Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 1
Bài 1: K NĂNG ĐÀM PHÁN /THNG LNG C BN
(Phn I)
Mc tiêu
Trang b cho hc viên nhng kiến thc
cơ bn v đàm phán và thương lượng.
Giúp hc viên có kh năng tiến hành nhng
cuc đàm phán/thương lượng hiu qu.
Ni dung
Thi lng hc
Khái nim đàm phán;
Bn cht ca hot động đàm phán;
Các hình thc đàm phán;
Quy trình đàm phán;
Đo lường thành công ca cuc đàm phán
15 tiết
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
2 PSD102_Bai1_v2.0013106207
TÌNH HUNG DN NHP
Các bn hc viên thân mến, trong cuc sng, trong các giao dch hàng ngày, chúng ta đã và đang
tiến hành rt nhiu cuc đàm phán vi nhng mc đích khác nhau. Trước khi vào bài hc, mi
các bn tham kho mt s tình hung đàm phán dưới đây:
Tình hung 1: Chung và cuc đàm phán vi người nhân viên xut sc
Chung hiu rng công ty ca anh đang phát trin thun li là nh vào nhng nhân viên ct cán
ca công ty. Mt trong nhng người đó là Đức, cánh tay đắc lc ca anh. Gn đây, Chung
nghe được thông tin có mt công ty khác đang săn đón Đức vi mc lương hp dn. Nếu Đức
chuyn đi, công ty s phi tuyn người thay thế. Điu này chc chn s gây thit hi vì ngoài
vic phi chi phí mt khon ln để tuyn chn người mi, công ty còn mt đi mt nhân viên
đầy trin vng. Chung đang nghĩ đến mt cuc thương lượng vi Đức để đưa ra nhng tho
thun thuyết phc Đức li tiếp tc đóng góp cho công ty.
Câu hi
Theo bn, Chung s tiến hành cuc đàm phán vi người nhân viên ca mình như thế nào?
Tình hung 2: Thành và cuc đàm phán đòi bi thường
Thành sang Trung Quc để yêu cu công ty ca Fang bi thường mt khon tin v lô hàng xe
đạp không đúng theo đơn hàng mà công ty ca Thành đã đặt trước. Tuy biết có nhiu nhà cung
cp khác sn sàng cung cp sn phm xe đạp cho công ty mình nhưng Thành không mun xáo
trn tuyến cung cp n định được thiết lp t 3 năm nay vi công ty ca Fang.
Trong khi đàm phán, Fang cho biết, công ty ca cô không có kh năng bi thường bng tin
mt cho công ty ca Thành, cô ch có th đổi li nhng chiếc xe không đúng theo yêu cu ca
đơn đặt hàng mà thôi. Thành cho rng nếu, Fang không bi thường bng tin mt thì công ty
ca anh không phc hi được uy tín trước nhng khách hàng đã mua phi xe đạp b li. Khi
nghe Fang gii trình v tình trng bế tc ca công ty, Thành đã không giu được v mt tht
vng. Sau đó anh bc bi ri khi phòng đàm phán và ngay lp tc ra sân bay v nước. Fang
rt bi ri nhưng vì s mt th din nên cô đã không mi Thành quay li. S hp tác ca hai
công ty chm dt ngay sau s đổ v trong cuc đàm phán này.
Câu hi
1. Theo bn vì sao cuc đàm phán gia Thành và Fang tht bi?
2. Bn rút ra bài hc gì t s tht bi ca cuc đàm phán này?
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 3
Tình hung 3: Lan và cuc đàm phán v k ngh phép không lương
Lan là mt trong nhng nhân viên gii nht trong phòng K thut. Cô đến gp người trưởng
phòng tên là Phong để xin ngh phép không lương 6 tháng. Trước đây, Lan đã tng bày t
nguyn vng v k ngh phép kéo dài nhưng bây gi cô mi đặt vn đề vi người trưởng
phòng mt cách chính thc.
Thc ra, Phong đã nghe loáng thoáng v ý định ca Lan t lâu nhưng anh không để ý vì mi
công vic ca phòng K thut đang din ra mt cách trôi chy. Phong không mun nghĩ đến
vic phòng anh s làm vic trong mt thi gian dài mà không có Lan. Anh t nh “ri cô y s
thay đổi ý định và quên nó thôi”. Nhưng trái vi suy nghĩ ca Phong, Lan đã chun b cho k
ngh phép ca mình mt cách chu đáo. Cô đã hi phòng Nhân s v các chính sách ngh phép
và v các vn đề nhân s. Cô đã xác định ngày bt đầu và ngày kết thúc ca k ngh ca mình.
đã d báo nhng vn đề mà cp trên ca cô s nêu ra, ví d như: Ai s thc hin các công
vic khó khăn ca phòng? Khi nào cô s quay tr li? Ai s thế ch cô trong các hot động
nhóm?... Lan đã chun b phương án tr li cho tng câu hi này.
Khi cuc gp gia Lan và Phong din ra, trái vi v t tin ca Lan, Phong li rt lúng túng.
Anh không thích k ngh phép kéo dài ca Lan, không mun cho Lan ngh phép. Nhưng bt
c câu hi, câu cht vn nào anh đưa ra, Lan cũng đáp li bng nhng câu tr li và gii thích
hp tình, hp lý. Phong mun đề xut mt gii pháp thay thế k ngh dài ca Lan nhưng chưa
nghĩ ra cách nào.
Cui cùng, Lan được ngh phép vi các điu kin ca cô.
Câu hi
1. Vì sao Lan thành công trong cuc đàm phán vi trưởng phòng ca mình?
2. Bn rút ra được kinh nghim gì qua cuc đàm phán ca Lan?
Các tình hung trên là 3 trong vô s các tình hung đàm phán muôn hình, muôn v mà con người
tiến hành hàng ngày. T 3 tình hung này, các bn có th hình dung được tính cht đa dng và
phc tp ca các cuc đàm phán. Chúng tôi s s dng các tình hung này để phân tích trong bài
hc, giúp các bn hiu rõ hơn nhng vn đề cơ bn ca hot động đàm phán.
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
4 PSD102_Bai1_v2.0013106207
1.1. Khái nim đàm phán
Khi không có kh năng chiếm gi hoc giành được cái mà mình mong mun, con
người thường phi tiến hành hot động đàm phán/thương lượng. Vy đàm
phán/thương lượng là gì? Mi các bn cùng tìm hiu các định nghĩa sau:
Đàm phán là quá trình gii quyết các vn đề có liên quan gia hai hay nhiu bên để
cùng đi đến 1 tha thun, nht trí vi nhau.
Đàm phán là phương tin cơ bn để đạt được cái mà ta mong mun t người khác.
Đó là quá trình giao tiếp được thiết kế nhm đạt ti nhng tha thun trong khi
gia ta và đối tác có nhng quyn li có th chia s vi nhau và có nhng quyn
li đối kháng nhau.
Nói cách khác, đàm phán là mt phương cách để con người tho thun và trao đổi
nhng s khác bit.
1.1.1. Bn cht ca hot động đàm phán
Đàm phán là hot động mang tính tt yếu ca con người
Mi con người là mt ch th nhn thc có năng
lc, tính cách, quan đim, s thích riêng. Con
người tn ti và phát trin trong xã hi là do có
s hp tác, đồng tâm, hp lc và đoàn kết vi
nhau. Con người không th tn ti mt mình nên
phi tìm cách tha thun hp tác vi người khác
để cùng tn ti.
Để có th chia s các ngun tài nguyên, chia s li ích để cùng chung sng, con
người phi tiến hành đàm phán, thương lượng vi nhau theo cách mà các bên có
th chp nhn được.
Xu hướng ca thế gii là đối thoi ch không đối đầu. Khi đời sng kinh tế
chính tr ngày càng phát trin hơn, khi càng ngày càng ít người chp nhn s độc
đoán ca người khác thì đám phán tr thành phương tin cơ bn để mi người
cùng được đảm bo nhng li ích nht định. Cùng vi s phát trin ca văn minh
vt cht thì nhn thc ca con người v vai trò ca văn hoá đối vi s phát trin xã
hi được nâng lên. Con người ngày nay chú trng nhiu hơn đến tính nhân văn
trong mi hot động vì đa s h đều nhn thc được rng ch có s hoà hp, n
định thì doanh nghip, xã hi mi có th phát trin bn vng. Chính vì vy, hot
động đối thoi, đàm phán, thương lượng luôn luôn được la chn thay cho s xung
đột, đối đầu bng bo lc.
Đàm phán là hot động mang tính ph biến ca con người
Trên thc tế, hot động đàm phán din ra khp nơi, mi lĩnh vc (kinh tế, văn
hóa, xã hi…). Ví d:
Trong mi gia đình, hot động đàm phán biu hin s tho thun ý kiến/quan
đim gia các thành viên để đi đến nhng thng nht chung đảm bo cho mi
quan h bn vng gia nhng người thân yêu, rut tht.
Trong quan h láng ging, hot động đàm phán được tiến hành để trao đổi li
ích, tâm tư, tình cm gia nhng người cư trú cnh nhau, gn nhau.
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 5
Trong môi trường doanh nghip, hot động đàm phán cũng được tiến hành
gia lãnh đạo vi nhân viên, gia các cán b, nhân viên, gia nhng người
đồng nghip, hoc gia các thành viên doanh nghip vi các đối tượng hu
quan bên ngoài...
Trên thế gii, quá trình đàm phán gia các quc gia v các li ích kinh tế, quc
phòng, an ninh, văn hóa... thường xuyên din ra. Các t chc quc tế, các liên
minh quc gia có cùng li ích v kinh tế, an ninh, văn hoá cũng tiến hành đàm
phán vi các t chc, liên minh khác
C thế gii đang không ngng đàm phán. Mi hot động đàm phán đã và đang
din ra. Thế gii là chiếc bàn đàm phán khng l.
Nhng đặc đim c bn ca hot động đàm phán/thng lng
Đàm phán là hot động xut phát t nhu cu chia s li ích ca con người.
Mc đích ca hot động đàm phán là đạt được s tha thun v nhng vn
đề li ích gia các bên trong quá trình đàm phán.
Kết qu ca các cuc đàm phán/ thương lượng có th là:
o C hai bên đều tht bi. (lose – lose)
o Mt bên tht bi và mt bên thng li. (win – lose)
o C hai bên đều thng li hay c hai bên cùng có li. (win – win)
Kết qu win – win là kết qu lý tưởng để duy trì mi quan h gia các bên
đàm phán.
1.2. Các hình thc đàm phán
Da vào thái độ, phương pháp và mc đích ca người đàm phán, có th chia thành 3
kiu đàm phán:
Đàm phán kiu mm
Đàm phán kiu cng
Đàm phán kiu nguyên tc
1.2.1. Đàm phán kiu mm (đàm phán hu ngh)
Kiu đàm phán mm thường được s dng trong gia
đình, trong mi quan h bn bè thân thiết hoc khi
người đàm phán cn nhượng b để gi gìn mi quan h.
Người đàm phán la chn kiu đàm phán này, khi h
mun:
Chú trng đến vic xây dng và duy trì mi quan
h tt đẹp gia hai bên,
Tin cy đối tác, chu nhượng b để gi gìn mi quan h thân thin
Đề xut nhng gii pháp to điu kin cho đối tác theo phương châm “lt sàng thì
xung nia”.
Nhn mnh mi quan h ch không đặt nng v li ích kinh tế.
Nếu hai bên đều la chn kiu đàm phán này thì kh năng thành công ca cuc đàm
phán là rt ln, tc độ đàm phán nhanh, quan h gia hai bên tt đẹp. Tuy nhiên,
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
6 PSD102_Bai1_v2.0013106207
nếu gp đối tác không có tinh thn hp tác thì vic áp dng kiu đàm phán này s d
gây thua thit cho nhà đàm phán.
Ví d: Trong tình hung dn nhp s 1, nếu giám đốc Chung mun thuyết phc Đức,
người nhân viên ct cán ca mình tiếp tc li đóng góp cho s phát trin ca công
ty, anh ta s s dng kiu đàm phán mm vi Đức. Mt mc lương hp dn, mt v trí
cao hơn trong công ty hoc mt chính sách ưu ái đặc bit nào đó có th được đưa ra để
thuyết phc Đức li. Như đã nói trên, khi s dng kiu đàm phán mm, người đàm
phán s chu nhượng b để gi gìn quan h. Trong trường hp này, Đức s là người
được th hưởng nhng ưu ái t cp trên ca mình do tài năng và s đóng góp ca anh
được ghi nhn.
