế suất đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của cá nhân không cư trú ? a) 1% b) 2% c) 3% d) 5%
Câu 19: Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được
tính giảm trừ gia cảnh ? a) Con dưới 18 tuổi;
b) Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động;
c) Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu
nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ
tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
d) Tất cả các trường hợp trên;
Câu 20: Các khoản thu sau khoản nào được xác định là doanh thu kinh doanh để tính thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú? a) Tiền bán hàng; b) Tiền gia công;
c) Tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế;
d) Tất cả các khoản thu trên.
Câu 21: Các khoản chi sau khoản nào được coi là chi phí hợp lý liên qua đến việc tạo ra thu nhập chịu
thuế từ kinh doanh của cá nhân cư trú?
a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động;
b) Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ mua ngoài;
c) Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh;
d) Tất cả các khoản chi phí trên.
Câu 22: Các khoản chi sau khoản nào được coi là chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu
thuế từ kinh doanh của cá nhân cư trú? a) Chi trả lãi tiền vay; b) Chi phí quản lý;
c) Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp theo quy định của pháp luật được tính vào chi phí;
d) Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập;
e) Tất cả các khoản chi phí trên.
Câu 23: Trường hợp, nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập
chịu thuế của mỗi người được xác định theo nguyên tắc nào sau đây?
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
b) Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
c) Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ
vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân;
d) Một trong các nguyên tắc trên.
Câu 24: Các khoản thu nhập sau đây khoản thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn? a) Tiền lãi cho vay; b) Lợi tức cổ phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khá, trừ thu nhập từ trái phiếu chính phủ;
d) Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 25: Các khoản thu nhập sau đây khoản thu nhập nào thuộc thu nhập từ chuyển nhượng vốn?
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác;
d) Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 26. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng:
a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
b. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
c. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế
TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
d. Không câu trả lời nào trên là đúng
Câu 27: Các khoản thu nhập sau đây khoản thu nhập nào được miễn nộp thuế TNCN?
a) Thu nhập từ đầu tư vốn;
b) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
c) Thu nhập từ trúng thưởng;
d) Thu nhập từ bản quyền;
Câu 28: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng nào thì được miễn thuế?
a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
d) Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 29: Áp dụng mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho các cá nhân có mã số thuế và 20% đối
với các cá nhân không có mã số thuế trong trường hợp các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý
bán hàng hoá; tiền lương, tiền công, tiền dịch vụ khác, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ:
a) Có tổng mức chi trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên
b) Có tổng mức chi trả thu nhập từ 1.000.000 đồng/lần trở lên
c) Có tổng mức chi trả thu nhập từ 1.200.000 đồng/lần trở lên
d) Có tổng mức chi trả thu nhập từ 1.500.000 đồng/lần trở lên
Câu 30: Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào?
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tất cả các trường hợp trên;
II/ Phần bài tập (10 câu)
Câu hỏi 1: Anh A là cá nhân cư trú phải nuôi bố mẹ già ngoài độ tuổi lao động, không có thu nhập và trực
tiếp nuôi dưỡng 1 cháu tàn tật không có khả năng lao động, không nơi nương tựa, không có thu nhập. Thu
nhập từ tiền lương của anh là 14,5 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ đi các khoản BHXH và BHYT. Thu
nhập tính thuế hàng tháng của anh là bao nhiêu? a. 3.500.000 đồng b. 4.500.000 đồng c. 5.200.000 đồng
d. 5.700.000 đồng
Câu hỏi 2: Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập. Thu nhập
của người chồng là 17triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật không có khả năng lao động là
450.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu? a. 5.500.000 đồng b. 6.200.000 đồng c. 6.500.000 đồng
d. 6.600.000 đồng
Câu hỏi 3: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán 1 căn
hộ với giá 800 triệu đồng. Giá mua căn hộ này là 500trđ (có hoá đơn chứng từ hợp lý) chi phí cho việc
