Amin là gì? Công thức cấu tạo, tính chất hóa học và bài tập về amin? | Hóa học 12

5. Tính chất vật lý - Metyl, dimetyl, trimetyl, etylamni là chất khí có mùi khai, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao ơn là lòng hoặc rắn - Anilin là chất lỏng, nhiệt độ là 184 độ C, không màu, rất độc, ít tan trong nước tan trong ancol, benzen - Cấu tạo phân tử: Amin đều có nguyên tử nito cần một cặp 2 tự do chứa liên kết giống NH3 dễ nhận proton H+. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa Học 12 370 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Amin là gì? Công thức cấu tạo, tính chất hóa học và bài tập về amin? | Hóa học 12

5. Tính chất vật lý - Metyl, dimetyl, trimetyl, etylamni là chất khí có mùi khai, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao ơn là lòng hoặc rắn - Anilin là chất lỏng, nhiệt độ là 184 độ C, không màu, rất độc, ít tan trong nước tan trong ancol, benzen - Cấu tạo phân tử: Amin đều có nguyên tử nito cần một cặp 2 tự do chứa liên kết giống NH3 dễ nhận proton H+. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

44 22 lượt tải Tải xuống
Amin là gì? Công thức cấu tạo, nh chất hóa học và bài tập về amin?
Amin là gì? Công thức cấu tạo, nh chất hóa học về bài tập amin? Bài viết dưới đây của Luật Minh
Khuê sẽ giúp bạn m hiểu một số nội dung liên quan đến amin. Kính mời quý bạn đọc tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Amin là gì?
Amin là hợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gc
hidrocacbon
2. Phân loại
- Theo gốc HC:
Amino no, không no
Amin thơm
- Theo bậc của amni: là số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi hidrocacbon
amin bậc I: RNH2
amin bậc II: RNHR'
amin bậc III: RN(R'')R'
* Công thức tổng quát: CxHyNz
K =
+ amino no, đơn:
→ CnH2n+3N
+ Amino đa, no
→ CnH2n + 2+2+uNu
3. Danh pháp
- Tên gốc chức = gốc HC + amin
- tên thay thế = tên HC + vị trí + amin
- Tên thông thường
Ví dụ:
CH3NH2: metylamin
CH3NHC2H5: etylmetylamin
CH3NH2: metan amin
CH3NH-CH2-CH3: N-metyl etanamin
4. Công thức nh số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N
5. Tính chất vật lý
- Metyl, dimetyl, trimetyl, etylamni là chất khí có mùi khai, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước,
các amin đồng đẳng cao ơn là lòng hoặc rắn
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ là 184 độ C, không màu, rất độc, ít tan trong nước tan trong ancol,
benzen
- Cấu tạo phân tử:
Amin đều có nguyên tử nito cần một cặp 2 tự do chứa liên kết giống NH3 dễ nhận proton H+. Vì vậy
các amin có nh bazo giống NH3. => Tính bazo yếu
6. Tính chất hóa học
6.1. Tính bazo
- Dung dịch metylamin, dimetylamin, trimetylamin, etylamin làm xanh quỳ và hồng.
Phenolphtalein mạnh hơn NH3
Amin bậc III mà gốc HC có C 2 thì nó cản trở amin nhận proton H+ => nh nazo yếu, dung dịch không
làm đổi màu quỳ m và phenolphtalein
- Tác dụng với axit:
→ RNH3Cl
- Tác dụng với dung dịch muối của kim loại (trừ Zn2+, Ni2+, Cu2+, Ag+ vì tạo phức)
- Tác dụng với HNO2
Amin bậc I:
Amin thơm bậc I: phản ứng ở nhiệt độ thấp (0-5 độcC) muối diazoni
Amin bậc II: tạo hợp chất Nitrozamin (màu vàng)
Amin bậc III: không phản ứng (vì không còn liên kết H nữa)
6.2. Phản ứng ankyl hóa
- Amin bậc I hoặc bậc II tác dụng với ankylhalogenua (CH3I...)
- Dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn
6.3. Phản ứng thế vào nhân thơm của Anilin
- Tương tự như phenol, anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng 2, 4, 6 - tribromanilin
- Các muối amino tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm
7. Câu hỏi ôn tập
7.1. Trắc nghiệm
Câu 1. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amin?
A. H2NCH2COOH
B. C2H5NH2
C. HCOOCH4
D. CH3COONH4
Câu 2. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amin béo
A. CH3NH4Cl
B. C5H5NH2
C. CH3COONH4
D. C3H7NH2
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. amin được cấu thành bằng cách tahy thế H của NH3 băng một hay nhiều gốc hidrocacbon
B. bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amino no, chưa no và thơm
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện ượng đồng phần
