Bài 1 Pháp luật đại cương và pháp chế dược - Pháp luật đại cương | Học viện Hành chính Quốc gia

1. Pháp luật là gì? - Là quy tắc xử sự giữa người và người. - Do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện. - Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. - Áp dụng bắt buộc cho mọi đối tượng. 2. Bản chất của pháp luật? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là bộ máy. - Tính XH: PL được ban hành để điều chỉnh XH => PL phải phù hợp với thực trạng XH, PL không được cao hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!     

Môn:
Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu

Thông tin:
15 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 1 Pháp luật đại cương và pháp chế dược - Pháp luật đại cương | Học viện Hành chính Quốc gia

1. Pháp luật là gì? - Là quy tắc xử sự giữa người và người. - Do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện. - Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. - Áp dụng bắt buộc cho mọi đối tượng. 2. Bản chất của pháp luật? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là bộ máy. - Tính XH: PL được ban hành để điều chỉnh XH => PL phải phù hợp với thực trạng XH, PL không được cao hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!     

12 6 lượt tải Tải xuống
1
BÀI 1. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG VÀ PHÁP CHẾ C.
1. Pháp lut là gì? - Là quy tc x s giữa người và người.
- Do nhà nước ban hành và đảm bo thc hin.
- Th hin ý chí ca giai cp thng tr.
- Áp dng bt buc cho mọi đối tượng.
2. Bn cht ca pháp lut? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là b máy.
- Tính XH: PL được ban hành đ điều chnh XH => PL phi phù hp vi thc trạng XH, PL không được cao
hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định.
3. Quan h pháp lut?
* KN: Người quan h với người => Quan h XH Được điều chnh bng PL => Quan h PL.
* Cu trúc: Gm 3 b phn:
- Ch th ca quan h: Ai quan h vi ai: + Cá nhân: Có năng lực PL; Có năng lực hành vi./ + T chc: (nt).
Năng lực PL cá nhân: Do PL quy định cho phép cá nhân được tham gia vào nhng loi quan h PL c th.
Năng lực hành vi nhân: Do nhân t nhn thc t thc hiện được hành vi khi tham gia vào 1 loi
quan h PL c th. Một người đủ năng lực hành vi đ hành ngh dược nếu người đó không bị khiếm khuyết
v th cht và tinh thn (không b tâm thn th năng, không mù 2 mắt, không điếc 2 tai).
Năng lực PL t chức: Do PL quy định khi t chức đó được thành lp.
Năng lực hành vi ca t chc: Thông qua hành vi của người đại din theo PL.
- Khách th ca quan h: Li ích: Vt cht và tinh thn.
- Ni dung ca quan h: Quyền và nghĩa vụ ca ch th.
4. S kin pháp lý?
- KN: Là s kin có thật trong đời sng XH Làm căn cứ phát sinh, thay đổi, chm dt quan h PL.
- Phân loi: + S biến Không ph thuộc ý chí con người (s chết do thiên tai, động đt, tai nạn,…)
+ Hành vi x s Ph thuộc ý chí con người: Con người điều khiển được (M nhà thuc).
5. Ý thc pháp lut?
- KN: Là h thống các quan điểm, quan nim, s hiu biết, s tôn trng của con người đối vi PL.
- Phân loi: + Ý thc PL mức độ bình thường: Mọi người để phi hiu và thc hiện đúng PL.
+ Mức độ khoa hc: Hiu biết PL mang tính h thng, chuyên môn, chuyên ngành.
+ Mức độ chuyên gia: Hiu biết sâu sc PL, xây dng PL, bình lun PL.
- Các biện pháp tăng cường ý thức cho nhân dân nói chung và trong ngành dược nói riêng:
+ Tăng cường t chc ging dy PL các trường, các cp hc.
+ --------------- tun truyn, giái dục PL trên các phương tiện truyền thong đại chúng.
+ --------------- hiu qu thc hin PL ca cán bộ, cơ quan nhà nước có thm quyn.
+ --------------- đời sng kinh tế cho nhân dân nói chung và những người hành ngh c nói riêng.
6. Các loại văn bản quy phm PL? (PL Ngh định Thông tư).
- 2 loi vb quy phm PL: + Văn bản lut: Là lut, do quc hi ban hành Có giá tr pháp lý cao nhất nước ta.
+ Văn bản dưới lut (PL): Có gtri pháp lý dưi vb luật, được ban hành để gthich lut.
=> Các loi vb dưới lut thông thường gặp trong ngành dược:
- Pháp lnh: Do ủy ban thường v Quc hi ban hành.
- Ngh định: Do chính ph ban hành. Vd: NĐ54/2017/CP.
- Quyết định ca B trưởng (B y tế) V/v ban hành thông tư ng dn thc hiện các văn bản cao hơn.
7. Pháp chế và pháp chế c? Pháp chế = Pháp lut + S tuân th PL.
=>Pháp chế dược = PL v dược + S tuân th của các đối tượng chu s điều chnh của văn bản này.
=> Có 3 biện pháp cơ bản để tăng cường pháp chế dược:
- Hoàn thin h thng các PL v ợc: Các quy định trong lut phi phù hp vi thc tế ngành ngh dược.
- Tăng cường t chức hướng dn thc hin PL v dược.
- Tăng cường kim tra, giám sát vic thc hin PL v dược.
2
BÀI 3. THANH TRA Y T.
1. Cơ cấu t chc.
Gm 2 h thng Thanh tra nhà nước Thanh tra chính ph Tng thanh tra cp
Phó tng thanh tra cp
Thanh tra viên cp
Thanh tra tnh Chánh TT tnh
Phó chánh TT tnh
TT viên tnh
Thanh tra huyn Chánh TT huyn
Phó chánh TT huyn
TT viên huyn
Thanh tra chuyên ngành y tế Thanh tra B y tế Chánh TT B y tế
Phó chánh TT B y tế
TT viên B y tế
Thanh tra S y tế Chánh TT S y tế
Phó chánh TT S y tế
TT viên S y tế
2. Chức năng, nhim v ca thanh tra y tế.
- Thanh tra vic thc hin PL ca các t chc cá nhân thuc quyn qun lý.
- Gii quyết khiếu ni t cáo, phòng nga và chống tham nhũng theo đúng quy định ca PL.
3. Các lĩnh vực thanh tra y tế.
- V sinh an toàn thc phm. - Y dược hc c truyn.
- Phòng chng HIV AIDS. - Kinh doanh thuc cha bnh và thiết b y tế.
- Khám cha bnh và phc hi chức năng. - Giá thuc.
BÀI 4. NGH ĐỊNH 176/2013/CP
QUY ĐỊNH V X PHT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y T
1. Các hình thc x pht: Có 3 hình thc x pht:
- Hình thc x pht chính: Cnh cáo, pht tin.
- Hình thc x pht b sung:
+ Tước quyn s dng chng ch hành ngh, giy chng nhận đủ đk kinh doanh thuốc, giy chng nhận đạt
nguyên tc thc hành tốt 6 tháng, 1 năm hoặc vô thi hn.
+ Tch thu tang vật, phương tiện được s dụng để vi phm hành chính.
- Bin pháp khc phc:
+ Buộc đính chính, xin lỗi trên các phương tiện truyền thông đại chúng do qung cáo thông tin sai s tht.
+ Buc tái lp li tình trạng ban đầu do hành vi vi phm hành chính gây ra.
1 hành vi vi phm ngh định 176/2013/CP có th ch b x pht hành chính hoc va b x pht hành chính,
va b x pht b suhg hoc va b x pht hành chính, va b x pht b sung kèm theo các bin pháp khc
phc hu qu.
2. Các lĩnh vực x pht.
Lĩnh vực bán l thuc: - Bán l thuc phải theo đơn mà không kê dơn.
- Bán thuôc quá hn dùng.
- Qung cáo thuc không có khuyến cáo.
3
BÀI 2. LUẬT DƯỢC
1. Gii thiu lut.
- Luật dược 1 đạo luật chuyên ngành, văn bản quy phm PL cao nht của ngành dược, được quc hi ban
hành 2016, chính thc có hiu lc 1/1/2017.
- Luật quy định các KN liên quan đến thuc hoạt động qun lý thuc, các hình thức điều kin kinh doanh
thuc, quyền và nghĩa vụ ca ngành ngh được chế độ qun lý của nhà nước vi ngh c.
2. Mt s KN.
- Tên lut: Luật dược Thuc Thành phẩm được bào chế chứa dược chất dùng cho người hoc thú vt
có tác dng cha bệnh, điều tr bnh, gim bệnh, điu tr chức năng (Hoàn toàn không có thc phm chức năng
Không phi là thuc).
+ Thuốc hóa dược: Thuc có chứa dược chất đã được xác đnh thành phn, công thc, độ tinh khiết, đạt tiêu
chun làm thuốc, được chng minh v tính an toàn và hiu qu.
+ Thuốc dược liu: Thuc có thành phn t DL, có tác dng da trên = chng khoa hc.
+ Thuc c truyn: Thuc thành phần DL được chế biến, bào chế hoc phối ngũ theo luận phương
pháp ca y hc c truyn hoc dân gian chế phm có dng bào chế truyn thng hoc hiện đại.
(So sánh thuc DL và thuc c truyn: Ging: Có ngun gc t DL: ĐV, khoáng vt…
Khác: DL dùng trc tiếp cho con người; C truyn bt buc phi phi hp thành bài thuc)
+ Vaccine: Thuc cha kháng nguyên tạo cho thể kh năng đáp ng min dịch, được dùng vi mục đích
phòng và cha bnh.
+ Sinh phm: Thuốc được sx bng công ngh hoc quá trình sinh hc t cht / hn hp các cao phân t có
ngun gc sinh hc (dn ca xut máu, huyết tương người).
- Tương đương sinh học: S tương t nhau v sinh kh dng gia 2 thuốc khi được so sánh trong cùng 1 điu
kin th nghim.
- Thuc mi: Thuc chứa dược cht mi, DL lần đầu tiên được s dng làm thuc ti VN; Thuc s kết
hp mi của các dược chất đã lưu hành hoặc các DL đã từng s dng làm thuc ti VN.
- Thuc: + Biệt dược gc (thuc phát minh): Thuốc đầu tiên được cp phép lưu hành trên s đầy đủ d
liu v chất lượng, an toàn, hiu qu.
+ Generic: Thuốc cùng dưc chất, hàm lượng, dng bào chế vi biệt dưc gốc thường được s
dng thay thế biệt dược gc ( Toàn b công nghiệp dược VN).
- Thuc thiết yếu: Thuc đáp ng nhu cầu chăm sóc sc khe của đa số nhân dân thuc Danh mc thuc thiết
yếu do B trưởng B y tế ban hành.
- Hn dùng ca thuc: Thi gian s dng ấn định cho thuc sau thi hn này thuốc không được phép s
dng Mang nhiều ý nghĩa về mt pháp lý ( 1 thuc có nhiu hn dùng tùy thuc vào lô sx).
- Phn ng hi ca thuc: Phn ng không mong mun, có hại đến sc khe, có th xy ra liu dùng bình
thường.
- Thc hành tt (Good Practice): B nguyên tc, tiêu chun v sx, bo qun, kim nghiệm, lưu thông thuốc,
đơn thuc, th thuc trên lâm sàng, nuôi trng, thu hái DL và các b nguyên tc, tiêu chun khác do B trưởng
B y tế ban hành hoc công b áp dụng trên s hướng dn ca T chc Y tế Thế gii hoc ca các t chc
quc tế khác mà VN là thành viên hoc công nhn.
+ GMP = Good Manufacturing Practices = Thc hành sx tt.
+ GLP = -------- Laborating ----------- = ------------- kim nghim tt. SX thuc.
+ GSP = -------- Storage ----------- = -------------- bo qun tt.
+ GDP = ------- Distribution ----------- = ------------- phân phi tt. Phân phi thuc.
+ GPP = -------- Pharmacy ---------- = --------------- nhà thuc tt.