1.2.2. Đàm phán kiu cng (đàm phán lp trờng)
Đàm phán kiu lp trường thc s là mt cuc tranh đấu v
ý chí để đạt được tha thun có li ch cho mt phía. Vi
kiu đàm phán này, người đàm phán ch trương áp đảo, đè
bp đối phương. Kiu đàm phán này thường dn đến kết
qu thng – thua (win – lose).
Khi la chn kiu đàm phán này, người đàm phán
thường:
Dn sc vào vic bo v lp trường ca mình;
T thái độ kiên quyết, cng rn;
Liên tc gây sc ép buc đối phương lùi bước.
Cách thc đàm phán này giúp nhà đàm phán có th áp đảo đối phương để đạt được các
tha thun hoàn toàn có li cho mình. Tuy nhiên, kiu đàm phán này d gây cho đối
phương cm xúc bt bình, tc gin vì b thua thit. Cuc đàm phán s rơi vào tình
trng ging co, kéo dài, làm quan h đôi bên căng thng, có th dn đến mi quan h
b ct đứt.
Ví d: Trong tình hung dn nhp s 2, cuc đàm phán gia Thành và công ty sn
xut xe đạp ca Trung Quc có th coi là mt cuc đàm phán kiu cng. Các bn có
th thy trong tình hung này, c Thành và Fang đều rt cng rn. Thành kiên quyết
đòi bi thường bng tin mt nhưng Fang kiên quyết không chu nhượng b. Nếu xem
xét cuc đàm phán này là cuc đàm phán đòi bi thường ca Thành thì anh đã không
đạt được ý nguyn (lose) và Fang đã thng (win) vì công ty ca Fang làm sai hp
đồng mà vn không phi bi thường. Tuy nhiên, xét mt cách tng th thì thc cht
cuc đàm phán này có kết qu là lose – lose bi vì sau cuc đàm phán này, c hai bên
đều mt đi cơ hi hp tác vi nhau do lp trường ca hai bên đều quá cng rn.
1.2.3. Đàm phán kiu nguyên tc
Khi la chn kiu đàm phán nguyên tc, người đàm phán ch trương tách ri mâu
thun gia công vic và con người, đối vi công vic thì cng rn còn đối vi con
người thì ôn hòa. Đặc đim ca kiu đàm phán nguyên tc là:
Tách bit cm xúc và công vic;
Hai bên tp trung vào li ích thc s ch không c gi ly lp trường;
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 7
Đưa ra các phương án khác nhau để la chn thay thế;
Kết qu ca tha thun cn da trên nhng tiêu chun khách quan.
Kiu đàm phán này chú ý đến vic duy trì mi quan h tt đẹp vi đối tác nhưng vn
chú trng đến li ích ca bn thân và có tính đến li ích ca đối tác. Nhà đàm phán
phi xây dng được các phương án mang tính thay thế va phù hp vi li ích
ca mình, va phù hp vi li ích ca bên đối tác khiến hai bên t đối kháng đi đến
điu hòa.
Ví d: Trong tình hung dn nhp s 3, s dĩ Lan đã thành công trong cuc đàm phán
vi người trưởng phòng ca mình bi vì cô đã vn dng rt tt kiu đàm phán nguyên
tc. Mt mt, Lan nm rt rõ nhng quy định ca công ty v vic ngh phép ca nhân
viên. Mt khác, cô chun b rt k các phương án thay thế khi cô vng mt. Vi thái độ
ôn hoà nhưng kiên quyết vì đã hiu rõ nhng nguyên tc làm vic ca công ty, Lan đã
thuyết phc được trưởng phòng v k ngh phép ca mình mt cách hp tình, hp lý.
Tng hp và so sánh 3 hình thc đàm phán:
Đàm phán kiu mm Đàm phán kiu cng
Đàm phán kiu
nguyên tc
Đối tác Coi đối tác như bn bè Coi đối tác như địch th
Coi đối tác như nhng
cng s
Mc tiêu
Đạt tha thun,
gi mi quan h
Giành được thng li
bng mi giá
Gii quyết vn đề hiu
qu và thân thin
Đim xut phát Nhượng b để gi quan h
Bt ép đối tác
nhượng b
Tách bit cm xúc và
công vic
Ch trương Vic và người đều ôn hòa
Vic và người đều
cng rn
Ôn hòa vi người,
nguyên tc vi vic
Phương pháp Đề xut kiến ngh Uy hiếp đối tác
Cùng tìm kiếm li ích
chung
Phương án
Đưa ra phương án mà đối
phương có th tiếp thu được
Đưa ra phương án có li
cho mình
Tìm nhiu phương án
để 2 bên la chn
Biu hin
Tránh xung đột đến
mc ti đa
Tranh đua sc mnh
ý chí
Căn c tiêu chun
khách quan để đạt
tha thun
Kết qu
Khut phc sc ép ca
đối tác
Tăng sc ép khiến đối
tác khut phc
Khut phc nguyên tc
ch không khut phc
sc ép
Ngun: TS. Thái Trí Dũng, K năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, Nxb. Thng Kê, 2007.
1.3. Quy trình đàm phán
Đàm phán không phi là mt s kin mà phi là mt quá trình. Nếu mun đạt được
kết qu đàm phán như mun, người đàm phán phi đầu tư thi gian và công sc.
Tu vào tính cht quan trng ca cuc đàm phán mà mc độ đầu tư có th khác nhau.
Mt quy trình đàm phán bao gi cũng cn 3 giai đon: Giai đon chun b đàm phán;
Giai đon tiến hành đàm phán; Giai đon kết thúc đàm phán. Độ dài ngn khác nhau
ca tng giai đon s ph thuc vào tính cht ca tng cuc đàm phán c th. Tuy
nhiên để đàm phán thành công thì giai đon chun b đàm phán cn phi được thc
hin mt cách cn thn, chu đáo.
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
8 PSD102_Bai1_v2.0013106207
1.3.1. Giai đon chun b đàm phán
1.3.1.1. Xác định mc tiêu đàm phán
Vic xác định mc tiêu đàm phán là rt quan trng. Mc tiêu đàm phán cn được đề ra
càng c th càng tt. Tuy nhiên, mun đề ra được mc tiêu ca cuc đàm phán, bn
phi tính đến các yếu t như: tính thc tế, nhng chi phí, kh năng thc hin, thi gian
thc hin...
Tham kho phng pháp SMART để xác định mc tiêu đàm phán
Specific: c th
Measurable: có th đo lường được
Achievable: có th đạt được
Realistic: có tính thc tế
Time bound: thi gian thc hin
Để có th ch động linh hot trong quá trình đàm phán, bn nên đề ra mc tiêu đàm
phán các cp độ khác nhau. Có th là:
Mt mc tiêu cao nht - kết qu tt nht, kết qu bn mong mun đạt được nht.
Mt mc tiêu thp nht - kết qu mc độ thp nht mà bn có th chp nhn.
Mt mc tiêu trng tâm - cái mà bn thc s mong mun được gii quyết.
Khi đã xác định mc tiêu, bn cũng cn xây dng các phương án la chn tương thích
vi các mc tiêu này để có th ch động, linh hot trên bàn đàm phán.
1.3.1.2. Tìm hiu các thông tin v đi tác
Để hiu đúng và đầy đủ v đối tác, người đàm phán phi tiến hành thu thp các thông
tin. Thông tin càng nhiu, càng chính xác thì bn càng có kh năng thng li trên bàn
đàm phán. Các loi thông tin cn thu thp có th là:
Thu thp thông tin v th trường:
Lut pháp và tp quán buôn bán.
Đặc đim ca nhu cu trên th trường.
Các loi thuế và chi phí.
Các nhân t chính tr và xã hi.
Các điu kin v khí hu, thi tiết.
Thu thp thông tin v sn phm, hàng hoá kinh doanh:
Trước khi đàm phán kinh doanh, bn cn tìm hiu đầy đủ thông tin v nhng sn
phm, dch v, hàng hoá liên quan đến quá trình đàm phán. Cn chú ý đến hàng
hoá, sn phm các khía cnh:
Công dng và đặc tính.
Xu hướng biến động cung cu, giá c.
Các ch tiêu v s lượng, cht lượng…
Thu thp thông tin ca đối tác
Trước khi đàm phán, cn phi thu thp tht nhiu thông tin v đối tác. Ví d:
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 9
Lĩnh vc hot động, quy mô hot động, tim năng phát trin ca đối tác.
T chc nhân s, quyn hn ca t chc, người có thc quyn quyết định.
Lch làm vic, thi hn ca nhng hp đồng, công vic liên quan.
Xác định nhu cu, mong mun ca đối tác trong cuc đàm phán…
Nhn din thc lc ca ta và ca đối tác trước khi đàm phán
Sau khi đã thu thp được nhng thông tin cn thiết, bn có th s dng phương pháp
phân tích SWOT để nhn din thc lc ca ta và ca đối tác trước khi đàm phán.
Phân tích SWOT
Strengths - Đim mnh: là tt c nhng yếu t thun li t bên trong to ra kh
năng đạt được mc tiêu, tn dng được mi cơ hi và tránh được các nguy cơ.
Weaknesses - Đim yếu: là tt c nhng yếu t hn chế bên trong khiến cho ta/đối
tác gp khó khăn trong vic tiến đến mc tiêu cũng như vic tn dng được cơ hi
và tránh được nhng nguy cơ.
Opportunities - Cơ hi: là tt c nhng gì xy ra bên ngoài có tác động thun li
đến hot động ca ta/đối tác.
Threats - Nguy cơ: Là tt c nhng gì xy ra t bên ngoài có th gây ra nhng tác
động không thun li cho ta/đối tác.
SWOT Opportunities (c hi) Threats (nguy c)
Strengths
(đim mnh)
SO*: Kết hp đim mnh và cơ hi
s đưa ra chiến lược gì?
ST *: Kết hp đim mnh và nguy cơ
s đưa ra chiến lược gì?
Weaknesses
(đim yếu)
WO*: Kết hp gia đim yếu và cơ
hi s khc phc được gì?
(chiến lược gì?)
WT*: Kết hp đim yếu và nguy cơ
cn tránh né gì? (chiến lược gì?)
Khi đánh giá được thc lc ca ta và d đoán được thc lc ca đối tác, bn s có th
đưa ra nhng mc tiêu và phương án đàm phán phù hp.
1.3.1.3. T chc đội ngũ đàm phán
Vi nhng cuc đàm phán gia nhng cá nhân, người đàm phán cn chú ý trau di nhng
kiến thc và k năng ca bn thân để t tin trước đối tác. Mun như vy, bn cn:
Tìm hiu nhng ưu đim, nhược đim, mt mnh,
mt yếu ca mình.
Nhn biết nhng đặc đim tâm lý ca mình để khc
phc trong cuc đàm phán.
Cn tp luyn mt s k năng cn thiết cho đàm
phán
S kiên nhn, kh năng kim chế cm xúc;
Nhy cm để tiên đoán hành động ca đối tác;
K năng nghe ch động;
K năng nói;
K năng hi;
K năng tr li…
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
10 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Vi nhng vn đề ln, khi cuc đàm phán đòi hi phi có nhiu người cùng tham d
thì khâu t chc đội ngũ đàm phán cn phi được đặc bit coi trng. Các thành viên
ca đoàn đàm phán cn phi được la chn k lưỡng.
La chn thành viên trong đoàn đàm phán: Nên chn nhng người am hiu công
vic, biết cách đàm phán (có đầy đủ nhng k năng để đàm phán cá nhân như đã
nói trên), có tinh thn đồng đội. Các thành viên cn được phân công công vic rõ
ràng, có th mi người ph trách nhng mng công vic khác nhau nhưng phi
biết h tr nhau, kết hp ăn ý vi nhau.
Đoàn đàm phán cn bàn bc, chun b tp dượt để x trí các tình hung có th xy
ra. Tuyt đối tránh để l s bt đồng, mâu thun gia các thành viên, không để tình
trng “trng đánh xuôi, kèn thi ngược” gia các thành viên trên bàn đàm phán.
Trưởng đoàn đàm phán là người có quyn đưa ra nhng ý kiến quyết định cui
cùng bi vì anh ta là người được giao trng trách và phi chu trách nhim v các
quyết định đàm phán. Do đó, các thành viên trong đoàn đàm phán phi tuân th
quyết định ca trưởng đoàn.
