lOMoARcPSD| 47205411
Bài 1: Nhập môn tâm lý
1. Khái niệm
Tâm lý là cuộc sống tinh thần của con người
Quan điểm của duy vật biện chứng về hiện tượng tâm lý:
Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua
hoạt động của mỗi người.
2. Chức năng, vị trí và vai trò
4 chức năng chung: Định hướng, điều khiển, điều chỉnh và là động lực thúc đẩy
Vị trí: thuộc KHXH nhưng mang tính chất của KHTN
Nghiên cứu tâm lý là nghiên cứu bản chất QHXH và QHXH phản ánh
vào từng con người, nghiên cứu bản chất con người là nghiên cứu bản chất
XH.
Tâm lý học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý, phát hiện ra các sự kiện, tìm ra các
quy luật hình thành và vận dụng.
2 tiêu chuẩn là chỗ dựa chính: (1) Các biểu hiện:mở đầu, diễn tiến, kết thúc
(2) Độ ổn định: thuộc tính tâm lý có độ ổn định
cao nhất => trạng thái tâm lý => quá trình tâm lý Sự phân loại chỉ có tính chất
tương đối.
Vai trò: Điều chỉnh, định hướng, điều khiển các hoạt động cá nhân, có sức mạch
tích cực. Ngược lại cũng có tác động tiêu cực.
Tâm lý là lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải, vật chất, có tác dụng to lớn
trong việc điều chỉnh đời sống nội tâm và giáo dục, rèn luyện,….
3. Lịch sử
Cổ đại ( TK V- VII TCN ): + Hy Lạp có Đemocrit coi Tâm hồn là một dạng của
vật thể do các nguyên tử lửa tạo ra.
+ Heracolit Tâm lý là hồn lửa mà P.Đông gọi là lửa
lòng.
+ Hãy nhận thức chính bản thân( Hãy tự biết mình)
của Socorate.
+ Platon: tâm hồn, tâm lý, tư tưởng là cái có trước, thế
giới thực tiễn là cái có sau.
+Nguồn gốc của việc tìm cấu trúc: “ Bàn về tâm hồn”
của Aristote
lOMoARcPSD| 47205411
Cận đại ( thời kỳ tâm lý học là môn KH độc lập )
+ TK XVII công lao lớn nhất của Decarte đưa phương pháp thực nghiệm vào
nghiên cứu tâm hồn con người
+ Darwin Học thuyết tiến hóa
+ Sechenop quan niệm mọi hiện tượng tâm lý về nguồn gốc đều là phản xạ +
Giai đoạn chuẩn bị: Wundt, năm 1879 tại Đức đã sáng lập ra phòng tâm lý học
đầu tiên trên thế giới -1880 trở thành Viện tâm lý học đầu tiên của thế giới.
Những điều kiện cho sự ra đời của 1 khoa học: 6 điều kiện
Sự bế tắc: Tâm lý học chủ quan của Tittrene không quan tâm đến vai trò, đến tính
biểu hiện của tâm lý trong cuộc sống thực của con người => tách rời khỏi cuộc
sống, công tác thực tiễn, ….
Đitnay đề nghị bỏ hẳn tâm lý học của Wundt
Thế kỷ XX: 3 trường phái chính a. Tâm lý học phân tâm của Freud
Bác sĩ người Áo: TLH khách quan thì khoa học đó phải đi vào cuộc sống con
người
Tổ hợp của 3 khối: Bản năng ( Cái vô thức ) – nguyên tắc thỏa mãn
Cái tôi ( cuộc sống thực tại )- nguyên tắc hiện thực
Cái siêu tôi ( ý thức về chuẩn mực XH) – nguyên tắc phê phán
b. Tâm lý học Ghestan
Tìm ra nghiên cứu khách quan cho TLH: từ cấu trúc sự vật đến cấu trúc tâm lý, sự
vật bao giờ cũng toàn vẹn, nên tâm lý cũng vậy.
Nguyên nhân ban đầu quyết định cấu trúc của tâm lý.
c. Tâm lý học hành vi Do
Waston mở đầu
Bài 2: Cơ sở sinh lý của tâm lý
1. Não và tâm lý
Tâm lý là hiện tượng tinh thần do sự vật hiện tượng của thế giới khách quan tác
động vào bộ não - luôn gắn liền với hoạt động của bộ não Tâm lý không tồn tại
bất cứ nơi đâu.
