An ninh mạng là gì? Các nguyên tắc biện
pháp bảo vệ an ninh mạng
Với sự phát triển của khoa học công nghệ an ninh mạng ngày càng trở nên
quan trọng khi điện thoại thông minh, máy tính máy tính bảng một phần
không thể thiếu trong công việc hàng ngày cuộc sống nhân mỗi chúng
ta. Đi bên cạnh đó mức độ phụ thuộc vào các công cụ trực tuyến bên cạnh
đó cũng đòi hỏi các quy định về bảo mật sự an toàn khi sử dụng mạng của
mỗi nhân.
1. An ninh mạng gì?
An ninh mạng sự bảo đảm hoạt động trên
không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn hội, quyền lợi ích hợp pháp của quan, tổ chức, nhân.
Bảo vệ an ninh mạng
phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử hành vi xâm phạm an nin
h mạng.
An ninh máy tính: một tập hợp con của an ninh mạng. Loại bảo mật này
sử dụng phần cứng phần mềm để bảo vệ bất kỳ dữ liệu nào được gửi từ
máy tính nhân hoặc các thiết bị khác đến hệ thống mạng lưới thông tin. An
ninh máy tính thực hiện chức năng bảo vệ sở h tầng ng nghệ thông tin
chống lại các dữ liệu bị chặn, bị thay đổi hoặc đánh cắp bởi tội phạm mạng.
2. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
Theo quy định của Luật An ninh mạng năm 2018 quy định việc bảo vệ an
ninh mạng phải tuân thủ 07 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thứ nhất tuân thủ Hiến pháp pháp luật; bảo
đảm lợi ích của Nhà nước, quyền lợi ích hợp
pháp của quan, tổ chức, nhân;
Thứ hai đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam, sựquản thống nhất của Nhà nước; huy đ
ộng sức mạnh tổng hợp của h thống chính trị toàn dân
tộc; phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng
chuyên trách bảo vệ an ninh mạng;
Thứ ba kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh mạng, bảo vệ hệ
thống thông tin quan trọng về an ninh quốc
gia với nhiệm vụ phát triển kinh tế - hội, bảo
đảm quyền con người, quyền công dân, tạo điều kiện cho quan, tổ
chức, nhân hoạt động trên không gian mạng;
Thứ chủđộng phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,
đấu tranh, làm thất bại mọi hoạt động sử
dụng không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội,
quyền lợi ích hợp pháp của quan, tổ chức, nhân; sẵn sàng ngăn
chặn các nguy cơđe dọa an ninh mạng;
Thứ năm triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với sở hạ
tầng không gian mạng quốc gia; áp dụng các biện pháp bảo vệ
hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;
Thứ sáu hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia được thẩm
định, chứng nhận
đủđiều kiện về an ninh mạng trước khi đưa vào vận hành, sử dụng;
thường xuyên kiểm tra, giám sát về an ninh mạng trong quá trình sử dụng
kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng;
Cuối cùng nguyên tắc mọi hành vi vi phạm
pháp luật về an ninh mạng phải được xử kịp thời, nghiêm minh.
3. Các biện pháp bảo vệ an ninh mạng
Luật quy định chi tiết, cụ thể các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
Đây những biện pháp hành chính, kỹ thuật chung, vừa bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội, vừa bảo vệ quyền
lợi ích hợp pháp của tổ chức, nhân trên không gian mạng. Đư
ợc quy định tại Luật An ninh mạng năm 2018 c biện pháp bảo vệ an ninh
mạng bao gồm:
Thẩm định an ninh mạng;
Đánh giá điều kiện an ninh mạng;
Kiểm tra an ninh mạng;
Giám sát an ninh mạng;
Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng;
Đấu tranh, bảo vệ an ninh mạng;
Sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin mạng;
Ngăn chặn, yêu cầu tạm ngừng, ngừng cung cấp thông tin mạng; đình chỉ,
tạm đình chỉ các hoạt động thiết lập, cung cấp sử
dụng mạng viễn thông, mạng internet, sản xuất sử
dụng thiết bị phát, thu phát sóng tuyến theo quy định của pháp luậ
t;
Yêu cầu xóa bỏ, truy cập xóa bỏ thông tin trái pháp luật
hoặc thông tin quốc gia, trật tự, an toàn hội, quyền lợi ích hợp
pháp của quan, t chức, nhân trên không gian mạng;
Phong tỏa, hạn chế hoạt động của hệ thống thông tin; đình chỉ, tạm
đình chỉ hoặc yêu cầu ngừng hoạt động của
hệ thống thông tin, thu hồi tên miền theo quy định của pháp luật;
Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Biện pháp khác theo quy định của pháp luật
về an ninh quốc gia, pháp luật về xử vi phạm hành chính. Bên cạnh
đó, Luật giao Chính phủ quy định trình tự, thủ
tục áp dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng, trừ biện pháp khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự biện
pháp khác theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, pháp luật về
xử vi phạm hành chính.