Tình hung tham kho
Hòa và người trưởng nhóm ca anh là Cường cùng tham gia cuc đàm phán vi mt khách
hàng quan trng ca công ty. Cuc đàm phán đang din ra rt căng thng, bi khách hàng
đang lưỡng l không mun tiếp tc mua hàng ca công ty na. Đến thi đim gn như
tính cht quyết định, đột nhiên Hòa bng ny ra mt ý tưởng có th thuyết phc được khách
hàng nhưng nhng ý tưởng này li chư
a bàn bc thng nht vi Cường t trước. Hòa nên
làm gì?
a. Giành quyn ch động trên bàn đàm phán, đại din cho công ty tiếp tc đàm phán vi
khách hàng
b. Im lng quan sát vì Cường là người có quyn quyết định và chu mi trách nhim v
cuc đàm phán
c. Xin phép gp riêng Cường ít phút để trình bày ý tưởng va xut hin ca mình
d. Nói vi đối tác nên hoãn cuc đàm phán để cùng v
i Cường v bàn bc li
Trong quá trình đàm phán, nếu đội ngũ đàm phán biết kết hp nhp nhàng, ăn ý, có
tinh thn đồng đội cao…s không ch làm cho cuc đàm phán đạt được hiu qu như
mong mun mà còn giúp to n tượng v phong cách chuyên nghip ca đoàn làm
phán trong mt đối tác. Trong tình hung trên, nếu Hoà là mt nhân viên đàm phán có
k năng và kinh nghim, Hoà s xin phép gp Cường ít phút để trình bày ý tưởng va
xut hin ca mình (phương án c) để người trưởng nhóm ra quyết định cui cùng thay
vì cướp li, giành thế ch động trên bàn đàm phán hoc im lng, th ơ, vô trách
nhim.
Thc tế đã cho thy nhiu cuc đàm phán tht bi có nguyên nhân do các thành viên
trong đoàn đàm phán không biết kết hp ăn ý vi nhau, tranh giành nh hưởng ca
nhau, thm chí bc l nhng him khích vi nhau trước mt đối tác…Đó là nhng
hành vi cn tuyt đối tránh nếu bn không mun đối tác coi thường mình và t chc
ca mình.
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 11
1.3.1.4. Xác định BATNA
BATNA là mt khái nim do Roger Fisher và
William Ury phát trin, là t viết tt ca “best
alternative to a negotiated agreement“ - phương án
thay thế tt nht cho mt tha thun được thương
lượng.
Trước khi tiến hành cuc đàm phán thương lượng,
trong giai đon chun b, bn nên xác định rõ gii
pháp thay thế tt nht, tc là gii pháp hành động được ưu tiên nht nếu tha thun
không được như ý mun. Hãy biết rõ BATNA ca bn trước khi tham gia bt c
cuc thương lượng nào. Nhng người lao vào cuc đàm phán mà không biết rõ v
BATNA s t đặt mình vào thế bt li.
Chúng ta cùng tham kho ví d sau để hiu hơn v khái nim BATNA: Mt nhà tư
vn đang thương lượng vi mt khách hàng tim năng v mt d án kéo dài mt
tháng. Cô chưa đạt được điu gì chc chn v nhng khon thù lao hoc tho thun
hp tác vi người khách hàng này. Do vy, trước khi gp người khách hàng tim
năng, nhà tư vn đã xem xét phương án thay thế tt nht cho mt tho thun được
thương lượng – BATNA ca nhà tư vn - đó là b ra mt tháng đó để trin khai
các nghiên cu v marketing cho các khách hàng khác – công vic mà cô tính có
th kiếm được 100 triu đồng.
Cũng có th hiu BATNA như mt ch da mà nh vào đó, bn có th nói không
vi nhng đề xut không thin chí, không làm bn tho mãn. Điu đó có nghĩa là,
khi bn có BATNA, bn s tr nên t tin và ch động hơn trên bàn đàm phán.
Cách xác định BATNA cho cuc đàm phán ca bn
1. Các gii pháp thay thế ca bn cho mt tho thun được thương lượng là gì?
Hãy xác định gii pháp thay thế tt nht ca bn.
Lp danh sách các gii pháp thay thế ca bn nếu cuc đàm phán không đi đến nht trí.
1
2
3
4
5
2. Bn có th làm gì để ci thin cho BATNA ca bn? Hãy xem....
Điu gì có th dàn xếp tt hơn vi nhà cung ng/khách hàng/đối tác không?
Có cách nào loi b hoc thay đổi nhng chướng ngi làm cho BATNA hin ti ca bn ti
t không? Cách gì? Như thế nào?
Có cách nào thay đổi các điu khon bn mang đến bàn thương lượng mà có th ci thin
BATNA ca bn không? Cách gì? Như thế nào?
3. Viết ra nhng yếu t mi trong BATNA ca bn, nếu bn thành công trong vic ci
thin nó.
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
12 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Xác định BATNA ca đối tác
Vic hiu biết v BATNA ca đối tác s to nên mt sc mnh cho bn trên
bàn đàm phán. Chng hn trong tình hung dn nhp s 1, nếu người giám đốc
Chung biết được mc lương mà phía công ty đối th đang chào mi Đức,
người nhân viên ct cán ca anh thì Chung s rt ch động trong vic đưa ra
mc lương ưu đãi cao hơn để gi chân người tài. Hoc trong trường hp ca
nhà tư vn ví d trên, cô s có li thế thương lượng hơn nếu cô biết rng
khách hàng tim năng ca cô s phi tr 120 triu cho mt nhà tư vn khác để
làm cùng công vic này trong 2 tháng.
Vic hiu biết v BATNA ca đối tác là cc k hu ích. Vì vy, bn cn c
gng xác định BATNA ca đối tác bng cách tìm kiếm các thông tin liên quan,
liên h các ngun thông tin trong cùng lĩnh vc, ngành ngh, xem li các báo
cáo kinh doanh hàng năm, đặt mình vào v trí đối tác, tham kho ý kiến ca
nhng người hiu biết v đối tác…
Đánh giá v trí và quyn li ca đi tác
Để biết nhiu thông tin v quyn li và mi quan tâm ca đối tác,
bn đã làm gì?
Có Không
1. Liên h các ngun tin trong lĩnh vc này?
2. Kim tra các n bn kinh doanh liên quan có th
3. Xem li các báo cáo hàng năm (và tài liu được xut bn) ca h?
4. Tiếp cn thân mt người đại din đàm phán hoc thành viên
khác trong công ty đối tác để hi?
5. Đặt mình vào v trí ca đối tác để hình dung v quyn li, nhu
cu, mong mun ca h trong cuc đàm phán?
Để đánh giá v BATNA ca đối tác, bn đã tìm hiu...
V tình hình kinh doanh?
Kh năng tài chính ca h như thế nào?
Chiến lược kinh doanh ca h là gì?
Nhng năng lc chính ca doanh nghip h là gì?
Nhng áp lc cnh tranh nào h phi đối mt?
V giá tr ca tho thun t cuc đàm phán này đem li cho h?
Tho thun t s hp tác vi bn s quan trng như thế nào vi h trong thi đim này?
H có nht thiết phi đạt được mc tiêu ln hơn không? Hãy th mô t mc tiêu đó.
V s sn sàng mt tho thun thay thế?
Điu gì bn đề xut mà đối tác có th d dàng tìm thy nơi khác?
H đã thiết lp các cuc đàm phán chính thc/không chính thc vi nhng đối tác
nào khác bn?
Xem xét các điu khon mà đối tác mun có cho cuc tho thun
Nhng mc tiêu ln hơn mà đối tác mun có t cuc đàm phán vi bn là gì?
Nhng điu khon gì ca tho thun này có th cn tr s phát trin kinh doanh ca h?
Nhng điu khon gì khi được bn đề xut (vi chi phí thp) có th đem li li ích
cho đối tác?
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 13
Trong hot động đàm phán, xác định BATNA là mt vic không h đơn gin hay d
dàng. Vì vy, tìm ra và vn dng được BATNA thành công là mt c mt ngh thut.
1.3.2. Giai đon tiến hành đàm phán
1.3.2.1. To không khí thân thin trớc khi đàm phán
Để cuc đàm phán có mt kết qu tt đẹp thì ngay t
đầu các bên đàm phán cn to được mt bu không
khí tin cy ln nhau, thành tht hp tác vi nhau.
Bn nên c gng xây dng mt mi quan h tt vi
phía bên kia ngay t phút đầu gp mt. Mt vài câu
chuyn "xã giao" ban đầu s giúp cho các bên đàm
phán cm thy gn gũi nhau hơn và không khí ca
bui đàm phán cũng tr nên m áp hơn. Bn cn lưu ý:
Tránh nhng động tác không hp l nghi, nhng câu nói không đúng ch bi vì
chúng có th làm cho đối tác mt thin cm ban đầu vi bn.
Bn cn tìm cách bày t thành ý ca mình để to được s tin cy ca đối tác.
(Chúng ta s nói đến vn đề này bài tiếp theo)
1.3.2.2. Hai bên đa ra yêu cu ca mình
Sau khi hai bên đã làm quen, trò chuyn xã giao, cuc đàm phán s được bt đầu t
vic hai bên đưa ra nhng yêu cu ca mình.
Hãy chc chn rng nhng yêu cu mà bn đưa ra là hp tình hp lý. Nếu đưa ra yêu
cu quá cao hoc quá vô lý, bn s b đánh giá là thiếu thành ý gây ra s nghi ng ca
đối tác vi bn.
S tiến trin ca cuc đàm phán có th b nh hưởng ln bi nhng đề ngh ban đầu
ca 2 bên vì mt s lí do sau:
Nó th hin thái độ, nguyn vng, s quan tâm và nhn thc ca các bên v nhng
vn đề bt đồng.
nh hưởng đến bu không khí (vui v hoc căng thng) ca cuc đàm phán.
Nó có th được s dng để các bên thăm dò tình hình ca phía bên kia trước khi
đưa ra quyết định ca mình.
Nó có th được các bên s dng để thiết lp vùng đàm phán.
Do vy, người đàm phán cn phi tính toán để đưa ra đề ngh hp lý nm trong
phm vi có th tha thun.
Ví d: Trong mt cuc đàm phán thương lượng mua bán, vic đưa ra giá c thích
đáng là rt cn thiết, đặc bit là giá c do bên bán đưa ra lúc đầu. Vì cuc đàm
phán s được tiến hành xoay quanh giá đó và tha thun đạt được cũng nm trong
gii hn đó. Vy giá c như thế nào là hp lý?
Là giá c th hin li ích chung ca hai bên.
Là giá c có th tha mãn yêu cu hp tác lâu dài ca hai bên.
Là giá c thng nht gia yêu cu k thut và yêu cu kinh tế
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
14 PSD102_Bai1_v2.0013106207
1.3.2.3. Điu chnh yêu cu – tìm đến phm vi có th nht trí ZOPA
Trong cuc đàm phán, s chênh lch nhau v yêu cu ca hai bên là điu không
tránh khi. Vì vy cn phi có s bàn bc, điu chnh li ích cho hp lý.
Để có th đi đến s thng nht, hai bên cn tìm đến ZOPA (zone of possible
agreement) là phm vi hay khu vc mà ti đó có th xut hin tho thun làm va
lòng c hai bên.
Thông thường thì hai bên đều mun gi lp trường ca mình. Nhưng để đi đến
tha thun chung cn phi có s nhượng b ln nhau.
Khi cn phi nhượng b đối tác bn nên để đối tác thy được vic nhượng b ca
bn là mt bước quan trng, biu th s thành ý mun hp tác ca bn ch không
phi là bn s áp lc ca h hoc hp tp vi vàng.
Khi cn nhượng b đối tác bn hãy đổi ly phương
án thay thế có giá tr ngang nhau. Có nghĩa là nên
ly nhượng b để đổi ly nhượng b ch không nên
nhượng b đơn phương.
Để đối tác nhìn nhn đúng yêu cu ca mình, bn
nên tuân th nhng đim sau đây:
Gi bu không khí chan hòa, gt b nhng cm xúc tiêu cc.
Cn chú ý lng nghe ý kiến ca h, không cướp li, không vi vàng đưa ra ý
kiến nhn xét.