Câu 4. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. phenylamin
B. metylamin
C. Dimetylamin
D. trimetylamin
Câu 5. Tên gc - chức, tên thay thế, tên thông thường của hợp chất C6H5NHC2H5 lần lượt là?
A. phenyletylamin, N-Etylphenylamin, N-Etylanilin
B. Etyphenylamin, N-Etylphenylamin, N-Phenylamin
C. Etylphenylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin
D. Phenyletylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin
Câu 6. Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C4H11N là?
A. 2
B. 5
C.3
D.4
Câu 7. Các giải thích về quan hệ cấu trúc, nh chất nào sau đây không hợp lí?
A. Do các cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có nh bazo
B. Do nhóm -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhận thơm hơn benzen
C. Tính bazo của amin càng mạnh khi mật độ eletron trên ngueyen tử N càng lớn
D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của nh bazo và ngược lại
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen
C. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tang
D. Metylamin, etylamin, dimetylamin, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước
Câu 9. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Nhận biết bằng mùi
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thủy nh đã nhúng vào dụng dịch HCl đẵ lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2
đặc
Câu 10. Biết rằng mùi tanh của cá (đẵ biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trnetylamin) và
một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây?
A. giấm ăn
B. xút
C. nước vôi
D. xô đa
Câu 11. Có ba chất lỏng benzen, anilin, striren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là?
A. giấy quỳ m
B. nước brom
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch phenolphtalein
Câu 12. Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2?
A. dựa vào mùi của khí
B. thử bằng quỳ m ẩm
C. thử bằng dung dịch HCl đặc
D. đốt chát rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2
Câu 13. Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 14. Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng CTPT C7H9N?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 15. Amin nào sau đây là chất khí ở điều iện thường?
A. metylamin
B. butylamin
C. phenylamin
D. propylamin
7.2. Tluận
Bài 1. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít hí N2 (DKTC) và
10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là?
ớng dẫn giải
nCO2 = 8,4 / 22,4 = 0,375
nN2 = 1,4 / 22,4 = 0,0625
nH2O = 10,125 / 18 = 0,5625
Bảo toàn N => nX = 0,0625 . 2 = 0,125
Bảo toàn C => Số C = 0,375 / 0,125 = 3
Bảo toàn H => Số H = (2 . 0,5625) / 0,125 = 9
Như vậy, công thức phân tử của X là C3H9N
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí hỗn hợp CO2,
N2 và hơi H2O. Dẫn hốn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65
gam kết tủa và có 1,68 lít khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch sau phẩn ứng có khối lượng giảm 56,7 gam
so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Biết X có một nguyên tử nito, các thể ch khí đo ở điều kiện êu
chuẩn. Số đồng phân cấu tạo của X là?
ớng dẫn giải
X (CxHyOzN) + O2 → CO2 + N2 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Theo giả thiết => nN2 = 1,68 /22,4 = 0,075 mol
=> nX = 0,15 mol
nCO2 = nBaCO3 = 88,65 / 197 = 0,45 mol
mCO2 + mH2O = 88,65 - 56,7 => nH2O = 0,675 mol
=> mO(X) = 8,85 - 0,45 . 12 - 0,0675.2 = 0
Bảo toàn C, H => x = 0,45 / 0,15 = 3
y = (0,675 . 2) / 0,15 = 9
Như vậy, công thức phân tử của X lad C3H9N
Các công thức cấu tạo của X là:
CH3CH2CH2NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N
Bài 3. Hợp chất X gồm 3 amin đơn chức, kế ếp nhau được trộng theo thức tự khối lượng phân tử
tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là
gì?
ớng dẫn giải
bảo toàn khối lượng => nX = nHCl = (34,25 - 23,3) / 36,5 = 0,3 mol
Đặt công thức tổng quát của các amin là:
R1NH2: x mol
R2NH2: 2x mol
R3NH2: 3x mol
=> 6x = 0,3 => x = 0,05 mol
=> (R1 + 16) . 0,05 + (R1 +14+16).0,1 +(R1 +28+16).0,15 = 23,3
=> R1 = 43 (C3H7)
=> công thức phân tử của các chất trong X lần lượt là:
C3H7NH2
C4H9NH2
C5H11NH2
| 1/9

