Bài 1- Giới thiệu viện Công nghê thông tin và truyền thông | Nhập môn Công nghệ thông tin | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đào tạo nhân lực chất lượng cao có khả năng phân tích thiết kế, giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp, có năng lực xây dựng và quản trị các hệ thống công nghệ thông tin xác định và tự phân chia trong quá trình thực hiện. Tài liệu được sưu tầm, giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

NHẬP MÔN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Introduction to Information and Communication Technology
Bản quyền thuộc
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐHBKHN
2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Thông tin liên hệ
Giáo viên: Thanh Hương
Bộ môn Hệ thống Thông tin, Viện
Công nghệ thông tin Truyền thông
Phòng làm việc: B1 702
Mobile: 0904674102
Email: huonglt@soict.hust.edu.vn
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 2
Đề cương môn học
IT2000 3(2-0-2-6)
thuyết: 30 tiết, 2 tiết/tuần
Thực hành 30 tiết
Chia theo nhóm
Đánh giá: 50%-50%
Tài liệu học tập:
Bài giảng
Một số tài liệu tham khảo:
Timothy J. O’Leary, Linda J. O’Leary - Computing Essentials
Download tại:
ftp://dce.soict.hust.edu.vn/it2000/
3© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
Nội dung lý thuyết
1. Giới thiệu Viện CNTT CTĐT
2. Giới thiệu chung về CNTT
3. Kỹ năng làm việc nhóm
4. Kỹ năng nghiên cứu
5. Kỹ năng viết báo cáo thuyết trình
6. Phần cứng mạng máy tính
7. Phần mềm máy tính
8. Internet ứng dụng
9. Lập trình ngôn ngữ lập trình
10. sở dữ liệu Hệ thống thông tin
11. Đạo đức máy tính
12. hội nghề nghiệp
13. Tương lai tầm nhìn
14. Demo quản trị dự án
15. Tổng kết
4© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
Nội dung thực hành
Tìm hiểu các chủ đề liên quan tới
công nghệ thông tin
5© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
..(tự học)..
Thuyết
trình
Làm báo
cáo
Tìm kiếm
thông tin,
thảo luận
nhóm
Nhận chủ
đề cần tìm
hiểu
Ở nhà
Trên lớp
thực hành
Trên lớp
thực hành
1 tuần
1 tuần
Cứ mỗi 2 tuần, các nhóm SV nhận một chủ đề cần tìm hiểu.
Chủ đề do GV Thực hành giao cho các nhóm.
Ở nhà
Nội dung thực hành
6
Ví dụ về mẫu báo cáo
và mẫu trình chiếu
BÀI 1
GIỚI THIỆU VIỆN CNTT&TT
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
2017
Nội dung
1. Giới thiệu chung Viện CNTT&TT
2. Các chương trình đào tạo
3. CTĐT Cử nhân kỹ thuật kỹ
4. CTĐT ELITECH
8© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
1. Giới thiệu chung Viện CNTT&TT
1987: Thành lập Khoa Tin học
1995: Thành lập Khoa Công nghệ thông tin
2009: Thành lập Viện CNTT&TT
Địa chỉ Văn phòng Viện: P504-Tòa nhà B1
Website: soict.hust.edu.vn
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 9
Tổ chức nhân sự của Viện CNTT&TT
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 10
Ban
lãnh đạo Viện
Hội đồng
Khoa học & Đào tạo
Các tổ chức
đoàn thể, hội
Văn phòng
BM
Kỹ
thuật
máy
tính
Các phòng thí nghiệm nghiên cứu đào tạo
BM
Truyền