chuyển nhượng có chứng từ hợp pháp là 30trđ. Thuế thu nhập cá nhân do bán căn hộ này là bao nhiêu? a. 52.000.000 đồng
b. 67.500.000 đồng c. 72.300.000 đồng d. 75.000.000 đồng
Câu hỏi 4: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2
căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định
được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào? a. 23.000.000 đồng b. 27.500.000 đồng
c. 31.000.000 đồng d. 30.000.000 đồng
Câu hỏi 5: Cá nhân C trúng thưởng 01 vé xổ số với giá trị là 25 triệu đồng, thuế TNCN phải nộp là bao nhiêu? a. 500.000 đồng b. 750.000 đồng
c. 1.500.000 đồng d. 2.200.000 đồng
Câu hỏi 6: Ông B có viết 1 tác phẩm văn học và ông quyết định nhượng bản quyền tác giả cho ông C với
trị giá 75 triệu đồng. Số thuế TNCN ông B phải nộp là bao nhiêu? a. 1.200.000 đồng b. 2.300.000 đồng c. 3.150.000 đồng
d. 3.250.000 đồng
Câu hỏi 7: Năm 2010, Ông B bán 500 cổ phiếu của Công ty đại chúng A với giá bán là 25.000 đồng/cổ
phiếu, giá mua 8.500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750.000 đồng (các
chứng từ mua, bán và chi phí hợp lý). Thuế TNCN ông B còn phải nộp là bao nhiêu biết rằng ông B đăng
ký nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế suất toàn phần với mức thuế là 20% (Giả sử trong
năm ông B chỉ phát sinh một giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán và đã tạm nộp thuế TNCN theo
thuế suất 0,1% trên giá bán).
a. 1.487.500 đồng b. 1.500.000 đồng c. 1.950.000 đồng d. 2.200.000 đồng
Câu hỏi 8: Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu? a. 1.200.000 đồng
b. 1.500.000 đồng c. 1.750.000 đồng d. 2.100.000 đồng
Câu hỏi 9: Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2009. Tháng 3/2009 Bà nhận
được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000
VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản
đóng góp từ thiện nhân đạo nào) a. 7.500.000 đồng b. 8.200.000 đồng
c. 8.500.000 đồng d. 8.000.000 đồng
Câu hỏi 10: ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng 01 vé xổ số 300 tr đồng. Thuế
TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu?
a. 29.000.000 đồng b. 30.000.000 đồng c. 31.000.000 đồng d. 32.000.000 đồng
BỘ thuế TNCN 2:
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo pháp luật thuế TNCN:
a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục
kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
b. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
c. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ
90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN, khoản thu nhập nào dưới đây là thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:
a. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong các lĩnh vực, ngành nghề được cấp
giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu, các giấy tờ có giá.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
d. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Câu 3. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN:
a. Tiền thù lao nhận được do tham gia vào hội đồng quản trị doanh nghiệp.
b. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng.
d. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
Câu 4. Khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây có thu nhập chịu thuế TNCN là phần vượt trên 10 triệu
đồng/ lần phát sinh thu nhập:
a. Thu nhập từ việc nhận cổ tức.
b. Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
d. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Câu 5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền đối với cá nhân cư trú là:
a. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền
sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
b. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 10 triệu đồng theo từng hợp đồng.
c. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
d. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các
đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây được xác định là người phụ thuộc theo pháp luật thuế TNCN:
a. Con 20 tuổi đang học đại học, có thu nhập từ hoạt động gia sư 400.000 đồng/ tháng.
b. Mẹ vợ 70 tuổi, có lương hưu.
c. Vợ 40 tuổi, không có thu nhập ở nhà làm nội trợ.
d. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 7. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương hưu.
b. Thu nhập từ tiền lương tăng thêm do tăng năng suất
c. Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con.
d. Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày
theo quy định của Bộ Luật lao động.
Câu 8. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
b. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
c. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
d. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất
động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Câu 9. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
c. Thu nhập từ trúng thưởng.
d. Thu nhập từ bản quyền.