Hiện tượng tâm lý do quá trình vật chất chế định
Mác “ Không thể tách tư duy ra khỏi vật chất đang tư duy
Lenin “ tư duy, ý thức là sản phẩm cao nhất của vật chất …..”
Con người có tâm lý do hệ Thần kinh phát triển và được tổ chức một cách đặc biệt.
Vỏ não – nhận các tác động từ bên ngoài – tạo ra hình ảnh tâm lý
Hệ thần kinh HT TL mang tính quy luật
lOMoARcPSD| 47205411
Bài 3: Hoạt động nhận thức
1. Khái niệm
Hoạt động nhận thức
+phản ánh bản thân những sự vật hiện trượng trong thế giới khách quan
+tiền đề cho khác hoạt động tâm lý khác
+quyết định sự phát triển
Bao gồm: + NT cảm tính
+ NT lý tính
2. NT cảm tính
2.1 Cảm giác
Sự vật tiếp xúc với con người = thuộc tính bên ngoài
Sự vật hiện tượng sẽ tác động đến các giác quan =>>> cho cảm giác cụ thể,
phản ánh trực tiếp về thuộc tính của sự vật
Không có cảm giác thì không thể phản ánh.
Nhận biết vị mặn của muối hoặc nhận biết trái cam thông qua vỏ màu vàng/ xanh,
thơm, hình cầu,….
2.1.1 Định nghĩa
Cảm giác là quá trình tâm lý đơn giản nhất
Phản ánh + thuộc tính riêng lẻ
+ trạng thái bên trong của cơ thể
2.1.2 Đặc điểm
Phản ánh các sự vật tác động trực tiếp lên cơ thể người, vào các cơ quan
cảm giác
Phản ánh ở hiện tại, không phản ánh cái ở quá khứ hay tương lai.
Phản ánh thuộc tính riêng lẻ của đối tượng trạng thái bên trong cơ thể
Phản ánh SVHT trong thế giới hiện thực khách quan tình trạng bên
ngoài cơ thể
Có quá trình mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng. Cảm giác nảy sinh, diễn biến khi
svht khách quan hoặc trạng thái nào của cơ thể tác động trực tiếp lên giác quan,
khi kích thích ngừng thì cảm giác cũng hết. 2.1.3 Các loại cảm giác + Cảm giác
bên ngoài:
Phản ánh đặc tính của SVHT của môi trường bên ngoài
Nhìn
Nghe
=>> Hai cảm giác quan trọng nhất, kích thích từ xa và mở rộng môi trường tiếp
xúc Ngửi
lOMoARcPSD| 47205411
Nếm: Ngọt, chua, mặn và cay đắng
Cảm giác da gồm 5 loại: đụng chạm, nén (ép) , nóng , lạnh , đau.
+Cảm giác bên trong
Vận động: Cảm giác do sự kích thích cơ quan thụ cảm ở cơ, gân, xương khớp
Thăng bằng: Phương hướng tương đói, hướng quay, gia tốc Hữu cơ:
Cảm giác rung
2.1.4 Quy luật của cảm giác
3 quy luật cơ bản:
Quy luật về ngưỡng cảm giác:
Tác nhân kích thích phải đạt được mức độ nhất định. Giới hạn
mà kích thích gây được cảm giác là ngưỡng cảm giác Có 2
ngưỡng cảm giác:
+ Ngưỡng thấp nhất ( ngưỡng phía dưới ): trị số tối thiểu
+ Ngưỡng cao nhất ( ngưỡng phía trên) : trị số tối đa
Độ nhạy cảm tuyệt đối = độ lớn của ngưỡng thấp nhất Độ
nhạy cảm tương đối = độ rộng của thấp nhất và cao nhất
Quy luật về sự thích ứng của cảm giác:
Khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù hợp với sự thay đổi của kích thích.
