/86
Bài tập và áp án kinh tế chính trị Mac-Lenin
Bài tập 1: Có 4 nhóm người sản xuất cùng làm ra một loại hàng hóa. Nhóm I hao phí sản
xuất cho 1 on vị hàng hóa là 3 giờ và làm ược 100 ơn vị sản phẩm; tương tự, nhóm II là 5
giờ và 600 ơn vị sản phẩm; nhóm III là 6 giờ và 200 ơn vị sản phẩm; nhóm IV là 7 giờ và
100 ơn vị sản phẩm . Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một ơn vị hàng
hóa.
Đáp án: 5,2 giờ.
Lời giải:
Lời giải trên là thiếu tường minh. Bởi lẽ, trong xã hội chỉ có 4 nhóm người sản xuất hàng hóa
ó thôi sao? Và tính cả những hàng hóa cùng loại từ bên ngoài nhập vào nữa. Tuy nhiên, để
ôn thi chủ nghĩa Mac-Lenin ít thời gian mà qua môn này, các sinh viên hãy bằng lòng với lời
giải mẫu ó. Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam ( Diendantriethoc.org) không
coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 2: Trong 8 giờ sản xuất ược 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80
ô-la. Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1
sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần.
b. ờng độ lao động tăng lên 1,5 lần.
Trả lời:
a. Gía trị tổng sản phẩm trong ngày sẽ không thay ổi; giá trị một
sản phẩm sgiảm từ 5 xuống 2,5 ô-la.
b. Gía trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 ô-la; giá trị một sản
phẩm không ổi = 5 ô-la.
Lời giải: Lượng giá trị của một hàng hóa tỷ lệ thuận với lượng lao
động hao phí và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, vy:
a. Khi năng suất lao độngng lên 2 lần thì lượng sản phẩm sn
xuất ược tăng lên 2 lần= 16sp x 2=32sp
Do lượng lao động hao phí làm ra 32 sản phẩm vn là 8 giờ, nên
ợng giá trị của chúng vẫn là 80 ô-la, do ó giá trị của 1 sản phm
sẽ giảm xuống 2 lần = 80 ô-la :32= 2,5 ô-la.
b. Khi cường độ lao động tăng lên 1,5 lần thì lượng sản phẩm sản
xuất ược tăng lên 1,5 lần =16sp x 2=24sp
ờng độ lao động tăng lên 1,5 lần tức sự hao phí hoạt động trong
khoảng thời gian ó tăng lên 1,5 lần, do ó trong thời gian ó tạo ra
ợng giá trị lớn hơn 1,5 lần=80 ô-la x 1,5 =120 ô-la. Như vậy giá
trị của 1 sản phẩm không ổi =120/24=5 ô-la.
Nhận xét:
ợng giá trị, giá trị sản phẩm hiểu như thế nào trong ngữ cảnh này
là do kinh tế Mac-Lenin quyết ịnh chứ không phải là thuật ngữ khoa
học thế giới ang dùng.
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam ( Diendantriethoc.org) không coi
Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 3: Hao phí lao động sản xuất trong một ơn vị sản phẩm do
kết quả của việc hoàn thiện thiết bị đã gim từ 12 giờ xuống 6 giờ
trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 12 giờ. Hãy tính sự
thay ổi doanh thu của người sản xuất hàng hóa trên một ơn vị sản
phm.
Trả lời: Doanh thu tăng lên 2 lần.
Lời giải: Doanh thu là số tiền thu ược do bán sản phẩm. Hao phí lao
động cá biệt cho 1 ơn vị sản phẩm giảm từ 12 giờ xung 6 giờ. Song
hàng hóa vẫn bán ra theo giá trxã hội là 12 giờ nên doanh thu của
người sản xuất hàng hóa trên 1 ơn vị sản phẩm tăng lên =12:6=2
lần.
Đáp số :2 lần .
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam ( Diendantriethoc.org) không coi
Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 4: Tổng giá cả hàng hóa ở trong lưu thông là 120 tỷ đồng,
tông số giá cả hàng hóa bán chịu là 10 tỷ, tổng số tin đã phải
thanh toán đã khấu trừ cho nhau là 20 tỷ, số lần luân chuyển trung
bình trong năm của ơn vị tiền tệ là 20 vòng. Số tiền thực tế trong
lưu thông là 16 ngàn tỷ.
Có thể xóa bỏ ược hoàn toàn lạm phát hay không, nếu nhà nước
phát hành tiền giy mới và ổi tiền theo tỷ lệ 1:1000 ?
Trả lời: Không, không thể hoàn toàn.
