-
Thông tin
-
Quiz
Bài 1 Pháp luật đại cương và pháp chế dược - Pháp luật đại cương | Học viện Hành chính Quốc gia
1. Pháp luật là gì? - Là quy tắc xử sự giữa người và người. - Do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện. - Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. - Áp dụng bắt buộc cho mọi đối tượng. 2. Bản chất của pháp luật? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là bộ máy. - Tính XH: PL được ban hành để điều chỉnh XH => PL phải phù hợp với thực trạng XH, PL không được cao hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Pháp luật đại cương 1 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Bài 1 Pháp luật đại cương và pháp chế dược - Pháp luật đại cương | Học viện Hành chính Quốc gia
1. Pháp luật là gì? - Là quy tắc xử sự giữa người và người. - Do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện. - Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. - Áp dụng bắt buộc cho mọi đối tượng. 2. Bản chất của pháp luật? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là bộ máy. - Tính XH: PL được ban hành để điều chỉnh XH => PL phải phù hợp với thực trạng XH, PL không được cao hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương 1 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:















Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
BÀI 1. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG VÀ PHÁP CHẾ DƯỢC.
1. Pháp luật là gì?
- Là quy tắc xử sự giữa người và người.
- Do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
- Áp dụng bắt buộc cho mọi đối tượng.
2. Bản chất của pháp luật? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là bộ máy.
- Tính XH: PL được ban hành để điều chỉnh XH => PL phải phù hợp với thực trạng XH, PL không được cao
hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định. 3. Quan hệ pháp luật?
* KN: Người quan hệ với người => Quan hệ XH Được điều chỉnh bằng PL => Quan hệ PL.
* Cấu trúc: Gồm 3 bộ phận:
- Chủ thể của quan hệ: Ai quan hệ với ai: + Cá nhân: Có năng lực PL; Có năng lực hành vi./ + Tổ chức: (nt).
Năng lực PL cá nhân: Do PL quy định cho phép cá nhân được tham gia vào những loại quan hệ PL cụ thể.
Năng lực hành vi cá nhân: Do cá nhân tự nhận thức và tự thực hiện được hành vi khi tham gia vào 1 loại
quan hệ PL cụ thể. Một người có đủ năng lực hành vi để hành nghề dược nếu người đó không bị khiếm khuyết
về thể chất và tinh thần (không bị tâm thần thể năng, không mù 2 mắt, không điếc 2 tai).
Năng lực PL tổ chức: Do PL quy định khi tổ chức đó được thành lập.
Năng lực hành vi của tổ chức: Thông qua hành vi của người đại diện theo PL.
- Khách thể của quan hệ: Lợi ích: Vật chất và tinh thần.
- Nội dung của quan hệ: Quyền và nghĩa vụ của chủ thể. 4. Sự kiện pháp lý?
- KN: Là sự kiện có thật trong đời sống XH Làm căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ PL.
- Phân loại: + Sự biến Không phụ thuộc ý chí con người (sự chết do thiên tai, động đất, tai nạn,…)
+ Hành vi xử sự Phụ thuộc ý chí con người: Con người điều khiển được (Mở nhà thuốc). 5. Ý thức pháp luật?
- KN: Là hệ thống các quan điểm, quan niệm, sự hiểu biết, sự tôn trọng của con người đối với PL.
- Phân loại: + Ý thức PL ở mức độ bình thường: Mọi người để phải hiểu và thực hiện đúng PL.
+ Mức độ khoa học: Hiểu biết PL mang tính hệ thống, chuyên môn, chuyên ngành.
+ Mức độ chuyên gia: Hiểu biết sâu sắc PL, xây dựng PL, bình luận PL.
- Các biện pháp tăng cường ý thức cho nhân dân nói chung và trong ngành dược nói riêng:
+ Tăng cường tổ chức giảng dạy PL ở các trường, các cấp học.
+ --------------- tuyên truyền, giái dục PL trên các phương tiện truyền thong đại chúng.
+ --------------- hiệu quả thực hiện PL của cán bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ --------------- đời sống kinh tế cho nhân dân nói chung và những người hành nghề dược nói riêng.
6. Các loại văn bản quy phạm PL? (PL Nghị định Thông tư).
- 2 loại vb quy phạm PL: + Văn bản luật: Là luật, do quốc hội ban hành Có giá trị pháp lý cao nhất nước ta.
+ Văn bản dưới luật (PL): Có gtri pháp lý dưới vb luật, được ban hành để gthich luật.
=> Các loại vb dưới luật thông thường gặp trong ngành dược:
- Pháp lệnh: Do ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành.
- Nghị định: Do chính phủ ban hành. Vd: NĐ54/2017/CP.
- Quyết định của Bộ trưởng (Bộ y tế) V/v ban hành thông tư Hướng dẫn thực hiện các văn bản cao hơn.
7. Pháp chế và pháp chế dược? Pháp chế = Pháp luật + Sự tuân thủ PL.
=>Pháp chế dược = PL về dược + Sự tuân thủ của các đối tượng chịu sự điều chỉnh của văn bản này.
=> Có 3 biện pháp cơ bản để tăng cường pháp chế dược:
- Hoàn thiện hệ thống các PL về dược: Các quy định trong luật phải phù hợp với thực tế ngành nghề dược.
- Tăng cường tổ chức hướng dẫn thực hiện PL về dược.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện PL về dược. 1
BÀI 3. THANH TRA Y TẾ. 1. Cơ cấu tổ chức. Gồm 2 hệ thống Thanh tra nhà nước Thanh tra chính phủ Tổng thanh tra cp Phó tổng thanh tra cp Thanh tra viên cp Thanh tra tỉnh Chánh TT tỉnh Phó chánh TT tỉnh TT viên tỉnh Thanh tra huyện Chánh TT huyện Phó chánh TT huyện TT viên huyện
Thanh tra chuyên ngành y tế Thanh tra Bộ y tế Chánh TT Bộ y tế Phó chánh TT Bộ y tế TT viên Bộ y tế Thanh tra Sở y tế Chánh TT Sở y tế Phó chánh TT Sở y tế TT viên Sở y tế
2. Chức năng, nhiệm vụ của thanh tra y tế.
- Thanh tra việc thực hiện PL của các tổ chức cá nhân thuộc quyền quản lý.
- Giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng ngừa và chống tham nhũng theo đúng quy định của PL.
3. Các lĩnh vực thanh tra y tế.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Y dược học cổ truyền.
- Phòng chống HIV – AIDS.
- Kinh doanh thuốc chữa bệnh và thiết bị y tế.
- Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng. - Giá thuốc.
BÀI 4. NGHỊ ĐỊNH 176/2013/CP
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
1. Các hình thức xử phạt: Có 3 hình thức xử phạt:
- Hình thức xử phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền.
- Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ đk kinh doanh thuốc, giấy chứng nhận đạt
nguyên tắc thực hành tốt 6 tháng, 1 năm hoặc vô thời hạn.
+ Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. - Biện pháp khắc phục:
+ Buộc đính chính, xin lỗi trên các phương tiện truyền thông đại chúng do quảng cáo thông tin sai sự thật.
+ Buộc tái lập lại tình trạng ban đầu do hành vi vi phạm hành chính gây ra.
1 hành vi vi phạm nghị định 176/2013/CP có thể chỉ bị xử phạt hành chính hoặc vừa bị xử phạt hành chính,
vừa bị xử phạt bổ suhg hoặc vừa bị xử phạt hành chính, vừa bị xử phạt bổ sung kèm theo các biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Các lĩnh vực xử phạt.
Lĩnh vực bán lẻ thuốc: - Bán lẻ thuốc phải theo đơn mà không kê dơn.
- Bán thuôc quá hạn dùng.
- Quảng cáo thuốc không có khuyến cáo. 2 BÀI 2. LUẬT DƯỢC 1. Giới thiệu luật.
- Luật dược là 1 đạo luật chuyên ngành, là văn bản quy phạm PL cao nhất của ngành dược, được quốc hội ban
hành 2016, chính thức có hiệu lực 1/1/2017.
- Luật quy định các KN liên quan đến thuốc và hoạt động quản lý thuốc, các hình thức và điều kiện kinh doanh
thuốc, quyền và nghĩa vụ của ngành nghề được chế độ quản lý của nhà nước với nghề dược. 2. Một số KN.
- Tên luật: Luật dược Thuốc Thành phẩm được bào chế có chứa dược chất dùng cho người hoặc thú vật
có tác dụng chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm bệnh, điều trị chức năng (Hoàn toàn không có thực phẩm chức năng
Không phải là thuốc).
+ Thuốc hóa dược: Thuốc có chứa dược chất đã được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết, đạt tiêu
chuẩn làm thuốc, được chứng minh về tính an toàn và hiệu quả.
+ Thuốc dược liệu: Thuốc có thành phần từ DL, có tác dụng dựa trên = chứng khoa học.
+ Thuốc cổ truyển: Thuốc có thành phần DL được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và phương
pháp của y học cổ truyền hoặc dân gian chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại.
(So sánh thuốc DL và thuốc cổ truyền: Giống: Có nguồn gốc từ DL: ĐV, khoáng vật…
Khác: DL dùng trực tiếp cho con người; Cổ truyền bắt buộc phải phối hợp thành bài thuốc)
+ Vaccine: Thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch, được dùng với mục đích phòng và chữa bệnh.
+ Sinh phẩm: Thuốc được sx bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất / hỗn hợp các cao phân tử có
nguồn gốc sinh học (dẫn của xuất máu, huyết tương người).
- Tương đương sinh học: Sự tương tự nhau về sinh khả dụng giữa 2 thuốc khi được so sánh trong cùng 1 điều kiện thử nghiệm.
- Thuốc mới: Thuốc có chứa dược chất mới, DL lần đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại VN; Thuốc có sự kết
hợp mới của các dược chất đã lưu hành hoặc các DL đã từng sử dụng làm thuốc tại VN.
- Thuốc: + Biệt dược gốc (thuốc phát minh): Thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ
liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
+ Generic: Thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt dược gốc và thường được sử
dụng thay thế biệt dược gốc ( Toàn bộ công nghiệp dược VN).
- Thuốc thiết yếu: Thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số nhân dân thuộc Danh mục thuốc thiết
yếu do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành.
- Hạn dùng của thuốc: Thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử
dụng Mang nhiều ý nghĩa về mặt pháp lý ( 1 thuốc có nhiều hạn dùng tùy thuộc vào lô sx).
- Phản ứng có hại của thuốc: Phản ứng không mong muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.
- Thực hành tốt (Good Practice): Bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn vầ sx, bảo quản, kiểm nghiệm, lưu thông thuốc, kê
đơn thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái DL và các bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn khác do Bộ trưởng
Bộ y tế ban hành hoặc công bố áp dụng trên cơ sở hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới hoặc của các tổ chức
quốc tế khác mà VN là thành viên hoặc công nhận.
+ GMP = Good Manufacturing Practices = Thực hành sx tốt.
+ GLP = -------- Laborating ----------- = ------------- kiểm nghiệm tốt. SX thuốc.
+ GSP = -------- Storage ----------- = -------------- bảo quản tốt.
+ GDP = ------- Distribution ----------- = ------------- phân phối tốt. Phân phối thuốc.
+ GPP = -------- Pharmacy ---------- = --------------- nhà thuốc tốt.
+ GACP = ------- Agricultural And Collection Practices: Thực hành nuôi trồng, thu hái, chế biến DL tốt. 3
3. Các hình thức kinh doanh thuốc. - SX thuốc.
- Dịch vụ bản quản thuốc (Kho).
- Xuất nhập khẩu thuốc.
- Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc (Trung tâm kiểm nghiệm)
- Bán buôn thuốc (Bán cho người kinh doanh).
- Dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc.
- Bán lẻ thuốc (Bán cho người tiêu dùng).
- Dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng (Người bệnh).
4. Điều kiện kinh doanh thuốc.