Kích thích tăng, giảm nhạy cảm
Kích thích giảm, nhạy cảm tăng
Quy luật về tác động qua lại lẫn nhau
2.2 Tri giác
Tri giác phản ánh trọn vẹn các thuộc tính

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47205411 Bài 1: Nhập môn tâm lý 1. Khái niệm
Tâm lý là cuộc sống tinh thần của con người
Quan điểm của duy vật biện chứng về hiện tượng tâm lý:
 Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua
hoạt động của mỗi người.
2. Chức năng, vị trí và vai trò
4 chức năng chung: Định hướng, điều khiển, điều chỉnh và là động lực thúc đẩy
Vị trí: thuộc KHXH nhưng mang tính chất của KHTN
 Nghiên cứu tâm lý là nghiên cứu bản chất QHXH và QHXH phản ánh
vào từng con người, nghiên cứu bản chất con người là nghiên cứu bản chất XH.
Tâm lý học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý, phát hiện ra các sự kiện, tìm ra các
quy luật hình thành và vận dụng.
2 tiêu chuẩn là chỗ dựa chính: (1) Các biểu hiện:mở đầu, diễn tiến, kết thúc
(2) Độ ổn định: thuộc tính tâm lý có độ ổn định
cao nhất => trạng thái tâm lý => quá trình tâm lý Sự phân loại chỉ có tính chất tương đối.
Vai trò: Điều chỉnh, định hướng, điều khiển các hoạt động cá nhân, có sức mạch
tích cực. Ngược lại cũng có tác động tiêu cực.
Tâm lý là lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải, vật chất, có tác dụng to lớn
trong việc điều chỉnh đời sống nội tâm và giáo dục, rèn luyện,…. 3. Lịch sử
Cổ đại ( TK V- VII TCN ): + Hy Lạp có Đemocrit coi Tâm hồn là một dạng của
vật thể do các nguyên tử lửa tạo ra.
+ Heracolit Tâm lý là hồn lửa mà P.Đông gọi là lửa lòng.
+ Hãy nhận thức chính bản thân( Hãy tự biết mình) của Socorate.
+ Platon: tâm hồn, tâm lý, tư tưởng là cái có trước, thế
giới thực tiễn là cái có sau.
+Nguồn gốc của việc tìm cấu trúc: “ Bàn về tâm hồn” của Aristote lOMoAR cPSD| 47205411
Cận đại ( thời kỳ tâm lý học là môn KH độc lập )
+ TK XVII
công lao lớn nhất của Decarte đưa phương pháp thực nghiệm vào
nghiên cứu tâm hồn con người
+ Darwin Học thuyết tiến hóa
+ Sechenop quan niệm mọi hiện tượng tâm lý về nguồn gốc đều là phản xạ +
Giai đoạn chuẩn bị: Wundt, năm 1879 tại Đức đã sáng lập ra phòng tâm lý học
đầu tiên trên thế giới -1880 trở thành Viện tâm lý học đầu tiên của thế giới.
Những điều kiện cho sự ra đời của 1 khoa học: 6 điều kiện
Sự bế tắc:
Tâm lý học chủ quan của Tittrene không quan tâm đến vai trò, đến tính
biểu hiện của tâm lý trong cuộc sống thực của con người => tách rời khỏi cuộc
sống, công tác thực tiễn, ….
Đitnay đề nghị bỏ hẳn tâm lý học của Wundt
Thế kỷ XX: 3 trường phái chính a. Tâm lý học phân tâm của Freud
Bác sĩ người Áo: TLH khách quan thì khoa học đó phải đi vào cuộc sống con người
Tổ hợp của 3 khối: Bản năng ( Cái vô thức ) – nguyên tắc thỏa mãn
Cái tôi ( cuộc sống thực tại )- nguyên tắc hiện thực
Cái siêu tôi ( ý thức về chuẩn mực XH) – nguyên tắc phê phán
b. Tâm lý học Ghestan
Tìm ra nghiên cứu khách quan cho TLH: từ cấu trúc sự vật đến cấu trúc tâm lý, sự
vật bao giờ cũng toàn vẹn, nên tâm lý cũng vậy.
Nguyên nhân ban đầu quyết định cấu trúc của tâm lý.
c. Tâm lý học hành vi Do Waston mở đầu
Bài 2: Cơ sở sinh lý của tâm lý 1. Não và tâm lý
Tâm lý là hiện tượng tinh thần do sự vật hiện tượng của thế giới khách quan tác
động vào bộ não - luôn gắn liền với hoạt động của bộ não Tâm lý không tồn tại bất cứ nơi đâu.