Lời giải: Theo công thức tính số ợng tiền cần thiết trong lưu thông
(Mc), ta có:
Nếu ổi tiền theo tỷ lệ 1:1000 thì số tiền thực tế trong lưu thông
(Mt)=160000t/1000=16t. Như vậy, Mt>Mc, tức số ợng tiền giấy
thừa ra so với số cần thiết trong lưu thông = 16 tỷ- 8 tỷ= 8 tỷ.
Vậy hiện tượng lạm phát không thể xóa bỏ ược vì Mt>Mc.
Trả lời: Không, không thể .
Nhận xét: Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam (
Diendantriethoc.org) không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 5: Để tái sản xuất sức lao động người công nhân cần phải
có những vật phẩm tiêu dùng sau ây:
a. Sản phẩm ăn uống là 7 ô-la/ngày
b. Đồ dùng gia ình là 72,5 ô-la/ngày.
c. Quần áo giày dép dùng cá nhân là 270 ô-la/năm.
d. Nhng ồ dùng lâu bền là 5.700 ô-la/10 năm.
Hãy xác ịnh giá trị sức lao động trong một ngày của công nhân?
Trả lời: 9,5 ô-la.
Lời giải: Ta biết giá trị sức lao động biểu hiện ở giá trị những tư liệu
sinh hoạt cần thiết cho công nhân và gia ình anh ta. Theo bài ra, giá
trị sức lao động 1 ngày của công nhân là:
{(7X365)+72,5+270+5700/10)}/10= 9,5.
Đáp số: 9,5 ô-la.
Nhận xét: Như đã nói, Diendantriethoc.org (
Diendantriethoc.org)không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 6: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị
máy móc (c1) là 100.000 phrăng. Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu
(c2) là 300.000 phrăng.
Hãy xác ịnh chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm
là 1 triệu phrăng và trình độ bóc lột giá trị thặng dư là 200% Tr
lời: 200 000 phrăng.
Lời giải: Chi phí tư bản bất biến (c) là: c=c1+c2= 100.000 phrăng
+ 300.000 phrăng = 400.000 phrăng. Giá trị sản phẩm là :
W=c+v+m= 1.000.000 phrăng
Vậy tư bản khả biến và giá trị thặng dư là :
v+m=1.000.000-400.000=600.000 phrăng; do m’=200% có nghĩa
là m=2v, do ó v=600/3=200 , suy ra m =2v=200×2=400 ph.răng.
Đáp số: tư bản khả biến (v)=200.000 ph.răng.
Nhận xét: Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam (
Diendantriethoc.org) không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 7: Có 100 công nhân làm thuê trong một tháng sản xuất
ược 12.500 ơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000
ô-la. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 ô-la,
tỷ suất giá trị thặng dư = 300%.
Hãy xác ịnh giá trị của một ơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của
sản phẩm.
Trả lời: 28 ô-la; W=20c+2v+6m.
Lời giải: Giá trị của hàng hóa gồm 3 bộ phận: W=c+v+m
Giá trị của toàn bộ sản phẩm bng tổng của ( chi phí tư bản bất biến
+ tổng giá trị sức lao động + tổng giá trị thặng dư) =
250.000+(250×100)+(250×100)x300%=350.000 ô-la.
Gía trị của 1 sản phẩm : 350.000/12.500=28 ô-la.
Do ó, cơ cấu giá trị của một ơn vị sản phẩm là:
c=250.000/12.500=20; v=25.000/12.500=2; m=75.000/12.500=6
-> W=20c+2v+6m
Đáp số: giá trị một ơn vị sản phẩm =29 ô-la và cơ cấu giá trị sản
phẩm là W=20c+2v+6m.
Nhận xét: Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam
(Diendantriethoc.org) không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập số 8: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân
công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 ô-la/năm, còn giá trthặng dư
do 1 công nhân làm ra là 2.134 ô-la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu
trên tăng lên tương ứng là 1.529 ô-la và 5.138 ô-la.
Hãy xác ịnh trong những năm ó thời gian của người công nhân lao
động cho mình và cho nhà tư bản thay ổi thế nào, nếu ngày làm
việc là 8 giờ?
Trả lời:
-Thời gian lao động cần thiết gim từ 2,94 xuống 1,83 giờ.
-Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 lên 6,17 giờ.
Lời giải: Trong 1 ngày lao động 8 giờ, công nhân công nghiệp chế
biến Mỹ năm 1923 tạo ra một giá trị mới (v+m) là :
1.238+2.134=3.372 ô-la.
Vậy thời gian cần thiết để tái sản xuất sức lao động, tức thời gian
lao động cần thiết là : 8 giờ x1.238 ô-la /3.372 ô-la =2,94 giờ.
