Bài 1: Tôn trọng lẽ phải | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Bài 1: Tôn trọng lẽ phải | Đại học Sư Phạm Hà Nội  với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40420603
BÀI 1
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải không tôn trọng lẽ phải.- Hiểu ý nghĩa của tôn
trọng lẽ phải 2. Kỹ năng:
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật chuẩn mực đạo đức
hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng trình bày và suy nghĩ.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV : - SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung bản của i học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
lOMoARcPSD| 40420603
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, duy sáng tạo.
Gv đưa tình huống
- Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trường yêu cầu chúng mặc đồng phục, đề
nghị các bạn thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này? Gọi ba học sinh trả lời.
? Qua tình huống trên em có nhận xét gì về 3 ý kiến của 3 bạn
Gv: Để hiểu thêm về ý kiến của các bạn , bạn nào là người tôn trọng lẽ phai. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tôn trọng lẽ phải”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
Giáo viên chia lớp làm 3
nhóm thảo luận 3 vấn đề
sau .
Nhóm 1 : Em nhận xét
về việc làm của quan
tuần phủ Nguyễn Quang
Bích trong câu chuyện trên
.
Nhóm 2 :Trong các cuộc
tranh luân bạn đưa ra ý
kiến nhưng bị đa số các bạn
phản đối .Nếu thấy ý kiến
đó đúng thì em xử sự như
thế nào ?
Nhóm 3 :Nếu biết bạn
mình quay cóp trong giờ
kiểm tra , em slàm ?
Giáo viên kết luận cho
điểm . *Theo em trong
nhưng trường hợp trên
trường hợp nào được coi là
đúng đắn phù hơp với đạo
và lợi ích chung của
hội.
tạo
Học sinh thành lập nhóm.
Nhóm 1 thảo luận.
Việc làm của quan tuần
phủ chứng tỏ ông người
dũng cảm , trung thực dám
đáu tranh để bảo vệ lẽ phải
không chấp nhận những
điều sai trái.
Nhóm 2 thảo luận.
Nếu thấy ý kiến đó đúng
em cần ủng hộ bạn bảo
vệ ý kiến của bạn bằng
cách phân tích cho bạn
khác thấy những điểm
em cho là đúng là hợp lí .
Nhóm 3 thảo luận. y
tỏ thái độ không đồng tình
.Phân tích cho bạn thấy tác
hại của việc làm sai trái đó
, khuyên bạn lân sau không
nên làm như vậy
*Các nhóm cử nhóm
trưởng và thư kí ghi chép
I.Đặt vấn đề .
1.Quan tuần phủ Nguyễn
Quang Bích Trung thực,
D/c đấu tranh bảo v lẽ
phải
2.Ý kiến đúng: ủng hộ
3.Bạn quay cóp -> tỏ thái
độ phê phán
lOMoARcPSD| 40420603
*Vậy lẽ phải là gì ?
*Qua dụ trên em cho biết
thế nào là tôn trọng lẽ phải
.
*Đối với những việc làm
như : -Vi phạm luật giao
thông đường bộ . -Vi phạm
nội quy trường lớp. -Làm
trái các qui định của pháp
luật .
*Đó phải là lẽ phải
không ?
*Với những việc làm đó ta
cần bày tỏ thái độ hành
động ? *Vậy tôn trọng lẽ
phải ý nghĩa như thế nào
?
*Là học sinh em phải làm
đtrở thành người biết
tôn trọng lẽ phải.
lại các ý kiến cử đại
diện lên trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ
xung lẫn nhau
Học sinh trả lời
Thảo luận theo bàn.
Trả lời Bổ sung ý
kiến
Thảo luận theo bàn.
Trả lời
Bổ sung ý kiến
Học sinh liên hII.Nội
dung bài học . 1) Khái
niệm:Lẽ phải là những
điều được coi là đúng đắn
phù hợp với đạo lý và lợi
ích chung của xã hội
2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ
phải là công nhận ủng
hộ, tuân theo và bảo vệ
những điều đúng đắn,
biết điều chỉnh suy nghĩ
và hành vi của mình theo
hướng tích cực. 3) Cách
rèn luyện: Giúp mọi
người có cách ứng xử
phù hợp, làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
III.Bài tập .
GV yêu cầu học sinh làm Học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1.Lựa chọn cách bài tập 1 SGK
SGK ứng xử c.
GV yêu cầu học sinh làm Bài tập 2.Lựa chọn cách bài tập 2,3 sgk. Học sinh làm bài tập
2,3 ứng xử c.
-Hãy kể một vài ví dụ về sgk. Bài tập 3.Các hành vi biểu việc tôn trong lẽ phải và hiện
sự tôn trọng lẽ phải : a
không tôn trọng lẽ phải , e , c
mà em biết ?
GV kết luận
lOMoARcPSD| 40420603
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
?Gv đưa ra tình huống cho HS thảo luận( trò chơi)
Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh,
Tổ trưởng tổ 1 báo cáo:
- Thưa , tổ em làm bài đầy đủ nhưng một số bạn trong lp đến giờ truy bài
mớilàm ạ.
Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh,
Tổ trưởng tổ 1 báo cáo:
- Thưa , tổ em làm bài đầy đủ nhưng một số bạn trong lp đến giờ truy bài
mớilàm ạ.
1/ Trong tình huống này, em đồng tình với hành vi của Tuấn Anh 2/
Theo em, bạn Hải là người không tôn trọng lẽ phải.
3/ Bạn Tuấn Anh người tôn trọng lẽ phải, bạn đã hành động đã báo o đúng sự
thật với cô giáo.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
-Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải
4. Hướng dẫn học bài chuẩn bị bài : (3')
-Học các phần nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài: Liêm khiết
- Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết. V/ Tự rút kinh
nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 40420603
Tuần 2
Tiết 2
BÀI 2
LIÊM KHIẾT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết .
- Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao phải sống liêm khiết .
- Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì.
2. Kĩ năng:
Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối
sống liêm khiết .
3. Thái độ:
thái độ đồng tình ủng hộ học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng
thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật chuẩn mực đạo đức
hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
- HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định : (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
lOMoARcPSD| 40420603
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được tiền, nhờ ng
an trả lại người mất.
TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm
luật giao thông.
? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Phần đặt vấn đề 1 kể vai
?
*Bà là người như thế nào ?
*Em suy nghĩ về cách
sử xự của bà Mari Quyri.
*Em nhận xét về cách
sử xự của Dương Chấn
Bác Hồ . *Theo em nhng
cách s xự của Mari ,
Dương Chấn , Bác Hồ
điểm chung ?Bộc lộ
phẩm chất gì ?
*Em thử đoán xem khi
Mari từ chối sự giúp đở của
Pháp . Sự từ chối đút lót
của Dương Chấn cách
sống của Bác Hồ thì h
cảm thấy như thế nào ?
*Mọi người sẽ thái độ
như thế nào đối với họ?.
Học sinh đọc phần đặt vấn
đề.
-Sáng lập ra học thuyết
phóng xạ.
-Phát hiện và tìm ra
phương pháp chiết ra các
nguyên tố hóa học mới . -
Vui lòng sống túng thiếu
và sẵn sàng giữ qui trình
chiết tách cho ai cần tới ,
từ chối khoản trợ cấp của
chính phủ Pháp.
Sống thanh cao không
vụ lợi, không hám danh
làm việc một cách vô tư có
trách nhiệm không đòi hỏi
điều kiện vật chất.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri. - Trong
những trường hợp trên
cách xử sự của Ma Ri -
Quy - Ri, Dương Chấn
Bác Hồ những tấm
gương để ta học tp noi
gương kính phục - Việc
học tập những tấm gương
đó càng trở nên cần thiết
có ý nghĩa thiết thực
*Qua phần đặt vấn đề em
cho biết liêm khiết là gì ?
Thông qua nội dung đã học
hs trả lời.
II.Nội dung bài học
1) Khái niệm:
Liêm khiết là một phẩm
*Trái với liêm khiết là gì? ( Học sinh suy nghĩ
nhỏ nhen , ích kỷ ).
Trả lời
*Sống liêm khiết sẽ ý Học sinh suy nghĩ nghĩa
như thế nào ?
Trả lời
chất đạo đức của con
người thể hiện lối sóng
trong sạch, không hám
danh không bận tâm toan
tính nhỏ nhen ích kỷ 2) Ý
nghĩa:
Sống Liêm khiết sẽ làm
cho con người thanh thản,
nhận được sự quí trọng tin
cậy của mọi người .
lOMoARcPSD| 40420603
Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sạch trong của đạo đức cá nhân, liêm khiết
rất cần cho mỗi người và xã hội. Xã hội sẽ tốt đẹp nếu mọi người biết sống thanh
cao, trong sáng, trách nhiệm với mình, đem hết sức lực tài năng của mình
xây dựng đất nước. HS phải biết tôn trọng, học tập những người có tính liêm khiết
Chia lớp làm 2 nhóm thảo
luân 2 vấn đề Thành lập nhóm 3) Rèn luyện như thế Vấn đề 1: Nêu những biểu nào?
hiện trái với lối sống liêm Nhóm 1 thảo luận. - Rèn luyện bản thân sống khiết .
liêm khiết.
Vấn đề 2: Nêu những biểu Nhóm 2 thảo luận. - Làm giàu bằng chính
hiện sống liêm khiết sức lao động của mình
Giáo viên tổng kết . Cử đại diện lên trình bày - Không tham ô, tham ? Theo em học
sinh có học sinh nhận xét giáo nhũng, hám danh lợi. cần phải liêm khiết không?
? Muốn trở thành người Học sinh suy nghĩ
liêm khiết cần rèn luyện
những đức tính gì? Trả lời GV kết
luận, giảng giải thêm.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư
duy sáng tạo hs làm bài tập 1/Sgk III. Bài tập
Cho hs làm bài tập 1/Sgk Học sinh suy nghĩ 1) Hành vi b, d, e thể hiện GV kết luận,
đưa ra đáp án Trả lời tính không liêm khiết
đúng. Bổ sung ý kiến 2) Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những
lOMoARcPSD| 40420603
* Tình huống: Hà Anh rất nhanh nhẹn, biết giúp đỡ
mọi người trong lớp. Nhưng mi lần giúp đỡ ai Hà
Anh lại đòi trả công bạn quan niệm: Việc nào
lợi cho bản thân thì mới làm.