* Kinh doanh thuốc thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
* Luật Dược quy định đk cơ bản để được phép kinh doanh thuốc:
- Người phụ trách chuyên môn của cơ sở kinh doanh thuốc phải có chứng chỉ hành nghề nếu:
+ Bằng cấp chuyên môn: Sơ học dược ; Trung học dược ; ĐH dược ; Trung cấp hoặc ĐH Y ; Cử nhân hóa – cử nhân sinh.
+ Đủ sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm, được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận.
+ Có thâm niên thực hành nghề nghiệp tại 1 cơ sở dược hợp pháp 1 / 1,5 / 2 / 3 / 5 năm tùy theo hình thức kinh doanh thuốc.
+ Có đạo đức nghề nghiệp. 1 người được coi là có đạo đức nghề nghiệp nếu không đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc không đang bị xử lý chuyên môn.
- Cơ quan cấp: Sở y tế; Bộ y tế. - Hình thức cấp:
+ Xét cấp: Người có nhu cầu xét cấp chính chỉ hành nghề chỉ cần nộp hồ sơ lên Sở y tế địa phương.
+ Thi cấp: Phải làm đơn gửi Bộ y tế để xin thi kì thi cấp chứng chỉ hành nghề Quốc gia.
- Phạm vi hiệu lực: Chứng chỉ hành nghề dược có hiệu lực vô thời hạn và có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc.
Chứng chỉ hành nghề sẽ bị thu hồi nếu 2 năm không học tập bổ túc kiến thức.
+ Cơ sở kinh doanh thuốc phải có:
Giấy chứng nhận đk kinh doanh thuộc 1 loại hình doanh nghiệp nhất định, trong dó UBND tỉnh cấp cho các
loại hình công ty, UBND huyện cấp cho các loại hình hộ kinh doanh cá thể.
Giấy chứng nhận đủ đk kinh doanh: Luật dược quy định mỗi loại hình kinh doanh thuốc có các đk kinh doanh
khác nhau. Nếu các xơ sở đạt các đk này thì sẽ được Bộ hoặc Sở y tế đến nơi xét duyệt thẩm định và cấp giấy
chứng nhận đủ đk kinh doanh.
Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc thực hành tốt có hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp. Trong đó, Bộ y tế cấp GMP,
GLP và GACP; Sở y tế cấp GSP, GDP và GPP.
5. Quản lý nhà nước về dược:
- Hành nghề dược liên quan trực tiếp đến tính mạng và sức khỏe con người. Do đó đòi hỏi công tác quản lý nhà
nước 1 cách thường xuyên và chặt chẽ.
- Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước dược tổ chức từ Trung ương đến địa phương như sau: Chính phủ Bộ y tế Cục quản lý dược VN UBND Tỉnh Sở y tế Phòng nghiệp vụ dược UBND huyện Phòng y tế Tổ quản lý dược UBND xã Trạm y tế Cán bộ dược 4
BÀI 5. CÁC LOẠI HÌNH BÁN LẺ THUỐC 1. Nhà thuốc. 1.1. Phân loại.
- Có 3 loại nhà thuốc: + Nhà thuốc tư nhân.
+ Nhà thuốc doanh nghiệp (Công ty). + Nhà thuốc bệnh viện.
Chỉ khác nhau ở quyền sở hữu nhưng giống nhau ở chế độ quản lý nhà nước vì đều chịu sự quản lý nhà nước
của Sở y tế. Đều phải hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của PL.
1.2. ĐK mở nhà thuốc.
- Người phụ trách chuyên môn của nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề nếu có: + Bằng dược sĩ ĐH.
+ Đủ sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm, được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận.
+ Có thâm niên thực hành nghề nghiệp tại 1 cơ sở dược hợp pháp từ 2 năm.
+ Có đạo đức nghề nghiệp.
Được Sở y tế xét duyệt và chấp chứng chỉ hành nghề.
- Cơ sở Nhà thuốc phải có:
+ Giấy chứng nhân đk kinh doanh loại hình hộ kinh doanh cá thể do UBND quận hay huyện nơi nhà thuốc hoạt động cấp.
+ Giấy chứng nhận đủ đk kinh doanh so Sở y tế địa phương cấp với các đk cơ bản là:
Diện tích mặt bằng kinh doanh tối thiểu 10𝑚2.
Có đủ các phương tiện trang thiết bị để sắp xếp, trung bày và bảo quản thuốc.
Có đủ nhân lực để nhà thuốc hoạt động bình thường.
+ Giấy chứng nhận thực hành tốt GPP do Sở y tế địa phương cấp có hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp với các đk cơ bản là:
Yêu cầu thực hiện GPP:
Nhân lực: Mọi loại hình nhân lực dược của nhà thuốc đều phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp. Người bán
thuốc phải có trình độ tối thiểu là dược tá được đào tạo về GPP và các kiến thức kĩ năng liên quan đến lĩnh vực
bán lẻ thuốc có hồ sơ đào tạo rõ ràng.
Cơ sở vật chất: Nhà thuốc GPP có diện tích kinh doanh tối thiểu 10𝑚2, cao ráo, sạch sẽ, riêng biệt, không
kinh doanh chung với các mặt hàng khác. Các phương tiện trang thiết bị để sắp xếp, trung bày và bảo quản
thuốc phải trơn nhẵn, sang bóng và dễ vệ sinh. Phải có 1 góc tư vấn, HDSD thuốc đảm bảo riêng tư và bí mật.
Khu vực ra lẻ thuốc đảm bảo chống nhiễm bản và nhiễm chéo. Bao bì ra lẻ thuốc đảm bảo kín khí, có nhãn.
Ghế ngồi chờ cho người mua thuốc. Bồn vệ sinh để người mua và người bán thuốc rửa tay. Đảm bảo đk bảo
quản thuốc: độ ẩm ≤ 75%, 𝑡𝑜 < 30𝑜𝐶.
Hồ sơ tài liệu: Phải có đủ sách và tài liệu HDSD thuốc, các sổ sách hóa đơn liên quan đến sự xuất nhập tồn
thuốc. Tốt nhất là phải có 1 phần mềm quản lý.
Hoạt động chuyên môn: Mọi hoạt động chuyên môn tại nhà thuốc phải thực hiện theo các quy trình thao tác
chuẩn (SOP). Tối thiếu phải có 6 SOP là: Quy trình đào tạo nhân viên, QT mua thuốc và kiểm nhận, QT bán
thuốc theo đơn, QT bán thuốc không theo đơn, QT bảo quản thuốc, QT xử lí khiếu nại và thu hồi.