Cn hiu thu đáo ý kiến ca h trong tng li nói hành vi ca h, hiu động
cơ đích thc đằng sau li nói hành vi đó.
Tóm tt li ý kiến ca đối tác xem mình đã hiu hết ý ca h chưa ri mi tiếp
tc thc hin các bước tiếp theo.
Din đạt chính xác ý kiến ca bn, làm cho li nói có tính thuyết phc. Dùng ngôn
ng gin d, rõ ràng, kết hp vi nhng yếu t phi ngôn ng để biếu th cm xúc
và thành ý ca mình.
Mun li nói có trng lượng hơn bn phi đưa ra con s bng chng c th, ch
không phi ch bng li nói tru tượng.
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 15
Bn cn lường trước nhng câu hi mà đối tác đặt ra cho
bn và sn sàng tr li nhng câu hi đó. Mun thế,
trước khi đàm phán, bn cn phi chun b mt cách k
lưỡng. Khi tr li câu hi bn cn t tin, dt khoát.
Đừng để đối tác b mt th din. Trong đàm phán làm sao
va phi làm cho đối tác nhượng b tng bước, va phi
đảm bo th din ca h. Cn chun b nhng nc thang
để h nhượng b trong danh d và thoi mái v tinh thn.
1.3.3. Kết thúc đàm phán
Khi bn cm thy vic đàm phán đã đạt được nhng tha
thun ch yếu, bn có th kết thúc bng nhng công vic sau:
1.3.3.1. Hoàn tt tha thun
Sau khi đã tha thun xong mi điu khon, hai bên có th tiến hành son tho hp
đồng.
Nhng quy định trong hp đồng cn phi c th, chi tiết, rõ nghĩa, thng nht v
thut ng
Hai bên nên tiến hành kim tra li ni dung đàm phán mt cách k lưỡng, trước
khi ký kết hp đồng.
1.3.3.2. Rút kinh nghim
Để rút kinh nghim cho bn thân, sau cuc đàm phán bn hãy t đánh giá v k năng
và kinh nghim đàm phán ca mình. Dưới đây là mt s câu hi gi m:
Mình có hài lòng vi kết qu ca cuc đàm phán không?
Trong đoàn đàm phán, ai là người đàm phán có hiu qu nht?
Nhng hành động nào có nh hưởng tt đến kết qu đàm phán?
Nhng hành động nào đã cn tr/nh hưởng xu ti kết qu đàm phán?
Khâu chun b đàm phán còn điu gì thiếu sót? Nó nh hưởng đến cuc đàm phán
như thế nào?
Nhng lý l nào, mnh nht được phía bên kia nêu ra. H tiếp thu ý kiến và lý l
ca mình như thế nào?
Nhng đim cơ bn nào mà mình hc được t cuc đàm phán này? Mình s làm gì
khác trong ln đàm phán ti?...
1.4. Đo lờng thành công ca các cuc đàm phán
Các cuc đàm phán được gi là thành công khi:
Đạt được mc tiêu đã đặt ra
Tha mãn được li ích ca các bên:
Ca chúng ta tht tt;
Ca đối tác, ít nht là chp nhn được;
Ca nhng người khác, mc độ va phi.
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
16 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Kết qu đạt được là la chn tt nht trong s nhiu la chn mà bn đã tham
kho.
Các bên xem kết qu và quy trình là công bng theo
các tiêu chí mc đích đã đề ra.
Nhng cam kết được hoch định tt, đầy đủ và có
kh năng thc hin được.
Thông qua giao tiếp hiu qu, các bên hiu nhau và
biết rõ nhng gì h đã tha thun.
Giúp xây dng mi quan h công vic và danh
tiếng mà bn mun gia các bên.
Đánh giá s thành công ca cuc đàm phán/thng lng
Mi quan h Cuc đàm phán có giúp bn và khách hàng/đối tác xây dng mi quan h để
làm vic hiu qu cùng nhau trong sut d án hay không?
Giao tiếp Nhng cuc đàm phán này có to ra mt môi trường đối thoi mang tính xây
dng hay không?
Quyn li Tho thun này có đáp ng các quyn li ca bn và ca đối tác/khách hàng
mc độ chp nhn được hay không?
Phương án Có phi bn đã tìm kiếm các gii pháp sáng to và hiu qu có kh năng đạt
được li ích chung?
Tính hp lphi bn đã dùng nhng tiêu chun khách quan để đánh giá và chn la
mt phương án đã được điu chnh bi c hai bên?
BATNA Bn có t tin cho rng tho thun này đáp ng các quyn li ca bn tt hơn
là thc hin gii pháp thay thế tt nht không?
Cam kết Có phi bn đã to ra nhng cam kết được hoch định tt, thiết thc và kh
thi mà c hai bên đều hiu và sn sàng thc hin không?
Bài 1: K năng đàm phán/ thương lượng cơ bn (Phn I)
PSD102_Bai1_v2.0013106207 17
TÓM LC CUI BÀI
Qua bài hc k năng đàm phán/ thương lượng (phn 1), các bn đã được hc nhng vn đề cơ
bn nht ca hot động đàm phán/ thương lượng. Đó là:
Khái nim đàm phán
Bn cht hot động đàm phán
Đàm phán là hot động mang tính tt yếu ca con người
Đàm phán là hot động mang tính ph biến ca con người
Các hình thc đàm phán
Đàm phán kiu mm
Đàm phán kiu cng
Đàm phán kiu nguyên tc
Quy trình ca mt cuc đàm phán
Chun b đàm phán
Tiến hành đàm phán
Kết thúc đàm phán
Đo lường thành công ca cuc đàm phán
Đây là nhng kiến thc cơ bn và cn thiết để các bn có th tiến hành mt cuc đàm phán bài
bn và hiu qu.
Chúng ta s tiếp tc tìm hiu nhng kiến thc và k năng b tr trong phn 2 ca bài hc.
Bài 1: K năng đàm phán /thương lượng cơ bn (Phn I)
18 PSD102_Bai1_v2.0013106207
BÀI TP THC HÀNH
Bài 1: Mt khách hàng bước vào ca hàng vi, tiến thng v phía quy bán, gin d ném mt
chiếc áo xung và ln tiếng: “hãy xem vi cht lượng cao ca các người đi, các người phi bi
thường cho tôi tin vi và c tin công may na”.
Thc tế thì, bà khách đã mua vi t nhiu tháng trước, đã may thành áo và vic áo ca bà b rn
các đường may là do áo đã b mc quá cht. Trong khi quy định ca ca hàng là khách hàng
ch được đổi sn phm trong vòng 5 ngày k t ngày mua vi điu kin sn phm vn còn
nguyên vn.
Câu hi 1: Nếu là ca hàng trưởng, anh (ch) s đàm phán vi khách hàng để gii quyết vn đề
này như thế nào?
Câu hi 2: Nếu là khách hàng trong trường hp này, điu gì s làm anh (ch) vui v ra v, tuy
không được đền bù?
Bài 2: Sơn được giao nhim v tham gia đàm phán vi mt đối tác nước ngoài v mt d án liên
doanh ca công ty. Trong đoàn đàm phán ca anh, hu hết mi người đều b choáng ngp trước
các khon li lc cá nhân mà phía đối tác đưa ra như các chuyến đi tham quan nước ngoài, v trí
tt trong liên doanh hoc phn trăm hoa hng ca hp đồng. Sơn nhn thc rõ nguy cơ người
trưởng đoàn có th đặt bút ký vào hp đồng mt cách thiếu thn trng ch vì li ích cá nhân quá
ln. Anh thy thc s lo lng vì nếu làm như vy thì các cá nhân trong đoàn đàm phán được li
nhưng công ty ca anh s chu nhiu thit hi. Và điu khó x cho Sơn là đa s các thành viên
trong đoàn cũng đang hưởng ng theo người trưởng đoàn, nếu anh cn tr h thì xung đột ln
gia anh và h s có th xy ra.
Câu hi 1: Vi tư cách là mt thành viên trong đoàn đàm phán như anh Sơn trong trường hp
này, bn s làm thế nào?
Câu hi 2: Nếu là người trưởng đoàn đàm phán, bn s x lý vn đề này như thế nào?
Bài 3: Anh Cường mi được bu làm Ch tch công đoàn cơ s ca Công ty C phn Thương
mi Bin Xanh. Ông Đại là Giám đốc điu hành ca công ty. Công ty có tr s chính ti mt
qun mi Hà Ni, đã hot động được hơn 5 năm, vi s CBCNV trên dưới 50 người.
Lương ca đa s công đoàn viên 2 năm nay không được tăng, ngoi tr mt s v trí như bo v,
tp v. Mi người rt bc xúc, yêu cu Công đoàn có ý kiến. Nhiu người t ý s b Công ty.
Tin chi cho ăn trưa hơn 18 tháng nay là 15 ngàn đồng/ba. Các công đoàn viên yêu cu Công ty
phi nâng mc này lên cho phù hp vi biến động giá c.
T khi Công ty bt đầu hot động, chưa h có cuc đi ngh mát hàng năm nào cho CBCNV.
Nhiu đoàn viên so sánh vi các công ty nơi bn bè làm vic và đề ngh Công đoàn có ý kiến vi
Giám đốc điu hành.
Anh Cường đã lên lch làm vic (mt bui sáng) gia BCH Công đoàn vi Giám đốc điu hành
để đàm phán v các yêu cu ca CBCNV là đoàn viên công đoàn trong ba lĩnh vc nêu trên.
Câu hi: Các bn hãy s dng phương pháp phân tích SWOT để phân tích đim mnh/ yếu, cơ
hi, thách thc ca mi bên, cũng như chun b BATNA trước khi bước vào cuc đàm phán và
la chn ra phương án tt nht trong các phương án đưa ra.
Bài 4: Khi nhân viên đòi tăng lương!
Trong thc tế công vic chính sách lương không phi bao gi cũng thay đổi phù hp, trong thi
gian qua vic tăng giá liên tc v nhiên liu, giá c tiêu dùng liên tc tăng trong khi đó ngân sách
lương nhân chưa tăng được.
60% nhân viên gp trc tiếp và gi email trình bày hoàn cnh thc tế hin ti và đều có đề ngh
Sếp phi tăng lương thì mi có th hoàn thành tt được công vic!
Bn v trí ca sếp bn s gii quyết như thế nào? Quy trình đàm phán thương lượng vi nhân
viên như thế nào?

Preview text:

Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
Bài 1: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN /TH NG L NG C B N (Phần I) Mục tiêu
 Trang bị cho học viên những kiến thức
cơ bản về đàm phán và thương lượng.
 Giúp học viên có khả năng tiến hành những
cuộc đàm phán/thương lượng hiệu quả. Nội dung Thời l ng học  Khái niệm đàm phán;  15 tiết
 Bản chất của hoạt động đàm phán;
 Các hình thức đàm phán;  Quy trình đàm phán;
 Đo lường thành công của cuộc đàm phán
PSD102_Bai1_v2.0013106207 1
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I) TÌNH HU NG D N NH P
Các bạn học viên thân mến, trong cuộc sống, trong các giao dịch hàng ngày, chúng ta đã và đang
tiến hành rất nhiều cuộc đàm phán với những mục đích khác nhau. Trước khi vào bài học, mời
các bạn tham khảo một số tình huống đàm phán dưới đây:
Tình huống 1: Chung và cuộc đàm phán với người nhân viên xuất sắc
Chung hiểu rằng công ty của anh đang phát triển thuận lợi là nhờ vào những nhân viên cốt cán
của công ty. Một trong những người đó là Đức, cánh tay đắc lực của anh. Gần đây, Chung
nghe được thông tin có một công ty khác đang săn đón Đức với mức lương hấp dẫn. Nếu Đức
chuyển đi, công ty sẽ phải tuyển người thay thế. Điều này chắc chắn sẽ gây thiệt hại vì ngoài
việc phải chi phí một khoản lớn để tuyển chọn người mới, công ty còn mất đi một nhân viên
đầy triển vọng. Chung đang nghĩ đến một cuộc thương lượng với Đức để đưa ra những thoả
thuận thuyết phục Đức ở lại tiếp tục đóng góp cho công ty. Câu hỏi
Theo bạn, Chung sẽ tiến hành cuộc đàm phán với người nhân viên của mình như thế nào?