thông
Mạng
máy
tính
BM
Khoa
học
máy
tính
BM
Hệ
thống
thông
tin
BM
Công
nghệ
phần
mềm
Trung
tâm
máy
tính
Thông tin cho sinh viên
Online:
Website: soict.hust.edu.vn
Facebook:
Viện CNTT TT Đại học BKHN
SOICT Group
Các website bộ môn
vấn học tập: tuvanhoctap@soict.hust.edu.vn
Offline:
Văn phòng Viện: P504-B1
Các văn phòng Bộ môn (tầng 5, 6 nhà B1)
Nhập môn CNTT&TT 11© SoICT 2017
hình đào tạo
12
Cấu trúc Chương trình đào tạo chung
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
13
Cơ sở và cốt lõi ngành
(48TC)
Tự chọn theo
mô đun
(16TC)
Đồ án
Cử nhân kỹ thuật (6TC)
Tiếng Anh
(6TC)
Toán và khoa học cơ bản
(32TC)
Lý luận chính trị
Pháp luật đại cương
(12TC)
B1
B2
Tự chọn
(19TC)
Đồ án kỹ sư
(12TC)
Thực tập tốt
nghiệp
(4TC)
E1≡ME2 E2
Kiến thức
nâng cao
(15TC)
Tự chọn
(18TC)
Thạc sỹ
kỹ thuật
(Master of
Engineering)
ME1 ME2≡E1
Master Project
(9TC)
ME3
KỸ SƯ
(Engineer)
Kiến thức bổ trợ
(6TC)
Technical Writing
and Presentation
(3TC)
35
TC
Kiến thức
nâng cao
(15TC)
2 Seminar (6TC)
& Tự chọn (6TC)
Thạc sỹ
khoa học
(Master of
Science)
MS1 MS2
Master Thesis
(15TC)
MS3
45
TC
Kiến thức
nâng cao
(14TC)
Tự chọn
(18TC)
Thạc sỹ
Quản trị
kinh doanh
(MBA)
MB1 MB2
Master Project
(9TC)
MB3
Kiến thức chung
(3TC)
Kiến thức chung
(3TC)
Kiến thức chung
(4TC)
CỬ NHÂN KỸ THUẬT/KHOA HỌC
(Bachelor of Engineering/Science)
Thực tập
kỹ thuật
(2TC)
50
TC
75
TC
B21 B22 B23 B24
Chương trình đào tạo từ K62
14
Đại trà (KT22): 3 chương trình đào tạo, 9 định hướng ứng dụng
Đặc biệt (TT22): Việt Nhật Global ICT
tài năng CNTT, KSCLC Hệ thống thông tin truyền thông
Chi tiết: http://soict.hust.edu.vn/ts2017
ĐATN kỹ sư
Liên
thông
kỹ sư
(1 năm)
Cử nhân
kỹ thuật
(4 năm)
Kiến thức
chuyên
sâu theo
hướng
ứng dụng
Tự chọn
định hướng
Kiến thức
cơ bản &
cơ sở
ngành
Chương trình đào tạo
Công nghệ thông tin
Chương trình đào tạo
Khoa học máy tính
Định
hướng
kỹ sư
Công
nghệ
phần
mềm
Định
hướng
kỹ sư
Hệ
thống
thông
tin
Định
hướng
kỹ sư
Khoa
học dữ
liệu
Định
hướng
kỹ sư
Trí tuệ
nhân
tạo
Chương trình đào tạo
Kỹ thuật máy tính
& Truyền thông
Định
hướng
kỹ sư
An toàn
thông
tin
Định
hướng
kỹ sư
Mạng
&
Truyền
thông
dữ liệu
Định
hướng
kỹ sư
Hệ
nhúng
& IoT
ĐATN kỹ sư
Thạc sỹ
Cử nhân Kỹ thuật Khoa học Máy tính
Mục tiêu:
Đào tạo nhân lực chất lượng cao khả năng phân tích thiết kế,
giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp, có năng lực xây
dựng và quản trị các hệ thống công nghệ thông tin.
Cơ hội nghề nghiệp:
Lập trình viên/kiểm thử viên, tư vấn, giám sát chất lượng, quản
trị dự án, trưởng nhóm phát triển tại các doanh nghiệp trong và
ngoài nước
Nhân viên kỹ thuật phòng Công nghệ thông tin của các doanh
nghiệp, hoặc tổ chức nhà nước.
Nhân viên quản trị vận hành các hệ thống thông tin doanh
nghiệp
Nhân viên vận nh phát triển các hệ thống thông minh phc
vụ đi sống con ngưi phát triển kinh tế x hội.
Định ớng ứng dụng: Công nghệ phần mềm, Hệ
thống thông tin, Khoa học dữ liệu, T tuệ nhân tạo
15
Quản trị dự án
Lập trình: di động, web,
nhúng, ...