+ GACP = ------- Agricultural And Collection Practices: Thc hành nuôi trng, thu hái, chế biến DL tt.
4
3. Các hình thc kinh doanh thuc.
- SX thuc. - Dch v bn qun thuc (Kho).
- Xut nhp khu thuc. - Dch v kim nghim thuc (Trung tâm kim nghim)
- Bán buôn thuốc (Bán cho người kinh doanh). - Dch v th tương đương sinh học ca thuc.
- Bán l thuốc (Bán cho người tiêu dùng). - Dch v th thuốc trên lâm sàng (Người bnh).
4. Điều kin kinh doanh thuc.
* Kinh doanh thuc thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kin.
* Luật Dược quy định đk cơ bản để được phép kinh doanh thuc:
- Người ph trách chuyên môn của cơ sở kinh doanh thuc phi có chng ch hành ngh nếu:
+ Bng cấp chuyên môn: học dược ; Trung học dược ; ĐH dược ; Trung cp hoặc ĐH Y ; Cử nhân hóa
c nhân sinh.
+ Đủ sc khe, không mc các bnh truyn nhiễm, được cơ sở y tế có thm quyn xác nhn.
+ thâm niên thc hành ngh nghip tại 1 sở dược hợp pháp 1 / 1,5 / 2 / 3 / 5 năm tùy theo hình thc
kinh doanh thuc.
+ đạo đức ngh nghip. 1 người được coi đạo đức ngh nghip nếu không đang bị truy cu trách
nhim hình s hoặc không đang bị x lý chuyên môn.
- Cơ quan cấp: S y tế; B y tế.
- Hình thc cp:
+ Xét cấp: Người có nhu cu xét cp chính ch hành ngh ch cn np h sơ lên S y tế địa phương.
+ Thi cp: Phải làm đơn gửi B y tế để xin thi kì thi cp chng ch hành ngh Quc gia.
- Phm vi hiu lc: Chng ch hành ngh dược có hiu lc vô thi hn và có hiu lc trên phm vi toàn quc.
Chng ch hành ngh s b thu hi nếu 2 năm không học tp b túc kiến thc.
+ Cơ sở kinh doanh thuc phi có:
Giy chng nhận đk kinh doanh thuộc 1 loi hình doanh nghip nhất định, trong UBND tnh cp cho các
loi hình công ty, UBND huyn cp cho các loi hình h kinh doanh cá th.
Giy chng nhận đủ đk kinh doanh: Luật dược quy định mi loi hình kinh doanh thuốc có các đk kinh doanh
khác nhau. Nếu các sở đạt các đk này thì s đưc B hoc S y tế đến nơi xét duyệt thẩm định cp giy
chng nhận đủ đk kinh doanh.
Giy chng nhận đạt nguyên tc thc hành tt có hiu lực 3 năm k t ngày cấp. Trong đó, B y tế cp GMP,
GLP và GACP; S y tế cp GSP, GDP và GPP.
5. Quản lý nhà nước v c:
- Hành ngh dược liên quan trc tiếp đến tính mng và sc khỏe con người. Do đó đòi hỏi công tác qun lý nhà
nước 1 cách thường xuyên và cht ch.
- H thống cơ quan quản lý nhà nước dược t chc t Trung ương đến địa phương như sau:
Chính ph
B y tế
Cc quản lý dược VN
UBND Tnh
S y tế
Phòng nghip v dược
UBND huyn
Phòng y tế
T quản lý dược
UBND xã
Trm y tế
Cán b dược
5
BÀI 5. CÁC LOI HÌNH BÁN L THUC
1. Nhà thuc.
1.1. Phân loi.
- Có 3 loi nhà thuc: + Nhà thuốc tư nhân.
+ Nhà thuc doanh nghip (Công ty).
+ Nhà thuc bnh vin.
Ch khác nhau quyn s hữu nhưng giống nhau chế độ quản lý nhà nước vì đều chu s quản lý nhà nước
ca S y tế. Đều phải hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định ca PL.
1.2. ĐK mở nhà thuc.
- Người ph trách chuyên môn ca nhà thuc phi có chng ch hành ngh nếu có:
+ Bằng dược sĩ ĐH.
+ Đủ sc khe, không mc các bnh truyn nhiễm, được cơ sở y tế có thm quyn xác nhn.
+ Có thâm niên thc hành ngh nghip tại 1 cơ sở dược hp pháp t 2 năm.
+ Có đạo đức ngh nghip.
Đưc S y tế xét duyt và chp chng ch hành ngh.
- Cơ sở Nhà thuc phi có:
+ Giy chứng nhân đk kinh doanh loi hình h kinh doanh th do UBND qun hay huyện nơi nhà thuc
hoạt động cp.
+ Giy chng nhận đủ đk kinh doanh so Sở y tế địa phương cấp với các đk cơ bản là:
Din tích mt bng kinh doanh ti thiu 10𝑚
2
.
Có đủ các phương tiện trang thiết b để sp xếp, trung bày và bo qun thuc.
Có đủ nhân lực để nhà thuc hoạt động bình thường.
+ Giy chng nhn thc hành tt GPP do S y tế địa phương cấp hiu lc 3 năm kể t ngày cp vi c
đk cơ bản là:
Yêu cu thc hin GPP:
Nhân lc: Mi loi hình nhân lực dược ca nhà thuốc đều phi có bng cp chuyên môn phù hợp. Người bán
thuc phải trình độ ti thiểu dược tá được đào to v GPP các kiến thức năng liên quan đến lĩnh vực
bán l thuc có h sơ đào tạo rõ ràng.
s vt cht: Nhà thuc GPP din tích kinh doanh ti thiu 10𝑚
2
, cao ráo, sch s, riêng bit, không
kinh doanh chung vi các mặt hàng khác. Các phương tin trang thiết b để sp xếp, trung bày bo qun
thuc phải trơn nhẵn, sang bóng d v sinh. Phải 1 góc vấn, HDSD thuốc đảm bảo riêng mật.
Khu vc ra l thuốc đm bo chng nhim bn nhim chéo. Bao ra l thuốc đm bo kín khí, nhãn.
Ghế ngi ch cho người mua thuc. Bn v sinh để người mua người bán thuc rửa tay. Đảm bảo đk bảo
qun thuốc: độ ẩm ≤ 75%, 𝑡
𝑜
< 30
𝑜
𝐶.
H tài liệu: Phải đủ sách tài liu HDSD thuc, các s sách hóa đơn liên quan đến s xut nhp tn
thuc. Tt nht là phi có 1 phn mm qun lý.
Hoạt động chuyên n: Mi hoạt động chuyên môn ti nhà thuc phi thc hin theo các quy trình thao tác
chun (SOP). Ti thiếu phải 6 SOP là: Quy trình đào tạo nhân viên, QT mua thuc kim nhn, QT bán
thuốc theo đơn, QT bán thuốc không theo đơn, QT bảo qun thuc, QT x lí khiếu ni và thu hi.
1.3. Phm vi kinh doanh ca nhà thuc.
Nhà thuốc được phép bán l các thành phm thuc k c thành phm thuc y nghin nếu được S y tế cho
phép, bán l các loi m phm, thc phm chức năng và dụng c y tế thông thường.
1.4. Chế độ qun lý nhà thuc.
- ợc sĩ phụ trách chuyên môn trc tiếp qun lý phi có mặt thường xuyên khi nhà thuc hoạt động. Nếu vng
mt thì phi thc hin s y quyền như sau:
+ Vng không quá 3 ngày: y quyền = văn bản cho người có đủ đk thay thế.
+ ------------------ 30 -----: ------------------------------------------------------------ và báo cáo S y tế.
6
+ ------------------ 6 tháng: ------------------------------------------------------------------------------------ được S
y tế đồng ý.
+ Vng trên 6 tháng: Làm th tục đình chỉ hoạt động hoc làm th tc chuyn quyn quản lý cho người khác
2. Quy thuc.
2.1. Phân loi: Có 2 loi quy thuc: - Quy thuc doanh nghip (Công ty).
- Quy thuốc tư nhân.
2.2. ĐK mở quy thuc: Gần tương tự như ĐK mở nhà thuc.
- Ch khác trình độ chuyên môn của người ph trách quy thuc t ợc trung học tr lên. Có thâm niên
thc hành ngh nghip ti thiu 18 tháng.
- Quy thuc ch được phép m tuyến huyn và tuyến xã, không được m tuyến qun.
2.3. Phm vi kinh doanh ca quy thuc.
Quy thuốc được phép bán l các thành phm thuốc được phép lưu hành VN, không được bán thuc gây
nghiện. Được bán l các loại mĩ phm và dng c y tế thông thường. Bán l thc phm chức năng nếu đạt GPP
hoc có giy chng nhận được cc v sinh an toàn thc phm.
3. T thuc trm y tế xã.
Trưởng trm y tế xã có quyết định c 1 cán b dược để qun lý mi hoạt động ca t thuc trm y tế, bán l các
thuốc thông thường phc v cho nhân dân địa phương. Yêu cầu cơ sở hoạt động ca t thuốc tương tự như quẩy
thuốc nhưng không cần đạt GPP.
4. K thuc, siêu th.
7
BÀI 6. QUY ĐỊNH V GHI NHÃN THUC.
1. Nhãn thuc là gì?
- Là bn in, hình v, hình nh, du hiệu được in hoc dán chc chắn lên baothương phẩm ca thuc bao gm
c t HDSD và nhãn ph.
- Phải dán lên bao bì thương phẩm ≠ bao bì không mang tính thương phẩm.
- Bao thương phẩm: Loi bao big giá tr bao được tính vào trong giá thành ca thuốc, được giai cho
người mua trong quá trình phân phi thuốc như bao, túi, vỉ, chai, l, thùng, hp.
- Bao không mang nh thương phm: Loi bao giá tr bao không đưc tính vào trong giá thành ca
thuốc, không được giao cho người mua trong quá trình phân phi thuc.
2. Phân loi nhãn thuc: Có 6 loi nhãn thuc:
- Nhãn thuc trên bao bì trc tiếp. - Nhãn ph.
- ----------------------------- trung gian. - Nhãn nguyên liu, nhãn thuc bán thành phm.
- ----------------------------- ngoài. - Nhãn thuc trong 1 s TH ≠: Nhãn thuc pha chế theo đơn.
3. Các ni dung trên 1 nhãn thuc.
- Có 2 ni dung: + Ni dung bt buc: Bt buc phi có. Nếu thiếu nhãn s b vô hiu.
+ Ni dung không bt buc: Vì có th có hoc không có. Nếu có: không được vi phạm PL và đạo đức XH.
Các ni dung bt buc phi có gm:
Tên thuốc: Thường được ghi v trí trung tâm nhãn, đậm nét, thường kích thưc ln nht, d đọc, d
thy. th được ghi = tên biệt c, tên KH, tên quc tế. Đối với dược liu phải ghi tên VN. Không được vi
phm PL và đạo đức XH.
Thành phn cu to (Công thc thuc): Ghi tt c các hot chất dược tham gia vào công thc thuc
theo tên quc tế kèm theo nồng độ (%) hoặc hàm lưng (mg). Nếu < 1 phải ghi dưới dng s thp phân, không
ghi dưới dng phân s.
Quy cách đóng gói: Nằm ngay dưới tên thuc, lch phi. Ghi s ng, khối lượng, th tích thuốc đựng trong
bao bì thương phẩm.
Chng ch định, ch định, liu dùng, cách dùng:
+ Ch định phi phù hp vi tác dng ca thuc.
+ Liều dùng ghi rõ đường dùng, liu dùng thuc, cách dùng thuc.
+ Chng ch định cho tr em, ph n đang mang thai,…
Dng bào chế, s ĐK hoặc s giy phép đk, giấy phép nhp khu, s lô sx, ngày sx, hạn dùng, đk bảo qun.