Tình huống 2: Thành và cuộc đàm phán đòi bồi thường
Thành sang Trung Quốc để yêu cầu công ty của Fang bồi thường một khoản tiền về lô hàng xe
đạp không đúng theo đơn hàng mà công ty của Thành đã đặt trước. Tuy biết có nhiều nhà cung
cấp khác sẵn sàng cung cấp sản phẩm xe đạp cho công ty mình nhưng Thành không muốn xáo
trộn tuyến cung cấp ổn định được thiết lập từ 3 năm nay với công ty của Fang.
Trong khi đàm phán, Fang cho biết, công ty của cô không có khả năng bồi thường bằng tiền
mặt cho công ty của Thành, cô chỉ có thể đổi lại những chiếc xe không đúng theo yêu cầu của
đơn đặt hàng mà thôi. Thành cho rằng nếu, Fang không bồi thường bằng tiền mặt thì công ty
của anh không phục hồi được uy tín trước những khách hàng đã mua phải xe đạp bị lỗi. Khi
nghe Fang giải trình về tình trạng bế tắc của công ty, Thành đã không giấu được vẻ mặt thất
vọng. Sau đó anh bực bội rời khỏi phòng đàm phán và ngay lập tức ra sân bay về nước. Fang
rất bối rối nhưng vì sợ mất thể diện nên cô đã không mời Thành quay lại. Sự hợp tác của hai
công ty chấm dứt ngay sau sự đổ vỡ trong cuộc đàm phán này. Câu hỏi
1. Theo bạn vì sao cuộc đàm phán giữa Thành và Fang thất bại?
2. Bạn rút ra bài học gì từ sự thất bại của cuộc đàm phán này? 2 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
Tình huống 3: Lan và cuộc đàm phán về kỳ nghỉ phép không lương
Lan là một trong những nhân viên giỏi nhất trong phòng Kỹ thuật. Cô đến gặp người trưởng
phòng tên là Phong để xin nghỉ phép không lương 6 tháng. Trước đây, Lan đã từng bày tỏ
nguyện vọng về kỳ nghỉ phép kéo dài nhưng bây giờ cô mới đặt vấn đề với người trưởng
phòng một cách chính thức.
Thực ra, Phong đã nghe loáng thoáng về ý định của Lan từ lâu nhưng anh không để ý vì mọi
công việc của phòng Kỹ thuật đang diễn ra một cách trôi chảy. Phong không muốn nghĩ đến
việc phòng anh sẽ làm việc trong một thời gian dài mà không có Lan. Anh tự nhủ “rồi cô ấy sẽ
thay đổi ý định và quên nó thôi”. Nhưng trái với suy nghĩ của Phong, Lan đã chuẩn bị cho kỳ
nghỉ phép của mình một cách chu đáo. Cô đã hỏi phòng Nhân sự về các chính sách nghỉ phép
và về các vấn đề nhân sự. Cô đã xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc của kỳ nghỉ của mình.
Cô đã dự báo những vấn đề mà cấp trên của cô sẽ nêu ra, ví dụ như: Ai sẽ thực hiện các công
việc khó khăn của phòng? Khi nào cô sẽ quay trở lại? Ai sẽ thế chỗ cô trong các hoạt động
nhóm?... Lan đã chuẩn bị phương án trả lời cho từng câu hỏi này.
Khi cuộc gặp giữa Lan và Phong diễn ra, trái với vẻ tự tin của Lan, Phong lại rất lúng túng.
Anh không thích kỳ nghỉ phép kéo dài của Lan, không muốn cho Lan nghỉ phép. Nhưng bất
cứ câu hỏi, câu chất vấn nào anh đưa ra, Lan cũng đáp lại bằng những câu trả lời và giải thích
hợp tình, hợp lý. Phong muốn đề xuất một giải pháp thay thế kỳ nghỉ dài của Lan nhưng chưa nghĩ ra cách nào.
Cuối cùng, Lan được nghỉ phép với các điều kiện của cô. Câu hỏi
1. Vì sao Lan thành công trong cuộc đàm phán với trưởng phòng của mình?
2. Bạn rút ra được kinh nghiệm gì qua cuộc đàm phán của Lan?
Các tình huống trên là 3 trong vô số các tình huống đàm phán muôn hình, muôn vẻ mà con người
tiến hành hàng ngày. Từ 3 tình huống này, các bạn có thể hình dung được tính chất đa dạng và
phức tạp của các cuộc đàm phán. Chúng tôi sẽ sử dụng các tình huống này để phân tích trong bài
học, giúp các bạn hiểu rõ hơn những vấn đề cơ bản của hoạt động đàm phán.
PSD102_Bai1_v2.0013106207 3
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I) 1.1.
Khái niệm đàm phán
Khi không có khả năng chiếm giữ hoặc giành được cái mà mình mong muốn, con
người thường phải tiến hành hoạt động đàm phán/thương lượng. Vậy đàm
phán/thương lượng là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu các định nghĩa sau:
 Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để
cùng đi đến 1 thỏa thuận, nhất trí với nhau.
 Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái mà ta mong muốn từ người khác.
Đó là quá trình giao tiếp được thiết kế nhằm đạt tới những thỏa thuận trong khi
giữa ta và đối tác có những quyền lợi có thể chia sẻ với nhau và có những quyền lợi đối kháng nhau.
 Nói cách khác, đàm phán là một phương cách để con người thoả thuận và trao đổi những sự khác biệt. 1.1.1.
B n chất của ho t động đàm phán
Đàm phán là hoạt động mang tính tất yếu của con người
Mỗi con người là một chủ thể nhận thức có năng
lực, tính cách, quan điểm, sở thích riêng. Con
người tồn tại và phát triển trong xã hội là do có
sự hợp tác, đồng tâm, hợp lực và đoàn kết với
nhau. Con người không thể tồn tại một mình nên
phải tìm cách thỏa thuận hợp tác với người khác để cùng tồn tại.
Để có thể chia sẻ các nguồn tài nguyên, chia sẻ lợi ích để cùng chung sống, con
người phải tiến hành đàm phán, thương lượng với nhau theo cách mà các bên có thể chấp nhận được.
Xu hướng của thế giới là đối thoại chứ không đối đầu. Khi đời sống kinh tế và
chính trị ngày càng phát triển hơn, khi càng ngày càng ít người chấp nhận sự độc
đoán của người khác thì đám phán trở thành phương tiện cơ bản để mọi người
cùng được đảm bảo những lợi ích nhất định. Cùng với sự phát triển của văn minh
vật chất thì nhận thức của con người về vai trò của văn hoá đối với sự phát triển xã
hội được nâng lên. Con người ngày nay chú trọng nhiều hơn đến tính nhân văn
trong mọi hoạt động vì đa số họ đều nhận thức được rằng chỉ có sự hoà hợp, ổn
định thì doanh nghiệp, xã hội mới có thể phát triển bền vững. Chính vì vậy, hoạt
động đối thoại, đàm phán, thương lượng luôn luôn được lựa chọn thay cho sự xung
đột, đối đầu bằng bạo lực.
Đàm phán là hoạt động mang tính phổ biến của con người
Trên thực tế, hoạt động đàm phán diễn ra ở khắp nơi, ở mọi lĩnh vực (kinh tế, văn
hóa, xã hội…). Ví dụ:
 Trong mỗi gia đình, hoạt động đàm phán biểu hiện ở sự thoả thuận ý kiến/quan
điểm giữa các thành viên để đi đến những thống nhất chung đảm bảo cho mối
quan hệ bền vững giữa những người thân yêu, ruột thịt.
 Trong quan hệ láng giềng, hoạt động đàm phán được tiến hành để trao đổi lợi
ích, tâm tư, tình cảm giữa những người cư trú ở cạnh nhau, gần nhau. 4 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
 Trong môi trường doanh nghiệp, hoạt động đàm phán cũng được tiến hành
giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa các cán bộ, nhân viên, giữa những người
đồng nghiệp, hoặc giữa các thành viên doanh nghiệp với các đối tượng hữu quan bên ngoài...
 Trên thế giới, quá trình đàm phán giữa các quốc gia về các lợi ích kinh tế, quốc
phòng, an ninh, văn hóa... thường xuyên diễn ra. Các tổ chức quốc tế, các liên
minh quốc gia có cùng lợi ích về kinh tế, an ninh, văn hoá cũng tiến hành đàm
phán với các tổ chức, liên minh khác
Cả thế giới đang không ngừng đàm phán. Mọi hoạt động đàm phán đã và đang
diễn ra. Thế giới là chiếc bàn đàm phán khổng lồ.
Nh ng đặc điểm c b n của ho t động đàm phán/th ng l ng
 Đàm phán là hoạt động xuất phát từ nhu cầu chia sẻ lợi ích của con người.
 Mục đích của hoạt động đàm phán là đạt được sự thỏa thuận về những vấn
đề lợi ích giữa các bên trong quá trình đàm phán.
 Kết quả của các cuộc đàm phán/ thương lượng có thể là:
o Cả hai bên đều thất bại. (lose – lose)
o Một bên thất bại và một bên thắng lợi. (win – lose)
o Cả hai bên đều thắng lợi hay cả hai bên cùng có lợi. (win – win)
 Kết quả win – win là kết quả lý tưởng để duy trì mối quan hệ giữa các bên đàm phán. 1.2.
Các hình thức đàm phán
Dựa vào thái độ, phương pháp và mục đích của người đàm phán, có thể chia thành 3 kiểu đàm phán:  Đàm phán kiểu mềm  Đàm phán kiểu cứng
 Đàm phán kiểu nguyên tắc 1.2.1.
Đàm phán kiểu mềm (đàm phán h u nghị)
Kiểu đàm phán mềm thường được sử dụng trong gia
đình, trong mối quan hệ bạn bè thân thiết hoặc khi
người đàm phán cần nhượng bộ để giữ gìn mối quan hệ.
Người đàm phán lựa chọn kiểu đàm phán này, khi họ muốn:
 Chú trọng đến việc xây dựng và duy trì mối quan
hệ tốt đẹp giữa hai bên,
 Tin cậy đối tác, chịu nhượng bộ để giữ gìn mối quan hệ thân thiện
 Đề xuất những giải pháp tạo điều kiện cho đối tác theo phương châm “lọt sàng thì xuống nia”.
 Nhấn mạnh mối quan hệ chứ không đặt nặng về lợi ích kinh tế.
Nếu hai bên đều lựa chọn kiểu đàm phán này thì khả năng thành công của cuộc đàm
phán là rất lớn, tốc độ đàm phán nhanh, quan hệ giữa hai bên tốt đẹp. Tuy nhiên,
PSD102_Bai1_v2.0013106207 5
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I)
nếu gặp đối tác không có tinh thần hợp tác thì việc áp dụng kiểu đàm phán này sẽ dễ
gây thua thiệt cho nhà đàm phán.
Ví dụ: Trong tình huống dẫn nhập số 1, nếu giám đốc Chung muốn thuyết phục Đức,
người nhân viên cốt cán của mình tiếp tục ở lại đóng góp cho sự phát triển của công
ty, anh ta sẽ sử dụng kiểu đàm phán mềm với Đức. Một mức lương hấp dẫn, một vị trí
cao hơn trong công ty hoặc một chính sách ưu ái đặc biệt nào đó có thể được đưa ra để
thuyết phục Đức ở lại. Như đã nói ở trên, khi sử dụng kiểu đàm phán mềm, người đàm
phán sẽ chịu nhượng bộ để giữ gìn quan hệ. Trong trường hợp này, Đức sẽ là người
được thụ hưởng những ưu ái từ cấp trên của mình do tài năng và sự đóng góp của anh được ghi nhận. 1.2.2.
Đàm phán kiểu cứng (đàm phán l p tr ờng)
Đàm phán kiểu lập trường thực sự là một cuộc tranh đấu về
ý chí để đạt được thỏa thuận có lợi chỉ cho một phía. Với
kiểu đàm phán này, người đàm phán chủ trương áp đảo, đè
bẹp đối phương. Kiểu đàm phán này thường dẫn đến kết
quả thắng – thua (win – lose).
Khi lựa chọn kiểu đàm phán này, người đàm phán thường:
 Dồn sức vào việc bảo vệ lập trường của mình;
 Tỏ thái độ kiên quyết, cứng rắn;
 Liên tục gây sức ép buộc đối phương lùi bước.