Thiết kế, xây dựng
phần mềm
Khởi nghiệp, điều hành,
quảng bá sản phầm
Kỹ thuật
phần mềm
Định hướng Công nghệ Phần mềm
Định hướng Hệ thống Thông tin
17
Học ?
thuyết các HTTT
Công nghệ xây dựng
HTTT
Phát triển các HTTT
Xử dữ liệu & Phát
hiện tri thức
Quản dữ liệu &
thông tin
Định hướng Khoa học Dữ liệu
18
Khoa học dữ liệu thu thập, x
và phân tích tập dữ liệu rt lớn
hoặc (đồng thi) rt phức tạp
(DLL) vượt quá giới hạn của công
nghệ và kỹ thut c điển.
DLL có ba đặc tính quan
trong:
Kích thước rt ln: petabytes, zettabytes
Dòng dữ liệu không ngừng chuyển động
D liệu đa dạng, khó điều khin, di chuyển
t cấu trúc (structured) sang không cấu trúc
(unstructured data).
DLL đến từ nhiu nguồn
khác nhau và không ngừng lớn
lên
DLL đem li nhiều cơ hội
Lợi ích chiến lược quốc gia
Doanh nghiệp và khởi nghiệp
Khám phá khoa học
Nhưng cũng đt ra nhiều thách thức
cạm by
Định hướng Ttuệ Nhân tạo
Kiến thức Trí tuệ nhân
tạo Xử dữ liệu
Kiến thức CSDL, Web,
hóa
Cấu trúc dữ liệu
Học máy - học sâu
hóa bảo mật
Thương mại điện tử
Thị giác máy tính
Tối ưu hóa
Dữ liệu lớn
Cử nhân Kỹ thuật Máy tính & Truyền thông
Mục tiêu:
Đào tạo nhân lực chất lượng cao có kiến thức cốt lõi ngành Kỹ thuật
máy tính: khả ng phân tích thiết kế, giải quyết vấn đề và đánh giá
các giải pháp, có năng lực xây dựng và quản trị các hệ thống máy tính,
mạng và truyền thông.
Cơ hội nghề nghiệp:
Lập trình viên phát triển các phần mềm và dịch vụ cho hệ thống nhúng,
điện thoại di động, các thiết bị thông minh, các hệ thống mạng và truyền
thông dữ liệu, mạng Internet.
Kỹ thuật viên triển khai, vận hành và quản trị hạ tầng cho các hệ thống
truyền thông và mạng của các nhà mạng và doanh nghiệp lớn.
Lập trình viên phát triển các phần mềm an toàn thông tin và an ninh
mạng, Nhân viên kiểm thử an toàn các hệ thống thông tin, giám sát và
phòng chống tấn công mạng.
Định hướng ứng dụng: An toàn thông tin, Mạng truyền
thông dữ liệu, Máy tính hệ thống nhúng
20
| 1/32

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY NHẬP MÔN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Introduction to Information and Communication Technology Bản quyền thuộc
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐHBKHN 2017 Thông tin liên hệ
Giáo viên: Lê Thanh Hương
Bộ môn Hệ thống Thông tin, Viện
Công nghệ thông tin và Truyền thông
Phòng làm việc: B1 702Mobile: 0904674102
Email: huonglt@soict.hust.edu.vn © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 2
Đề cương môn học • IT2000 3(2-0-2-6)
• Lý thuyết: 30 tiết, 2 tiết/tuần • Thực hành 30 tiết – Chia theo nhóm • Đánh giá: 50%-50% • Tài liệu học tập: – Bài giảng
– Một số tài liệu tham khảo:
• Timothy J. O’Leary, Linda J. O’Leary - Computing Essentials Download tại:
• ftp://dce.soict.hust.edu.vn/it2000/ © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 3 Nội dung lý thuyết 1.
Giới thiệu Viện CNTT và CTĐT 2.
Giới thiệu chung về CNTT 3.
Kỹ năng làm việc nhóm 4.
Kỹ năng nghiên cứu 5.
Kỹ năng viết báo cáo và thuyết trình 6.
Phần cứng và mạng máy tính 7. Phần mềm máy tính 8.
Internet và ứng dụng 9.
Lập trình và ngôn ngữ lập trình
10. Cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin 11. Đạo đức máy tính 12. Cơ hội nghề nghiệp
13. Tương lai và tầm nhìn 14. Demo quản trị dự án 15. Tổng kết
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 4 Nội dung thực hành
Tìm hiểu các chủ đề liên quan tới công nghệ thông tin
Cứ mỗi 2 tuần, các nhóm SV nhận một chủ đề cần tìm hiểu.