Thời gian lao động thặng dư (tạo ra m cho nhà tư bản): 8 giờ-2,94
giờ =5,06 giờ.
Tương tự như trên, năm 1973, thời gian lao động cần thiết:
8 g x 1.529 ô-la/(1.529 ô-la +5,138 ô-la)= 1,83 g.
Thời gian lao động thặng dư = 8g-1,93g-6,17 g.
Đáp số: -Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 xuống 1,83 giờ.
-Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 lên 6,17 giờ.
Bài tập số 9: Tại Mỹ, trong những năm 1967-1971, giá trị mới tạo
ra tăng từ 262,2 tỷ ến 314 tỷ ô-la. Còn tiền lương của công nhân
tham gia vào việc tạo ra giá trị ó sau khi đã trừ i thuế và các khoản
óng góp khác đã tăng từ 63,2 tỷ lên 72 tỷ ô-la.
Hãy tính sự thay ổi của trình bóc lột công nhân ở Mỹ trong những
năm ó.
Trả lời: Từ 315% tăng lên 336%
Lời giải: Theo công thức tính lãi suất giá trị thặng dư, m’=m/v. Năm
1967, tiền lương của công nhân (v)=63,2 tỷ; do ó giá trị thặng dư
(m)= giá trị mới (v+m)- tiền lương của công nhân (v)=262,2-63,2
=199 tỷ ô-la.
Như vậy trình độ bóc lột cong nhân ở Mỹ năm 1967 là
m’=m/v=199/63,2=315%. Tương tự, năm 1971, v=72 tỷ; m=314
tỷ -72 tỷ= 242 tỷ.
Do ó trình độ bóc lột công nhân ở Mỹ năm 1971 là m’/m=336% Đáp
số: Trình bóc lột công nhân ở Mỹ từ năm 1967 ến năm 1971 đã tăng
từ 315 lên 336%
Bài tập số 10: Tư bản ầu tư 900 000 ô-la, trong ó bỏ vào tư liu
sản xuất 780 000 ô-la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xut
là 400 người.
Hãy xác ịnh khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng
tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Trả lời: 900 ô-la.
Lời giải: Ta có tư bản ầu tư = c+v=900 000 ô-la; c=780 000 ô-la,
do ó v=900 000 – 780 000 =120 000 ô-la.
Do m’=200% -> m=2v, tức m= 120 000 x 2 =240 000 ô-la.
Giá trị mới do 400 công nhân tạo = 120 000+240 000 =360 000 ô-
la.
Vậy, giá trị mới do 1 công nhân tạo ra = 360 000/400=900 ô-la.
Đáp số: Khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là 900 ô-la.
Bài tập số 11: Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ
1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 ô-la,
m’=300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 ô-
la.
Hãy xác ịnh độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao
động không ổi và trình bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị
thặng dư mà nhà tư bản chiếm oạt trong một ngày tăng lên bao
nhiêu?
Hãy xác ịnh khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng
tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Trả lời: 8 giờ, tăng lên 2000 ô-la.
Lời giải: Ta có: m’=m/v->m=m’x v. Do ó giá trị thặng do 1 ng
nhân tạo ra trong 1 ngày cho nbản = 10 ô-la x 300 % =30 ô-
la.
Do mỗi giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 ô-la
nên thời gian công nhân hoạt động cho mình = 10/5=2 giờ.
Tương tự thời gian người công nhân hoạt động cho nhà tư bản
=30/5=6 giờ.
Vậy, độ dài chung của ngày hoạt động là 2+6=8 giờ.
Khi trình bóc lột giá trị thặng dư tăng lên 1/3 tức giá trị thặng dư từ
30 ô-la lên 40 ô-la. Như vậy cứ 1 công nhân 1 ngày bị nhà bản
chiếm thêm 10 ô-la, cho nên 200 công nhân bnhà tư bản chiếm thêm
mỗi ngày 200 x 10 ô-la =2000 ô-la giá trị thặng dư.
Trả lời: Ngày lao động là 8 giờ, khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư
bản chiếm oạt trong một ngày tăng lên là 2000 ô-la.
Bài tập số 12: Tư bản ứng ra 100.000 stec-linh, trong ó 70 000 bỏ
vào máy móc và thiết bị, 20.000 vào nguyên vật liệu, tsuất giá tr
thặng dư là 200 %
Hãy xác ịnh số ợng người lao động để sản xuất ra khối lượng giá
trthặng dư cũ sẽ giảm xuống bao nhiêu %, nếu tiền lương công
nhân không ổi, còn tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên 250%.
Trả lời: giảm xuống 20% .
Lời giải: Ta biết công thức tư bản ng trước
(k)=c+v=100.000->v=k-c mà c= c1+c2 v=100
000 -( 70 000 +20 000)=10 000 stéc-linh.