1.3. Phạm vi kinh doanh của nhà thuốc.
Nhà thuốc được phép bán lẻ các thành phẩm thuốc kể cả thành phẩm thuốc gây nghiện nếu được Sở y tế cho
phép, bán lẻ các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và dụng cụ y tế thông thường.
1.4. Chế độ quản lý nhà thuốc.
- Dược sĩ phụ trách chuyên môn trực tiếp quản lý phải có mặt thường xuyên khi nhà thuốc hoạt động. Nếu vắng
mặt thì phải thực hiện sự ủy quyền như sau:
+ Vắng không quá 3 ngày: Ủy quyền = văn bản cho người có đủ đk thay thế.
+ ------------------ 30 -----: ------------------------------------------------------------ và báo cáo Sở y tế. 5
+ ------------------ 6 tháng: ------------------------------------------------------------------------------------ và được Sở y tế đồng ý.
+ Vắng trên 6 tháng: Làm thủ tục đình chỉ hoạt động hoặc làm thủ tục chuyển quyền quản lý cho người khác 2. Quầy thuốc.
2.1. Phân loại: Có 2 loại quầy thuốc: - Quầy thuốc doanh nghiệp (Công ty). - Quầy thuốc tư nhân.
2.2. ĐK mở quầy thuốc: Gần tương tự như ĐK mở nhà thuốc.
- Chỉ khác trình độ chuyên môn của người phụ trách quầy thuốc từ Dược sĩ trung học trở lên. Có thâm niên
thực hành nghề nghiệp tối thiểu 18 tháng.
- Quầy thuốc chỉ được phép mở ở tuyến huyện và tuyến xã, không được mở ở tuyến quận.
2.3. Phạm vi kinh doanh của quầy thuốc.
Quầy thuốc được phép bán lẻ các thành phẩm thuốc được phép lưu hành ở VN, không được bán thuốc gây
nghiện. Được bán lẻ các loại mĩ phẩm và dụng cụ y tế thông thường. Bán lẻ thực phẩm chức năng nếu đạt GPP
hoặc có giấy chứng nhận được cục vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Tủ thuốc trạm y tế xã.
Trưởng trạm y tế xã có quyết định cử 1 cán bộ dược để quản lý mọi hoạt động của tủ thuốc trạm y tế, bán lẻ các
thuốc thông thường phục vụ cho nhân dân địa phương. Yêu cầu cơ sở hoạt động của tủ thuốc tương tự như quẩy
thuốc nhưng không cần đạt GPP.
4. Kệ thuốc, siêu thị. 6
BÀI 6. QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN THUỐC. 1. Nhãn thuốc là gì?
- Là bản in, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu được in hoặc dán chắc chắn lên bao bì thương phẩm của thuốc bao gồm
cả tờ HDSD và nhãn phụ.
- Phải dán lên bao bì thương phẩm ≠ bao bì không mang tính thương phẩm.
- Bao bì thương phẩm: Loại bao big mà giá trị bao bì được tính vào trong giá thành của thuốc, được giai cho
người mua trong quá trình phân phối thuốc như bao, túi, vỉ, chai, lọ, thùng, hộp.
- Bao bì không mang tính thương phẩm: Loại bao bì mà giá trị bao bì không được tính vào trong giá thành của
thuốc, không được giao cho người mua trong quá trình phân phối thuốc.
2. Phân loại nhãn thuốc: Có 6 loại nhãn thuốc:
- Nhãn thuốc trên bao bì trực tiếp. - Nhãn phụ.
- ----------------------------- trung gian.
- Nhãn nguyên liệu, nhãn thuốc bán thành phẩm.
- ----------------------------- ngoài.
- Nhãn thuốc trong 1 số TH ≠: Nhãn thuốc pha chế theo đơn.
3. Các nội dung trên 1 nhãn thuốc.
- Có 2 nội dung: + Nội dung bắt buộc: Bắt buộc phải có. Nếu thiếu nhãn sẽ bị vô hiệu.
+ Nội dung không bắt buộc: Vì có thể có hoặc không có. Nếu có: không được vi phạm PL và đạo đức XH.
Các nội dung bắt buộc phải có gồm:
① Tên thuốc: Thường được ghi ở vị trí trung tâm nhãn, đậm nét, thường có kích thước lớn nhất, dễ đọc, dễ
thấy. Có thể được ghi = tên biệt dược, tên KH, tên quốc tế. Đối với dược liệu phải ghi tên VN. Không được vi
phạm PL và đạo đức XH.
② Thành phần cấu tạo (Công thức thuốc): Ghi tất cả các hoạt chất và tá dược tham gia vào công thức thuốc
theo tên quốc tế kèm theo nồng độ (%) hoặc hàm lượng (mg). Nếu < 1 phải ghi dưới dạng số thập phân, không
ghi dưới dạng phân số.
③ Quy cách đóng gói: Nằm ngay dưới tên thuốc, lệch phải. Ghi số lượng, khối lượng, thể tích thuốc đựng trong bao bì thương phẩm.
④ Chống chỉ định, chỉ định, liều dùng, cách dùng:
+ Chỉ định phải phù hợp với tác dụng của thuốc.
+ Liều dùng ghi rõ đường dùng, liều dùng thuốc, cách dùng thuốc.
+ Chống chỉ định cho trẻ em, phụ nữ đang mang thai,…
⑤ Dạng bào chế, số ĐK hoặc số giấy phép đk, giấy phép nhập khẩu, số lô sx, ngày sx, hạn dùng, đk bảo quản.
+ Dạng bào chế: Ghi đúng theo …… : Viên nén, viên nang cứng, nang mềm. dung dịch tiêm, dung dịch đậm
đặc pha tiêm, hỗn dịch tiêm, thuốc cốm, thuốc uống,…
+ Số ĐK: Ghi kèm theo số do cục quản lý dược cấp.
+ Số lô sx: Ghi SLXS: kèm theo số do công ty dược quy định.