+ Dng bào chế: Ghi đúng theo …… : Viên nén, viên nang cứng, nang mm. dung dch tiêm, dung dịch đậm
đặc pha tiêm, hn dch tiêm, thuc cm, thuc uống,…
+ S ĐK: Ghi kèm theo số do cc quản lý dược cp.
+ S lô sx: Ghi SLXS: kèm theo s do công ty dược quy định.
+ Ngày SX-HD: Phi ghi theo ngày tháng năm (Ny và tháng ghi 2 con số, năm có thể ghi 4 hoc 2 s).
Phải ghi cùng 1 dòng, không được xung dòng.
+ ĐK bảo qun: Bo qun 𝑡
𝑜
phòng thoáng mát.
Các du hiệu lưu ý: Phải bán theo đơn và bán theo đơn thì bt buc phi du hiu 𝑅
𝑥
góc trái ca nhãn
kèm theo ch thuốc bán theo đơn. Đối vi thuc nh mt phi có dòng ch thuc nh mt, thuc tra mt. Thuc
nh mũi phi dòng ch thuc nh mũi. Đối vi thuc dùng ngoài da phi dòng ch thuc dùng ngoài da.
Thuc ng ung phi dòng ch không được tiêm. Thuc tiêm không có dòng ch không được uống. Đối vi
thuc tiêm phải ghi đường tiêm. Thuc hn dch bột, đa dịch, cốm đa liều dùng đường ung phi ghi dòng
ch lắc trước khi ung. Ngoài ra, trên nhãn thuc nhng v trí thích hp phi ghi 2 dòng ch “Đ xa tm
tay tr em” và “ Đọc kĩ hướng dẫn trước khi s dụng”.
8
Tên địa ch cá nhân, t chc chu trách nhim thuc:
+ Đối vi thuốc sx trong nước chính tên và địa ch ca công ty sx ra thuốc đó.
+ Đối vi thuc nhp khu thì trên nhãn thuc phải ghi tên, địa ch công ty thuốc đó sx ra nước ngoài và tên
địa ch thuốc đó nhập khu VN.
Xut x ca thuốc: Đối vi thuốc sx trong ớc dung trong nước, không cn ghi nội dung này. Đi vi
thuc nhp khu cn phi ghi xut x hoc sx ti kèm theo tên c = tiếng Vit hoc tiếng Anh trong trường
hp không dch ra tiếng Vit hoc tiếng Việt không có nghĩa.
- T HDSD thuc = tiếng Vit: Bt buc phải có trong bao bì thương phẩm ca thuc.
BÀI 9. QUY ĐỊNH V ĐƠN THUỐC.
1. Đơn thuốc là gì? Là căn cứ để bán thuc, cp phát thuc, pha chế thuc, s dng thuc, HDSD thuc.
2. Phân loại đơn thuốc: Có 3 loại đơn thuc:
- Đơn thuốc gây nghin (Mu N).
- ------------ hướng tâm thn (Mu H).
- Đơn các loại thuc khác (Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau,…) Mu do BYT ban hành.
3. ĐK để được kê đơn thuốc.
- Là bác sĩ ĐK cần.
- BS phi có chng ch hành ngh ĐK đủ.
- Y công tác tại các trm y tế vb cho phép của giám đốc trung m y tế huyn hoặc trưởng phòng y tế
huyn thì vẫn được kê đơn thuc ĐK ngoại l.
4. Phm vi áp dng.
Các quy định v đơn thuốc ch áp dụng trong lĩnh vực khám cha bnh ngoi trú, không áp dụng cho lĩnh
vc ni trú và y hc c truyn.
5. Cách ghi đơn thuốc.
- Đơn thuốc phải được ghi rõ ràng, chính xác, d đọc, d hiu = bút mực hay bút bi, không được ghi bút chì hay
bút đr, ghi đầy đủ tt c các mục trong đơn, gạch chéo phần đơn còn trống. tên, ghi h tên người
đơn, đóng dấu cơ sở khám cha bnh.
- Ghi đầy đủ, chính xác tên tuổi, địa ch người bệnh. Địa ch ghi ti s nhà, đường ph, p thôn bn. Ghi
tuổi người bnh theo s tui nguyên. Nếu người bnh < 6 tui thì phi ghi theo s tháng kèm theo tên b hoc
m (Tr em phn ln ch định thuc theo s kg, tháng tui).
- Ch định thuc phi phù hp vi chẩn đoán bệnh. Tên thuc phi ghi theo tên quc tế. nếu mun ghi tên bit
dược phi ghi trong ngoặc đơn ngay sát bên cạnh, ghi kèm theo đầy đủ nồng độ, hàm lượng, liu dùng, cách
dùng 1 ln và 24h ca tng thuốc kê trong đơn.
6. Hiu lc của đơn thuốc.
Đơn thuốc có hiu lc 5 ngày k t ngày kê đơn và được mua ti bất kì 1 cơ sở bán l thuc hp pháp nào.
7. Danh mc thuốc không kê đơn (OTC).
Nhng thuc tên trong danh mc có hàm lượng, nồng độ hàm lượng, nồng độ quy đnh trong danh mc và
dng dùng tương đương thì được phép bán không cần đơn thầy thuc.
9
BÀI 7. QUY ĐỊNH V QUN LÝ THUC GÂY NGHIN.
1. Khái nim.
- Thuc gây nghin thuc, nếu s dng kéo dài (t ln th 2 tr đi) thể dẫn đến nghin. 1 nh trng l
thuc v th cht và tinh thần được quy định trong Danh mc TGN do BYT ban hành.
- L thuc v th cht: Nếu thiếu thuc s cảm giác đau đớn, vt vã, nôn ói, bài tiết (Chy nước miếng, đi
tiêu đi tiểu không kim soát,...)
- L thuc v tinh thn: Nếu thiếu thuc s cm giác thèm mun mãnh lit, mt kh năng nhn thc, không
điều khiển được hành vi.
2. Danh mc.
2.1. Danh mc TGN.
- Cu to: 2 ct: tên quc tế và tên khoa hc.
- Ý nghĩa: Ch nhng thuc có tên trong danh mc này mới được xem là TGN VN.
2.2. Danh mc TGN dng phi hp.
- Cu to: 3 ct:
+ Tên thuc theo tên quc tế đc lấy ra t danh mc TGN.
+ Hàm lượng tối đa tính bằng miligam/đơn vị thuốc đã chia liều (thuc tiêm, thuc viên, thuc dán).
+ Nồng độ tối đa (%) có trong một đơn vị thuốc chưa chia liều (dch truyn, siro).
- Ý nghĩa: Dùng để xét chế độ qun lý mt thành phm thuc có cha hot cht gây nghin dng phi hp.
3. Phân loi: Có 2 loi thành phm TGN:
- TGN dạng đơn chất: Trong công thc thuc ch có 1 hot cht gây nghin vi tác dng chính.
- TGN dng phi hp: Trong công thc thuc ngoài hot cht gây nghin thêm các hot cht khác hot
cht gây nghin tham gia vi tác dng h tr. VD: Efferagan codein cha Paracetamol 500mg, Codein
30mg/viên si.
4. Chế độ qun lý
4.1. Sn xut:
Ch nhng công ty c được BYT cho phép mới được phép mua nguyên liệu để sn xut TGN. TGN phi
được pha chế riêng theo quy trình cht chẽ, người pha chế là dược sĩ đại hc.
4.2. Xut nhp khu phân phi: Ch 5 công ty được xut nhp khu phân phi nguyên liu
thành phm TGN VN là:
- Công ty dược phẩm Trung ương 1 HN. - Công ty dược phẩm Trung ương 2 TP HCM.
- Công ty dược phẩm Trung ương 3 Đà Nẵng. - Công ty Dược Sài Gòn Sapharco.
- Công ty xut nhp khu vật tư y tế Thành ph H Chí Minh YTECO.
4.3. Bo qun:
- Thuc gây nghin phải được bo qun riêng, có khóa chc chn.
- Người bo quản là dược sĩ ĐH.
- Nếu sở y tế không có dược ĐH thì thủ trưởng đơn vị y tế y quyn = vb cho dược sĩ trung học làm thay,
mi ln không quá 12 tháng.
4.4. Kê đơn:
- TGN phải được kê đơn theo mẫu đơn N do BYT ban hành.
- S ợng TGN trong đơn không quá 7 ngày đi vi bnh cấp nh, không quá 10 ngày đối vi bnh mãn
tính.
- Bác sĩ kê đơn TGN phải đk mẫu ch kí vi SYT.
- S ợng TGN kê trong đơn phải ghi bng ch, ch đầu viết hoa (VD: Hai mươi viên).
4.5. Bán l.
- Ch được phép bán l ti nhà thuc so SYT ch định.
- Người bán l là dược sĩ ĐH có đơn hợp l.
- Sau khi bán l lưu lại đơn thuốc ít nhất 1 năm khi thuốc kê trong đơn hết hn dùng.
10
4.6. D trù và duyt d trù:
- Các sở y tế nhu cu s dng TGN phi lp d trù đ gi SYT địa phương. SYT địa phương tổng hp
gi Cc quản lý Dược xét duyt.
- Cc quản lý dược VN xét duyt d trù TGN cho các cơ sở y tế địa phương, y tế các ngành, lực lượng vũ trang.
5. Cách xét chế độ qun lý: Gồm 3 bước:
- B1: Xét các hot cht trong công thc thuc. Nếu thy có tên trong Danh mc THTT do BYT ban hành thì kết
luận đây là thành phẩm THTT và chuyn qua B2.
- B2: Xét công thc thuc:
+ Nếu dạng đơn chất => KL: Phi qun lý theo Danh mc qun lý THTT VN.
+ Nếu dng phi hợp => Được xét duyt qun lý và chuyn qua B3.
- B3: Xét nồng độ hoặc hàm lượng ca hot cht gây nghin có trong công thc thuc:
+ ≤ Nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng trong DM TGN dng phi hp => Min qlý theo mc TGN VN.
+ > ------------------------------------------------------------------------------- => Phi q.lý theo DM TGN VN.
11
BÀI 8. QUY ĐỊNH V QUẢN LÝ THUÔC HƯỚNG TÂM THN.
1. Khái nim:
Thuôc hướng tâm thần thuôc, tác động lên thần kinh trung ương (não bộ) gây tình trng hung phn hoc
c chế (thuc an thn, thuc ng). Nếu lm dng có th gây l thuc thuc được quy định trong danh mc thuc
hướng tâm thn hoc tin chất hướng tâm thn do BYT ban hành.
2. Danh mc.
2.1. Danh mc thuốc hướng tâm thn.
- Cu to: gm 3 ct: Tên quc tế, tên thông dng khác, tên khoa hc.
- Ý nghĩa: chỉ nhng thuc có tên trong danh mc này mới được xem là thuc hướng tâm thn VN.
2.2. Danh mc thuốc hướng tâm thn dng phi hp.
- Cu to gm 2 ct:
+ Tên quc tế: được ly ra t danh mc thuốc hướng tâm thn.
+ Hàm lượng tối đa (mg) có trong 1 đơn vị thuốc đã chia liều (Thuc viên, tiêm, dán).
- Ý nghĩa: dùng để xét chế độ qun lý 1 thành phm thuc hướng tâm thn dng phi hp.
2.3. Danh mc tin chất hướng tâm thn.
- Cu to gm 2 ct: Tên quc tế, tên khoa hc.
- Ý nghĩa: chỉ nhng thuc có tên trong danh mc này mi được xem là tin chất hướng tâm thn VN.
2.4. Danh mc tin chất hướng tâm thn dng phi hp.
- Cu to gm 3 ct: Tên quc tế; hàm lưng tối đa (mg) có trong một đơn vị thuốc đã chia liều; nồng độ tối đa
(%) trong một đơn vị thuốc chưa chia liều.
- Ý nghĩa: dùng để xét chế độ qun lý mt thành phm thuc cha tin chất hướng tâm thn dng phi hp.
3. Phân loi: Có 4 loi thành phm thuc:
- Thuốc hướng tâm thn dạng đơn chất.