4. Các hành vị bị nghiêm cấm về an ninh mạng
Kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự ng cộng; thông tin
nội dung làm nhục, vu khống người khác; thông tin nội dung xâm phạm
trật tự quản kinh tế; Chiếm đoạt tài sản; tổ chức đánh bạc, đánh bạc qua
mạng internet,.
Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo,
huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam;
Những hành vi tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi
kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam; xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối
đại đoàn kết toàn dân tộc, c phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân
biệt chủng tộc;
Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt
động kinh tế - hội, gây khó khăn cho hoạt động của quan nhà nước
hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của
quan, tổ chức, nhân khác ….sẽ b xử nghiêm.
Hoạt động mại dâm, tệ nạn hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô,
đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức hội,
sức khỏe của cộng đồng;
Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng;
gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián
đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc p hoại hệ thống thông tin quan trọng về an
ninh quốc gia.
Sản xuất, đưa o sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc hành vi
cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng
máy nh, hệ thống thông tin, h thống xử điều khiển thông tin, phương
tiện điện tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng
viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, h thống thông tin, hệ thống xử
điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng
viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử điều khiển
thông tin, sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn
công, hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh
mạng.
Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ
quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội, quyền lợi ích hợp
pháp của quan, t chức, nhân hoặc đ trục lợi.
5. Xử vi phạm an ninh mạng
Bên cạnh việc quy định các hành vi bị cấm thì luật an ninh mạng cũng quy
định về xử phạt đối với vi phạm về an ninh mang tùy thuộc vào mức độ
của việc vi phạm thì sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự;
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh mạng 01 năm,
trừ trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, cung
cấp, khai thác, xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng, thì thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính 02 năm.
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả:
thể thấy được rằng đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
an ninh mạng, t chức, nhân phải chịu hình thức xử phạt chính cảnh
cáo hoặc phạt tiền.
Bên cạnh đó thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, nhân hành
vi vi phạm nh chính còn bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ
sung sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động thời hạn;
Tịch thu tang vật, phương tiện, tài liệu vi phạm hành chính;
Cấm hành nghề hoặc m công việc liên quan đến hành vi vi phạm trong lĩnh
vực an ninh mạng.
Ngoài biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d, i khoản 1 Điều 28
Luật X vi phạm hành chính, thì nhân, t chức vi phạm còn bị áp dụng
các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Ngh định này được áp dụng
như sau:
Buộc gỡ bỏ chương trình, phần mềm; buộc thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm,
thiết bị, ngừng cung cấp dịch vụ gây hại về an ninh mạng; hoặc không đảm
bảo chất lượng hoặc không giấy phép hoặc thực hiện không đúng với
giấy phép;
Buộc thực hiện c biện pháp khắc phục hậu quả về an ninh mạng;
Buộc xóa dữ liệu bị chiếm đoạt, mua bán, trao đổi trái phép;
Buộc xóa bỏ, cải chính thông tin nội dung vi phạm pháp luật về an ninh
mạng;
Buộc loại bỏ tính năng, thành phần gây hại về an ninh chương trình, sản
phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm;
Buộc thu hồi số thuê bao, đầu số, kho số viễn thông; tài nguyên Internet, tên
miền, địa chỉ Internet (IP), số hiệu mạng (ASN); số quản lý, số cung cấp
dịch vụ;
Buộc hoàn trả địa chỉ IP, ASN, tên miền, tài khoản số;
Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm;
Buộc hủy bỏ kết quả thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận về an ninh
mạng;
Buộc sửa đổi thông tin đối với sản phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm;
Buộc cải chính kết quả thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận về an
ninh mạng;
Buộc thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận lại về an ninh mạng;
Buộc công bố lại thông tin thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận, thông
tin về sản phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
6. Một số câu hỏi thường gặp về an ninh mạng
6.1 Thế nào tấn công mạng?
Tấn công mạng hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin
hoặc phương tiện điện tử để phá hoại, gây gián đoạn hoạt động của mạng
viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, h thống thông tin, hệ thống xử
điều khiển thông tin, sở dữ liệu, phương tiện điện tử.