Cách thức đàm phán này giúp nhà đàm phán có thể áp đảo đối phương để đạt được các
thỏa thuận hoàn toàn có lợi cho mình. Tuy nhiên, kiểu đàm phán này dễ gây cho đối
phương cảm xúc bất bình, tức giận vì bị thua thiệt. Cuộc đàm phán sẽ rơi vào tình
trạng giằng co, kéo dài, làm quan hệ đôi bên căng thẳng, có thể dẫn đến mối quan hệ bị cắt đứt.
Ví dụ: Trong tình huống dẫn nhập số 2, cuộc đàm phán giữa Thành và công ty sản
xuất xe đạp của Trung Quốc có thể coi là một cuộc đàm phán kiểu cứng. Các bạn có
thể thấy trong tình huống này, cả Thành và Fang đều rất cứng rắn. Thành kiên quyết
đòi bồi thường bằng tiền mặt nhưng Fang kiên quyết không chịu nhượng bộ. Nếu xem
xét cuộc đàm phán này là cuộc đàm phán đòi bồi thường của Thành thì anh đã không
đạt được ý nguyện (lose) và Fang đã thắng (win) vì công ty của Fang làm sai hợp
đồng mà vẫn không phải bồi thường. Tuy nhiên, xét một cách tổng thể thì thực chất
cuộc đàm phán này có kết quả là lose – lose bởi vì sau cuộc đàm phán này, cả hai bên
đều mất đi cơ hội hợp tác với nhau do lập trường của hai bên đều quá cứng rắn. 1.2.3.
Đàm phán kiểu nguyên tắc
Khi lựa chọn kiểu đàm phán nguyên tắc, người đàm phán chủ trương tách rời mâu
thuẫn giữa công việc và con người, đối với công việc thì cứng rắn còn đối với con
người thì ôn hòa. Đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc là:
 Tách biệt cảm xúc và công việc;
 Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường; 6 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
 Đưa ra các phương án khác nhau để lựa chọn thay thế;
 Kết quả của thỏa thuận cần dựa trên những tiêu chuẩn khách quan.
Kiểu đàm phán này chú ý đến việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với đối tác nhưng vẫn
chú trọng đến lợi ích của bản thân và có tính đến lợi ích của đối tác. Nhà đàm phán
phải xây dựng được các phương án mang tính thay thế vừa phù hợp với lợi ích
của mình, vừa phù hợp với lợi ích của bên đối tác khiến hai bên từ đối kháng đi đến điều hòa.
Ví dụ: Trong tình huống dẫn nhập số 3, sở dĩ Lan đã thành công trong cuộc đàm phán
với người trưởng phòng của mình bởi vì cô đã vận dụng rất tốt kiểu đàm phán nguyên
tắc. Một mặt, Lan nắm rất rõ những quy định của công ty về việc nghỉ phép của nhân
viên. Mặt khác, cô chuẩn bị rất kỹ các phương án thay thế khi cô vắng mặt. Với thái độ
ôn hoà nhưng kiên quyết vì đã hiểu rõ những nguyên tắc làm việc của công ty, Lan đã
thuyết phục được trưởng phòng về kỳ nghỉ phép của mình một cách hợp tình, hợp lý.
Tổng hợp và so sánh 3 hình thức đàm phán: Đàm phán kiểu
Đàm phán kiểu mềm
Đàm phán kiểu cứng nguyên tắc Đố Coi đối tác như những i tác
Coi đối tác như bạn bè
Coi đối tác như địch thủ cộng sự Đạt thỏa thuận, Giành được thắng lợi
Giải quyết vấn đề hiệu Mục tiêu giữ mối quan hệ bằng mọi giá quả và thân thiện Đ Bắt ép đối tác Tách biệt cảm xúc và iểm xuất phát
Nhượng bộ để giữ quan hệ nhượng bộ công việc Việc và người đều Ôn hòa với người,
Chủ trương Việc và người đều ôn hòa cứng rắn nguyên tắc với việc Cùng tìm kiếm lợi ích Phương pháp Đề xuất kiến nghị Uy hiếp đối tác chung
Đưa ra phương án mà đối
Đưa ra phương án có lợi Tìm nhiều phương án Phương án
phương có thể tiếp thu được cho mình để 2 bên lựa chọn Căn cứ tiêu chuẩn Tránh xung đột đến Tranh đua sức mạnh Biểu hiện khách quan để đạt mức tối đa ý chí thỏa thuận Khuất phục nguyên tắc
Khuất phục sức ép của
Tăng sức ép khiến đối Kết quả đố chứ không khuất phục i tác tác khuất phục sức ép
Nguồn: TS. Thái Trí Dũng, Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, Nxb. Thống Kê, 2007. 1.3. Quy trình đàm phán
Đàm phán không phải là một sự kiện mà phải là một quá trình. Nếu muốn đạt được
kết quả đàm phán như muốn, người đàm phán phải đầu tư thời gian và công sức.
Tuỳ vào tính chất quan trọng của cuộc đàm phán mà mức độ đầu tư có thể khác nhau.
Một quy trình đàm phán bao giờ cũng cần 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đàm phán;
Giai đoạn tiến hành đàm phán; Giai đoạn kết thúc đàm phán. Độ dài ngắn khác nhau
của từng giai đoạn sẽ phụ thuộc vào tính chất của từng cuộc đàm phán cụ thể. Tuy
nhiên để đàm phán thành công thì giai đoạn chuẩn bị đàm phán cần phải được thực
hiện một cách cẩn thận, chu đáo.
PSD102_Bai1_v2.0013106207 7
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I) 1.3.1.
Giai đo n chu n bị đàm phán
1.3.1.1. Xác định mục tiêu đàm phán
Việc xác định mục tiêu đàm phán là rất quan trọng. Mục tiêu đàm phán cần được đề ra
càng cụ thể càng tốt. Tuy nhiên, muốn đề ra được mục tiêu của cuộc đàm phán, bạn
phải tính đến các yếu tố như: tính thực tế, những chi phí, khả năng thực hiện, thời gian thực hiện... Tham kh o ph
ng pháp SMART để xác định mục tiêu đàm phán  Specific: cụ thể
 Measurable: có thể đo lường được
 Achievable: có thể đạt được
 Realistic: có tính thực tế
 Time bound: thời gian thực hiện
Để có thể chủ động linh hoạt trong quá trình đàm phán, bạn nên đề ra mục tiêu đàm
phán ở các cấp độ khác nhau. Có thể là:
 Một mục tiêu cao nhất - kết quả tốt nhất, kết quả bạn mong muốn đạt được nhất.
 Một mục tiêu thấp nhất - kết quả ở mức độ thấp nhất mà bạn có thể chấp nhận.
 Một mục tiêu trọng tâm - cái mà bạn thực sự mong muốn được giải quyết.
Khi đã xác định mục tiêu, bạn cũng cần xây dựng các phương án lựa chọn tương thích
với các mục tiêu này để có thể chủ động, linh hoạt trên bàn đàm phán.
1.3.1.2. Tìm hiểu các thông tin về đ i tác
Để hiểu đúng và đầy đủ về đối tác, người đàm phán phải tiến hành thu thập các thông
tin. Thông tin càng nhiều, càng chính xác thì bạn càng có khả năng thắng lợi trên bàn
đàm phán. Các loại thông tin cần thu thập có thể là:
 Thu thập thông tin về thị trường:
 Luật pháp và tập quán buôn bán.
 Đặc điểm của nhu cầu trên thị trường.
 Các loại thuế và chi phí.
 Các nhân tố chính trị và xã hội.
 Các điều kiện về khí hậu, thời tiết.
 Thu thập thông tin về sản phẩm, hàng hoá kinh doanh:
Trước khi đàm phán kinh doanh, bạn cần tìm hiểu đầy đủ thông tin về những sản
phẩm, dịch vụ, hàng hoá liên quan đến quá trình đàm phán. Cần chú ý đến hàng
hoá, sản phẩm ở các khía cạnh:
 Công dụng và đặc tính.
 Xu hướng biến động cung cầu, giá cả.
 Các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng…
 Thu thập thông tin của đối tác
Trước khi đàm phán, cần phải thu thập thật nhiều thông tin về đối tác. Ví dụ: 8 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
 Lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động, tiềm năng phát triển của đối tác.
 Tổ chức nhân sự, quyền hạn của tổ chức, người có thực quyền quyết định.
 Lịch làm việc, thời hạn của những hợp đồng, công việc liên quan.
 Xác định nhu cầu, mong muốn của đối tác trong cuộc đàm phán…
 Nhận diện thực lực của ta và của đối tác trước khi đàm phán
Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết, bạn có thể sử dụng phương pháp
phân tích SWOT để nhận diện thực lực của ta và của đối tác trước khi đàm phán. Phân tích SWOT
 Strengths - Điểm mạnh: là tất cả những yếu tố thuận lợi từ bên trong tạo ra khả
năng đạt được mục tiêu, tận dụng được mọi cơ hội và tránh được các nguy cơ.
 Weaknesses - Điểm yếu: là tất cả những yếu tố hạn chế bên trong khiến cho ta/đối
tác gặp khó khăn trong việc tiến đến mục tiêu cũng như việc tận dụng được cơ hội
và tránh được những nguy cơ.
 Opportunities - Cơ hội: là tất cả những gì xảy ra bên ngoài có tác động thuận lợi
đến hoạt động của ta/đối tác.
 Threats - Nguy cơ: Là tất cả những gì xảy ra từ bên ngoài có thể gây ra những tác
động không thuận lợi cho ta/đối tác. SWOT
Opportunities (c hội) Threats (nguy c ) Strengths
SO*: Kết hợp điểm mạnh và cơ hội
ST *: Kết hợp điểm mạnh và nguy cơ (điểm m nh)
sẽ đưa ra chiến lược gì?
sẽ đưa ra chiến lược gì? Weaknesses
WO*: Kết hợp giữa điểm yếu và cơ
WT*: Kết hợp điểm yếu và nguy cơ (điểm yếu)
hội sẽ khắc phục được gì?
cần tránh né gì? (chiến lược gì?) (chiến lược gì?)
Khi đánh giá được thực lực của ta và dự đoán được thực lực của đối tác, bạn sẽ có thể
đưa ra những mục tiêu và phương án đàm phán phù hợp.
1.3.1.3. Tổ chức đội ngũ đàm phán
Với những cuộc đàm phán giữa những cá nhân, người đàm phán cần chú ý trau dồi những
kiến thức và kỹ năng của bản thân để tự tin trước đối tác. Muốn như vậy, bạn cần:
 Tìm hiểu những ưu điểm, nhược điểm, mặt mạnh, mặt yếu của mình.
 Nhận biết những đặc điểm tâm lý của mình để khắc
phục trong cuộc đàm phán.
 Cần tập luyện một số kỹ năng cần thiết cho đàm phán
 Sự kiên nhẫn, khả năng kiềm chế cảm xúc;
 Nhạy cảm để tiên đoán hành động của đối tác;
 Kỹ năng nghe chủ động;  Kỹ năng nói;  Kỹ năng hỏi;  Kỹ năng trả lời…
PSD102_Bai1_v2.0013106207 9
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I)
Với những vấn đề lớn, khi cuộc đàm phán đòi hỏi phải có nhiều người cùng tham dự
thì khâu tổ chức đội ngũ đàm phán cần phải được đặc biệt coi trọng. Các thành viên
của đoàn đàm phán cần phải được lựa chọn kỹ lưỡng.
 Lựa chọn thành viên trong đoàn đàm phán: Nên chọn những người am hiểu công
việc, biết cách đàm phán (có đầy đủ những kỹ năng để đàm phán cá nhân như đã
nói ở trên), có tinh thần đồng đội. Các thành viên cần được phân công công việc rõ
ràng, có thể mỗi người phụ trách những mảng công việc khác nhau nhưng phải
biết hỗ trợ nhau, kết hợp ăn ý với nhau.
 Đoàn đàm phán cần bàn bạc, chuẩn bị tập dượt để xử trí các tình huống có thể xảy
ra. Tuyệt đối tránh để lộ sự bất đồng, mâu thuẫn giữa các thành viên, không để tình
trạng “trống đánh xuôi, kèn thổi ngược” giữa các thành viên trên bàn đàm phán.