Nếu mm’=200% thì m=2v=10 000x 2 =20 000 stéc-linh.
Từ công thức tính khối lượng giá trị thặng dư M=m’xV(V là tổng số
tư bản khả biến ại biểu cho tổng số công nhân) suy ra, ta có :
V’=M/m’= 20 000X 100/250=8000.
Như vậy số ợng tuyt ối của tư bản khả biến giảm xuống tương
ứng là 10 000-8000=2000 tức 20%.
Trả lời: Số ợng người lao động để sản xuất ra khối lượng giá trị
thặng dư như cũ sgiảm xuống 2000 người là 20%.
Bài tập số 13: Ngày làm việc 8 giờ thì tỷ suất giá trthặng dư là
300 %. Sau ó nhà tư bản kéo dài ngày làm vic ến 10 giờ.
Trình độ bóc lột trong xí nghiệp thay ổi như thế nào nếu giá trị sức
lao động không ổi .Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng
phương pháp nào?
Bài tập số 14: Có 400 công nhân làm thuê. Thot ầu ngày làm vic
là 10 giờ, trong thời gian ó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30
ô-la, tỷ suất giá trị thặng dư là 200 %.
Khối lượng và tsuất giá trị thặng dư ngày thay ổi như thế nào nếu
ngày lao động gim 1 giờ, cường độ lao động tăng 50%, tiền lương
vẫn giữ nguyên? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào để
ạt ược như vậy?
Trả lời
:
Nhận xét:
Phương pháp sử dụng giá trị thặng dư tuyêt ối
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết
học úng nghĩa.
Bài tập số 15: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là
4 giờ. Sau ó do tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất
vật phẩm tiêu dùng nên giá cả hàng hóa những ngành này rẻ hơn
trước 2 lần.
Trình độ bóc lột lao động thay ổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao
động không ổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?
Trả lời:
Phương pháp sử dụng giá trị thặng dư tương ối.
Nhận xét:
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết
học úng nghĩa.
Bài tập số 16: Chi phí trung bình về tư bản bất biến ( c ) cho một
ơn vị hàng hóa trong một ngành là 90 ph- răng; chi phí tư bản khả
biến là 10 ph-răng, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Một nhà tư bản
sản xuất trong một năm ược 1000 ơn vị hàng hóa. Sau khi áp dụng
kỹ thuật mới, năng suất lao động trong xí nghiệp của nhà tư bản ó
tăng lên 2 lần. Số ợng hàng hóa sản xuất cũng tăng lên tương
ứng.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay ổi như thế nào so với tỷ suất giá trị
thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản thu ược bao nhiêu giá tr
thặng dư siêu ngạch trong năm?
Tổng số giá trị thng dư siêu ngạch mà nhà tư bản thu ược hàng
năm là 30 000 ph-răng.
Bài tập số 17: Trong iều kiện trả úng giá trị sức lao động, tiền
lương của công nhân là 12 ph-răng, tsuất giá trị thặng dư là
100%. Sau một thời gian, do năng suất lao động xã hội tăng, nên
giá trị vật phẩm tiêu dùng giảm xuống 2 lần. Trong thời gian ó năng
suất lao động trong ngành công nghiệp khai thác vàng tăng lên 3
lần và do ó gây ra sự tương ứng tăng của giá cả hàng hóa; còn
người công nhân do cuộc u tranh bãi công, tiền công trong một
ngày đã tăng lên 16 ph-răng.
Hãy tính sự thay ổi về tỷ suất giá trị thặng dư.
Trả lời:
Nhận xét:
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết
học úng nghĩa.
Bài tập số 18: Ga sử ngày làm việc 8 giờ với mức khoán trực tiếp
cho mỗi công nhân là 16 sản phẩm, trả công mỗi sản phẩm 200 lia.
Sau ó, nhà tư bản áp dụng chế độ Tay-lo, đã quy ịnh mức sản xut
mới là 20 sản phẩm và thực hiện trả công chênh lệch: nếu hoàn
thành và hoàn thành vượt mức thì 200 lia/sản phẩm, nếu không
hoàn thành ịnh mức thì 180 lia/sản phẩm.
Hãy xác ịnh sự biến i của ịnh mức sản phẩm và của tiền lương (%
so với lương cũ) , nếu công nhân hoàn thành 95% ịnh mức mới.
Nhận xét:
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết
học úng nghĩa.
Bài tập số 19: Ngày làm việc 8 giờ “giá cả lao động” của 1 giờ
là 1,6 ô-la. Sau ó nạn thất nghiệp tăng, nhà tư bản giảm giá
cả lao động xuống 1/8.