- -------------------------------- phi hp: Trong công thc thuc ngoài hot chất hướng tâm thn còn có thêm hot
cht khác và hot chất hướng tâm thn tham gia vi tác dng h tr.
- Tin chất hướng tâm thn dạng đơn chất.
- ------------------------------------ phi hp.
4. Chế độ qun lý.
4.1. Sn xut:
Ch nhng công ty dược được BYT cho phép mới được phép mua nguyên liệu để sn xut thuốc hướng tâm
thn. Thuốc hướng tâm thn phải được pha chế riêng theo quy trình cht ch. Ni pha chế là dược sĩ đại hc.
4.2. Xut nhp khu phân phi: Ch 5 công ty được xut nhp khu phân phi nguyên liu
thành phm thuốc hướng tâm thn VN là:
- Công ty dược phẩm Trung ương 1 HN. - Công ty dược phẩm Trung ương 2 TP HCM.
- Công ty dược phẩm Trung ương 3 Đà Nẵng. - Công ty Dược Sài Gòn Sapharco.
- Công ty xut nhp khu vật tư y tế Thành ph H Chí Minh YTECO.
4.3. Bo qun:
- Thuc gây nghin phải được bo qun riêng, có khóa chc chn.
- Người bo quản là dược sĩ trung hc.
- Nếu sở y tế không có dược ĐH thì thủ trưởng đơn vị y tế y quyền = vb cho dược sĩ trung học làm thay,
mi ln không quá 12 tháng.
4.4. Kê đơn:
- TGN phải được kê đơn theo mẫu đơn H do BYT ban hành.
- S ng thuốc hương tâm thần kê trong đơn phải ghi bng s, nếu < 10 phi thêm s 0 phía trước.
4.5. Bán l. - Đưc bán l ti nhà thuc nếu có đơn hp l.
- Người bán l là dược sĩ ĐH.
- Sau khi bán l lưu lại thông tin người bnh.
12
4.6. D trù và duyt d trù:
- Các sở y tế nhu cu s dng TGN phi lp d trù đ gi SYT địa phương. SYT địa phương tổng hp
gi Cc quản lý Dược xét duyt.
- Cc quản lý dược VN xét duyt d trù TGN cho các cơ sở y tế địa phương, y tế các ngành, lực lượng vũ trang.
5. Cách xét chế độ qun lý: Gồm 3 bước:
- B1: Xét các hot cht trong công thc thuc. Nếu thy có tên trong Danh mc TGN do BYT ban hành thì kết
luận đây là thành phẩm TGN và chuyn qua B2.
- B2: Xét công thc thuc:
+ Nếu dạng đơn chất => KL: Phi qun lý theo Danh mc qun lý TGN VN.
+ Nếu dng phi hợp => Được xét duyt qun lý và chuyn qua B3.
- B3: Xét nồng độ hoặc hàm lượng ca hot chất hướng tâm thn hoc tin chất hướng tâm thn trong công
thc thuc: (Nồng độ: Thuốc chưa chia liều. Hàm lượng: Thuốc đã chia liều)
+ Nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong DM THTT dng phi hp hoc danh mc tin cht
hướng tâm thn dng phi hp => Min qlý theo mc THTT VN.
+ > ------------------------------------------------------------------------------ => Phi q.lý theo DM THTT VN.
13
BÀI 10. QUY ĐỊNH V QUN LÝ CHẤT LƯỢNG THUC.
1 Khái nim.
- Thuốc được phép lưu hành trên thị trường phải đạt được tiêu chun chất lượng thuốc đã đăng ký.
- Tiêu chun chất lượng thuc bao gm tt c các nội dung liên quan đến cht lượng thuc, k c h sơ đã được
đăng kí với cc quản lý dược.
- Thuốc không đạt tiêu chun chất lượng thuốc không đạt tiêu chuẩn đã đăng với quan nhà nước có
thm quyn.
* Có 2 cp tiêu chun chất lượng thuc:
- Tiêu chuẩn nhà nước v thuc (Tiêu chuẩn DĐVN).
- ------------ cơ sở ---------- (Do cơ sở, bnh vin ban hành. ≥ Tiêu chuẩn DĐ). Có 2 loại tiêu chuẩn cơ sở v
thuc: + Loại được phép lưu hành trên thị trường (Được bán ti nhà thuc).
+ Loại không được phép lưu hành trên thị trường.
* Cơ quan biên soạn: - Tiêu chuẩn dược điển: Hội đồng dược điển.
- ------------- cơ sở: Phòng RD (Kĩ thuật).
* Cơ quan ban hành: - Tiêu chuẩn dược điển: BYT.
- Tiêu chuẩn cơ sở: Th trưởng đơn vị y tế (Giám đốc ca công ty hoc bnh vin).
2. H thống cơ quan kiểm nghim thuc VN: Gm 3 cp:
- Cấp trung ương (trực thuc BYT): + Vin kim nghim thuc HN.
+ ---------------------------- TP HCM.
- Cấp địa phương (trực thuc SYT): Trung tâm kim nghim.
- Cấp cơ sở (T kim tra): Phòng kim nghim => Không có giá tr pháp lý.
3. Các mức độ vi phm tiêu chun chất lượng thuc và bin pháp x lý.
- Thuc được phép lưu hành trên th trường phi đạt tiêu chun chất lượng đã đăng kí. Nếu xy ra tình trng
kém chất lượng thì tùy theo mức độ x lí phù hp.
- Có 3 mức độ vi phm tiêu chun chất lượng thuc:
+ Mc 1 (Mc nguy him nht): Thuc vi phm tiêu chun chất lượng ảnh hưởng nghiêm trng ti sc khe
và tính mạng người dùng (thuc b nhim trùng hoc nhiễm độc).
Cách x lý: Cc quản lý dược ra thông báo thu hi khn cấp trên các phương tin truyền thông đại chúng để
hn chế hu qu xu xảy ra, đồng thời thông báo cho các SYT các đơn vị thuốc để đình chỉ lưu hành
thu hồi đúng pháp luật.
+ Mc 2: Thuc vi phm tiêu chun chất lượng ảnh hưởng đến hiu qu điều tr ca thuc. VD: Thuc
không đạt nồng độ hoặc hàm lượng.
Cách x lý: Cc quản lý dược ra thông báo cho các SYT và các đơn v thuốc để đình chỉ lưu hành thu
hồi đúng pháp luật.
+ Mc 3: Thuc vi phm tiêu chun chất lượng không hoc ít ảnh hưởng đến hiu qu điều tr ca thuc.
VD: Thuc vi phm quyn s hu công nghip.
Cách x : Cc qun lý dược ra thông báo cho các SYT các đơn v thuc nhà sx ra thuốc đó để
đình chỉ lưu hành và thu hồi, đền bù đúng pháp luật.
14
BÀI 11. QUY ĐỊNH V THÔNG TIN QUNG CÁO THUC.
1. Thông tin thuc.
1.1. Khái nim: vic cung cp cho thy thuc (Cán b y tế) các tài liệu thông tin liên quan đến thuốc đ
h biết ch định và HDSD.
1.2. Đối tượng: Là cán b y tế, những người có = cp chuyên môn v y dược.
1.3. Hình thc.
1.3.1. Người gii thiu thuc.
- Phải có trình độ chun môn t trung cấp y dược tr lên, được phân cn làm nhim v người gii thiu thuc.
Được đào tạo kiến thức chuyên môn kĩ năng về gii thiu thuc.
- Có th người gii thiu thuc do SYT cp, có hiu lực 2 năm kể t ngày cp.
- Ch được gii thiu thuc trong phạm vi được phân công. Không được s dng li ích vt chấttài chính để
tác động đến thy thuc nhằm kê đơn thuốc không hp lý.
- Th trưởng đơn vị y tế phải quy định tgian, địa điểm và đối tượng để người gthiu thuc thc hin nhim v.
1.3.2. Tài liu gii thiu thuc.
Đơn vị thuc cn gii thiu, cung cp cho cán b y tế 1 tài liệu = văn bản hay s hóa trong đó chứa các
thông tin liên quan đến thuc, ni dung tài liu phi thông qua cc quản lý dược VN, trên đầu mi trang tài liu
phi có dòng ch “Tài liệu dùng cho cán b y tế”.
1.3.3. Hi tho gii thiu thuc.
Đơn vị thuc cn gii thiu t chc 1 bui hi tho gii thiu thuc cho cán b y tế, nội dung chương trình
hi thảo thông qua cơ quan quản lý nhà nước v văn hóa y tế địa phương (SYT, sở văn hóa). Báo cáo viên
ti hi tho phải là người am hiu sâu sc v thuốc đó.
1.3.4. Trung bày ti hi ngh hi tho cán b y tế.
Đơn vị thuc cn gii thiu trung bày 1 gian hàng phía ngoài hội trường hi tho ca cán b y tế. Thi
giant rung bày ch được din ra trong thi gian hi ngh.
1.3.5. Tài tr cho cơ sở y tế - cán b y tế: Vic tài tr = tài chính hay vt chất nhưng phải vô đk.
1.4. Ni dung.
Thông tin thuốc cho đối tượng là cán b y tế, những người trình độ chuyên môn v y dược. Do đó, nội dung
thông tin thuc phải chính xác, đầy đủ, trung thc, khách quan. Tt c các thuốc được phép lưu hành hp pháp
VN và nước ≠ đều được thông tin thuc.
2. Qung cáo thuc.
2.1. Khái nim: các hoạt động nhm xúc tiến vic la chn s dng thuốc cho công chúng treenn sở
đảm bo s dng thuc an toàn, hp lý và hiu qu.
2.2. Đối tượng: Công chúng (Những người có kh năng xúc tiến vic la chn và s dng thuc).
2.3. Hình thc.
2.3.1. Qung cáo thuc trên các phương tiện truyền thông đại chúng: Các loi báo:
- Báo hình: Truyền hình, TV,…
+ Ưu: Nội dung phong phú, hp dn, lôi cun, phm vi ảnh hưởng rộng, độ tin cy cao, tính lp li ln.
+ Nhược: Chi phí lớn, tính lưu trữ không cao.
- Báo nói: Đài phát thanh.
+ Ưu: Rẻ tin, ni dung phong phú, phm vi ảnh hưởng rộng, độ tin cy cao, tn sut lp li ln, phù hp
cho vùng nông thôn và các phương tiện di động.
+ Nhược: D nhàm chán, khó nhớ, tính lưu trữ không cao.
- Báo viết: Sách báo tạo chí y dược.
+ Ưu: Tính lưu trữ cao, ni dung phong phú, chi phí thp.
+ Nhược: Thông tin d b lc hậu, người đọc cn la chn chng loi báo phù hp.
- Báo điện t: + Ưu: Nội dung phong phú, cp nhp nhanh chóng, truy cp d dàng.
+ Nhược: Chi phí ln, tính chính xác không cao.
15
2.3.2. QC thuc bng pano, áp phích, t rơi, poster,… Nội dung đơn giản.
2.3.3. QC thuc ti các hi ch, trin lãm.
2.3.4. QC thuc trên các vt th di dng, c định,…: Trạm ch xe buýt, xe khách, máy bay, bong bóng,..
2.3.5. QC thuc trên các vt dng cá nhân: Bút viết, áo, mũ, nón, giỏ xách, áo mưa,…
2.4. Ni dung.
- QC thuc cho công chúng: Những người không có trình độ chun môn v y dược => Ni dung qc phi chính
xác, ngn gn, d hiu, có dòng ch “Đọc kĩ hướng dẫn trước khi s dụng”.
- Ch nhng thuốc thông thường không đơn nm trong danh mc thuốc được phép qc cho công chúng do
BYT ban hành thì mới được phép qc. Cấm qc TGN, hướng tâm thn, thuc kích dc, thuc điều tr bnh ung
thư và khối u, thuc tr bnh ri lon chuyn hóa và ni tiết, thuc cha nhim trùng lây lan.
| 1/15

Preview text:

BÀI 1. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG VÀ PHÁP CHẾ DƯỢC.