Hiện tượng tâm lý do quá trình vật chất chế định
Mác “ Không thể tách tư duy ra khỏi vật chất đang tư duy”
Lenin “ tư duy, ý thức là sản phẩm cao nhất của vật chất …..”
Con người có tâm lý do hệ Thần kinh phát triển và được tổ chức một cách đặc biệt.
Vỏ não – nhận các tác động từ bên ngoài – tạo ra hình ảnh tâm lý
Hệ thần kinh HT TL mang tính quy luật lOMoAR cPSD| 47205411
Bài 3: Hoạt động nhận thức 1. Khái niệm
Hoạt động nhận thức
+phản ánh bản thân những sự vật hiện trượng trong thế giới khách quan
+tiền đề cho khác hoạt động tâm lý khác
+quyết định sự phát triển
Bao gồm: + NT cảm tính + NT lý tính 2. NT cảm tính 2.1 Cảm giác
• Sự vật tiếp xúc với con người = thuộc tính bên ngoài
• Sự vật hiện tượng sẽ tác động đến các giác quan =>>> cho cảm giác cụ thể,
phản ánh trực tiếp về thuộc tính của sự vật
• Không có cảm giác thì không thể phản ánh.
Nhận biết vị mặn của muối hoặc nhận biết trái cam thông qua vỏ màu vàng/ xanh, thơm, hình cầu,…. 2.1.1 Định nghĩa
Cảm giác là quá trình tâm lý đơn giản nhất
Phản ánh + thuộc tính riêng lẻ
+ trạng thái bên trong của cơ thể 2.1.2 Đặc điểm
• Phản ánh các sự vật tác động trực tiếp lên cơ thể người, vào các cơ quan cảm giác
• Phản ánh ở hiện tại, không phản ánh cái ở quá khứ hay tương lai.
• Phản ánh thuộc tính riêng lẻ của đối tượng – trạng thái bên trong cơ thể
• Phản ánh SVHT trong thế giới hiện thực khách quan – tình trạng bên ngoài cơ thể
Có quá trình mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng. Cảm giác nảy sinh, diễn biến khi
svht khách quan hoặc trạng thái nào của cơ thể tác động trực tiếp lên giác quan,
khi kích thích ngừng thì cảm giác cũng hết. 2.1.3 Các loại cảm giác + Cảm giác bên ngoài:
Phản ánh đặc tính của SVHT của môi trường bên ngoài Nhìn Nghe
=>> Hai cảm giác quan trọng nhất, kích thích từ xa và mở rộng môi trường tiếp xúc Ngửi lOMoAR cPSD| 47205411
Nếm: Ngọt, chua, mặn và cay đắng
Cảm giác da gồm 5 loại: đụng chạm, nén (ép) , nóng , lạnh , đau. +Cảm giác bên trong
Vận động: Cảm giác do sự kích thích cơ quan thụ cảm ở cơ, gân, xương khớp
Thăng bằng: Phương hướng tương đói, hướng quay, gia tốc Hữu cơ: Cảm giác rung
2.1.4 Quy luật của cảm giác
3 quy luật cơ bản:
Quy luật về ngưỡng cảm giác:
Tác nhân kích thích phải đạt được mức độ nhất định. Giới hạn
mà kích thích gây được cảm giác là ngưỡng cảm giác Có 2 ngưỡng cảm giác:
+ Ngưỡng thấp nhất ( ngưỡng phía dưới ): trị số tối thiểu
+ Ngưỡng cao nhất ( ngưỡng phía trên) : trị số tối đa
Độ nhạy cảm tuyệt đối = độ lớn của ngưỡng thấp nhất Độ
nhạy cảm tương đối = độ rộng của thấp nhất và cao nhất
Quy luật về sự thích ứng của cảm giác:
Khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù hợp với sự thay đổi của kích thích.
Kích thích tăng, giảm nhạy cảm
Kích thích giảm, nhạy cảm tăng
Quy luật về tác động qua lại lẫn nhau 2.2 Tri giác
Tri giác phản ánh trọn vẹn các thuộc tính