+ Ngày SX-HD: Phải ghi theo ngày – tháng – năm (Ngày và tháng ghi 2 con số, năm có thể ghi 4 hoặc 2 số).
Phải ghi cùng 1 dòng, không được xuống dòng.
+ ĐK bảo quản: Bảo quản 𝑡𝑜 phòng thoáng mát.
⑥ Các dấu hiệu lưu ý: Phải bán theo đơn và bán theo đơn thì bắt buộc phải có dấu hiệu 𝑅𝑥 ở góc trái của nhãn
kèm theo chữ thuốc bán theo đơn. Đối với thuốc nhỏ mắt phải có dòng chữ thuốc nhỏ mắt, thuốc tra mắt. Thuốc
nhỏ mũi phải có dòng chữ thuốc nhỏ mũi. Đối với thuốc dùng ngoài da phải có dòng chữ thuốc dùng ngoài da.
Thuốc ống uống phải có dòng chữ không được tiêm. Thuốc tiêm không có dòng chữ không được uống. Đối với
thuốc tiêm phải ghi rõ đường tiêm. Thuốc hỗn dịch bột, đa dịch, cốm đa liều dùng đường uống phải ghi dòng
chữ lắc kĩ trước khi uống. Ngoài ra, trên nhãn thuốc ở những vị trí thích hợp phải ghi 2 dòng chữ “Để xa tầm
tay trẻ em” và “ Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng”. 7
⑦ Tên địa chỉ cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thuốc:
+ Đối với thuốc sx trong nước chính là tên và địa chỉ của công ty sx ra thuốc đó.
+ Đối với thuốc nhập khẩu thì trên nhãn thuốc phải ghi tên, địa chỉ công ty thuốc đó sx ra nước ngoài và tên
địa chỉ thuốc đó nhập khẩu ở VN.
⑧ Xuất xứ của thuốc: Đối với thuốc sx trong nước và dung trong nước, không cần ghi nội dung này. Đối với
thuốc nhập khẩu cần phải ghi xuất xứ hoặc sx tại kèm theo tên nước = tiếng Việt hoặc tiếng Anh trong trường
hợp không dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Việt không có nghĩa.
- Tờ HDSD thuốc = tiếng Việt: Bắt buộc phải có trong bao bì thương phẩm của thuốc.
BÀI 9. QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC.
1. Đơn thuốc là gì? Là căn cứ để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, sử dụng thuốc, HDSD thuốc.
2. Phân loại đơn thuốc: Có 3 loại đơn thuốc:
- Đơn thuốc gây nghiện (Mẫu N).
- ------------ hướng tâm thần (Mẫu H).
- Đơn các loại thuốc khác (Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau,…) Mẫu do BYT ban hành.
3. ĐK để được kê đơn thuốc.
- Là bác sĩ ĐK cần.
- BS phải có chứng chỉ hành nghề ĐK đủ.
- Y sĩ công tác tại các trạm y tế xã có vb cho phép của giám đốc trung tâm y tế huyện hoặc trưởng phòng y tế
huyện thì vẫn được kê đơn thuốc ĐK ngoại lệ. 4. Phạm vi áp dụng.
Các quy định về kê đơn thuốc chỉ áp dụng trong lĩnh vực khám chữa bệnh ngoại trú, không áp dụng cho lĩnh
vực nội trú và y học cổ truyền.
5. Cách ghi đơn thuốc.
- Đơn thuốc phải được ghi rõ ràng, chính xác, dễ đọc, dễ hiều = bút mực hay bút bi, không được ghi bút chì hay
bút đr, ghi đầy đủ tất cả các mục trong đơn, gạch chéo phần đơn còn trống. Kí tên, ghi rõ họ và tên người kê
đơn, đóng dấu cơ sở khám chữa bệnh.
- Ghi đầy đủ, chính xác tên tuổi, địa chỉ người bệnh. Địa chỉ ghi tới số nhà, đường phố, ấp – thôn – bản. Ghi
tuổi người bệnh theo số tuổi nguyên. Nếu người bệnh < 6 tuổi thì phải ghi theo số tháng kèm theo tên bố hoặc
mẹ (Trẻ em phần lớn chỉ định thuốc theo số kg, tháng tuổi).
- Chỉ định thuốc phải phù hợp với chẩn đoán bệnh. Tên thuốc phải ghi theo tên quốc tế. nếu muốn ghi tên biệt
dược phải ghi trong ngoặc đơn ngay sát bên cạnh, ghi kèm theo đầy đủ nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách
dùng 1 lần và 24h của từng thuốc kê trong đơn.
6. Hiệu lực của đơn thuốc.
Đơn thuốc có hiệu lực 5 ngày kể từ ngày kê đơn và được mua tại bất kì 1 cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp nào.
7. Danh mục thuốc không kê đơn (OTC).
Những thuốc có tên trong danh mục có hàm lượng, nồng độ ≤ hàm lượng, nồng độ quy định trong danh mục và
dạng dùng tương đương thì được phép bán không cần đơn thầy thuốc. 8
BÀI 7. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN. 1. Khái niệm.
- Thuốc gây nghiện là thuốc, nếu sử dụng kéo dài (từ lần thứ 2 trở đi) có thể dẫn đến nghiện. 1 tình trạng lệ
thuộc về thể chất và tinh thần được quy định trong Danh mục TGN do BYT ban hành.
- Lệ thuộc về thể chất: Nếu thiếu thuốc sẽ có cảm giác đau đớn, vật vã, nôn ói, bài tiết (Chảy nước miếng, đi
tiêu đi tiểu không kiểm soát,...)
- Lệ thuộc về tinh thần: Nếu thiếu thuốc sẽ có cảm giác thèm muốn mãnh liệt, mất khả năng nhận thức, không
điều khiển được hành vi. 2. Danh mục. 2.1. Danh mục TGN.
- Cấu tạo: 2 cột: tên quốc tế và tên khoa học.
- Ý nghĩa: Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là TGN ở VN.
2.2. Danh mục TGN dạng phối hợp. - Cấu tạo: 3 cột:
+ Tên thuốc theo tên quốc tế đc lấy ra từ danh mục TGN.
+ Hàm lượng tối đa tính bằng miligam/đơn vị thuốc đã chia liều (thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc dán).