1. Pháp luật là gì?
- Là quy tắc xử sự giữa người và người.
- Do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
- Áp dụng bắt buộc cho mọi đối tượng.
2. Bản chất của pháp luật? - Tính giai cấp: Vì PL do nhà nước ban hành, nhà nước là bộ máy.
- Tính XH: PL được ban hành để điều chỉnh XH => PL phải phù hợp với thực trạng XH, PL không được cao
hay thấp hơn XH thì PL đó mới làm cho XH ổn định. 3. Quan hệ pháp luật?
* KN: Người quan hệ với người => Quan hệ XH  Được điều chỉnh bằng PL => Quan hệ PL.
* Cấu trúc: Gồm 3 bộ phận:
- Chủ thể của quan hệ: Ai quan hệ với ai: + Cá nhân: Có năng lực PL; Có năng lực hành vi./ + Tổ chức: (nt).
 Năng lực PL cá nhân: Do PL quy định cho phép cá nhân được tham gia vào những loại quan hệ PL cụ thể.
 Năng lực hành vi cá nhân: Do cá nhân tự nhận thức và tự thực hiện được hành vi khi tham gia vào 1 loại
quan hệ PL cụ thể. Một người có đủ năng lực hành vi để hành nghề dược nếu người đó không bị khiếm khuyết
về thể chất và tinh thần (không bị tâm thần thể năng, không mù 2 mắt, không điếc 2 tai).
 Năng lực PL tổ chức: Do PL quy định khi tổ chức đó được thành lập.
 Năng lực hành vi của tổ chức: Thông qua hành vi của người đại diện theo PL.
- Khách thể của quan hệ: Lợi ích: Vật chất và tinh thần.
- Nội dung của quan hệ: Quyền và nghĩa vụ của chủ thể. 4. Sự kiện pháp lý?
- KN: Là sự kiện có thật trong đời sống XH  Làm căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ PL.
- Phân loại: + Sự biến  Không phụ thuộc ý chí con người (sự chết do thiên tai, động đất, tai nạn,…)
+ Hành vi xử sự  Phụ thuộc ý chí con người: Con người điều khiển được (Mở nhà thuốc). 5. Ý thức pháp luật?
- KN: Là hệ thống các quan điểm, quan niệm, sự hiểu biết, sự tôn trọng của con người đối với PL.
- Phân loại: + Ý thức PL ở mức độ bình thường: Mọi người để phải hiểu và thực hiện đúng PL.
+ Mức độ khoa học: Hiểu biết PL mang tính hệ thống, chuyên môn, chuyên ngành.
+ Mức độ chuyên gia: Hiểu biết sâu sắc PL, xây dựng PL, bình luận PL.
- Các biện pháp tăng cường ý thức cho nhân dân nói chung và trong ngành dược nói riêng:
+ Tăng cường tổ chức giảng dạy PL ở các trường, các cấp học.
+ --------------- tuyên truyền, giái dục PL trên các phương tiện truyền thong đại chúng.
+ --------------- hiệu quả thực hiện PL của cán bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ --------------- đời sống kinh tế cho nhân dân nói chung và những người hành nghề dược nói riêng.
6. Các loại văn bản quy phạm PL? (PL  Nghị định  Thông tư).
- 2 loại vb quy phạm PL: + Văn bản luật: Là luật, do quốc hội ban hành  Có giá trị pháp lý cao nhất nước ta.
+ Văn bản dưới luật (PL): Có gtri pháp lý dưới vb luật, được ban hành để gthich luật.
=> Các loại vb dưới luật thông thường gặp trong ngành dược:
- Pháp lệnh: Do ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành.
- Nghị định: Do chính phủ ban hành. Vd: NĐ54/2017/CP.
- Quyết định của Bộ trưởng (Bộ y tế)  V/v ban hành thông tư  Hướng dẫn thực hiện các văn bản cao hơn.
7. Pháp chế và pháp chế dược? Pháp chế = Pháp luật + Sự tuân thủ PL.
=>Pháp chế dược = PL về dược + Sự tuân thủ của các đối tượng chịu sự điều chỉnh của văn bản này.
=> Có 3 biện pháp cơ bản để tăng cường pháp chế dược:
- Hoàn thiện hệ thống các PL về dược: Các quy định trong luật phải phù hợp với thực tế ngành nghề dược.
- Tăng cường tổ chức hướng dẫn thực hiện PL về dược.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện PL về dược. 1
BÀI 3. THANH TRA Y TẾ. 1. Cơ cấu tổ chức. Gồm 2 hệ thống Thanh tra nhà nước Thanh tra chính phủ Tổng thanh tra cp Phó tổng thanh tra cp Thanh tra viên cp Thanh tra tỉnh Chánh TT tỉnh Phó chánh TT tỉnh TT viên tỉnh Thanh tra huyện Chánh TT huyện Phó chánh TT huyện TT viên huyện
Thanh tra chuyên ngành y tế Thanh tra Bộ y tế Chánh TT Bộ y tế Phó chánh TT Bộ y tế TT viên Bộ y tế Thanh tra Sở y tế Chánh TT Sở y tế Phó chánh TT Sở y tế TT viên Sở y tế
2. Chức năng, nhiệm vụ của thanh tra y tế.
- Thanh tra việc thực hiện PL của các tổ chức cá nhân thuộc quyền quản lý.
- Giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng ngừa và chống tham nhũng theo đúng quy định của PL.
3. Các lĩnh vực thanh tra y tế.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Y dược học cổ truyền.
- Phòng chống HIV – AIDS.
- Kinh doanh thuốc chữa bệnh và thiết bị y tế.
- Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng. - Giá thuốc.
BÀI 4. NGHỊ ĐỊNH 176/2013/CP
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
1. Các hình thức xử phạt: Có 3 hình thức xử phạt:
- Hình thức xử phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền.
- Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ đk kinh doanh thuốc, giấy chứng nhận đạt
nguyên tắc thực hành tốt 6 tháng, 1 năm hoặc vô thời hạn.
+ Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. - Biện pháp khắc phục:
+ Buộc đính chính, xin lỗi trên các phương tiện truyền thông đại chúng do quảng cáo thông tin sai sự thật.
+ Buộc tái lập lại tình trạng ban đầu do hành vi vi phạm hành chính gây ra.
1 hành vi vi phạm nghị định 176/2013/CP có thể chỉ bị xử phạt hành chính hoặc vừa bị xử phạt hành chính,
vừa bị xử phạt bổ suhg hoặc vừa bị xử phạt hành chính, vừa bị xử phạt bổ sung kèm theo các biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Các lĩnh vực xử phạt.
Lĩnh vực bán lẻ thuốc: - Bán lẻ thuốc phải theo đơn mà không kê dơn.
- Bán thuôc quá hạn dùng.
- Quảng cáo thuốc không có khuyến cáo. 2 BÀI 2. LUẬT DƯỢC 1. Giới thiệu luật.
- Luật dược là 1 đạo luật chuyên ngành, là văn bản quy phạm PL cao nhất của ngành dược, được quốc hội ban
hành 2016, chính thức có hiệu lực 1/1/2017.
- Luật quy định các KN liên quan đến thuốc và hoạt động quản lý thuốc, các hình thức và điều kiện kinh doanh
thuốc, quyền và nghĩa vụ của ngành nghề được chế độ quản lý của nhà nước với nghề dược. 2. Một số KN.
- Tên luật: Luật dược  Thuốc  Thành phẩm được bào chế có chứa dược chất dùng cho người hoặc thú vật
có tác dụng chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm bệnh, điều trị chức năng (Hoàn toàn không có thực phẩm chức năng
 Không phải là thuốc).
+ Thuốc hóa dược: Thuốc có chứa dược chất đã được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết, đạt tiêu
chuẩn làm thuốc, được chứng minh về tính an toàn và hiệu quả.
+ Thuốc dược liệu: Thuốc có thành phần từ DL, có tác dụng dựa trên = chứng khoa học.
+ Thuốc cổ truyển: Thuốc có thành phần DL được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và phương
pháp của y học cổ truyền hoặc dân gian  chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại.
(So sánh thuốc DL và thuốc cổ truyền: Giống: Có nguồn gốc từ DL: ĐV, khoáng vật…
Khác: DL dùng trực tiếp cho con người; Cổ truyền bắt buộc phải phối hợp thành bài thuốc)
+ Vaccine: Thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch, được dùng với mục đích phòng và chữa bệnh.
+ Sinh phẩm: Thuốc được sx bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất / hỗn hợp các cao phân tử có
nguồn gốc sinh học (dẫn của xuất máu, huyết tương người).
- Tương đương sinh học: Sự tương tự nhau về sinh khả dụng giữa 2 thuốc khi được so sánh trong cùng 1 điều kiện thử nghiệm.
- Thuốc mới: Thuốc có chứa dược chất mới, DL lần đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại VN; Thuốc có sự kết
hợp mới của các dược chất đã lưu hành hoặc các DL đã từng sử dụng làm thuốc tại VN.
- Thuốc: + Biệt dược gốc (thuốc phát minh): Thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ
liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
+ Generic: Thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt dược gốc và thường được sử
dụng thay thế biệt dược gốc ( Toàn bộ công nghiệp dược VN).
- Thuốc thiết yếu: Thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số nhân dân thuộc Danh mục thuốc thiết
yếu do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành.
- Hạn dùng của thuốc: Thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử
dụng  Mang nhiều ý nghĩa về mặt pháp lý ( 1 thuốc có nhiều hạn dùng tùy thuộc vào lô sx).
- Phản ứng có hại của thuốc: Phản ứng không mong muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.
- Thực hành tốt (Good Practice): Bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn vầ sx, bảo quản, kiểm nghiệm, lưu thông thuốc, kê
đơn thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái DL và các bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn khác do Bộ trưởng
Bộ y tế ban hành hoặc công bố áp dụng trên cơ sở hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới hoặc của các tổ chức
quốc tế khác mà VN là thành viên hoặc công nhận.
+ GMP = Good Manufacturing Practices = Thực hành sx tốt.
+ GLP = -------- Laborating ----------- = ------------- kiểm nghiệm tốt. SX thuốc.
+ GSP = -------- Storage ----------- = -------------- bảo quản tốt.
+ GDP = ------- Distribution ----------- = ------------- phân phối tốt. Phân phối thuốc.
+ GPP = -------- Pharmacy ---------- = --------------- nhà thuốc tốt.
+ GACP = ------- Agricultural And Collection Practices: Thực hành nuôi trồng, thu hái, chế biến DL tốt. 3
3. Các hình thức kinh doanh thuốc. - SX thuốc.
- Dịch vụ bản quản thuốc (Kho).
- Xuất nhập khẩu thuốc.
- Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc (Trung tâm kiểm nghiệm)
- Bán buôn thuốc (Bán cho người kinh doanh).
- Dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc.
- Bán lẻ thuốc (Bán cho người tiêu dùng).
- Dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng (Người bệnh).
4. Điều kiện kinh doanh thuốc.
* Kinh doanh thuốc thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
* Luật Dược quy định đk cơ bản để được phép kinh doanh thuốc:
- Người phụ trách chuyên môn của cơ sở kinh doanh thuốc phải có chứng chỉ hành nghề nếu:
+ Bằng cấp chuyên môn: Sơ học dược ; Trung học dược ; ĐH dược ; Trung cấp hoặc ĐH Y ; Cử nhân hóa – cử nhân sinh.
+ Đủ sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm, được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận.
+ Có thâm niên thực hành nghề nghiệp tại 1 cơ sở dược hợp pháp 1 / 1,5 / 2 / 3 / 5 năm tùy theo hình thức kinh doanh thuốc.
+ Có đạo đức nghề nghiệp. 1 người được coi là có đạo đức nghề nghiệp nếu không đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc không đang bị xử lý chuyên môn.