 Trưởng đoàn đàm phán là người có quyền đưa ra những ý kiến quyết định cuối
cùng bởi vì anh ta là người được giao trọng trách và phải chịu trách nhiệm về các
quyết định đàm phán. Do đó, các thành viên trong đoàn đàm phán phải tuân thủ
quyết định của trưởng đoàn. Tình hu ng tham kh o
Hòa và người trưởng nhóm của anh là Cường cùng tham gia cuộc đàm phán với một khách
hàng quan trọng của công ty. Cuộc đàm phán đang diễn ra rất căng thẳng, bởi khách hàng
đang lưỡng lự không muốn tiếp tục mua hàng của công ty nữa. Đến thời điểm gần như có
tính chất quyết định, đột nhiên Hòa bỗng nảy ra một ý tưởng có thể thuyết phục được khách
hàng nhưng những ý tưởng này lại chưa bàn bạc thống nhất với Cường từ trước. Hòa nên làm gì?
a. Giành quyền chủ động trên bàn đàm phán, đại diện cho công ty tiếp tục đàm phán với khách hàng
b. Im lặng quan sát vì Cường là người có quyền quyết định và chịu mọi trách nhiệm về cuộc đàm phán
c. Xin phép gặp riêng Cường ít phút để trình bày ý tưởng vừa xuất hiện của mình
d. Nói với đối tác nên hoãn cuộc đàm phán để cùng với Cường về bàn bạc lại
Trong quá trình đàm phán, nếu đội ngũ đàm phán biết kết hợp nhịp nhàng, ăn ý, có
tinh thần đồng đội cao…sẽ không chỉ làm cho cuộc đàm phán đạt được hiệu quả như
mong muốn mà còn giúp tạo ấn tượng về phong cách chuyên nghiệp của đoàn làm
phán trong mắt đối tác. Trong tình huống trên, nếu Hoà là một nhân viên đàm phán có
kỹ năng và kinh nghiệm, Hoà sẽ xin phép gặp Cường ít phút để trình bày ý tưởng vừa
xuất hiện của mình (phương án c) để người trưởng nhóm ra quyết định cuối cùng thay
vì cướp lời, giành thế chủ động trên bàn đàm phán hoặc im lặng, thờ ơ, vô trách nhiệm.
Thực tế đã cho thấy nhiều cuộc đàm phán thất bại có nguyên nhân do các thành viên
trong đoàn đàm phán không biết kết hợp ăn ý với nhau, tranh giành ảnh hưởng của
nhau, thậm chí bộc lộ những hiềm khích với nhau trước mặt đối tác…Đó là những
hành vi cần tuyệt đối tránh nếu bạn không muốn đối tác coi thường mình và tổ chức của mình. 10 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
1.3.1.4. Xác định BATNA
 BATNA là một khái niệm do Roger Fisher và
William Ury phát triển, là từ viết tắt của “best
alternative to a negotiated agreement“ - phương án
thay thế tốt nhất cho một thỏa thuận được thương lượng.
 Trước khi tiến hành cuộc đàm phán thương lượng,
trong giai đoạn chuẩn bị, bạn nên xác định rõ giải
pháp thay thế tốt nhất, tức là giải pháp hành động được ưu tiên nhất nếu thỏa thuận
không được như ý muốn. Hãy biết rõ BATNA của bạn trước khi tham gia bất cứ
cuộc thương lượng nào. Những người lao vào cuộc đàm phán mà không biết rõ về
BATNA sẽ tự đặt mình vào thế bất lợi.
Chúng ta cùng tham khảo ví dụ sau để hiểu hơn về khái niệm BATNA: Một nhà tư
vấn đang thương lượng với một khách hàng tiềm năng về một dự án kéo dài một
tháng. Cô chưa đạt được điều gì chắc chắn về những khoản thù lao hoặc thoả thuận
hợp tác với người khách hàng này. Do vậy, trước khi gặp người khách hàng tiềm
năng, nhà tư vấn đã xem xét phương án thay thế tốt nhất cho một thoả thuận được
thương lượng – BATNA của nhà tư vấn - đó là bỏ ra một tháng đó để triển khai
các nghiên cứu về marketing cho các khách hàng khác – công việc mà cô tính có
thể kiếm được 100 triệu đồng.
 Cũng có thể hiểu BATNA như một chỗ dựa mà nhờ vào đó, bạn có thể nói không
với những đề xuất không thiện chí, không làm bạn thoả mãn. Điều đó có nghĩa là,
khi bạn có BATNA, bạn sẽ trở nên tự tin và chủ động hơn trên bàn đàm phán.
Cách xác định BATNA cho cuộc đàm phán của b n
1. Các giải pháp thay thế của bạn cho một thoả thuận được thương lượng là gì?
Hãy xác định giải pháp thay thế tốt nhất của bạn.

Lập danh sách các giải pháp thay thế của bạn nếu cuộc đàm phán không đi đến nhất trí. 1 2 3 4 5
2. Bạn có thể làm gì để cải thiện cho BATNA của bạn? Hãy xem....
Điều gì có thể dàn xếp tốt hơn với nhà cung ứng/khách hàng/đối tác không?
Có cách nào loại bỏ hoặc thay đổi những chướng ngại làm cho BATNA hiện tại của bạn tồi
tệ không? Cách gì? Như thế nào?
Có cách nào thay đổi các điều khoản bạn mang đến bàn thương lượng mà có thể cải thiện
BATNA của bạn không? Cách gì? Như thế nào?
3. Viết ra những yếu tố mới trong BATNA của bạn, nếu bạn thành công trong việc cải thiện nó.
PSD102_Bai1_v2.0013106207 11
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I)
 Xác định BATNA của đối tác
 Việc hiểu biết về BATNA của đối tác sẽ tạo nên một sức mạnh cho bạn trên
bàn đàm phán. Chẳng hạn trong tình huống dẫn nhập số 1, nếu người giám đốc
Chung biết được mức lương mà phía công ty đối thủ đang chào mời Đức,
người nhân viên cốt cán của anh thì Chung sẽ rất chủ động trong việc đưa ra
mức lương ưu đãi cao hơn để giữ chân người tài. Hoặc trong trường hợp của
nhà tư vấn ở ví dụ trên, cô sẽ có lợi thế thương lượng hơn nếu cô biết rằng
khách hàng tiềm năng của cô sẽ phải trả 120 triệu cho một nhà tư vấn khác để
làm cùng công việc này trong 2 tháng.
 Việc hiểu biết về BATNA của đối tác là cực kỳ hữu ích. Vì vậy, bạn cần cố
gắng xác định BATNA của đối tác bằng cách tìm kiếm các thông tin liên quan,
liên hệ các nguồn thông tin trong cùng lĩnh vực, ngành nghề, xem lại các báo
cáo kinh doanh hàng năm, đặt mình vào vị trí đối tác, tham khảo ý kiến của
những người hiểu biết về đối tác…
Đánh giá vị trí và quyền l i của đ i tác
Để biết nhiều thông tin về quyền lợi và mối quan tâm của đối tác,
Có Không bạn đã làm gì?
1. Liên hệ các nguồn tin trong lĩnh vực này?
2. Kiểm tra các ấn bản kinh doanh liên quan có thể có
3. Xem lại các báo cáo hàng năm (và tài liệu được xuất bản) của họ?
4. Tiếp cận thân mật người đại diện đàm phán hoặc thành viên
khác trong công ty đối tác để hỏi?
5. Đặt mình vào vị trí của đối tác để hình dung về quyền lợi, nhu
cầu, mong muốn của họ trong cuộc đàm phán?
Để đánh giá về BATNA của đối tác, bạn đã tìm hiểu...
Về tình hình kinh doanh?
 Khả năng tài chính của họ như thế nào?
 Chiến lược kinh doanh của họ là gì?
 Những năng lực chính của doanh nghiệp họ là gì?
 Những áp lực cạnh tranh nào họ phải đối mặt?
Về giá trị của thoả thuận từ cuộc đàm phán này đem lại cho họ?
 Thoả thuận từ sự hợp tác với bạn sẽ quan trọng như thế nào với họ trong thời điểm này?
 Họ có nhất thiết phải đạt được mục tiêu lớn hơn không? Hãy thử mô tả mục tiêu đó.
Về sự sẵn sàng một thoả thuận thay thế?
 Điều gì bạn đề xuất mà đối tác có thể dễ dàng tìm thấy ở nơi khác?
 Họ đã thiết lập các cuộc đàm phán chính thức/không chính thức với những đối tác nào khác bạn?
Xem xét các điều khoản mà đối tác muốn có cho cuộc thoả thuận
 Những mục tiêu lớn hơn mà đối tác muốn có từ cuộc đàm phán với bạn là gì?
 Những điều khoản gì của thoả thuận này có thể cản trở sự phát triển kinh doanh của họ?
 Những điều khoản gì khi được bạn đề xuất (với chi phí thấp) có thể đem lại lợi ích cho đối tác? 12 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
 Trong hoạt động đàm phán, xác định BATNA là một việc không hề đơn giản hay dễ
dàng. Vì vậy, tìm ra và vận dụng được BATNA thành công là một cả một nghệ thuật. 1.3.2.
Giai đo n tiến hành đàm phán
1.3.2.1. T o không khí thân thiện tr ớc khi đàm phán
Để cuộc đàm phán có một kết quả tốt đẹp thì ngay từ
đầu các bên đàm phán cần tạo được một bầu không
khí tin cậy lẫn nhau, thành thật hợp tác với nhau.
Bạn nên cố gắng xây dựng một mối quan hệ tốt với
phía bên kia ngay từ phút đầu gặp mặt. Một vài câu
chuyện "xã giao" ban đầu sẽ giúp cho các bên đàm
phán cảm thấy gần gũi nhau hơn và không khí của
buổi đàm phán cũng trở nên ấm áp hơn. Bạn cần lưu ý:
 Tránh những động tác không hợp lễ nghi, những câu nói không đúng chỗ bởi vì
chúng có thể làm cho đối tác mất thiện cảm ban đầu với bạn.
 Bạn cần tìm cách bày tỏ thành ý của mình để tạo được sự tin cậy của đối tác.
(Chúng ta sẽ nói đến vấn đề này ở bài tiếp theo)
1.3.2.2. Hai bên đ a ra yêu cầu của mình
Sau khi hai bên đã làm quen, trò chuyện xã giao, cuộc đàm phán sẽ được bắt đầu từ
việc hai bên đưa ra những yêu cầu của mình.
Hãy chắc chắn rằng những yêu cầu mà bạn đưa ra là hợp tình hợp lý. Nếu đưa ra yêu
cầu quá cao hoặc quá vô lý, bạn sẽ bị đánh giá là thiếu thành ý gây ra sự nghi ngờ của đối tác với bạn.
Sự tiến triển của cuộc đàm phán có thể bị ảnh hưởng lớn bởi những đề nghị ban đầu
của 2 bên vì một số lí do sau:
 Nó thể hiện thái độ, nguyện vọng, sự quan tâm và nhận thức của các bên về những vấn đề bất đồng.
 Nó ảnh hưởng đến bầu không khí (vui vẻ hoặc căng thẳng) của cuộc đàm phán.
 Nó có thể được sử dụng để các bên thăm dò tình hình của phía bên kia trước khi
đưa ra quyết định của mình.
 Nó có thể được các bên sử dụng để thiết lập vùng đàm phán.
Do vậy, người đàm phán cần phải tính toán để đưa ra đề nghị hợp lý nằm trong
phạm vi có thể thỏa thuận.
Ví dụ: Trong một cuộc đàm phán thương lượng mua bán, việc đưa ra giá cả thích
đáng là rất cần thiết, đặc biệt là giá cả do bên bán đưa ra lúc đầu. Vì cuộc đàm
phán sẽ được tiến hành xoay quanh giá đó và thỏa thuận đạt được cũng nằm trong
giới hạn đó. Vậy giá cả như thế nào là hợp lý?
 Là giá cả thể hiện lợi ích chung của hai bên.
 Là giá cả có thể thỏa mãn yêu cầu hợp tác lâu dài của hai bên.
 Là giá cả thống nhất giữa yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu kinh tế…
PSD102_Bai1_v2.0013106207 13
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I)
1.3.2.3. Điều chỉnh yêu cầu – tìm đến ph m vi có thể nhất trí ZOPA
 Trong cuộc đàm phán, sự chênh lệch nhau về yêu cầu của hai bên là điều không
tránh khỏi. Vì vậy cần phải có sự bàn bạc, điều chỉnh lợi ích cho hợp lý.
 Để có thể đi đến sự thống nhất, hai bên cần tìm đến ZOPA (zone of possible
agreement) là phạm vi hay khu vực mà tại đó có thể xuất hiện thoả thuận làm vừa lòng cả hai bên.