+ Nồng độ tối đa (%) có trong một đơn vị thuốc chưa chia liều (dịch truyền, siro).
- Ý nghĩa: Dùng để xét chế độ quản lý một thành phẩm thuốc có chứa hoạt chất gây nghiện dạng phối hợp.
3. Phân loại: Có 2 loại thành phẩm TGN:
- TGN dạng đơn chất: Trong công thức thuốc chỉ có 1 hoạt chất gây nghiện với tác dụng chính.
- TGN dạng phối hợp: Trong công thức thuốc ngoài hoạt chất gây nghiện có thêm các hoạt chất khác và hoạt
chất gây nghiện tham gia với tác dụng hỗ trợ. VD: Efferagan codein chứa Paracetamol 500mg, Codein 30mg/viên sủi. 4. Chế độ quản lý 4.1. Sản xuất:
Chỉ những công ty Dược được BYT cho phép mới được phép mua nguyên liệu để sản xuất TGN. TGN phải
được pha chế riêng theo quy trình chặt chẽ, người pha chế là dược sĩ đại học.
4.2. Xuất nhập khẩu và phân phối: Chỉ có 5 công ty được xuất nhập khẩu và phân phối nguyên liệu và thành phẩm TGN ở VN là:
- Công ty dược phẩm Trung ương 1 HN.
- Công ty dược phẩm Trung ương 2 TP HCM.
- Công ty dược phẩm Trung ương 3 Đà Nẵng.
- Công ty Dược Sài Gòn Sapharco.
- Công ty xuất nhập khẩu vật tư y tế Thành phố Hồ Chí Minh YTECO. 4.3. Bảo quản:
- Thuốc gây nghiện phải được bảo quản riêng, có khóa chắc chắn.
- Người bảo quản là dược sĩ ĐH.
- Nếu cơ sở y tế không có dược sĩ ĐH thì thủ trưởng đơn vị y tế ủy quyền = vb cho dược sĩ trung học làm thay,
mỗi lần không quá 12 tháng. 4.4. Kê đơn:
- TGN phải được kê đơn theo mẫu đơn N do BYT ban hành.
- Số lượng TGN kê trong đơn không quá 7 ngày đối với bệnh cấp tính, không quá 10 ngày đối với bệnh mãn tính.
- Bác sĩ kê đơn TGN phải đk mẫu chữ kí với SYT.
- Số lượng TGN kê trong đơn phải ghi bằng chữ, chữ đầu viết hoa (VD: Hai mươi viên). 4.5. Bán lẻ.
- Chỉ được phép bán lẻ tại nhà thuốc so SYT chỉ định.
- Người bán lẻ là dược sĩ ĐH có đơn hợp lệ.
- Sau khi bán lẻ lưu lại đơn thuốc ít nhất 1 năm khi thuốc kê trong đơn hết hạn dùng. 9
4.6. Dự trù và duyệt dự trù:
- Các cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng TGN phải lập dự trù để gửi SYT địa phương. SYT địa phương tổng hợp
gửi Cục quản lý Dược xét duyệt.
- Cục quản lý dược VN xét duyệt dự trù TGN cho các cơ sở y tế địa phương, y tế các ngành, lực lượng vũ trang.
5. Cách xét chế độ quản lý: Gồm 3 bước:
- B1: Xét các hoạt chất trong công thức thuốc. Nếu thấy có tên trong Danh mục THTT do BYT ban hành thì kết
luận đây là thành phẩm THTT và chuyển qua B2.
- B2: Xét công thức thuốc:
+ Nếu ở dạng đơn chất => KL: Phải quản lý theo Danh mục quản lý THTT ở VN.
+ Nếu ở dạng phối hợp => Được xét duyệt quản lý và chuyển qua B3.
- B3: Xét nồng độ hoặc hàm lượng của hoạt chất gây nghiện có trong công thức thuốc:
+ ≤ Nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng trong DM TGN dạng phối hợp => Miễn qlý theo mục TGN ở VN.
+ > ------------------------------------------------------------------------------- => Phải q.lý theo DM TGN ở VN. 10
BÀI 8. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUÔC HƯỚNG TÂM THẦN. 1. Khái niệm:
Thuôc hướng tâm thần là thuôc, có tác động lên thần kinh trung ương (não bộ) gây tình trạng hung phấn hoặc
ức chế (thuốc an thần, thuốc ngủ). Nếu lạm dụng có thể gây lệ thuộc thuốc được quy định trong danh mục thuốc
hướng tâm thần hoặc tiền chất hướng tâm thần do BYT ban hành. 2. Danh mục.
2.1. Danh mục thuốc hướng tâm thần.
- Cấu tạo: gồm 3 cột: Tên quốc tế, tên thông dụng khác, tên khoa học.
- Ý nghĩa: chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là thuốc hướng tâm thần ở VN.
2.2. Danh mục thuốc hướng tâm thần dạng phối hợp. - Cấu tạo gồm 2 cột:
+ Tên quốc tế: được lấy ra từ danh mục thuốc hướng tâm thần.
+ Hàm lượng tối đa (mg) có trong 1 đơn vị thuốc đã chia liều (Thuốc viên, tiêm, dán).
- Ý nghĩa: dùng để xét chế độ quản lý 1 thành phẩm thuốc hướng tâm thần dạng phối hợp.
2.3. Danh mục tiền chất hướng tâm thần.
- Cấu tạo gồm 2 cột: Tên quốc tế, tên khoa học.
- Ý nghĩa: chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là tiền chất hướng tâm thần ở VN.
2.4. Danh mục tiền chất hướng tâm thần dạng phối hợp.
- Cấu tạo gồm 3 cột: Tên quốc tế; hàm lượng tối đa (mg) có trong một đơn vị thuốc đã chia liều; nồng độ tối đa
(%) trong một đơn vị thuốc chưa chia liều.
- Ý nghĩa: dùng để xét chế độ quản lý một thành phẩm thuốc chứa tiền chất hướng tâm thần dạng phối hợp.
3. Phân loại: Có 4 loại thành phẩm thuốc:
- Thuốc hướng tâm thần dạng đơn chất.