Chủ đề do GV Thực hành giao cho các nhóm. Tìm kiếm Nhận chủ thông tin, Làm báo Thuyết đề cần tìm ..(tự học).. thảo luận cáo trình hiểu nhóm Trên lớp Ở nhà Trên lớp Ở nhà thực hành thực hành 1 tuần 1 tuần © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 5 Nội dung thực hành Ví dụ về mẫu báo cáo và mẫu trình chiếu 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY BÀI 1
GIỚI THIỆU VIỆN CNTT&TT VÀ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 2017 Nội dung
1. Giới thiệu chung Viện CNTT&TT
2. Các chương trình đào tạo
3. CTĐT Cử nhân kỹ thuật và kỹ sư 4. CTĐT ELITECH © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 8
1. Giới thiệu chung Viện CNTT&TT
• 1987: Thành lập Khoa Tin học
• 1995: Thành lập Khoa Công nghệ thông tin
• 2009: Thành lập Viện CNTT&TT
• Địa chỉ Văn phòng Viện: P504-Tòa nhà B1 • Website: soict.hust.edu.vn © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 9
Tổ chức và nhân sự của Viện CNTT&TT Hội đồng Ban Các tổ chức Khoa học & Đào tạo lãnh đạo Viện đoàn thể, xã hội Văn phòng BM BM Truyền BM BM BM Kỹ Trung thông Khoa Hệ Công thuật tâm và học thống nghệ máy máy Mạng máy thông phần tính tính máy tính tin mềm tính
Các phòng thí nghiệm nghiên cứu và đào tạo © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 10
Thông tin cho sinh viênOnline:
Website: soict.hust.edu.vn – Facebook:
• Viện CNTT và TT Đại học BKHN • SOICT Group – Các website bộ môn
– Tư vấn học tập: tuvanhoctap@soict.hust.edu.vn • Offline:
– Văn phòng Viện: P504-B1
Các văn phòng Bộ môn (tầng 5, 6 nhà B1) © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 11 Mô hình đào tạo 12
Cấu trúc Chương trình đào tạo chung Thạc sỹ Thạc sỹ Thạc sỹ KỸ SƯ kỹ thuật khoa học Quản trị (Engineer) (Master of (Master of kinh doanh Engineering) Science) (MBA) Đồ án kỹ sư (12TC) 2E Thực tập tốt 3 Master Project 3 E Master Project nghiệp B M (9TC) 3 Master Thesis S M (9TC) (4TC) M (15TC) 35 TC 2 1 E Tự chọn E ≡ Tự chọn 2 Tự chọn M B 2 (19TC) 2 1 E (18TC) 2 Seminar (6TC) S M (18TC) E M M & Tự chọn (6TC) 45 TC Kiến thức Kiến thức Kiến thức nâng cao nâng cao nâng cao 1 1 E (15TC) 1S (15TC) B (14TC) M M M Kiến thức chung Kiến thức chung Kiến thức chung (3TC) (3TC) (4TC)
CỬ NHÂN KỸ THUẬT/KHOA HỌC
(Bachelor of Engineering/Science) Đồ án
Cử nhân kỹ thuật (6TC)
Kiến thức bổ trợ (6TC) Tự chọn theo Thực tập
Cơ sở và cốt lõi ngành 75 B2 Technical Writing mô đun kỹ thuật (48TC) TC and Presentation (16TC) (2TC) (3TC) B21 B22 B23 B24 Lý luận chính trị Tiếng Anh
Toán và khoa học cơ bản 50 B1
Pháp luật đại cương (6TC) (32TC) TC (12TC) © SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 13
Chương trình đào tạo từ K62 Thạc sỹ ĐATN kỹ sư ĐATN kỹ sư Kiến thức Liên chuyên thông Định sâu theo Định Định kỹ sư Định Định Định hướng Định hướng hướng hướng hướng hướng (1 năm) kỹ sư kỹ sư hướng kỹ sư hướng ứng dụng kỹ sư kỹ sư Công Hệ kỹ sư Mạng kỹ sư Khoa Trí tuệ nghệ thống An toàn & Hệ học dữ nhân phần thông thông Truyền nhúng liệu tạo tin thông & IoT Tự chọn Cử nhân mềm tin dữ liệu định hướng kỹ thuật Kiến thức (4 năm) Chương trình đào tạo Chương trình đào tạo Chương trình đào tạo cơ bản & Công nghệ thông tin Khoa học máy tính
Kỹ thuật máy tính cơ sở & Truyền thông ngành
▪ Đại trà (KT22): 3 chương trình đào tạo, 9 định hướng ứng dụng
▪ Đặc biệt (TT22): Việt Nhật và Global ICT
▪ Kĩ sư tài năng CNTT, KSCLC Hệ thống thông tin và truyền thông
Chi tiết: http://soict.hust.edu.vn/ts2017 14
Cử nhân Kỹ thuật Khoa học Máy tínhMục tiêu:
✓ Đào tạo nhân lực chất lượng cao có khả năng phân tích thiết kế,
giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp, có năng lực xây
dựng và quản trị các hệ thống công nghệ thông tin.