Câu 10. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động,
khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập
hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính
phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 11. Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:
a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại
c. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số
thuế phải nộp
d. Được xét giảm thuế TNCN, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
Câu 12. Trường hợp Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng
đến khả năng nộp thuế, có số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số
thuế được xét giảm xác định:
a. Bằng số thuế phải nộp
b. Bằng mức độ thiệt hại
c. Lớn hơn mức độ thiệt hại
d. Nhỏ hơn mức độ thiệt hại
Câu 13. Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a. Theo từng lần phát sinh thu nhập b. Theo năm c. Theo quý d. Theo tháng
Câu 14. Không áp dụng kỳ tính thuế TNCN theo từng lần phát sinh thu nhập đối với khoản thu nhập nào
của cá nhân dưới đây:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú.
c. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú.
d. Thu nhập từ trúng thưởng.
Câu 15. Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:
a. Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp.
b. Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế TNCN.
c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 16. Theo quy định của Luật thuế TNCN, đối với cá nhân cư trú kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán hoá đơn chứng từ thì thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh được xác định:
a. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
b. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
c. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
d. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
Câu 17. Thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định như sau :
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Các khoản được giảm trừ
b. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ
tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
Câu 18. Mức hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân người lao động từ
nguồn thu nhập sau thuế TNDN của doanh nghiệp không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương,
tiền công của người lao động được xác định như sau:
a. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí
b. Một phần số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số
tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
c. Toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền
chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
d. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí
sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
Câu 19. Cá nhân cư trú được giảm trừ khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế TNCN từ kinh
doanh và từ tiền lương, tiền công:
a. Các khoản giảm trừ gia cảnh
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học theo quy định.
d. Tất cả các khoản trên.
Câu 20. Mức giảm trừ gia cảnh bình quân/tháng đối với bản thân đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú: a. 0,5 triệu đồng/tháng b. 1,6 triệu đồng/tháng
c. 4 triệu đồng/tháng
d. 5 triệu đồng/tháng
Câu 21. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được
tính giảm trừ gia cảnh ?
a. Con dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng).
b. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
c. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu
nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ
tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 22. Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì
sẽ tính giảm trừ gia cảnh như thế nào?
a. Tính giảm trừ một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b. Tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh
c. Tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
d. Vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh, vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Câu 23. Mức thu nhập làm căn cứ để xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập
bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá: a. 500.000đ/tháng b. 550.000đ/tháng c. 630.000đ/tháng d. 730.000đ/tháng
Câu 24. Chế độ phụ cấp được hưởng của cá nhân nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể.
c. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp.
d. Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc tại vùng xa xôi hẻo lánh và
khí hậu xấu.
Câu 25. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú là bao nhiêu? a. 2% b. 5% c. 20% d. 25%
Câu 26. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng:
a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
b. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
c. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế
TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
d. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trừ (-) Các khoản giảm
trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Câu 27. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định :
a. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
b. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
c. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
d. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.
Câu 28. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú: a) 10% b) 15% c) 20% d) 25%
Câu 29. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hóa của cá nhân không cư trú là: a. 1% b. 2% c. 5%
d. Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
Câu 30. Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề, sản xuất, kinh
doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực thì việc áp dụng thuế suất thuế
TNCN thực hiện theo quy định nào dưới đây:
a. Áp dụng thuế suất trung bình của các lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
b. Áp dụng thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
c. Áp dụng thuế suất thấp nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
d. Được lựa chọn bất kỳ thuế suất của một lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động để áp dụng trên toàn bộ doanh thu.
SangVo gửi cho các Bạn chuẩn bị thi tuyển công chức thuế 2013 theo hình thức xét tuyển để có thể chuẩn
bị trước tâm lý vào phỏng vấn cho ngon lành nha.