- -------------------------------- phối hợp: Trong công thức thuốc ngoài hoạt chất hướng tâm thần còn có thêm hoạt
chất khác và hoạt chất hướng tâm thần tham gia với tác dụng hỗ trợ.
- Tiền chất hướng tâm thần dạng đơn chất.
- ------------------------------------ phối hợp. 4. Chế độ quản lý. 4.1. Sản xuất:
Chỉ những công ty dược được BYT cho phép mới được phép mua nguyên liệu để sản xuất thuốc hướng tâm
thần. Thuốc hướng tâm thần phải được pha chế riêng theo quy trình chặt chẽ. Người pha chế là dược sĩ đại học.
4.2. Xuất nhập khẩu và phân phối: Chỉ có 5 công ty được xuất nhập khẩu và phân phối nguyên liệu và
thành phẩm thuốc hướng tâm thần ở VN là:
- Công ty dược phẩm Trung ương 1 HN.
- Công ty dược phẩm Trung ương 2 TP HCM.
- Công ty dược phẩm Trung ương 3 Đà Nẵng.
- Công ty Dược Sài Gòn Sapharco.
- Công ty xuất nhập khẩu vật tư y tế Thành phố Hồ Chí Minh YTECO. 4.3. Bảo quản:
- Thuốc gây nghiện phải được bảo quản riêng, có khóa chắc chắn.
- Người bảo quản là dược sĩ trung học.
- Nếu cơ sở y tế không có dược sĩ ĐH thì thủ trưởng đơn vị y tế ủy quyền = vb cho dược sĩ trung học làm thay,
mỗi lần không quá 12 tháng. 4.4. Kê đơn:
- TGN phải được kê đơn theo mẫu đơn H do BYT ban hành.
- Số lượng thuốc hương tâm thần kê trong đơn phải ghi bằng số, nếu < 10 phải thêm số 0 phía trước. 4.5. Bán lẻ.
- Được bán lẻ tại nhà thuốc nếu có đơn hợp lệ.
- Người bán lẻ là dược sĩ ĐH.
- Sau khi bán lẻ lưu lại thông tin người bệnh. 11
4.6. Dự trù và duyệt dự trù:
- Các cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng TGN phải lập dự trù để gửi SYT địa phương. SYT địa phương tổng hợp
gửi Cục quản lý Dược xét duyệt.
- Cục quản lý dược VN xét duyệt dự trù TGN cho các cơ sở y tế địa phương, y tế các ngành, lực lượng vũ trang.
5. Cách xét chế độ quản lý: Gồm 3 bước:
- B1: Xét các hoạt chất trong công thức thuốc. Nếu thấy có tên trong Danh mục TGN do BYT ban hành thì kết
luận đây là thành phẩm TGN và chuyển qua B2.
- B2: Xét công thức thuốc:
+ Nếu ở dạng đơn chất => KL: Phải quản lý theo Danh mục quản lý TGN ở VN.
+ Nếu ở dạng phối hợp => Được xét duyệt quản lý và chuyển qua B3.
- B3: Xét nồng độ hoặc hàm lượng của hoạt chất hướng tâm thần hoặc tiền chất hướng tâm thần có trong công
thức thuốc: (Nồng độ: Thuốc chưa chia liều. Hàm lượng: Thuốc đã chia liều)
+ ≤ Nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong DM THTT dạng phối hợp hoặc danh mục tiền chất
hướng tâm thần dạng phối hợp => Miễn qlý theo mục THTT ở VN.
+ > ------------------------------------------------------------------------------ => Phải q.lý theo DM THTT ở VN. 12
BÀI 10. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC. 1 Khái niệm.
- Thuốc được phép lưu hành trên thị trường phải đạt được tiêu chuẩn chất lượng thuốc đã đăng ký.
- Tiêu chuẩn chất lượng thuốc bao gồm tất cả các nội dung liên quan đến chất lượng thuốc, kể cả hồ sơ đã được
đăng kí với cục quản lý dược.
- Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn đã đăng kí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Có 2 cấp tiêu chuẩn chất lượng thuốc:
- Tiêu chuẩn nhà nước về thuốc (Tiêu chuẩn DĐVN).
- ------------ cơ sở ---------- (Do cơ sở, bệnh viện ban hành. ≥ Tiêu chuẩn DĐ). Có 2 loại tiêu chuẩn cơ sở về
thuốc: + Loại được phép lưu hành trên thị trường (Được bán tại nhà thuốc).
+ Loại không được phép lưu hành trên thị trường.
* Cơ quan biên soạn: - Tiêu chuẩn dược điển: Hội đồng dược điển.
- ------------- cơ sở: Phòng RD (Kĩ thuật).
* Cơ quan ban hành: - Tiêu chuẩn dược điển: BYT.
- Tiêu chuẩn cơ sở: Thủ trưởng đơn vị y tế (Giám đốc của công ty hoặc bệnh viện).
2. Hệ thống cơ quan kiểm nghiệm thuốc ở VN: Gồm 3 cấp:
- Cấp trung ương (trực thuộc BYT): + Viện kiểm nghiệm thuốc HN.
+ ---------------------------- TP HCM.
- Cấp địa phương (trực thuộc SYT): Trung tâm kiểm nghiệm.
- Cấp cơ sở (Tự kiểm tra): Phòng kiểm nghiệm => Không có giá trị pháp lý.
3. Các mức độ vi phạm tiêu chuẩn chất lượng thuốc và biện pháp xử lý.
- Thuốc được phép lưu hành trên thị trường phải đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng kí. Nếu xảy ra tình trạng
kém chất lượng thì tùy theo mức độ xử lí phù hợp.
- Có 3 mức độ vi phạm tiêu chuẩn chất lượng thuốc:
+ Mức 1 (Mức nguy hiểm nhất): Thuốc vi phạm tiêu chuẩn chất lượng ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe
và tính mạng người dùng (thuốc bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc).
Cách xử lý: Cục quản lý dược ra thông báo thu hồi khẩn cấp trên các phương tiện truyền thông đại chúng để
hạn chế hậu quả xấu xảy ra, đồng thời thông báo cho các SYT và các đơn vị có thuốc để đình chỉ lưu hành và
thu hồi đúng pháp luật.