Hãy xác ịnh xem công nhân phải kéo dài ngày lao động thêm
bao nhiêu giờ để ược tiền lương như cũ.

Preview text:

Bài tập và áp án kinh tế chính trị Mac-Lenin
Bài tập 1: Có 4 nhóm người sản xuất cùng làm ra một loại hàng hóa. Nhóm I hao phí sản
xuất cho 1 on vị hàng hóa là 3 giờ và làm ược 100 ơn vị sản phẩm; tương tự, nhóm II là 5
giờ và 600 ơn vị sản phẩm; nhóm III là 6 giờ và 200 ơn vị sản phẩm; nhóm IV là 7 giờ và
100 ơn vị sản phẩm . Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một ơn vị hàng hóa. Đáp án: 5,2 giờ. Lời giải:
Lời giải trên là thiếu tường minh. Bởi lẽ, trong xã hội chỉ có 4 nhóm người sản xuất hàng hóa
ó thôi sao? Và tính cả những hàng hóa cùng loại từ bên ngoài nhập vào nữa. Tuy nhiên, để
ôn thi chủ nghĩa Mac-Lenin ít thời gian mà qua môn này, các sinh viên hãy bằng lòng với lời
giải mẫu ó. Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam ( Diendantriethoc.org) không
coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 2: Trong 8 giờ sản xuất ược 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80
ô-la. Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1
sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần.
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần. Trả lời:
a. Gía trị tổng sản phẩm trong ngày sẽ không thay ổi; giá trị một
sản phẩm sẽ giảm từ 5 xuống 2,5 ô-la.
b. Gía trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 ô-la; giá trị một sản
phẩm không ổi = 5 ô-la.
Lời giải: Lượng giá trị của một hàng hóa tỷ lệ thuận với lượng lao
động hao phí và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, vậy: a.
Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần thì lượng sản phẩm sản
xuất ược tăng lên 2 lần= 16sp x 2=32sp
Do lượng lao động hao phí làm ra 32 sản phẩm vẫn là 8 giờ, nên
lượng giá trị của chúng vẫn là 80 ô-la, do ó giá trị của 1 sản phẩm
sẽ giảm xuống 2 lần = 80 ô-la :32= 2,5 ô-la. b.
Khi cường độ lao động tăng lên 1,5 lần thì lượng sản phẩm sản
xuất ược tăng lên 1,5 lần =16sp x 2=24sp
Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần tức sự hao phí hoạt động trong
khoảng thời gian ó tăng lên 1,5 lần, do ó trong thời gian ó tạo ra
lượng giá trị lớn hơn 1,5 lần=80 ô-la x 1,5 =120 ô-la. Như vậy giá
trị của 1 sản phẩm không ổi =120/24=5 ô-la. Nhận xét:
Lượng giá trị, giá trị sản phẩm hiểu như thế nào trong ngữ cảnh này
là do kinh tế Mac-Lenin quyết ịnh chứ không phải là thuật ngữ khoa học thế giới ang dùng.
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam ( Diendantriethoc.org) không coi
Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 3: Hao phí lao động sản xuất trong một ơn vị sản phẩm do
kết quả của việc hoàn thiện thiết bị đã giảm từ 12 giờ xuống 6 giờ
trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 12 giờ. Hãy tính sự
thay ổi doanh thu của người sản xuất hàng hóa trên một ơn vị sản phẩm.
Trả lời: Doanh thu tăng lên 2 lần.
Lời giải: Doanh thu là số tiền thu ược do bán sản phẩm. Hao phí lao
động cá biệt cho 1 ơn vị sản phẩm giảm từ 12 giờ xuống 6 giờ. Song
hàng hóa vẫn bán ra theo giá trị xã hội là 12 giờ nên doanh thu của
người sản xuất hàng hóa trên 1 ơn vị sản phẩm tăng lên =12:6=2 lần. Đáp số :2 lần .
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam ( Diendantriethoc.org) không coi
Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 4: Tổng giá cả hàng hóa ở trong lưu thông là 120 tỷ đồng,
tông số giá cả hàng hóa bán chịu là 10 tỷ, tổng số tiền đã phải
thanh toán đã khấu trừ cho nhau là 20 tỷ, số lần luân chuyển trung
bình trong năm của ơn vị tiền tệ là 20 vòng. Số tiền thực tế trong
lưu thông là 16 ngàn tỷ.
Có thể xóa bỏ ược hoàn toàn lạm phát hay không, nếu nhà nước
phát hành tiền giấy mới và ổi tiền theo tỷ lệ 1:1000 ?
Trả lời: Không, không thể hoàn toàn.