Câu hỏi:
1/ Em nhận xét vquan điểm của Anh ? Em
đồng tình với quan điểm ấy không ? Vì sao ? 2/
Nếu là bạn của Hà Anh, em sẽ nói gì vói bạn ?
tình huống đó chúng
đều biểu hiện nhng
khía cạnh khác nhau
của sự không liêm
khiết
Lời giải:
1/ Việc làm của Hà Anh
Học sinh suy nghĩ
là ích kỉ, nhỏ nhen, chạy
Trả lời
theo lợi ích cá nhân. Em
không đồng tình với
quan điểm sống như
vậy. 2/ Nếu là bạn của
An em sẽ nói: Nếu
bạn cứ tiếp tục sống
như vậy, thì người
khác cũng sẽ lợi dụng
bạn, vậy nên phải
s
n
g
l
i
ê
m
k
h
i
ế
t
,
t
h
t
t
h
à
.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học u giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo Tổ 2 tập đóng vai với tình huống:
Lan và Hà là hai bạn chơi thân với nhau từ ngày lên lớp8. Cả hai đều học giỏi. Một
hôm Lan phát hiện cha Hà là người đạp xích lô , từ đó Lan không chơi với Hà nữa
lOMoARcPSD| 40420603
và thường xuyên ( nói xấu) chê bai nhà Hà với các bạn khác, còn rủ rê các bạn khác
không chơi với Hà nữa. .
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học u giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Nêu một số tấm gương về sự liêm khiết mà em biết
4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (3')
- Học bài, làm bài tập 4
- Học bài chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác.V/ Tự rút kinh
nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 40420603
TIẾT 3: BÀI 3
TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I.MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác .
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. +
Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.CHUẨN BỊ :
GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
Truyện dân gian Việt Nam .
HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn ®Þnh tæ chøc:
2. KiÓm tra bµi cò :
- Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?
- Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết .
3. D¹y bµi míi :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
lOMoARcPSD| 40420603
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học u giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
tình huống, ng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, duy sáng
tạo.
GV: Đưa ra các tình huống
TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất. TH2:
Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật
giao thông.
? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học u giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Thảo luận tìm hiểu vấn đề.
GV: Gọi học sinh đọc tình
huống.
- Chia lớp thành 3
nhóm,ghi câu hỏi thảo
luận bảng phụ để cả
lớp theo dõi.
- Nhóm 1::
+ Nhận xét cách xử, thái
độ việc làm của bạn
Mai.
+ Hành vi của Mai được
mọi người đối xử như thế
nào?
- Nhóm 2:
+ Nhận xét về cách xử
của một số bạn đối với Hải?
+ Suy nghĩ của Hải như thế
nào? Thái độ của Hải thể hiện
đức tính gì?
- Nhóm3:: + Nhận xét việc
làm của Quân và Hùng? +
Việc làm đó thể hiện đức
tính gì?
- Học sinh đọc tình huống.
- Các nhóm thảo luận cử
đạidiện trình bày.
- Nhóm 1:
Mai học sinh giỏi 7 năm
liền nhưng không kiêu căng,
coi thường người khác.
Lễ phép, chan hoà, cởi
mở, giúp đỡ nhiệt tình,
tư, gương mẫu chấp
hành nội qui. Mai được
mọi người tôn trọng quí
mến.
- Nhóm 2:
Các bạn trong lớp trêu
chọc Hải em da đen.
Hải không cho da đen là
xấu còn tự hào
được hưởng màu da của
cha.
Hải biết tôn trọng cha
mình.
- Nhóm 3: Quân và
Hùng đọc truyện
cười trong giờ văn.
Quân Hùng thiếu s
tôn trọng người khác.
I: Đặt vấn đề:
lOMoARcPSD| 40420603
Mai: - Không kiêu căng -
Lễ phép
- Sống chan hòa, cỡi mở
- Gương mẫu.
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
- Tự hào nguồn gốc
của mình
Quân và Hùng
- Cười trong giờ học
- Làm việc riêng trong
lớp.
Hành vi của Mai và
Hải Tôn trọng
người khác.
Tìm hiểu nội dung bài học.
? Qua phần đặt vấn đề trên
em nào cho biết thế nào
tôn trọng người khác? ? Vì
sao chúng ta phải tôn trọng
người khác? ? Ý nghĩa của
tôn trọng người khác đối
với cuộc sống hàng ngày? ?
Chúng ta phải rèn luyện
đức tính tôn trọng người
khác như thế nào?
GV kết luận: học sinh
THCS các em biết rèn luyện
đức tính tôn trọng người khác.
Nêu gương tốt, pphán cái
xấu, biết điều chỉnh hành vi
của mình để góp phần cho gia
đình, nhà trường và xã hội tốt
đẹp hơn.
Học sinh đọc tình huống.
Thảo luận và trả lời.
Bổ sung ý kiến
HS trình bày
HS trình bày
II: Nội dung bài học.