- Cơ quan cấp: Sở y tế; Bộ y tế. - Hình thức cấp:
+ Xét cấp: Người có nhu cầu xét cấp chính chỉ hành nghề chỉ cần nộp hồ sơ lên Sở y tế địa phương.
+ Thi cấp: Phải làm đơn gửi Bộ y tế để xin thi kì thi cấp chứng chỉ hành nghề Quốc gia.
- Phạm vi hiệu lực: Chứng chỉ hành nghề dược có hiệu lực vô thời hạn và có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc.
 Chứng chỉ hành nghề sẽ bị thu hồi nếu 2 năm không học tập bổ túc kiến thức.
+ Cơ sở kinh doanh thuốc phải có:
 Giấy chứng nhận đk kinh doanh thuộc 1 loại hình doanh nghiệp nhất định, trong dó UBND tỉnh cấp cho các
loại hình công ty, UBND huyện cấp cho các loại hình hộ kinh doanh cá thể.
 Giấy chứng nhận đủ đk kinh doanh: Luật dược quy định mỗi loại hình kinh doanh thuốc có các đk kinh doanh
khác nhau. Nếu các xơ sở đạt các đk này thì sẽ được Bộ hoặc Sở y tế đến nơi xét duyệt thẩm định và cấp giấy
chứng nhận đủ đk kinh doanh.
 Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc thực hành tốt có hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp. Trong đó, Bộ y tế cấp GMP,
GLP và GACP; Sở y tế cấp GSP, GDP và GPP.
5. Quản lý nhà nước về dược:
-
Hành nghề dược liên quan trực tiếp đến tính mạng và sức khỏe con người. Do đó đòi hỏi công tác quản lý nhà
nước 1 cách thường xuyên và chặt chẽ.
- Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước dược tổ chức từ Trung ương đến địa phương như sau: Chính phủ Bộ y tế Cục quản lý dược VN UBND Tỉnh Sở y tế Phòng nghiệp vụ dược UBND huyện Phòng y tế Tổ quản lý dược UBND xã Trạm y tế Cán bộ dược 4
BÀI 5. CÁC LOẠI HÌNH BÁN LẺ THUỐC 1. Nhà thuốc. 1.1. Phân loại.
- Có 3 loại nhà thuốc: + Nhà thuốc tư nhân.
+ Nhà thuốc doanh nghiệp (Công ty). + Nhà thuốc bệnh viện.
 Chỉ khác nhau ở quyền sở hữu nhưng giống nhau ở chế độ quản lý nhà nước vì đều chịu sự quản lý nhà nước
của Sở y tế. Đều phải hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của PL.
1.2. ĐK mở nhà thuốc.
- Người phụ trách chuyên môn của nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề nếu có: + Bằng dược sĩ ĐH.
+ Đủ sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm, được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận.
+ Có thâm niên thực hành nghề nghiệp tại 1 cơ sở dược hợp pháp từ 2 năm.
+ Có đạo đức nghề nghiệp.
Được Sở y tế xét duyệt và chấp chứng chỉ hành nghề.
- Cơ sở Nhà thuốc phải có:
+ Giấy chứng nhân đk kinh doanh loại hình hộ kinh doanh cá thể do UBND quận hay huyện nơi nhà thuốc hoạt động cấp.
+ Giấy chứng nhận đủ đk kinh doanh so Sở y tế địa phương cấp với các đk cơ bản là:
 Diện tích mặt bằng kinh doanh tối thiểu 10𝑚2.
 Có đủ các phương tiện trang thiết bị để sắp xếp, trung bày và bảo quản thuốc.
 Có đủ nhân lực để nhà thuốc hoạt động bình thường.
+ Giấy chứng nhận thực hành tốt GPP do Sở y tế địa phương cấp có hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp với các đk cơ bản là:
 Yêu cầu thực hiện GPP:
 Nhân lực: Mọi loại hình nhân lực dược của nhà thuốc đều phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp. Người bán
thuốc phải có trình độ tối thiểu là dược tá được đào tạo về GPP và các kiến thức kĩ năng liên quan đến lĩnh vực
bán lẻ thuốc có hồ sơ đào tạo rõ ràng.
 Cơ sở vật chất: Nhà thuốc GPP có diện tích kinh doanh tối thiểu 10𝑚2, cao ráo, sạch sẽ, riêng biệt, không
kinh doanh chung với các mặt hàng khác. Các phương tiện trang thiết bị để sắp xếp, trung bày và bảo quản
thuốc phải trơn nhẵn, sang bóng và dễ vệ sinh. Phải có 1 góc tư vấn, HDSD thuốc đảm bảo riêng tư và bí mật.
Khu vực ra lẻ thuốc đảm bảo chống nhiễm bản và nhiễm chéo. Bao bì ra lẻ thuốc đảm bảo kín khí, có nhãn.
Ghế ngồi chờ cho người mua thuốc. Bồn vệ sinh để người mua và người bán thuốc rửa tay. Đảm bảo đk bảo
quản thuốc: độ ẩm ≤ 75%, 𝑡𝑜 < 30𝑜𝐶.
 Hồ sơ tài liệu: Phải có đủ sách và tài liệu HDSD thuốc, các sổ sách hóa đơn liên quan đến sự xuất nhập tồn
thuốc. Tốt nhất là phải có 1 phần mềm quản lý.
 Hoạt động chuyên môn: Mọi hoạt động chuyên môn tại nhà thuốc phải thực hiện theo các quy trình thao tác
chuẩn (SOP). Tối thiếu phải có 6 SOP là: Quy trình đào tạo nhân viên, QT mua thuốc và kiểm nhận, QT bán
thuốc theo đơn, QT bán thuốc không theo đơn, QT bảo quản thuốc, QT xử lí khiếu nại và thu hồi.
1.3. Phạm vi kinh doanh của nhà thuốc.
Nhà thuốc được phép bán lẻ các thành phẩm thuốc kể cả thành phẩm thuốc gây nghiện nếu được Sở y tế cho
phép, bán lẻ các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và dụng cụ y tế thông thường.
1.4. Chế độ quản lý nhà thuốc.
- Dược sĩ phụ trách chuyên môn trực tiếp quản lý phải có mặt thường xuyên khi nhà thuốc hoạt động. Nếu vắng
mặt thì phải thực hiện sự ủy quyền như sau:
+ Vắng không quá 3 ngày: Ủy quyền = văn bản cho người có đủ đk thay thế.
+ ------------------ 30 -----: ------------------------------------------------------------ và báo cáo Sở y tế. 5
+ ------------------ 6 tháng: ------------------------------------------------------------------------------------ và được Sở y tế đồng ý.
+ Vắng trên 6 tháng: Làm thủ tục đình chỉ hoạt động hoặc làm thủ tục chuyển quyền quản lý cho người khác 2. Quầy thuốc.
2.1. Phân loại: Có 2 loại quầy thuốc: - Quầy thuốc doanh nghiệp (Công ty). - Quầy thuốc tư nhân.
2.2. ĐK mở quầy thuốc: Gần tương tự như ĐK mở nhà thuốc.
- Chỉ khác trình độ chuyên môn của người phụ trách quầy thuốc từ Dược sĩ trung học trở lên. Có thâm niên
thực hành nghề nghiệp tối thiểu 18 tháng.
- Quầy thuốc chỉ được phép mở ở tuyến huyện và tuyến xã, không được mở ở tuyến quận.
2.3. Phạm vi kinh doanh của quầy thuốc.
Quầy thuốc được phép bán lẻ các thành phẩm thuốc được phép lưu hành ở VN, không được bán thuốc gây
nghiện. Được bán lẻ các loại mĩ phẩm và dụng cụ y tế thông thường. Bán lẻ thực phẩm chức năng nếu đạt GPP
hoặc có giấy chứng nhận được cục vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Tủ thuốc trạm y tế xã.
Trưởng trạm y tế xã có quyết định cử 1 cán bộ dược để quản lý mọi hoạt động của tủ thuốc trạm y tế, bán lẻ các
thuốc thông thường phục vụ cho nhân dân địa phương. Yêu cầu cơ sở hoạt động của tủ thuốc tương tự như quẩy
thuốc nhưng không cần đạt GPP.
4. Kệ thuốc, siêu thị. 6
BÀI 6. QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN THUỐC. 1. Nhãn thuốc là gì?
- Là bản in, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu được in hoặc dán chắc chắn lên bao bì thương phẩm của thuốc bao gồm
cả tờ HDSD và nhãn phụ.
- Phải dán lên bao bì thương phẩm ≠ bao bì không mang tính thương phẩm.
- Bao bì thương phẩm: Loại bao big mà giá trị bao bì được tính vào trong giá thành của thuốc, được giai cho
người mua trong quá trình phân phối thuốc như bao, túi, vỉ, chai, lọ, thùng, hộp.
- Bao bì không mang tính thương phẩm: Loại bao bì mà giá trị bao bì không được tính vào trong giá thành của
thuốc, không được giao cho người mua trong quá trình phân phối thuốc.
2. Phân loại nhãn thuốc: Có 6 loại nhãn thuốc:
- Nhãn thuốc trên bao bì trực tiếp. - Nhãn phụ.
- ----------------------------- trung gian.
- Nhãn nguyên liệu, nhãn thuốc bán thành phẩm.
- ----------------------------- ngoài.
- Nhãn thuốc trong 1 số TH ≠: Nhãn thuốc pha chế theo đơn.
3. Các nội dung trên 1 nhãn thuốc.
- Có 2 nội dung: + Nội dung bắt buộc: Bắt buộc phải có. Nếu thiếu nhãn sẽ bị vô hiệu.
+ Nội dung không bắt buộc: Vì có thể có hoặc không có. Nếu có: không được vi phạm PL và đạo đức XH.
 Các nội dung bắt buộc phải có gồm:
① Tên thuốc: Thường được ghi ở vị trí trung tâm nhãn, đậm nét, thường có kích thước lớn nhất, dễ đọc, dễ
thấy. Có thể được ghi = tên biệt dược, tên KH, tên quốc tế. Đối với dược liệu phải ghi tên VN. Không được vi
phạm PL và đạo đức XH.
② Thành phần cấu tạo (Công thức thuốc): Ghi tất cả các hoạt chất và tá dược tham gia vào công thức thuốc
theo tên quốc tế kèm theo nồng độ (%) hoặc hàm lượng (mg). Nếu < 1 phải ghi dưới dạng số thập phân, không
ghi dưới dạng phân số.
③ Quy cách đóng gói: Nằm ngay dưới tên thuốc, lệch phải. Ghi số lượng, khối lượng, thể tích thuốc đựng trong bao bì thương phẩm.
④ Chống chỉ định, chỉ định, liều dùng, cách dùng:
+ Chỉ định phải phù hợp với tác dụng của thuốc.
+ Liều dùng ghi rõ đường dùng, liều dùng thuốc, cách dùng thuốc.
+ Chống chỉ định cho trẻ em, phụ nữ đang mang thai,…
⑤ Dạng bào chế, số ĐK hoặc số giấy phép đk, giấy phép nhập khẩu, số lô sx, ngày sx, hạn dùng, đk bảo quản.
+ Dạng bào chế: Ghi đúng theo …… : Viên nén, viên nang cứng, nang mềm. dung dịch tiêm, dung dịch đậm
đặc pha tiêm, hỗn dịch tiêm, thuốc cốm, thuốc uống,…
+ Số ĐK: Ghi kèm theo số do cục quản lý dược cấp.
+ Số lô sx: Ghi SLXS: kèm theo số do công ty dược quy định.
+ Ngày SX-HD: Phải ghi theo ngày – tháng – năm (Ngày và tháng ghi 2 con số, năm có thể ghi 4 hoặc 2 số).
Phải ghi cùng 1 dòng, không được xuống dòng.
+ ĐK bảo quản: Bảo quản 𝑡𝑜 phòng thoáng mát.