Lời giải: Theo công thức tính số lượng tiền cần thiết trong lưu thông (Mc), ta có:
Nếu ổi tiền theo tỷ lệ 1:1000 thì số tiền thực tế trong lưu thông
(Mt)=160000t/1000=16t. Như vậy, Mt>Mc, tức số lượng tiền giấy
thừa ra so với số cần thiết trong lưu thông = 16 tỷ- 8 tỷ= 8 tỷ.
Vậy hiện tượng lạm phát không thể xóa bỏ ược vì Mt>Mc.
Trả lời: Không, không thể .
Nhận xét: Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam (
Diendantriethoc.org) không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 5: Để tái sản xuất sức lao động người công nhân cần phải
có những vật phẩm tiêu dùng sau ây:
a. Sản phẩm ăn uống là 7 ô-la/ngày
b. Đồ dùng gia ình là 72,5 ô-la/ngày.
c. Quần áo giày dép dùng cá nhân là 270 ô-la/năm.
d. Những ồ dùng lâu bền là 5.700 ô-la/10 năm.
Hãy xác ịnh giá trị sức lao động trong một ngày của công nhân?
Trả lời: 9,5 ô-la.
Lời giải: Ta biết giá trị sức lao động biểu hiện ở giá trị những tư liệu
sinh hoạt cần thiết cho công nhân và gia ình anh ta. Theo bài ra, giá
trị sức lao động 1 ngày của công nhân là:
{(7X365)+72,5+270+5700/10)}/10= 9,5. Đáp số: 9,5 ô-la.
Nhận xét: Như đã nói, Diendantriethoc.org (
Diendantriethoc.org)không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 6: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và
máy móc (c1) là 100.000 phrăng. Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu (c2) là 300.000 phrăng.
Hãy xác ịnh chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm
là 1 triệu phrăng và trình độ bóc lột giá trị thặng dư là 200% Trả
lời: 200 000 phrăng.
Lời giải: Chi phí tư bản bất biến (c) là: c=c1+c2= 100.000 phrăng
+ 300.000 phrăng = 400.000 phrăng. Giá trị sản phẩm là : W=c+v+m= 1.000.000 phrăng
Vậy tư bản khả biến và giá trị thặng dư là :
v+m=1.000.000-400.000=600.000 phrăng; do m’=200% có nghĩa
là m=2v, do ó v=600/3=200 , suy ra m =2v=200×2=400 ph.răng.
Đáp số: tư bản khả biến (v)=200.000 ph.răng.
Nhận xét: Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam (
Diendantriethoc.org) không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập 7: Có 100 công nhân làm thuê trong một tháng sản xuất
ược 12.500 ơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000
ô-la. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 ô-la,
tỷ suất giá trị thặng dư = 300%.
Hãy xác ịnh giá trị của một ơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của sản phẩm.
Trả lời: 28 ô-la; W=20c+2v+6m.
Lời giải: Giá trị của hàng hóa gồm 3 bộ phận: W=c+v+m
Giá trị của toàn bộ sản phẩm bằng tổng của ( chi phí tư bản bất biến
+ tổng giá trị sức lao động + tổng giá trị thặng dư) =
250.000+(250×100)+(250×100)x300%=350.000 ô-la.
Gía trị của 1 sản phẩm : 350.000/12.500=28 ô-la.
Do ó, cơ cấu giá trị của một ơn vị sản phẩm là:
c=250.000/12.500=20; v=25.000/12.500=2; m=75.000/12.500=6 -> W=20c+2v+6m
Đáp số: giá trị một ơn vị sản phẩm =29 ô-la và cơ cấu giá trị sản phẩm là W=20c+2v+6m.
Nhận xét: Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam
(Diendantriethoc.org) không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập số 8: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân
công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 ô-la/năm, còn giá trị thặng dư
do 1 công nhân làm ra là 2.134 ô-la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu
trên tăng lên tương ứng là 1.529 ô-la và 5.138 ô-la.
Hãy xác ịnh trong những năm ó thời gian của người công nhân lao
động cho mình và cho nhà tư bản thay ổi thế nào, nếu ngày làm việc là 8 giờ? Trả lời:
-Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 xuống 1,83 giờ.
-Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 lên 6,17 giờ.
Lời giải: Trong 1 ngày lao động 8 giờ, công nhân công nghiệp chế
biến ở Mỹ năm 1923 tạo ra một giá trị mới (v+m) là : 1.238+2.134=3.372 ô-la.
Vậy thời gian cần thiết để tái sản xuất sức lao động, tức thời gian
lao động cần thiết là : 8 giờ x1.238 ô-la /3.372 ô-la =2,94 giờ.