1. Khái niệm: -Tôn trọng
người khác sự đánh giá
đúng mức, coi trọng danh dự
phẩm giá lợi ích của
người khác.
-Thể hiện lối sống
văn hoá với mọi người..
2. Ý nghĩa- Tôn
trọng người khác mới
nhận được sự tôn trọng
của người khác đối với
mình.
- Mọi người tôn trọng
nhau thì hội trở nên
lành mạnh, trong sáng
và tốt đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng người khác
mọi lúc, mọi nơi. - Thể
hiện cử chỉ, hành động
lời nói tôn trọng
người khác.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Bài tập 1: - Lời nói không mất tiền III: Bài tập
mua Bài tập
Bài tập 2: GV cần phân Lựa lời mà nói cho vừa Hành vi thể hiện tôn trọng tích và chỉ
rõ vì sao ý kiến lòng nhau người khác : a , g , i.
a không đúng. - Khó mà biết lẽ, biết lời Bài tập 2.
Biết ăn biết ở hơn người ý kiến a sai
Bài tập 3: Gv gợi ý cho giàu sang ý kiến b ,c, đúng
GV: Chúng ta phải luôn lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên,
biết nhường nhịn, không chê bai chế giễu người khác và tôn trọng chính mình.
Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái.
lOMoARcPSD| 40420603
học sinh làm bài. ( dựa vào khái niệm để lí
giải.)
Bài tập 4:
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Liên hệ thực tế, tìm hiểu hành vi tôn - Mỗi tổ chọn 1 em nhanh nhất lên trọng thiếu
tôn trọng người khác. bảng.
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò Không tôn chơi ai nhanh hơn. nh vi. Tôn
trọng trọng người - Ghi bài tập ở bảng phụ sẵn. người khác khác
Bài tập: Điền vào ô trống: Vâng lời bố Xấu hổ vì
Không Ở gia đình mẹ bố đạp xíchlô
Tôn trọng
tôn trọng
Hành vi. người
người Giúp đỡ bạn Chê bạn
khác
khác Ở nhà nhà nghèo
trường
Ở gia
đình Nhường chỗ Dẫm lên Ở nhà cho người già cỏ, đùa
trường Ở nơi công ở trên xe buýt nghịch
cộng. trong công
Ở nơi
công viên cộng.
GV giảng giải thêm: Tôn trọng người
khác còn thêt hiện các việc làm
như: không xâm phạm tài sản, t
từ,nhật kí, sự riêng của người khác,
tôn trong sở thích, bản sắc
riêng của người khác
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
lOMoARcPSD| 40420603
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
- Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng người khác.
4 Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài .
- Học nội dung, ý nghĩa.
- Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4: Bài 4:
GIỮ CHỮ TÍN
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
2. kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ
chữtín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ
tín.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hp với pháp luật chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
lOMoARcPSD| 40420603
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.chuẩn bị :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. Tiến trình bài dạy:
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu cách rèn luyện?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung bản của i học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài
liệu để chép, Hằng biết nhưng không nói gì.
? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng? ?
Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì?
GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc gichữ tín trong
cuộc sống hàng ngày.
- sao trong cuộc sống các mối quan hệ hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dy học nêu giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
GV: Cho học sinh đọc câu
chuyện 1.
? Việc làm của nước Lỗ
phải làm đó là gì?
? Tìm hiểu việc làm của
Nhạc Chính Tử?
? sao Nhạc Chính Tử
làm như vậy?
GV: Cho học sinh đọc câu
chuyện thứ 2.
? Em đã nhBác điều
tạo
- Nước Lỗ phải cống
nạpcái đỉnh quý cho nước
Tề. Nước Lỗ làm cái đỉnh
giả mang sang.
- Nhạc Chính Tử
khôngchịu mang cái đỉnh
giả sang nước Tề. ông
sợ đánh mất ng tin của
vua Tề với ông.
- Nhờ Bác mua một
cáivòng bạc.
I: đặt vấn đề: 1, Đem
dâng nước Lỗ cái đỉnh
- Do Nhạc Chính Tử
đem sang ông tin
vào Nhạc Chính Tử.
Làm một cái đỉnh giả
và sai Nhạc Chính Tử đưa
sangnhưng ông không
đưa sang.
ông coi trọng lòng
gì?
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
? Bác đã làm sao
Bác làm như vậy?
- GV: Cho học sinh
đọcvấn đề 3.
? Người sản xuất kinh
doanh hàng hoá phải làm
tốt việc đối với người
tiêu dùng? Vì sao?
? Khi kết hợp đồng cần
làm đúng điều gì? sao
không được làm trái qui
định kí kết?
GV: Kết luận. ? Biểu hiện
nào của việc làm được mọi
người tin cậy, tín nhiệm? ?
Trái với những việc làm ấy
là gì?
GV kết luận.
? Qua phn đặt vấn đề
chúng ta rút ra bài học gì?
- Bác đã hứa đã
giữđúng lời hứa đó. Bác
làm như vậy Bác
trọng chữ tín.
- Đảm bảo chất
lượnghàng hoá, giá thành,
mẫu mã, thời gian sử dụng.