⑥ Các dấu hiệu lưu ý: Phải bán theo đơn và bán theo đơn thì bắt buộc phải có dấu hiệu 𝑅𝑥 ở góc trái của nhãn
kèm theo chữ thuốc bán theo đơn. Đối với thuốc nhỏ mắt phải có dòng chữ thuốc nhỏ mắt, thuốc tra mắt. Thuốc
nhỏ mũi phải có dòng chữ thuốc nhỏ mũi. Đối với thuốc dùng ngoài da phải có dòng chữ thuốc dùng ngoài da.
Thuốc ống uống phải có dòng chữ không được tiêm. Thuốc tiêm không có dòng chữ không được uống. Đối với
thuốc tiêm phải ghi rõ đường tiêm. Thuốc hỗn dịch bột, đa dịch, cốm đa liều dùng đường uống phải ghi dòng
chữ lắc kĩ trước khi uống. Ngoài ra, trên nhãn thuốc ở những vị trí thích hợp phải ghi 2 dòng chữ “Để xa tầm
tay trẻ em” và “ Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng”. 7
⑦ Tên địa chỉ cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thuốc:
+ Đối với thuốc sx trong nước chính là tên và địa chỉ của công ty sx ra thuốc đó.
+ Đối với thuốc nhập khẩu thì trên nhãn thuốc phải ghi tên, địa chỉ công ty thuốc đó sx ra nước ngoài và tên
địa chỉ thuốc đó nhập khẩu ở VN.
⑧ Xuất xứ của thuốc: Đối với thuốc sx trong nước và dung trong nước, không cần ghi nội dung này. Đối với
thuốc nhập khẩu cần phải ghi xuất xứ hoặc sx tại kèm theo tên nước = tiếng Việt hoặc tiếng Anh trong trường
hợp không dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Việt không có nghĩa.
- Tờ HDSD thuốc = tiếng Việt: Bắt buộc phải có trong bao bì thương phẩm của thuốc.
BÀI 9. QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC.
1. Đơn thuốc là gì? Là căn cứ để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, sử dụng thuốc, HDSD thuốc.
2. Phân loại đơn thuốc: Có 3 loại đơn thuốc:
- Đơn thuốc gây nghiện (Mẫu N).
- ------------ hướng tâm thần (Mẫu H).
- Đơn các loại thuốc khác (Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau,…)  Mẫu do BYT ban hành.
3. ĐK để được kê đơn thuốc.
- Là bác sĩ  ĐK cần.
- BS phải có chứng chỉ hành nghề  ĐK đủ.
- Y sĩ công tác tại các trạm y tế xã có vb cho phép của giám đốc trung tâm y tế huyện hoặc trưởng phòng y tế
huyện thì vẫn được kê đơn thuốc  ĐK ngoại lệ. 4. Phạm vi áp dụng.
Các quy định về kê đơn thuốc chỉ áp dụng trong lĩnh vực khám chữa bệnh ngoại trú, không áp dụng cho lĩnh
vực nội trú và y học cổ truyền.
5. Cách ghi đơn thuốc.
- Đơn thuốc phải được ghi rõ ràng, chính xác, dễ đọc, dễ hiều = bút mực hay bút bi, không được ghi bút chì hay
bút đr, ghi đầy đủ tất cả các mục trong đơn, gạch chéo phần đơn còn trống. Kí tên, ghi rõ họ và tên người kê
đơn, đóng dấu cơ sở khám chữa bệnh.
- Ghi đầy đủ, chính xác tên tuổi, địa chỉ người bệnh. Địa chỉ ghi tới số nhà, đường phố, ấp – thôn – bản. Ghi
tuổi người bệnh theo số tuổi nguyên. Nếu người bệnh < 6 tuổi thì phải ghi theo số tháng kèm theo tên bố hoặc
mẹ (Trẻ em phần lớn chỉ định thuốc theo số kg, tháng tuổi).
- Chỉ định thuốc phải phù hợp với chẩn đoán bệnh. Tên thuốc phải ghi theo tên quốc tế. nếu muốn ghi tên biệt
dược phải ghi trong ngoặc đơn ngay sát bên cạnh, ghi kèm theo đầy đủ nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách
dùng 1 lần và 24h của từng thuốc kê trong đơn.
6. Hiệu lực của đơn thuốc.
Đơn thuốc có hiệu lực 5 ngày kể từ ngày kê đơn và được mua tại bất kì 1 cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp nào.
7. Danh mục thuốc không kê đơn (OTC).
Những thuốc có tên trong danh mục có hàm lượng, nồng độ ≤ hàm lượng, nồng độ quy định trong danh mục và
dạng dùng tương đương thì được phép bán không cần đơn thầy thuốc. 8
BÀI 7. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN. 1. Khái niệm.
- Thuốc gây nghiện là thuốc, nếu sử dụng kéo dài (từ lần thứ 2 trở đi) có thể dẫn đến nghiện. 1 tình trạng lệ
thuộc về thể chất và tinh thần được quy định trong Danh mục TGN do BYT ban hành.
- Lệ thuộc về thể chất: Nếu thiếu thuốc sẽ có cảm giác đau đớn, vật vã, nôn ói, bài tiết (Chảy nước miếng, đi
tiêu đi tiểu không kiểm soát,...)
- Lệ thuộc về tinh thần: Nếu thiếu thuốc sẽ có cảm giác thèm muốn mãnh liệt, mất khả năng nhận thức, không
điều khiển được hành vi. 2. Danh mục. 2.1. Danh mục TGN.
- Cấu tạo: 2 cột: tên quốc tế và tên khoa học.
- Ý nghĩa: Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là TGN ở VN.
2.2. Danh mục TGN dạng phối hợp. - Cấu tạo: 3 cột:
+ Tên thuốc theo tên quốc tế đc lấy ra từ danh mục TGN.
+ Hàm lượng tối đa tính bằng miligam/đơn vị thuốc đã chia liều (thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc dán).
+ Nồng độ tối đa (%) có trong một đơn vị thuốc chưa chia liều (dịch truyền, siro).
- Ý nghĩa: Dùng để xét chế độ quản lý một thành phẩm thuốc có chứa hoạt chất gây nghiện dạng phối hợp.
3. Phân loại: Có 2 loại thành phẩm TGN:
- TGN dạng đơn chất: Trong công thức thuốc chỉ có 1 hoạt chất gây nghiện với tác dụng chính.
- TGN dạng phối hợp: Trong công thức thuốc ngoài hoạt chất gây nghiện có thêm các hoạt chất khác và hoạt
chất gây nghiện tham gia với tác dụng hỗ trợ. VD: Efferagan codein chứa Paracetamol 500mg, Codein 30mg/viên sủi. 4. Chế độ quản lý 4.1. Sản xuất:
Chỉ những công ty Dược được BYT cho phép mới được phép mua nguyên liệu để sản xuất TGN. TGN phải
được pha chế riêng theo quy trình chặt chẽ, người pha chế là dược sĩ đại học.
4.2. Xuất nhập khẩu và phân phối: Chỉ có 5 công ty được xuất nhập khẩu và phân phối nguyên liệu và thành phẩm TGN ở VN là:
- Công ty dược phẩm Trung ương 1 HN.
- Công ty dược phẩm Trung ương 2 TP HCM.
- Công ty dược phẩm Trung ương 3 Đà Nẵng.
- Công ty Dược Sài Gòn Sapharco.
- Công ty xuất nhập khẩu vật tư y tế Thành phố Hồ Chí Minh YTECO. 4.3. Bảo quản:
- Thuốc gây nghiện phải được bảo quản riêng, có khóa chắc chắn.
- Người bảo quản là dược sĩ ĐH.
- Nếu cơ sở y tế không có dược sĩ ĐH thì thủ trưởng đơn vị y tế ủy quyền = vb cho dược sĩ trung học làm thay,
mỗi lần không quá 12 tháng. 4.4. Kê đơn:
- TGN phải được kê đơn theo mẫu đơn N do BYT ban hành.
- Số lượng TGN kê trong đơn không quá 7 ngày đối với bệnh cấp tính, không quá 10 ngày đối với bệnh mãn tính.
- Bác sĩ kê đơn TGN phải đk mẫu chữ kí với SYT.
- Số lượng TGN kê trong đơn phải ghi bằng chữ, chữ đầu viết hoa (VD: Hai mươi viên). 4.5. Bán lẻ.
- Chỉ được phép bán lẻ tại nhà thuốc so SYT chỉ định.
- Người bán lẻ là dược sĩ ĐH có đơn hợp lệ.
- Sau khi bán lẻ lưu lại đơn thuốc ít nhất 1 năm khi thuốc kê trong đơn hết hạn dùng. 9
4.6. Dự trù và duyệt dự trù:
- Các cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng TGN phải lập dự trù để gửi SYT địa phương. SYT địa phương tổng hợp
gửi Cục quản lý Dược xét duyệt.
- Cục quản lý dược VN xét duyệt dự trù TGN cho các cơ sở y tế địa phương, y tế các ngành, lực lượng vũ trang.
5. Cách xét chế độ quản lý: Gồm 3 bước:
- B1: Xét các hoạt chất trong công thức thuốc. Nếu thấy có tên trong Danh mục THTT do BYT ban hành thì kết
luận đây là thành phẩm THTT và chuyển qua B2.
- B2: Xét công thức thuốc:
+ Nếu ở dạng đơn chất => KL: Phải quản lý theo Danh mục quản lý THTT ở VN.
+ Nếu ở dạng phối hợp => Được xét duyệt quản lý và chuyển qua B3.
- B3: Xét nồng độ hoặc hàm lượng của hoạt chất gây nghiện có trong công thức thuốc:
+ ≤ Nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng trong DM TGN dạng phối hợp => Miễn qlý theo mục TGN ở VN.
+ > ------------------------------------------------------------------------------- => Phải q.lý theo DM TGN ở VN. 10
BÀI 8. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUÔC HƯỚNG TÂM THẦN. 1. Khái niệm:
Thuôc hướng tâm thần là thuôc, có tác động lên thần kinh trung ương (não bộ) gây tình trạng hung phấn hoặc
ức chế (thuốc an thần, thuốc ngủ). Nếu lạm dụng có thể gây lệ thuộc thuốc được quy định trong danh mục thuốc
hướng tâm thần hoặc tiền chất hướng tâm thần do BYT ban hành. 2. Danh mục.
2.1. Danh mục thuốc hướng tâm thần.
- Cấu tạo: gồm 3 cột: Tên quốc tế, tên thông dụng khác, tên khoa học.
- Ý nghĩa: chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là thuốc hướng tâm thần ở VN.
2.2. Danh mục thuốc hướng tâm thần dạng phối hợp. - Cấu tạo gồm 2 cột:
+ Tên quốc tế: được lấy ra từ danh mục thuốc hướng tâm thần.
+ Hàm lượng tối đa (mg) có trong 1 đơn vị thuốc đã chia liều (Thuốc viên, tiêm, dán).
- Ý nghĩa: dùng để xét chế độ quản lý 1 thành phẩm thuốc hướng tâm thần dạng phối hợp.
2.3. Danh mục tiền chất hướng tâm thần.
- Cấu tạo gồm 2 cột: Tên quốc tế, tên khoa học.
- Ý nghĩa: chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là tiền chất hướng tâm thần ở VN.
2.4. Danh mục tiền chất hướng tâm thần dạng phối hợp.
- Cấu tạo gồm 3 cột: Tên quốc tế; hàm lượng tối đa (mg) có trong một đơn vị thuốc đã chia liều; nồng độ tối đa
(%) trong một đơn vị thuốc chưa chia liều.
- Ý nghĩa: dùng để xét chế độ quản lý một thành phẩm thuốc chứa tiền chất hướng tâm thần dạng phối hợp.
3. Phân loại: Có 4 loại thành phẩm thuốc:
- Thuốc hướng tâm thần dạng đơn chất.
- -------------------------------- phối hợp: Trong công thức thuốc ngoài hoạt chất hướng tâm thần còn có thêm hoạt
chất khác và hoạt chất hướng tâm thần tham gia với tác dụng hỗ trợ.
- Tiền chất hướng tâm thần dạng đơn chất.