Preview text:

Amin là gì? Công thức cấu tạo, tính chất hóa học và bài tập về amin?
Amin là gì? Công thức cấu tạo, tính chất hóa học về bài tập amin? Bài viết dưới đây của Luật Minh
Khuê sẽ giúp bạn tìm hiểu một số nội dung liên quan đến amin. Kính mời quý bạn đọc tham khảo.

Mục lục bài viết 1. Amin là gì?
Amin là hợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gốc hidrocacbon 2. Phân loại - Theo gốc HC:
Amino no, không no Amin thơm
- Theo bậc của amni: là số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi hidrocacbon amin bậc I: RNH2
amin bậc II: RNHR'
amin bậc III: RN(R'')R'
* Công thức tổng quát: CxHyNz K = + amino no, đơn: → CnH2n+3N + Amino đa, no → CnH2n + 2+2+uNu 3. Danh pháp
- Tên gốc chức = gốc HC + amin
- tên thay thế = tên HC + vị trí + amin
- Tên thông thường
Ví dụ: CH3NH2: metylamin
CH3NHC2H5: etylmetylamin CH3NH2: metan amin
CH3NH-CH2-CH3: N-metyl etanamin
4. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N
5. Tính chất vật lý
- Metyl, dimetyl, trimetyl, etylamni là chất khí có mùi khai, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước,
các amin đồng đẳng cao ơn là lòng hoặc rắn

- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ là 184 độ C, không màu, rất độc, ít tan trong nước tan trong ancol, benzen
- Cấu tạo phân tử:
Amin đều có nguyên tử nito cần một cặp 2 tự do chứa liên kết giống NH3 dễ nhận proton H+. Vì vậy
các amin có tính bazo giống NH3. => Tính bazo yếu

6. Tính chất hóa học 6.1. Tính bazo
- Dung dịch metylamin, dimetylamin, trimetylamin, etylamin làm xanh quỳ và hồng.
Phenolphtalein mạnh hơn NH3
Amin bậc III mà gốc HC có C 2 thì nó cản trở amin nhận proton H+ => tính nazo yếu, dung dịch không
làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein

- Tác dụng với axit: → RNH3Cl
- Tác dụng với dung dịch muối của kim loại (trừ Zn2+, Ni2+, Cu2+, Ag+ vì tạo phức)
- Tác dụng với HNO2 Amin bậc I:
Amin thơm bậc I: phản ứng ở nhiệt độ thấp (0-5 độcC) muối diazoni
Amin bậc II: tạo hợp chất Nitrozamin (màu vàng)
Amin bậc III: không phản ứng (vì không còn liên kết H nữa)
6.2. Phản ứng ankyl hóa
- Amin bậc I hoặc bậc II tác dụng với ankylhalogenua (CH3I...)
- Dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn
6.3. Phản ứng thế vào nhân thơm của Anilin
- Tương tự như phenol, anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng 2, 4, 6 - tribromanilin
- Các muối amino tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm
7. Câu hỏi ôn tập 7.1. Trắc nghiệm
Câu 1. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amin? A. H2NCH2COOH B. C2H5NH2 C. HCOOCH4 D. CH3COONH4
Câu 2. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amin béo A. CH3NH4Cl B. C5H5NH2 C. CH3COONH4 D. C3H7NH2
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. amin được cấu thành bằng cách tahy thế H của NH3 băng một hay nhiều gốc hidrocacbon
B. bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amino no, chưa no và thơm
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện ượng đồng phần
Câu 4. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. phenylamin B. metylamin C. Dimetylamin D. trimetylamin
Câu 5. Tên gốc - chức, tên thay thế, tên thông thường của hợp chất C6H5NHC2H5 lần lượt là?
A. phenyletylamin, N-Etylphenylamin, N-Etylanilin
B. Etyphenylamin, N-Etylphenylamin, N-Phenylamin
C. Etylphenylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin
D. Phenyletylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin
Câu 6. Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C4H11N là? A. 2 B. 5 C.3 D.4
Câu 7. Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?
A. Do các cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazo
B. Do nhóm -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhận thơm hơn benzen
C. Tính bazo của amin càng mạnh khi mật độ eletron trên ngueyen tử N càng lớn
D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazo và ngược lại
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen
C. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tang
D. Metylamin, etylamin, dimetylamin, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước
Câu 9. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Nhận biết bằng mùi
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dụng dịch HCl đẵ lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc
Câu 10. Biết rằng mùi tanh của cá (đẵ biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trnetylamin) và
một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây?
A. giấm ăn B. xút C. nước vôi D. xô đa
Câu 11. Có ba chất lỏng benzen, anilin, striren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là?
A. giấy quỳ tím B. nước brom C. dung dịch NaOH
D. dung dịch phenolphtalein
Câu 12. Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2?
A. dựa vào mùi của khí
B. thử bằng quỳ tím ẩm
C. thử bằng dung dịch HCl đặc
D. đốt chát rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2
Câu 13. Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 14. Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng CTPT C7H9N? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 15. Amin nào sau đây là chất khí ở điều iện thường? A. metylamin B. butylamin C. phenylamin D. propylamin 7.2. Tự luận
Bài 1. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít hí N2 (DKTC) và
10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là?
Hướng dẫn giải
nCO2 = 8,4 / 22,4 = 0,375
nN2 = 1,4 / 22,4 = 0,0625
nH2O = 10,125 / 18 = 0,5625
Bảo toàn N => nX = 0,0625 . 2 = 0,125
Bảo toàn C => Số C = 0,375 / 0,125 = 3
Bảo toàn H => Số H = (2 . 0,5625) / 0,125 = 9
Như vậy, công thức phân tử của X là C3H9N
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí hỗn hợp CO2,
N2 và hơi H2O. Dẫn hốn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65
gam kết tủa và có 1,68 lít khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch sau phẩn ứng có khối lượng giảm 56,7 gam

so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Biết X có một nguyên tử nito, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Số đồng phân cấu tạo của X là?
Hướng dẫn giải
X (CxHyOzN) + O2 → CO2 + N2 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo giả thiết => nN2 = 1,68 /22,4 = 0,075 mol => nX = 0,15 mol
nCO2 = nBaCO3 = 88,65 / 197 = 0,45 mol
mCO2 + mH2O = 88,65 - 56,7 => nH2O = 0,675 mol
=> mO(X) = 8,85 - 0,45 . 12 - 0,0675.2 = 0
Bảo toàn C, H => x = 0,45 / 0,15 = 3
y = (0,675 . 2) / 0,15 = 9
Như vậy, công thức phân tử của X lad C3H9N
Các công thức cấu tạo của X là: CH3CH2CH2NH2 CH3-CH(NH2)-CH3 CH3-NH-CH2-CH3 (CH3)3N
Bài 3. Hợp chất X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộng theo thức tự khối lượng phân tử
tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là gì?
Hướng dẫn giải
bảo toàn khối lượng => nX = nHCl = (34,25 - 23,3) / 36,5 = 0,3 mol
Đặt công thức tổng quát của các amin là: R1NH2: x mol R2NH2: 2x mol R3NH2: 3x mol
=> 6x = 0,3 => x = 0,05 mol
=> (R1 + 16) . 0,05 + (R1 +14+16).0,1 +(R1 +28+16).0,15 = 23,3 => R1 = 43 (C3H7)
=> công thức phân tử của các chất trong X lần lượt là: C3H7NH2 C4H9NH2 C5H11NH2