Vì nếu không làm như vậy
sẽ mất lòng tin đối với
khách hàng hàng hoá sẽ
không tiêu thụ được.
- Khi kí kết hợp đồng
phảithực hiện đầy đủ các
yêu cầu được kí kết.
Nếu không làm đúng sẽ
ảnh hưởng đến yếu tố kinh
tế, thời gian, uy tín… đặc
biệt lòng tin gia hai
bên.
- Làm việc cũng
phảicẩn thận, chu đáo, làm
tròn trách nhiệm, trung
thực. - Làm qua loa, đại
khái, gian dối.
- Chúng ta phải biết
giữlòng tin, giữ lời hứa, có
trách nhiệm đối với việc
làm của mình. Giữ chữ tín
sẽ được mọi người tin yêu,
tôn trọng. tin của mọi
người đối với mình coi
trọng lời hứa.
2, Em đòi mua cho 1 cái
vòng bạc
Bác mua tặng con cái
vòng
Biết giữ chữ tín , hứa là
làm.
Phương bị ốm . Nga hứa
với giáo sẽ sang nhà giúp
Phương học tập nhưng Nga
quên mất .
Thành lập nhóm
Nhóm 1 thảo luận.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm: Giữ chữ tín
coi trọng lòng tin của mọi
người đối với mình, biết
trọng lời hứa và biết tin
tưởng ? Theo em Nga
phải là
ngườigiữ chữ tín không?
Em có thái độ như thế
nào đối với Nga
? Nếu em em
sẽ làm ? ? Theo
em người biết giữ
chữ tín sẽ được
mọi người như thế
nào ?
? Muốn giữ được
lòng tin của mọi
người đối với
mình thì ta phải làm gì?
? Theo em là học sinh có
cần phải giữ chtín
không? Nếu cần phải giữ
chữ tín thì phải làm gì?
Nhóm 2 thảo luận.
Nhóm 3 thảo luận.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
nhau. 2.Biểu
hiện:
Giữ lời hứa, đã nói làm,
tôn trọng những điều đã
cam kết, trách nhiệm về
lời nói, hành vi
việc làm của bản
thân.
3. Ý nghĩa:
Người biết giữ
chữ tín sẽ nhận
được sự tin cậy, tín
nhiệm của người
khác đối với mình,
giúp mọi người
đoàn kết dễ
dàng hợp tác với
nhau. 3. Cách rèn
luyện: - Làm tốt
nhiệm vụ của mình.
- Giữ lời hứa.
- Đúng hẹn.
- Giữ được lòng tin.
- Cho học sinh làm bàitập1
SGK. GV: Cho học sinh
trả lời từng câu. - Giải
thích cho học sinh hiểu :
Hành vi của Minh vừa
không giữ lời hứa vừa
không trung thực. Câu b,
lưu ý cho học sinh: Hoàn
cảnh khách quan còn có thể
mẹ, bố ốm…
Câu c, nhận xét giải
thích thêm: nam đã nói
phải làm. Nói sao phải làm
sáng tạo
học sinh đọc và làm bài tập
1
Trả lời
Nghe- Hiểu
III:Bài tập
Bài tập1 Các tình
huống a,c,d,đ,e, là hành
vi không giữ chữ tín
hành vi b , là B bạn
Trung không phải là
người không giữ chữ
tín .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
vậy.
Câu d, Việc làm của Lan
thể đẩy Trang đến chỗ
sai hẹn của người khác.
GV: Nhận xét kết thúc toàn
bài.
? Muốn giữ lòng tin với
mọi người chúng ta cần
phải làm gì?
- Cho học sinh thảo
luận. - ý kiến cho rằng:
giữ chữ tín chỉ giữ lời
hứa. Em đồng tình với ý
kiến đó không? sao? ?
Tìm dụ hành vi không
đúng lời hứa nhưng không
phải là không giữ chữ tín?
- Cho học sinh chơi
tròchơi ai nhanh hơn. Tìm
những hành vi gichữ tín
không giữ chữ tín trong
cuộc sống. làm theo nhóm;
nhóm nào nhanh, nhiều
hơn nhóm đó thắng.
GV kết luận:
Giữ lời hứa biểu hiện
quan trọng nhất của gichữ
tín. Giữ chữ tín còn thể hiện
ở trách nhiệm và quyết tâm
của mình khi thực hiện lời
hứa trong công việc trong
quan hệ xã hội...
- Học sinh thảo luận
cửđại diện trình bày.
- Học sinh chuẩn bị
theonhóm sau đó lên bảng
trình bày.
- Làm tốt công việc
đượcgiao, giữ lời hứa, đúng
hẹn, lời hứa đi đôi với việc
làm, không nói gian, làm
dối.
- Giữ lời hứa biểu
hiệnquan trọng nhất của
giữ cữ tín. Trong giữ ch
tín còn nhiều biểu hiện
khác nữa như kết quả
công việc, chất lượng sản
phẩm, sự tin cậy…
- dụ: Bố mẹ hứa sẽ
đưađi chơi vào ngày chủ
nhật nhưng không may
ngày đó mẹ bị ốm.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Sưu tầm câu chuyện, tục ngữ nói về chữ tín
Trong làm ăn người ta thường lấy nhân vật nào để tôn thờ? Ý nghĩa?