- ------------------------------------ phối hợp. 4. Chế độ quản lý. 4.1. Sản xuất:
Chỉ những công ty dược được BYT cho phép mới được phép mua nguyên liệu để sản xuất thuốc hướng tâm
thần. Thuốc hướng tâm thần phải được pha chế riêng theo quy trình chặt chẽ. Người pha chế là dược sĩ đại học.
4.2. Xuất nhập khẩu và phân phối: Chỉ có 5 công ty được xuất nhập khẩu và phân phối nguyên liệu và
thành phẩm thuốc hướng tâm thần ở VN là:
- Công ty dược phẩm Trung ương 1 HN.
- Công ty dược phẩm Trung ương 2 TP HCM.
- Công ty dược phẩm Trung ương 3 Đà Nẵng.
- Công ty Dược Sài Gòn Sapharco.
- Công ty xuất nhập khẩu vật tư y tế Thành phố Hồ Chí Minh YTECO. 4.3. Bảo quản:
- Thuốc gây nghiện phải được bảo quản riêng, có khóa chắc chắn.
- Người bảo quản là dược sĩ trung học.
- Nếu cơ sở y tế không có dược sĩ ĐH thì thủ trưởng đơn vị y tế ủy quyền = vb cho dược sĩ trung học làm thay,
mỗi lần không quá 12 tháng. 4.4. Kê đơn:
- TGN phải được kê đơn theo mẫu đơn H do BYT ban hành.
- Số lượng thuốc hương tâm thần kê trong đơn phải ghi bằng số, nếu < 10 phải thêm số 0 phía trước. 4.5. Bán lẻ.
- Được bán lẻ tại nhà thuốc nếu có đơn hợp lệ.
- Người bán lẻ là dược sĩ ĐH.
- Sau khi bán lẻ lưu lại thông tin người bệnh. 11
4.6. Dự trù và duyệt dự trù:
- Các cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng TGN phải lập dự trù để gửi SYT địa phương. SYT địa phương tổng hợp
gửi Cục quản lý Dược xét duyệt.
- Cục quản lý dược VN xét duyệt dự trù TGN cho các cơ sở y tế địa phương, y tế các ngành, lực lượng vũ trang.
5. Cách xét chế độ quản lý: Gồm 3 bước:
- B1: Xét các hoạt chất trong công thức thuốc. Nếu thấy có tên trong Danh mục TGN do BYT ban hành thì kết
luận đây là thành phẩm TGN và chuyển qua B2.
- B2: Xét công thức thuốc:
+ Nếu ở dạng đơn chất => KL: Phải quản lý theo Danh mục quản lý TGN ở VN.
+ Nếu ở dạng phối hợp => Được xét duyệt quản lý và chuyển qua B3.
- B3: Xét nồng độ hoặc hàm lượng của hoạt chất hướng tâm thần hoặc tiền chất hướng tâm thần có trong công
thức thuốc: (Nồng độ: Thuốc chưa chia liều. Hàm lượng: Thuốc đã chia liều)
+ ≤ Nồng độ hoặc hàm lượng tương ứng quy định trong DM THTT dạng phối hợp hoặc danh mục tiền chất
hướng tâm thần dạng phối hợp => Miễn qlý theo mục THTT ở VN.
+ > ------------------------------------------------------------------------------ => Phải q.lý theo DM THTT ở VN. 12
BÀI 10. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC. 1 Khái niệm.
- Thuốc được phép lưu hành trên thị trường phải đạt được tiêu chuẩn chất lượng thuốc đã đăng ký.
- Tiêu chuẩn chất lượng thuốc bao gồm tất cả các nội dung liên quan đến chất lượng thuốc, kể cả hồ sơ đã được
đăng kí với cục quản lý dược.
- Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn đã đăng kí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Có 2 cấp tiêu chuẩn chất lượng thuốc:
- Tiêu chuẩn nhà nước về thuốc (Tiêu chuẩn DĐVN).
- ------------ cơ sở ---------- (Do cơ sở, bệnh viện ban hành. ≥ Tiêu chuẩn DĐ). Có 2 loại tiêu chuẩn cơ sở về
thuốc: + Loại được phép lưu hành trên thị trường (Được bán tại nhà thuốc).
+ Loại không được phép lưu hành trên thị trường.
* Cơ quan biên soạn: - Tiêu chuẩn dược điển: Hội đồng dược điển.
- ------------- cơ sở: Phòng RD (Kĩ thuật).
* Cơ quan ban hành: - Tiêu chuẩn dược điển: BYT.
- Tiêu chuẩn cơ sở: Thủ trưởng đơn vị y tế (Giám đốc của công ty hoặc bệnh viện).
2. Hệ thống cơ quan kiểm nghiệm thuốc ở VN: Gồm 3 cấp:
- Cấp trung ương (trực thuộc BYT): + Viện kiểm nghiệm thuốc HN.
+ ---------------------------- TP HCM.
- Cấp địa phương (trực thuộc SYT): Trung tâm kiểm nghiệm.
- Cấp cơ sở (Tự kiểm tra): Phòng kiểm nghiệm => Không có giá trị pháp lý.
3. Các mức độ vi phạm tiêu chuẩn chất lượng thuốc và biện pháp xử lý.
- Thuốc được phép lưu hành trên thị trường phải đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng kí. Nếu xảy ra tình trạng
kém chất lượng thì tùy theo mức độ xử lí phù hợp.
- Có 3 mức độ vi phạm tiêu chuẩn chất lượng thuốc:
+ Mức 1 (Mức nguy hiểm nhất): Thuốc vi phạm tiêu chuẩn chất lượng ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe
và tính mạng người dùng (thuốc bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc).
 Cách xử lý: Cục quản lý dược ra thông báo thu hồi khẩn cấp trên các phương tiện truyền thông đại chúng để
hạn chế hậu quả xấu xảy ra, đồng thời thông báo cho các SYT và các đơn vị có thuốc để đình chỉ lưu hành và
thu hồi đúng pháp luật.
+ Mức 2: Thuốc vi phạm tiêu chuẩn chất lượng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc. VD: Thuốc
không đạt nồng độ hoặc hàm lượng.
 Cách xử lý: Cục quản lý dược ra thông báo cho các SYT và các đơn vị có thuốc để đình chỉ lưu hành và thu hồi đúng pháp luật.
+ Mức 3: Thuốc vi phạm tiêu chuẩn chất lượng không hoặc ít ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
VD: Thuốc vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.
 Cách xử lý: Cục quản lý dược ra thông báo cho các SYT và các đơn vị có thuốc và nhà sx ra thuốc đó để
đình chỉ lưu hành và thu hồi, đền bù đúng pháp luật. 13
BÀI 11. QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN – QUẢNG CÁO THUỐC. 1. Thông tin thuốc.
1.1. Khái niệm: Là việc cung cấp cho thầy thuốc (Cán bộ y tế) các tài liệu thông tin liên quan đến thuốc để
họ biết chỉ định và HDSD.
1.2. Đối tượng: Là cán bộ y tế, những người có = cấp chuyên môn về y dược. 1.3. Hình thức.
1.3.1. Người giới thiệu thuốc.
- Phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y dược trở lên, được phân cồn làm nhiệm vụ người giới thiệu thuốc.
Được đào tạo kiến thức chuyên môn kĩ năng về giới thiệu thuốc.
- Có thẻ người giới thiệu thuốc do SYT cấp, có hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp.
- Chỉ được giới thiệu thuốc trong phạm vi được phân công. Không được sử dụng lợi ích vật chất và tài chính để
tác động đến thầy thuốc nhằm kê đơn thuốc không hợp lý.
- Thủ trưởng đơn vị y tế phải quy định tgian, địa điểm và đối tượng để người gthiệu thuốc thực hiện nhiệm vụ.
1.3.2. Tài liệu giới thiệu thuốc.
Đơn vị có thuốc cần giới thiệu, cung cấp cho cán bộ y tế 1 tài liệu = văn bản hay số hóa trong đó có chứa các
thông tin liên quan đến thuốc, nội dung tài liệu phải thông qua cục quản lý dược VN, trên đầu mỗi trang tài liệu
phải có dòng chữ “Tài liệu dùng cho cán bộ y tế”.
1.3.3. Hội thảo giới thiệu thuốc.
Đơn vị có thuốc cần giới thiệu tổ chức 1 buổi hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế, nội dung chương trình
hội thảo thông qua cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa và y tế ở địa phương (SYT, sở văn hóa). Báo cáo viên
tại hội thảo phải là người am hiểu sâu sắc về thuốc đó.
1.3.4. Trung bày tại hội nghị hội thảo cán bộ y tế.
Đơn vị có thuốc cần giới thiệu trung bày 1 gian hàng ở phía ngoài hội trường hội thảo của cán bộ y tế. Thời
giant rung bày chỉ được diễn ra trong thời gian hội nghị.
1.3.5. Tài trợ cho cơ sở y tế - cán bộ y tế: Việc tài trợ = tài chính hay vật chất nhưng phải vô đk. 1.4. Nội dung.
Thông tin thuốc cho đối tượng là cán bộ y tế, những người có trình độ chuyên môn về y dược. Do đó, nội dung
thông tin thuốc phải chính xác, đầy đủ, trung thực, khách quan. Tất cả các thuốc được phép lưu hành hợp pháp
ở VN và nước ≠ đều được thông tin thuốc. 2. Quảng cáo thuốc.
2.1. Khái niệm: Là các hoạt động nhằm xúc tiến việc lựa chọn sử dụng thuốc cho công chúng treenn cơ sở
đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
2.2. Đối tượng: Công chúng (Những người có khả năng xúc tiến việc lựa chọn và sử dụng thuốc). 2.3. Hình thức.
2.3.1. Quảng cáo thuốc trên các phương tiện truyền thông đại chúng: Các loại báo:
- Báo hình: Truyền hình, TV,…
+ Ưu: Nội dung phong phú, hấp dẫn, lôi cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng, độ tin cậy cao, tính lặp lại lớn.
+ Nhược: Chi phí lớn, tính lưu trữ không cao.
- Báo nói: Đài phát thanh.
+ Ưu: Rẻ tiền, nội dung phong phú, phạm vi ảnh hưởng rộng, độ tin cậy cao, tần suất lặp lại lớn, phù hợp
cho vùng nông thôn và các phương tiện di động.
+ Nhược: Dễ nhàm chán, khó nhớ, tính lưu trữ không cao.
- Báo viết: Sách báo tạo chí y dược.
+ Ưu: Tính lưu trữ cao, nội dung phong phú, chi phí thấp.
+ Nhược: Thông tin dễ bị lạc hậu, người đọc cần lựa chọn chủng loại báo phù hợp.
- Báo điện tử: + Ưu: Nội dung phong phú, cập nhập nhanh chóng, truy cập dễ dàng.
+ Nhược: Chi phí lớn, tính chính xác không cao. 14
2.3.2. QC thuốc bằng pano, áp phích, tờ rơi, poster,…  Nội dung đơn giản.
2.3.3. QC thuốc tại các hội chợ, triển lãm.
2.3.4. QC thuốc trên các vật thể di dộng, cố định,…: Trạm chờ xe buýt, xe khách, máy bay, bong bóng,..
2.3.5. QC thuốc trên các vật dụng cá nhân: Bút viết, áo, mũ, nón, giỏ xách, áo mưa,… 2.4. Nội dung.
- QC thuốc cho công chúng: Những người không có trình độ chuyên môn về y dược => Nội dung qc phải chính
xác, ngắn gọn, dễ hiểu, có dòng chữ “Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng”.
- Chỉ những thuốc thông thường không kê đơn nằm trong danh mục thuốc được phép qc cho công chúng do
BYT ban hành thì mới được phép qc. Cấm qc TGN, hướng tâm thần, thuốc kích dục, thuốc điều trị bệnh ung
thư và khối u, thuốc trị bệnh rối loạn chuyển hóa và nội tiết, thuốc chữa nhiễm trùng lây lan. 15