 Thông thường thì hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến
thỏa thuận chung cần phải có sự nhượng bộ lẫn nhau.
 Khi cần phải nhượng bộ đối tác bạn nên để đối tác thấy được việc nhượng bộ của
bạn là một bước quan trọng, biểu thị sự thành ý muốn hợp tác của bạn chứ không
phải là bạn sợ áp lực của họ hoặc hấp tấp vội vàng.
 Khi cần nhượng bộ đối tác bạn hãy đổi lấy phương
án thay thế có giá trị ngang nhau. Có nghĩa là nên
lấy nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ chứ không nên
nhượng bộ đơn phương.
 Để đối tác nhìn nhận đúng yêu cầu của mình, bạn
nên tuân thủ những điểm sau đây:
 Giữ bầu không khí chan hòa, gạt bỏ những cảm xúc tiêu cực.
 Cần chú ý lắng nghe ý kiến của họ, không cướp lời, không vội vàng đưa ra ý kiến nhận xét.
 Cần hiểu thấu đáo ý kiến của họ trong từng lời nói hành vi của họ, hiểu động
cơ đích thực đằng sau lời nói hành vi đó.
 Tóm tắt lại ý kiến của đối tác xem mình đã hiểu hết ý của họ chưa rồi mới tiếp
tục thực hiện các bước tiếp theo.
 Diễn đạt chính xác ý kiến của bạn, làm cho lời nói có tính thuyết phục. Dùng ngôn
ngữ giản dị, rõ ràng, kết hợp với những yếu tố phi ngôn ngữ để biếu thị cảm xúc và thành ý của mình.
 Muốn lời nói có trọng lượng hơn bạn phải đưa ra con số bằng chứng cụ thể, chứ
không phải chỉ bằng lời nói trừu tượng. 14 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I)
 Bạn cần lường trước những câu hỏi mà đối tác đặt ra cho
bạn và sẵn sàng trả lời những câu hỏi đó. Muốn thế,
trước khi đàm phán, bạn cần phải chuẩn bị một cách kỹ
lưỡng. Khi trả lời câu hỏi bạn cần tự tin, dứt khoát.
 Đừng để đối tác bị mất thể diện. Trong đàm phán làm sao
vừa phải làm cho đối tác nhượng bộ từng bước, vừa phải
đảm bảo thể diện của họ. Cần chuẩn bị những nấc thang
để họ nhượng bộ trong danh dự và thoải mái về tinh thần. 1.3.3.
Kết thúc đàm phán
Khi bạn cảm thấy việc đàm phán đã đạt được những thỏa
thuận chủ yếu, bạn có thể kết thúc bằng những công việc sau:
1.3.3.1. Hoàn tất th a thu n
 Sau khi đã thỏa thuận xong mọi điều khoản, hai bên có thể tiến hành soạn thảo hợp đồng.
 Những quy định trong hợp đồng cần phải cụ thể, chi tiết, rõ nghĩa, thống nhất về thuật ngữ…
 Hai bên nên tiến hành kiểm tra lại nội dung đàm phán một cách kỹ lưỡng, trước khi ký kết hợp đồng.
1.3.3.2. Rút kinh nghiệm
Để rút kinh nghiệm cho bản thân, sau cuộc đàm phán bạn hãy tự đánh giá về kỹ năng
và kinh nghiệm đàm phán của mình. Dưới đây là một số câu hỏi gợi mở:
 Mình có hài lòng với kết quả của cuộc đàm phán không?
 Trong đoàn đàm phán, ai là người đàm phán có hiệu quả nhất?
 Những hành động nào có ảnh hưởng tốt đến kết quả đàm phán?
 Những hành động nào đã cản trở/ảnh hưởng xấu tới kết quả đàm phán?
 Khâu chuẩn bị đàm phán còn điều gì thiếu sót? Nó ảnh hưởng đến cuộc đàm phán như thế nào?
 Những lý lẽ nào, mạnh nhất được phía bên kia nêu ra. Họ tiếp thu ý kiến và lý lẽ của mình như thế nào?
 Những điểm cơ bản nào mà mình học được từ cuộc đàm phán này? Mình sẽ làm gì
khác trong lần đàm phán tới?... 1.4.
Đo l ờng thành công của các cuộc đàm phán
Các cuộc đàm phán được gọi là thành công khi:
 Đạt được mục tiêu đã đặt ra
 Thỏa mãn được lợi ích của các bên:
 Của chúng ta thật tốt;
 Của đối tác, ít nhất là chấp nhận được;
 Của những người khác, ở mức độ vừa phải.
PSD102_Bai1_v2.0013106207 15
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I)
 Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham khảo.
 Các bên xem kết quả và quy trình là công bằng theo
các tiêu chí mục đích đã đề ra.
 Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có
khả năng thực hiện được.
 Thông qua giao tiếp hiệu quả, các bên hiểu nhau và
biết rõ những gì họ đã thỏa thuận.
 Giúp xây dựng mối quan hệ công việc và danh
tiếng mà bạn muốn giữa các bên.
Đánh giá s thành công của cuộc đàm phán/th ng l ng
Mối quan hệ Cuộc đàm phán có giúp bạn và khách hàng/đối tác xây dựng mối quan hệ để
làm việc hiệu quả cùng nhau trong suốt dự án hay không?
Giao tiếp Những cuộc đàm phán này có tạo ra một môi trường đối thoại mang tính xây dựng hay không?
Quyền lợi Thoả thuận này có đáp ứng các quyền lợi của bạn và của đối tác/khách hàng
ở mức độ chấp nhận được hay không? Phương án
Có phải bạn đã tìm kiếm các giải pháp sáng tạo và hiệu quả có khả năng đạt được lợi ích chung? Tính hợp lệ Có
phải bạn đã dùng những tiêu chuẩn khách quan để đánh giá và chọn lựa
một phương án đã được điều chỉnh bởi cả hai bên?
BATNA Bạn có tự tin cho rằng thoả thuận này đáp ứng các quyền lợi của bạn tốt hơn
là thực hiện giải pháp thay thế tốt nhất không? Cam kết Có
phải bạn đã tạo ra những cam kết được hoạch định tốt, thiết thực và khả
thi mà cả hai bên đều hiểu và sẵn sàng thực hiện không? 16 PSD102_Bai1_v2.0013106207
Bài 1: Kỹ năng đàm phán/ thương lượng cơ bản (Phần I) TÓM L C CU I BÀI
Qua bài học kỹ năng đàm phán/ thương lượng (phần 1), các bạn đã được học những vấn đề cơ
bản nhất của hoạt động đàm phán/ thương lượng. Đó là:  Khái niệm đàm phán
 Bản chất hoạt động đàm phán
 Đàm phán là hoạt động mang tính tất yếu của con người
 Đàm phán là hoạt động mang tính phổ biến của con người
 Các hình thức đàm phán  Đàm phán kiểu mềm  Đàm phán kiểu cứng
 Đàm phán kiểu nguyên tắc
 Quy trình của một cuộc đàm phán  Chuẩn bị đàm phán  Tiến hành đàm phán  Kết thúc đàm phán
 Đo lường thành công của cuộc đàm phán
Đây là những kiến thức cơ bản và cần thiết để các bạn có thể tiến hành một cuộc đàm phán bài bản và hiệu quả.
Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những kiến thức và kỹ năng bổ trợ trong phần 2 của bài học.
PSD102_Bai1_v2.0013106207 17
Bài 1: Kỹ năng đàm phán /thương lượng cơ bản (Phần I) BÀI T P TH C HÀNH
Bài 1: Một khách hàng bước vào cửa hàng vải, tiến thẳng về phía quầy bán, giận dữ ném một
chiếc áo xuống và lớn tiếng: “hãy xem vải chất lượng cao của các người đi, các người phải bồi
thường cho tôi tiền vải và cả tiền công may nữa”.
Thực tế thì, bà khách đã mua vải từ nhiều tháng trước, đã may thành áo và việc áo của bà bị rạn
ở các đường may là do áo đã bị mặc quá chật. Trong khi quy định của cửa hàng là khách hàng
chỉ được đổi sản phẩm trong vòng 5 ngày kể từ ngày mua với điều kiện sản phẩm vẫn còn nguyên vẹn.
Câu hỏi 1: Nếu là cửa hàng trưởng, anh (chị) sẽ đàm phán với khách hàng để giải quyết vấn đề này như thế nào?
Câu hỏi 2: Nếu là khách hàng trong trường hợp này, điều gì sẽ làm anh (chị) vui vẻ ra về, tuy không được đền bù?
Bài 2: Sơn được giao nhiệm vụ tham gia đàm phán với một đối tác nước ngoài về một dự án liên
doanh của công ty. Trong đoàn đàm phán của anh, hầu hết mọi người đều bị choáng ngợp trước
các khoản lợi lộc cá nhân mà phía đối tác đưa ra như các chuyến đi tham quan nước ngoài, vị trí
tốt trong liên doanh hoặc phần trăm hoa hồng của hợp đồng. Sơn nhận thức rõ nguy cơ người
trưởng đoàn có thể đặt bút ký vào hợp đồng một cách thiếu thận trọng chỉ vì lợi ích cá nhân quá
lớn. Anh thấy thực sự lo lắng vì nếu làm như vậy thì các cá nhân trong đoàn đàm phán được lợi
nhưng công ty của anh sẽ chịu nhiều thiệt hại. Và điều khó xử cho Sơn là đa số các thành viên
trong đoàn cũng đang hưởng ứng theo người trưởng đoàn, nếu anh cản trở họ thì xung đột lớn
giữa anh và họ sẽ có thể xảy ra.
Câu hỏi 1:
Với tư cách là một thành viên trong đoàn đàm phán như anh Sơn trong trường hợp
này, bạn sẽ làm thế nào?
Câu hỏi 2: Nếu là người trưởng đoàn đàm phán, bạn sẽ xử lý vấn đề này như thế nào?
Bài 3: Anh Cường mới được bầu làm Chủ tịch công đoàn cơ sở của Công ty Cổ phần Thương
mại Biển Xanh. Ông Đại là Giám đốc điều hành của công ty. Công ty có trụ sở chính tại một
quận mới ở Hà Nội, đã hoạt động được hơn 5 năm, với số CBCNV trên dưới 50 người.
Lương của đa số công đoàn viên 2 năm nay không được tăng, ngoại trừ một số vị trí như bảo vệ,
tạp vụ. Mọi người rất bức xúc, yêu cầu Công đoàn có ý kiến. Nhiều người tỏ ý sẽ bỏ Công ty.
Tiền chi cho ăn trưa hơn 18 tháng nay là 15 ngàn đồng/bữa. Các công đoàn viên yêu cầu Công ty
phải nâng mức này lên cho phù hợp với biến động giá cả.
Từ khi Công ty bắt đầu hoạt động, chưa hề có cuộc đi nghỉ mát hàng năm nào cho CBCNV.
Nhiều đoàn viên so sánh với các công ty nơi bạn bè làm việc và đề nghị Công đoàn có ý kiến với Giám đốc điều hành.
Anh Cường đã lên lịch làm việc (một buổi sáng) giữa BCH Công đoàn với Giám đốc điều hành
để đàm phán về các yêu cầu của CBCNV là đoàn viên công đoàn trong ba lĩnh vực nêu trên.
Câu hỏi: Các bạn hãy sử dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích điểm mạnh/ yếu, cơ
hội, thách thức của mỗi bên, cũng như chuẩn bị BATNA trước khi bước vào cuộc đàm phán và
lựa chọn ra phương án tốt nhất trong các phương án đưa ra.
Bài 4: Khi nhân viên đòi tăng lương!
Trong thực tế công việc chính sách lương không phải bao giờ cũng thay đổi phù hợp, trong thời
gian qua việc tăng giá liên tục về nhiên liệu, giá cả tiêu dùng liên tục tăng trong khi đó ngân sách
lương nhân chưa tăng được.
60% nhân viên gặp trực tiếp và gửi email trình bày hoàn cảnh thực tế hiện tại và đều có đề nghị
Sếp phải tăng lương thì mới có thể hoàn thành tốt được công việc!
Bạn ở vị trí của sếp bạn sẽ giải quyết như thế nào? Quy trình đàm phán thương lượng với nhân viên như thế nào? 18 PSD102_Bai1_v2.0013106207