+ Mức 2: Thuốc vi phạm tiêu chuẩn chất lượng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc. VD: Thuốc
không đạt nồng độ hoặc hàm lượng.
Cách xử lý: Cục quản lý dược ra thông báo cho các SYT và các đơn vị có thuốc để đình chỉ lưu hành và thu hồi đúng pháp luật.
+ Mức 3: Thuốc vi phạm tiêu chuẩn chất lượng không hoặc ít ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
VD: Thuốc vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.
Cách xử lý: Cục quản lý dược ra thông báo cho các SYT và các đơn vị có thuốc và nhà sx ra thuốc đó để
đình chỉ lưu hành và thu hồi, đền bù đúng pháp luật. 13
BÀI 11. QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN – QUẢNG CÁO THUỐC. 1. Thông tin thuốc.
1.1. Khái niệm: Là việc cung cấp cho thầy thuốc (Cán bộ y tế) các tài liệu thông tin liên quan đến thuốc để
họ biết chỉ định và HDSD.
1.2. Đối tượng: Là cán bộ y tế, những người có = cấp chuyên môn về y dược. 1.3. Hình thức.
1.3.1. Người giới thiệu thuốc.
- Phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y dược trở lên, được phân cồn làm nhiệm vụ người giới thiệu thuốc.
Được đào tạo kiến thức chuyên môn kĩ năng về giới thiệu thuốc.
- Có thẻ người giới thiệu thuốc do SYT cấp, có hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp.
- Chỉ được giới thiệu thuốc trong phạm vi được phân công. Không được sử dụng lợi ích vật chất và tài chính để
tác động đến thầy thuốc nhằm kê đơn thuốc không hợp lý.
- Thủ trưởng đơn vị y tế phải quy định tgian, địa điểm và đối tượng để người gthiệu thuốc thực hiện nhiệm vụ.
1.3.2. Tài liệu giới thiệu thuốc.
Đơn vị có thuốc cần giới thiệu, cung cấp cho cán bộ y tế 1 tài liệu = văn bản hay số hóa trong đó có chứa các
thông tin liên quan đến thuốc, nội dung tài liệu phải thông qua cục quản lý dược VN, trên đầu mỗi trang tài liệu
phải có dòng chữ “Tài liệu dùng cho cán bộ y tế”.
1.3.3. Hội thảo giới thiệu thuốc.
Đơn vị có thuốc cần giới thiệu tổ chức 1 buổi hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế, nội dung chương trình
hội thảo thông qua cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa và y tế ở địa phương (SYT, sở văn hóa). Báo cáo viên
tại hội thảo phải là người am hiểu sâu sắc về thuốc đó.
1.3.4. Trung bày tại hội nghị hội thảo cán bộ y tế.
Đơn vị có thuốc cần giới thiệu trung bày 1 gian hàng ở phía ngoài hội trường hội thảo của cán bộ y tế. Thời
giant rung bày chỉ được diễn ra trong thời gian hội nghị.
1.3.5. Tài trợ cho cơ sở y tế - cán bộ y tế: Việc tài trợ = tài chính hay vật chất nhưng phải vô đk. 1.4. Nội dung.
Thông tin thuốc cho đối tượng là cán bộ y tế, những người có trình độ chuyên môn về y dược. Do đó, nội dung
thông tin thuốc phải chính xác, đầy đủ, trung thực, khách quan. Tất cả các thuốc được phép lưu hành hợp pháp
ở VN và nước ≠ đều được thông tin thuốc. 2. Quảng cáo thuốc.
2.1. Khái niệm: Là các hoạt động nhằm xúc tiến việc lựa chọn sử dụng thuốc cho công chúng treenn cơ sở
đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
2.2. Đối tượng: Công chúng (Những người có khả năng xúc tiến việc lựa chọn và sử dụng thuốc). 2.3. Hình thức.
2.3.1. Quảng cáo thuốc trên các phương tiện truyền thông đại chúng: Các loại báo:
- Báo hình: Truyền hình, TV,…
+ Ưu: Nội dung phong phú, hấp dẫn, lôi cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng, độ tin cậy cao, tính lặp lại lớn.
+ Nhược: Chi phí lớn, tính lưu trữ không cao.
- Báo nói: Đài phát thanh.
+ Ưu: Rẻ tiền, nội dung phong phú, phạm vi ảnh hưởng rộng, độ tin cậy cao, tần suất lặp lại lớn, phù hợp
cho vùng nông thôn và các phương tiện di động.
+ Nhược: Dễ nhàm chán, khó nhớ, tính lưu trữ không cao.
- Báo viết: Sách báo tạo chí y dược.
+ Ưu: Tính lưu trữ cao, nội dung phong phú, chi phí thấp.
+ Nhược: Thông tin dễ bị lạc hậu, người đọc cần lựa chọn chủng loại báo phù hợp.
- Báo điện tử: + Ưu: Nội dung phong phú, cập nhập nhanh chóng, truy cập dễ dàng.
+ Nhược: Chi phí lớn, tính chính xác không cao. 14
2.3.2. QC thuốc bằng pano, áp phích, tờ rơi, poster,… Nội dung đơn giản.
2.3.3. QC thuốc tại các hội chợ, triển lãm.
2.3.4. QC thuốc trên các vật thể di dộng, cố định,…: Trạm chờ xe buýt, xe khách, máy bay, bong bóng,..
2.3.5. QC thuốc trên các vật dụng cá nhân: Bút viết, áo, mũ, nón, giỏ xách, áo mưa,… 2.4. Nội dung.
- QC thuốc cho công chúng: Những người không có trình độ chuyên môn về y dược => Nội dung qc phải chính
xác, ngắn gọn, dễ hiểu, có dòng chữ “Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng”.
- Chỉ những thuốc thông thường không kê đơn nằm trong danh mục thuốc được phép qc cho công chúng do
BYT ban hành thì mới được phép qc. Cấm qc TGN, hướng tâm thần, thuốc kích dục, thuốc điều trị bệnh ung
thư và khối u, thuốc trị bệnh rối loạn chuyển hóa và nội tiết, thuốc chữa nhiễm trùng lây lan. 15