Thời gian lao động thặng dư (tạo ra m cho nhà tư bản): 8 giờ-2,94 giờ =5,06 giờ.
Tương tự như trên, năm 1973, thời gian lao động cần thiết:
8 g x 1.529 ô-la/(1.529 ô-la +5,138 ô-la)= 1,83 g.
Thời gian lao động thặng dư = 8g-1,93g-6,17 g.
Đáp số: -Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 xuống 1,83 giờ.
-Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 lên 6,17 giờ.
Bài tập số 9: Tại Mỹ, trong những năm 1967-1971, giá trị mới tạo
ra tăng từ 262,2 tỷ ến 314 tỷ ô-la. Còn tiền lương của công nhân
tham gia vào việc tạo ra giá trị ó sau khi đã trừ i thuế và các khoản
óng góp khác đã tăng từ 63,2 tỷ lên 72 tỷ ô-la.
Hãy tính sự thay ổi của trình bóc lột công nhân ở Mỹ trong những năm ó.
Trả lời: Từ 315% tăng lên 336%
Lời giải: Theo công thức tính lãi suất giá trị thặng dư, m’=m/v. Năm
1967, tiền lương của công nhân (v)=63,2 tỷ; do ó giá trị thặng dư
(m)= giá trị mới (v+m)- tiền lương của công nhân (v)=262,2-63,2 =199 tỷ ô-la.
Như vậy trình độ bóc lột cong nhân ở Mỹ năm 1967 là
m’=m/v=199/63,2=315%. Tương tự, năm 1971, v=72 tỷ; m=314 tỷ -72 tỷ= 242 tỷ.
Do ó trình độ bóc lột công nhân ở Mỹ năm 1971 là m’/m=336% Đáp
số: Trình bóc lột công nhân ở Mỹ từ năm 1967 ến năm 1971 đã tăng từ 315 lên 336%
Bài tập số 10: Tư bản ầu tư 900 000 ô-la, trong ó bỏ vào tư liệu
sản xuất 780 000 ô-la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác ịnh khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng
tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Trả lời: 900 ô-la.
Lời giải: Ta có tư bản ầu tư = c+v=900 000 ô-la; c=780 000 ô-la,
do ó v=900 000 – 780 000 =120 000 ô-la.
Do m’=200% -> m=2v, tức m= 120 000 x 2 =240 000 ô-la.
Giá trị mới do 400 công nhân tạo = 120 000+240 000 =360 000 ô- la.
Vậy, giá trị mới do 1 công nhân tạo ra = 360 000/400=900 ô-la.
Đáp số: Khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là 900 ô-la.
Bài tập số 11: Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ
1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 ô-la,
m’=300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 ô- la.
Hãy xác ịnh độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao
động không ổi và trình bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị
thặng dư mà nhà tư bản chiếm oạt trong một ngày tăng lên bao nhiêu?
Hãy xác ịnh khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng
tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Trả lời: 8 giờ, tăng lên 2000 ô-la.
Lời giải: Ta có: m’=m/v->m=m’x v. Do ó giá trị thặng dư do 1 công
nhân tạo ra trong 1 ngày cho nhà tư bản = 10 ô-la x 300 % =30 ô- la.
Do mỗi giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 ô-la
nên thời gian công nhân hoạt động cho mình = 10/5=2 giờ.
Tương tự thời gian người công nhân hoạt động cho nhà tư bản =30/5=6 giờ.
Vậy, độ dài chung của ngày hoạt động là 2+6=8 giờ.
Khi trình bóc lột giá trị thặng dư tăng lên 1/3 tức giá trị thặng dư từ
30 ô-la lên 40 ô-la. Như vậy cứ 1 công nhân 1 ngày bị nhà tư bản
chiếm thêm 10 ô-la, cho nên 200 công nhân bị nhà tư bản chiếm thêm
mỗi ngày 200 x 10 ô-la =2000 ô-la giá trị thặng dư.
Trả lời: Ngày lao động là 8 giờ, khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư
bản chiếm oạt trong một ngày tăng lên là 2000 ô-la.
Bài tập số 12: Tư bản ứng ra 100.000 stec-linh, trong ó 70 000 bỏ
vào máy móc và thiết bị, 20.000 vào nguyên vật liệu, tỷ suất giá trị thặng dư là 200 %
Hãy xác ịnh số lượng người lao động để sản xuất ra khối lượng giá
trị thặng dư cũ sẽ giảm xuống bao nhiêu %, nếu tiền lương công
nhân không ổi, còn tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên 250%.
Trả lời: giảm xuống 20% .
Lời giải: Ta biết công thức tư bản ứng trước
(k)=c+v=100.000->v=k-c mà c= c1+c2 v=100
000 -( 70 000 +20 000)=10 000 stéc-linh.