6.2 Khủng bố mạng gì?
Khủng bố mạng việc sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc
phương tiện điện tử để thực hiện hành vi khủng bố, tài trợ khủng bố.
6.3 Khái niệm không gian mạng?
Không gian mạng mạng lưới kết nối của sở hạ tầng công nghệ thông tin,
bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin,
hệ thống xử điều khiển thông tin, sở dữ liệu; nơi con người thực
hiện các hành vi hội không bị giới hạn bởi không gian thời gian.

Preview text:

An ninh mạng là gì? Các nguyên tắc và biện
pháp bảo vệ an ninh mạng
Với sự phát triển của khoa học công nghệ an ninh mạng ngày càng trở nên
quan trọng khi điện thoại thông minh, máy tính và máy tính bảng là một phần
không thể thiếu trong công việc hàng ngày và cuộc sống cá nhân mỗi chúng
ta. Đi bên cạnh đó là mức độ phụ thuộc vào các công cụ trực tuyến bên cạnh
đó cũng đòi hỏi các quy định về bảo mật và sự an toàn khi sử dụng mạng của mỗi cá nhân. 1. An ninh mạng là gì? An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên
không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Bảo vệ an ninh mạng
là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an nin h mạng.
An ninh máy tính: Là một tập hợp con của an ninh mạng. Loại bảo mật này
sử dụng phần cứng và phần mềm để bảo vệ bất kỳ dữ liệu nào được gửi từ
máy tính cá nhân hoặc các thiết bị khác đến hệ thống mạng lưới thông tin. An
ninh máy tính thực hiện chức năng bảo vệ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
và chống lại các dữ liệu bị chặn, bị thay đổi hoặc đánh cắp bởi tội phạm mạng.
2. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
Theo quy định của Luật An ninh mạng năm 2018 quy định việc bảo vệ an
ninh mạng phải tuân thủ 07 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thứ nhất tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; Thứ hai đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam, sựquản lý thống nhất của Nhà nước; huy đ ộng
sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc; phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng
chuyên trách bảo vệ an ninh mạng;
Thứ ba kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh mạng, bảo vệ hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quyền con người, quyền công dân, tạo điều kiện cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân hoạt động trên không gian mạng; Thứ tư chủđộng phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, làm thất bại mọi hoạt động sử
dụng không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; sẵn sàng ngăn
chặn các nguy cơđe dọa an ninh mạng;
Thứ năm triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ
tầng không gian mạng quốc gia; áp dụng các biện pháp bảo vệ
hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;
Thứ sáu hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia được thẩm định, chứng nhận
đủđiều kiện về an ninh mạng trước khi đưa vào vận hành, sử dụng;
thường xuyên kiểm tra, giám sát về an ninh mạng trong quá trình sử dụng và
kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng; Cuối cùng nguyên tắc mọi hành vi vi phạm
pháp luật về an ninh mạng phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh.
3. Các biện pháp bảo vệ an ninh mạng
Luật quy định chi tiết, cụ thể các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
Đây là những biện pháp hành chính, kỹ thuật chung, vừa bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, vừa bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trên không gian mạng. Đư
ợc quy định tại Luật An ninh mạng năm 2018 các biện pháp bảo vệ an ninh mạng bao gồm:  Thẩm định an ninh mạng; 
Đánh giá điều kiện an ninh mạng;  Kiểm tra an ninh mạng;  Giám sát an ninh mạng; 
Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng; 
Đấu tranh, bảo vệ an ninh mạng; 
Sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin mạng;
Ngăn chặn, yêu cầu tạm ngừng, ngừng cung cấp thông tin mạng; đình chỉ,
tạm đình chỉ các hoạt động thiết lập, cung cấp và sử dụng mạng viễn thông, mạng internet, sản xuất và sử
dụng thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến theo quy định của pháp luậ t;
Yêu cầu xóa bỏ, truy cập xóa bỏ thông tin trái pháp luật
hoặc thông tin quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên không gian mạng;
Phong tỏa, hạn chế hoạt động của hệ thống thông tin; đình chỉ, tạm đình chỉ hoặc yêu cầu ngừng hoạt động của
hệ thống thông tin, thu hồi tên miền theo quy định của pháp luật;
Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự; Biện pháp khác theo quy định của pháp luật
về an ninh quốc gia, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Bên cạnh đó, Luật giao Chính phủ quy định trình tự, thủ
tục áp dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng, trừ biện pháp khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và biện
pháp khác theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính.