I. Câu hỏi theo dạng Chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ:
1. Chắc chắn là không cần học thuộc lòng, học tủ, học bài như việc thi tuyển công chức 2012 vừa rồi, mà
chỉ cần đọc tới đọc lui, đọc xui đọc ngược, đọc ý chính mà thôi: 4 luật thuế ( lưu ý là đọc luật thôi ha) gồm: -LUẬT THUẾ GTGT -LUẬT THUẾ TNDN -LUẬT THUẾ TNCN
-LUẬT QUẢN LÝ THUẾ ( đọc ít thôi. đọc có chọn lọc, không cần đọc hết )
(Đọc kỹ 2 luật thuế GTGT và TNDN nha các Bạn)
2. Áp dụng cho những ai không có khả năng học nhiều luật như thế: Lấy Bộ trắc nghiệm 500 câu hỏi có
đáp án mà Sangvo có úp lên năm trước để ôn cho các Bạn trên này mà đọc rồi thì sẽ hiểu nhanh và ngấm
sâu hơn. Vì hình thức phỏng vấn là dạng câu hỏi nhỏ, câu hỏi ngắn gọn, cách trả lời của các bạn cũng phải
gọn, đủ ý. ( bộ 500 câu trắc nghiệm hầu hết tóm tắt lý thuyết hết toàn bộ 4 luật trong đó, học cái này 1-2
ngày là xong mà dễ nhớ nữa )
3. Chú ý soạn sẵn các câu hỏi đặc trưng liên quan đến Thuế:
(Vì phỏng vấn xét tuyển là sẽ có câu hỏi mở rộng nhiều hơn là thi tuyển nữa nha các Bạn). Thí dụ ha:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn... của Cục thuế,TCT ( cái này dễ, trong tài liệu có hết rồi - học vài ý
chính - 9 đến 10 ý trong 2 mươi mấy ý trọng tâm trong đó thôi )
- Những cải cách, quy trình hiện đại hóa... liên quan đến thuế:
Thí dụ như là quy trình THU NỘP THUẾ , PHÁP LUẬT VỀ THUẾ.
(Thiệt ngắn gọn, ý chính, vài ý thôi, không cần phải search chi cho nhiều, tóm gọn ý chính để soạn ra mà
học, hay các Bạn lập 1 topic riêng dành cho xét tuyển rồi kiu gọi thảo luận từ bây giờ đến lúc có lịch thi
xét tuyển chính thức là sẽ ok)... rồi đọc thêm thông tin về HỆ THỐNG KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG
- Để trở thành một công chức thuế chuyên nghiệp, theo bạn thì phải thế nào?
- Nâng cao chất lượng tuyên truyền về nộp thuế....
- Nếu là một nhà tư vấn thuế chuyên nghiệp thì phải thế nào?
4. Các bạn Chú ý nhiều đến các kiến thức: Chịu thuế, không chịu thuế ( kể tên... ). Điều kiện khấu trừ thuế
GTGT. Thuế 0% và không chịu thuế. Thuế suất 0% - 5% - 10%. Vì cũng sẽ có câu hỏi liệt kê nên chú ý
đến 5 cái là đủ rồi, không cần nhiều đâu). Thuế TNDN: Miễn và không miễn ....
5. Nhớ đọc sơ cái này nha: QUYẾT ĐỊNH. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính.5. Câu hỏi phõng vấn ngoài ( sẽ có nhưng tùy theo các Vị
Quan sẽ hứng lên hỏi để cộng thêm điểm cho các Bạn) :Bộ máy quản lý thuế thì Ai đang giữ chức vụ cao
nhất TCT , TCT có bao nhiều Phó? Tên là gì?
Lời cuối: Các bạn cần phải soạn ra từng câu hỏi nhỏ lẽ, liệt kê đủ ra, lấy vài ý chính thôi, không tràn lan
nhiều, vì phỏng vấn xét tuyển 1 lần nữa sangvo sẽ nói thêm cho các Bạn khác hiểu hơn về phỏng vấn:
- Bốc thăm đề từ ngân hàng câu hỏi của Thuế, trong đề có vài 3 câu hỏi gì đó
- Được phát 1 tờ giấy nháp để soạn ý chính vào đó rồi ngồi trong 1 phòng chờ chừng 15 phút để soạn, lưu
ý viết thật nhanh, gọn, lẹ những ý được cho là trọng tâm trả lời của câu hỏi.
- Vào đọc câu hỏi - câu trả lời ( nhớ khi đọc thì nói là ý 1, ý 2, ý 3.. cho mạch lạc suông sẻ )
- Trả lời các câu hỏi ngoài ( nếu có ) liên quan đến thuế
CHÚC CÁC BẠN XÉT TUYỂN THÀNH CÔNG HA !!!