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim
(dawnhousedecor@gmail.com)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu bản chất của pháp luật kỷ luật , mối quan hệ giữa
pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2. Kỹ năng : - Rèn luyện ý thức thói quen kỷ luật. - Nhắc nhở mọi người thực hiện
tốt quy định của nhà trường và xã hội
3.Thái độ: Học sinh ý thức tôn trọng pháp luật tự nguyện rèn luyện tính kỷ
năng trân trọng những người có tính kỷ luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng nêu và giải quyết
vấn đề. III.chuẩn bị :
GV:sgk_ sgv. Nội quy của nhà trường HS: Giấy thảo luận IV.
Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín? Lấy ví dụ ? Đáp án: - Giữ
chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời húa và biết
tin tưởng nhau. - Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của
người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau.
Vd: luôn giữ đúng lời hứa....
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình
huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV:
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
Nêu ra 2 vấn đề sau: 1. Đầu năm học vào dịp tháng 9, tháng an toàn giao thông, nhà
trường tổ chức cho học sinh tìm hiểu luật giao thông đường bộ và học 2 tiết an toàn
giao thông. 2. Vào năm học mới nhà trường phổ biến nội qui của nhà trường, học sinh
toàn trường học và thực hiện. ? Những vấn đề trên nhằm giáo dục cho học sinh chúng
ta điều gì? GV: Để hiểu rõ thêm về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của các vấn đề trên
chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: bản chất của pháp luật và kỷ luật ,
mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật
và kỷ luật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng
lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN HỌC SINH
? Em hãy cho biết đi đường như Học sinh suy nghĩ
Trả thế nào là đúng pháp luật . ? lời Học sinh đọc
phần Những quy định này những ai đặt vấn đề. Học sinh
phải tuân theo.( Tất cả mọi suy nghĩ Trả lời - Do
người). ? Ai đặt ra( Nhà nước). nhà nước đặt ra - Tất giáo
viên đó là pháp luật . ? Tìm cả mọi người Tính bắt
những hành vi sai trái của buộc chung. Xuân Trường
và đồng bọn?. ?Với những hành động này đã dẫn đến hậu
quả như thế nào? ? Em có nhận xét gì về những hành vi sai
trái này? ? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm pháp luật
. ? Những quy định này do ai đặt ra. ? Những ai phải tuân
theo quy định này .GV Kết luận đó là pháp luật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
? Vậy pháp luật là gì? Giáo viên Theo dõi tình huống
đưa tình huống. Học sinh suy nghĩ Trả NỘI DUNG
KIẾN
THỨC BÀI DẠY
I: đặt vấn đề: - Đi về bên phải. - Tránh về bên phải. - Vượt
về bên trái. - Đi đúng chiều , đúng lối đi… Câu 1 - Buôn
bán vận chuyển thuốc phiện Ma túy. - Dùng đồng tiền bất
chính để mua chuộc cán bộ. Câu 2 - Làm suy thoái đạo đức
cán bộ gieo rắc cái chết trắng cho con người. - Đó là
những hành vi vi phạm pháp luật . - Vì điều 3 khoản 1 luật
phòng chống Ma túy ghi
II: Nội dung bài học: 1, pháp luật : Là những quy ? Theo
luật nghĩa vụ quân sự Nam lời Học sinh suy nghĩ 18
tuổi không mắc một số
bệnh Trả lời Học sinh
suy như mù , thần kinh
Thì phải nghĩ Trả lời
Học sinh tham gia nghĩa
vụ quân sự. ? Nếu suy
nghĩ Trả lời Học 1 người
nào đó không tham gia
sinh suy nghĩ Trả
lời thì Nhà Nước sẽ làm
gì ? ? ở Học sinh
suy nghĩ Trả trường em
có nội quy quy định
lời không? ? Nó
quy định quy ước ca ai?
? Nội dung của nội quy
đó?. ? Nhà trường ban
hành nội quy đó nhằm
mục đích gì? Đó là k
luật. ? Vậy kỷ luật là gì ?
? Giữa pháp luật và kỷ
luật có gì giống và khác
nhau. ? Những quy định
của trừơng em có được
trái với pháp luật không?
Những quy định đó phải
tuân theo điều kiện nào.
Lấy ví dụ: ? Việc thực
hiện đúng quy định của
pháp luật và kỷ luật có ý
nghĩa như thế nào đối với
mỗi người. ? Việc mặc
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim
(dawnhousedecor@gmail.com)
đồng phục vào thứ 2, thứ 5, thứ 7 là do em tự giác làm hay
phải có sự nhắc nhở của người khác. ? Là học sinh em phải
rèn luyện pháp luật và kỷ luật như thế nào?
Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Yêu cầu học sinh đóng vai. Học sinh chia nhóm Hà vai
đội trưởng đang đánh giá Các nhóm phân vai công
tác của chi đội thì thấy Dũng Thả luận lời thoại Thể đến
Hà nhắc nhở lần sau không hiện trước lớp Nhận làm
như thế vì thế là thiếu tính kỷ xét Học sinh suy ng
luật. Dũng đã cải lại. Hà: Trong Trả
lờ tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất
sắc số việc như mua sổ số10% đội viên
tham gia. Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào
lớp. Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để
khỏi ảnh hưởng tới mọi người vì như thế
là về kỷ luật. Dũng: Vào đội là hoàn toàn
tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm
không thể coi là thiếu kỷ luật được . ? Em
đồng ý với ý kiến của ai? ? Nếu là
tắc cư sử có do nhà nước đặt ra có tính bắt buộc chung.
Giáo dục thuyết phục cưỡng chế. Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi (điều) cần tuân theo. - Nhằm đảm
bảo sự thống nhất chặt chẽ. 2. kỷ luật (sgk). Học sinh lí
giải. 3. Những quy định của tập thể phải tuân theo quy
định củapl không được trái với pháp luật . 4.Ý nghĩa(sgk)
5. Phương hướng rèn luyện sgk.
III: Bài tập. Bài tập1:
Pháp luật cần cho tất cả
mọi người kể cả người có
ý thức tự giác thực hiện
pháp luật và kỷ luật, vì
đó là những quy định để
tạo ra sự thống nhắt trong
hoạt động tạo ra hiệu quả
chất lượng của hoạt động
xã hội. Bài tập 2:Nội quy
của nhà trường của cơ
quan không coi là pháp
luật. Vì nó không do nhà
nước ban hành Nhà nước
giám sát.
lớp trưởng em sẽ giải thích với bạn
như thế nào?
Tổ chức trò chơi: GV cho học sinh tìm ca dao, tục ngữ nói về tính pháp luật,kỉ luật
*Tục ngữ - Đất có lề, quê có thói -Phép vua thua lệ làng -Muốn tròn phải có khuôn
Muốn vuông phải có thước *Ca dao : Bề trên ở chẳng kỹ cương Cho nên kẻ dưới lập
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
đường mây mưa -Thương em anh để trong lòng Việc quan anh cứ phép công anh
làm 4. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn. - Tìm một số câu chuyện nói về
tình
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim
(dawnhousedecor@gmail.com)
bạn.
lOMoARcPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)
| 1/25

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40420603 BÀI 1
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.- Hiểu ý nghĩa của tôn
trọng lẽ phải 2. Kỹ năng:
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng trình bày và suy nghĩ.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp. III.CHUẨN BỊ : - GV : - SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan lOMoAR cPSD| 40420603
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Gv đưa tình huống
- Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trường yêu cầu chúng là mặc đồng phục, đề
nghị các bạn thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này? Gọi ba học sinh trả lời.
? Qua tình huống trên em có nhận xét gì về 3 ý kiến của 3 bạn
Gv: Để hiểu thêm về ý kiến của các bạn , bạn nào là người tôn trọng lẽ phai. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tôn trọng lẽ phải”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
Giáo viên chia lớp làm 3 lí và lợi ích chung của xã *Các nhóm cử nhóm
nhóm thảo luận 3 vấn đề hội.
trưởng và thư kí ghi chép sau . tạo I.Đặt vấn đề . Nhóm 1 : Em có nhận xét
gì về việc làm của quan Học sinh thành lập nhóm. tuần phủ Nguyễn Quang 1.Quan tuần phủ Nguyễn
Bích trong câu chuyện trên Nhóm 1 thảo luận. Quang Bích Trung thực, .
Việc làm của quan tuần D/c đấu tranh bảo vệ lẽ
phủ chứng tỏ ông là người phải
dũng cảm , trung thực dám
Nhóm 2 :Trong các cuộc đáu tranh để bảo vệ lẽ phải
tranh luân có bạn đưa ra ý không chấp nhận những
kiến nhưng bị đa số các bạn điều sai trái.
2.Ý kiến đúng: ủng hộ
phản đối .Nếu thấy ý kiến Nhóm 2 thảo luận.
đó đúng thì em xử sự như Nếu thấy ý kiến đó đúng thế nào ?
em cần ủng hộ bạn và bảo
vệ ý kiến của bạn bằng
Nhóm 3 :Nếu biết bạn cách phân tích cho bạn
mình quay cóp trong giờ khác thấy những điểm mà
kiểm tra , em sẽ làm gì ? em cho là đúng là hợp lí .
3.Bạn quay cóp -> tỏ thái Giáo viên kết luận cho
Nhóm 3 thảo luận. Bày độ phê phán
điểm . *Theo em trong tỏ thái độ không đồng tình
nhưng trường hợp trên .Phân tích cho bạn thấy tác
trường hợp nào được coi là hại của việc làm sai trái đó
đúng đắn phù hơp với đạo , khuyên bạn lân sau không nên làm như vậy lOMoAR cPSD| 40420603
*Là học sinh em phải làm Bổ sung ý kiến
gì để trở thành người biết *Vậy lẽ phải là gì ? tôn trọng lẽ phải.