Cơ hội nghề nghiệp:
✓ Lập trình viên/kiểm thử viên, tư vấn, giám sát chất lượng, quản
trị dự án, trưởng nhóm phát triển tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước
✓ Nhân viên kỹ thuật phòng Công nghệ thông tin của các doanh
nghiệp, hoặc tổ chức nhà nước.
✓ Nhân viên quản trị vận hành các hệ thống thông tin doanh nghiệp
✓ Nhân viên vận hành và phát triển các hệ thống thông minh phục
vụ đời sống con người và phát triển kinh tế xã hội.
Định hướng ứng dụng: Công nghệ phần mềm, Hệ
thống thông tin, Khoa học dữ liệu, Trí tuệ nhân tạo 15
Định hướng Công nghệ Phần mềm
Lập trình: di động, web,
Thiết kế, xây dựng Kỹ thuật phần mềm nhúng, ... phần mềm
Khởi nghiệp, điều hành, Quản trị dự án
quảng bá sản phầm
Định hướng Hệ thống Thông tinHọc gì? – Lý thuyết các HTTT – Công nghệ xây dựng HTTT – Phát triển các HTTT
– Xử lý dữ liệu & Phát hiện tri thức
– Quản lý dữ liệu & thông tin 17
Định hướng Khoa học Dữ liệu
• Khoa học dữ liệu thu thập, xử
DLL đem lại nhiều cơ hội
lý và phân tích tập dữ liệu rất lớn
□ Lợi ích chiến lược quốc gia
hoặc (đồng thời) rất phức tạp
□ Doanh nghiệp và khởi nghiệp
(DLL) vượt quá giới hạn của công □ Khám phá khoa học nghệ và kỹ
Nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức thuật cổ điển. và cạm bẫy
• DLL có ba đặc tính quan trong:
□ Kích thước rất lớn: petabytes, zettabytes
□ Dòng dữ liệu không ngừng chuyển động
□ Dữ liệu đa dạng, khó điều khiển, di chuyển
từ cấu trúc (structured) sang không cấu trúc (unstructured data).
• DLL đến từ nhiều nguồn
khác nhau và không ngừng lớn lên 18
Định hướng Trí tuệ Nhân tạo
Kiến thức Trí tuệ nhân
tạo và Xử lý dữ liệu
Kiến thức CSDL, Web, Mã hóa Cấu trúc dữ liệu Tối ưu hóa Học máy - học sâu Thị giác máy tính
Thương mại điện tử Mã hóa bảo mật Dữ liệu lớn
Cử nhân Kỹ thuật Máy tính & Truyền thôngMục tiêu:
✓ Đào tạo nhân lực chất lượng cao có kiến thức cốt lõi ngành Kỹ thuật
máy tính: có khả năng phân tích thiết kế, giải quyết vấn đề và đánh giá
các giải pháp, có năng lực xây dựng và quản trị các hệ thống máy tính, mạng và truyền thông.
Cơ hội nghề nghiệp:
✓ Lập trình viên phát triển các phần mềm và dịch vụ cho hệ thống nhúng,
điện thoại di động, các thiết bị thông minh, các hệ thống mạng và truyền
thông dữ liệu, mạng Internet.
✓ Kỹ thuật viên triển khai, vận hành và quản trị hạ tầng cho các hệ thống
truyền thông và mạng của các nhà mạng và doanh nghiệp lớn.
✓ Lập trình viên phát triển các phần mềm an toàn thông tin và an ninh
mạng, Nhân viên kiểm thử an toàn các hệ thống thông tin, giám sát và
phòng chống tấn công mạng.
Định hướng ứng dụng: An toàn thông tin, Mạng và truyền
thông dữ liệu, Máy tính và hệ thống nhúng 20