4. Các hành vị bị nghiêm cấm về an ninh mạng
Kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; thông tin
có nội dung làm nhục, vu khống người khác; thông tin có nội dung xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế; Chiếm đoạt tài sản; tổ chức đánh bạc, đánh bạc qua mạng internet,.
Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo,
huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Những hành vi tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi
kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối
đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;
Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt
động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước
hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác ….sẽ bị xử lý nghiêm.
Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô,
đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội,
sức khỏe của cộng đồng;
Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng;
gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián
đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi
cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng
máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương
tiện điện tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng
viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý
và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng
viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển
thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn
công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ
quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
5. Xử lý vi phạm an ninh mạng
Bên cạnh việc quy định các hành vi bị cấm thì luật an ninh mạng cũng có quy
định về xử phạt đối với vi phạm về an ninh mang và tùy thuộc vào mức độ
của việc vi phạm thì sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh mạng là 01 năm,
trừ trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, cung
cấp, khai thác, xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng, thì thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả:
Có thể thấy được rằng đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
an ninh mạng, tổ chức, cá nhân phải chịu hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền.
Bên cạnh đó thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm hành chính còn bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Tịch thu tang vật, phương tiện, tài liệu vi phạm hành chính;
Cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến hành vi vi phạm trong lĩnh vực an ninh mạng.
Ngoài biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d, i khoản 1 Điều 28
Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng
các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này được áp dụng như sau: 
Buộc gỡ bỏ chương trình, phần mềm; buộc thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm,
thiết bị, ngừng cung cấp dịch vụ gây hại về an ninh mạng; hoặc không đảm
bảo chất lượng hoặc không có giấy phép hoặc thực hiện không đúng với giấy phép; 
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả về an ninh mạng; 
Buộc xóa dữ liệu bị chiếm đoạt, mua bán, trao đổi trái phép; 
Buộc xóa bỏ, cải chính thông tin có nội dung vi phạm pháp luật về an ninh mạng; 
Buộc loại bỏ tính năng, thành phần gây hại về an ninh chương trình, sản
phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm; 
Buộc thu hồi số thuê bao, đầu số, kho số viễn thông; tài nguyên Internet, tên
miền, địa chỉ Internet (IP), số hiệu mạng (ASN); mã số quản lý, số cung cấp dịch vụ; 
Buộc hoàn trả địa chỉ IP, ASN, tên miền, tài khoản số; 
Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm; 
Buộc hủy bỏ kết quả thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận về an ninh mạng; 
Buộc sửa đổi thông tin đối với sản phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm; 
Buộc cải chính kết quả thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận về an ninh mạng; 
Buộc thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận lại về an ninh mạng; 
Buộc công bố lại thông tin thẩm định, đánh giá, kiểm tra, chứng nhận, thông
tin về sản phẩm, thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
6. Một số câu hỏi thường gặp về an ninh mạng
6.1 Thế nào là tấn công mạng?
Tấn công mạng là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin
hoặc phương tiện điện tử để phá hoại, gây gián đoạn hoạt động của mạng
viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý
và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử.
6.2 Khủng bố mạng là gì?
Khủng bố mạng là việc sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc
phương tiện điện tử để thực hiện hành vi khủng bố, tài trợ khủng bố.
6.3 Khái niệm không gian mạng?
Không gian mạng là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,
bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin,
hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu; là nơi con người thực
hiện các hành vi xã hội không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Document Outline

  • An ninh mạng là gì? Các nguyên tắc và biện pháp bả
    • 1. An ninh mạng là gì?
    • 2. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
    • 3. Các biện pháp bảo vệ an ninh mạng
    • 4. Các hành vị bị nghiêm cấm về an ninh mạng
    • 5. Xử lý vi phạm an ninh mạng
    • 6. Một số câu hỏi thường gặp về an ninh mạng
      • 6.1 Thế nào là tấn công mạng?
      • 6.2 Khủng bố mạng là gì?
      • 6.3 Khái niệm không gian mạng?