Nếu mm’=200% thì m=2v=10 000x 2 =20 000 stéc-linh.
Từ công thức tính khối lượng giá trị thặng dư M=m’xV(V là tổng số
tư bản khả biến ại biểu cho tổng số công nhân) suy ra, ta có :
V’=M/m’= 20 000X 100/250=8000.
Như vậy số lượng tuyệt ối của tư bản khả biến giảm xuống tương
ứng là 10 000-8000=2000 tức 20%.
Trả lời: Số lượng người lao động để sản xuất ra khối lượng giá trị
thặng dư như cũ sẽ giảm xuống 2000 người là 20%.
Bài tập số 13: Ngày làm việc 8 giờ thì tỷ suất giá trị thặng dư là
300 %. Sau ó nhà tư bản kéo dài ngày làm việc ến 10 giờ.
Trình độ bóc lột trong xí nghiệp thay ổi như thế nào nếu giá trị sức
lao động không ổi .Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào? Trả lời :
Bài tập số 14: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt ầu ngày làm việc
là 10 giờ, trong thời gian ó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30
ô-la, tỷ suất giá trị thặng dư là 200 %.
Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay ổi như thế nào nếu
ngày lao động giảm 1 giờ, cường độ lao động tăng 50%, tiền lương
vẫn giữ nguyên? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào để ạt ược như vậy? Nhận xét:
Phương pháp sử dụng giá trị thặng dư tuyêt ối
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập số 15: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là
4 giờ. Sau ó do tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất
vật phẩm tiêu dùng nên giá cả hàng hóa những ngành này rẻ hơn trước 2 lần.
Trình độ bóc lột lao động thay ổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao
động không ổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào? Trả lời:
Phương pháp sử dụng giá trị thặng dư tương ối. Nhận xét:
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập số 16: Chi phí trung bình về tư bản bất biến ( c ) cho một
ơn vị hàng hóa trong một ngành là 90 ph- răng; chi phí tư bản khả
biến là 10 ph-răng, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Một nhà tư bản
sản xuất trong một năm ược 1000 ơn vị hàng hóa. Sau khi áp dụng
kỹ thuật mới, năng suất lao động trong xí nghiệp của nhà tư bản ó
tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hóa sản xuất cũng tăng lên tương ứng.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay ổi như thế nào so với tỷ suất giá trị
thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản thu ược bao nhiêu giá trị
thặng dư siêu ngạch trong năm?
Tổng số giá trị thặng dư siêu ngạch mà nhà tư bản thu ược hàng năm là 30 000 ph-răng.
Bài tập số 17: Trong iều kiện trả úng giá trị sức lao động, tiền
lương của công nhân là 12 ph-răng, tỷ suất giá trị thặng dư là
100%. Sau một thời gian, do năng suất lao động xã hội tăng, nên
giá trị vật phẩm tiêu dùng giảm xuống 2 lần. Trong thời gian ó năng
suất lao động trong ngành công nghiệp khai thác vàng tăng lên 3
lần và do ó gây ra sự tương ứng tăng của giá cả hàng hóa; còn
người công nhân do cuộc ấu tranh bãi công, tiền công trong một
ngày đã tăng lên 16 ph-răng.
Hãy tính sự thay ổi về tỷ suất giá trị thặng dư. Trả lời: Nhận xét:
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập số 18: Gỉa sử ngày làm việc 8 giờ với mức khoán trực tiếp
cho mỗi công nhân là 16 sản phẩm, trả công mỗi sản phẩm 200 lia.
Sau ó, nhà tư bản áp dụng chế độ Tay-lo, đã quy ịnh mức sản xuất
mới là 20 sản phẩm và thực hiện trả công chênh lệch: nếu hoàn
thành và hoàn thành vượt mức thì 200 lia/sản phẩm, nếu không
hoàn thành ịnh mức thì 180 lia/sản phẩm.
Hãy xác ịnh sự biến ổi của ịnh mức sản phẩm và của tiền lương (%
so với lương cũ) , nếu công nhân hoàn thành 95% ịnh mức mới. Nhận xét:
Như đã nói, Diễn àn Triết học Việt Nam không coi Mac-Lenin là triết học úng nghĩa.
Bài tập số 19: Ngày làm việc 8 giờ “giá cả lao động” của 1 giờ
là 1,6 ô-la. Sau ó nạn thất nghiệp tăng, nhà tư bản giảm giá
cả lao động xuống 1/8.
Hãy xác ịnh xem công nhân phải kéo dài ngày lao động thêm
bao nhiêu giờ để ược tiền lương như cũ.