Học sinh liên hệ II.Nội
lại các ý kiến cử đại
dung bài học . 1) Khái diện lên trình bày.
niệm:Lẽ phải là những
điều được coi là đúng đắn Các nhóm nhận xét bổ
phù hợp với đạo lý và lợi
*Qua ví dụ trên em cho biết xung lẫn nhau ích chung của xã hội
thế nào là tôn trọng lẽ phải . Học sinh trả lời
*Đối với những việc làm như : -Vi phạm luật giao
thông đường bộ . -Vi phạm
nội quy ở trường lớp. -Làm Thảo luận theo bàn.
trái các qui định của pháp luật .
2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ Trả lời Bổ sung ý
*Đó có phải là lẽ phải phải là công nhận ủng không ?
hộ, tuân theo và bảo vệ kiến
những điều đúng đắn,
*Với những việc làm đó ta
biết điều chỉnh suy nghĩ
cần bày tỏ thái độ hành và hành vi của mình theo
động gì ? *Vậy tôn trọng lẽ Thảo luận theo bàn.
hướng tích cực. 3) Cách
phải có ý nghĩa như thế nào
rèn luyện: Giúp mọi ? Trả lời người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo III.Bài tập .
GV yêu cầu học sinh làm Học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1.Lựa chọn cách bài tập 1 SGK SGK ứng xử c.
GV yêu cầu học sinh làm Bài tập 2.Lựa chọn cách bài tập 2,3 sgk. Học sinh làm bài tập 2,3 ứng xử c.
-Hãy kể một vài ví dụ về sgk. Bài tập 3.Các hành vi biểu việc tôn trong lẽ phải và hiện
sự tôn trọng lẽ phải : a
không tôn trọng lẽ phải , e , c mà em biết ? GV kết luận lOMoAR cPSD| 40420603
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
?Gv đưa ra tình huống cho HS thảo luận( trò chơi)
Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh,
Tổ trưởng tổ 1 báo cáo: -
Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mớilàm ạ.
Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh,
Tổ trưởng tổ 1 báo cáo: -
Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mớilàm ạ.
1/ Trong tình huống này, em đồng tình với hành vi của Tuấn Anh 2/
Theo em, bạn Hải là người không tôn trọng lẽ phải.
3/ Bạn Tuấn Anh là người tôn trọng lẽ phải, bạn đã hành động vì đã báo cáo đúng sự thật với cô giáo.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
-Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài : (3')
-Học các phần nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài: Liêm khiết
- Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết. V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 40420603 Tuần 2 Tiết 2 BÀI 2 LIÊM KHIẾT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết .
- Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao phải sống liêm khiết .
- Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì. 2. Kĩ năng:
Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết . 3. Thái độ:
Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng
thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : - GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
- HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định : (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan lOMoAR cPSD| 40420603
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công
an trả lại người mất.
TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật giao thông.
? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Phần đặt vấn đề 1 kể về ai *Mọi người sẽ có thái độ Học sinh suy nghĩ ?
như thế nào đối với họ?.
*Bà là người như thế nào ? Học sinh đọc phần đặt vấn Trả lời đề.
*Em có suy nghĩ gì về cách -Sáng lập ra học thuyết I.Đặt vấn đề .
sử xự của bà Mari Quyri. phóng xạ. Mari Quyri. - Trong
*Em có nhận xét gì về cách -Phát hiện và tìm ra những trường hợp trên
sử xự của Dương Chấn và phương pháp chiết ra các cách xử sự của Ma Ri -
Bác Hồ . *Theo em những nguyên tố hóa học mới . - Quy - Ri, Dương Chấn và
cách sử xự của Mari , Vui lòng sống túng thiếu Bác Hồ là những tấm
Dương Chấn , Bác Hồ có và sẵn sàng giữ qui trình
gương để ta học tập noi
điểm gì chung ?Bộc lộ chiết tách cho ai cần tới ,
gương và kính phục - Việc phẩm chất gì ?
từ chối khoản trợ cấp của
học tập những tấm gương
*Em thử đoán xem khi bà chính phủ Pháp.
đó càng trở nên cần thiết và
Mari từ chối sự giúp đở của Sống thanh cao không có ý nghĩa thiết thực
Pháp . Sự từ chối đút lót vụ lợi, không hám danh
của Dương Chấn và cách làm việc một cách vô tư có
sống của Bác Hồ thì họ trách nhiệm không đòi hỏi
cảm thấy như thế nào ? điều kiện vật chất.
*Qua phần đặt vấn đề em Thông qua nội dung đã học II.Nội dung bài học
cho biết liêm khiết là gì ? hs trả lời.
1) Khái niệm:
Liêm khiết là một phẩm
*Trái với liêm khiết là gì? ( Học sinh suy nghĩ
chất đạo đức của con nhỏ nhen , ích kỷ ).
người thể hiện lối sóng Trả lời trong sạch, không hám danh không bận tâm toan
*Sống liêm khiết sẽ có ý Học sinh suy nghĩ nghĩa
tính nhỏ nhen ích kỷ 2) Ý như thế nào ? nghĩa: Trả lời
Sống Liêm khiết sẽ làm
cho con người thanh thản,
nhận được sự quí trọng tin cậy của mọi người . lOMoAR cPSD| 40420603
Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sạch trong của đạo đức cá nhân, liêm khiết
rất cần cho mỗi người và xã hội. Xã hội sẽ tốt đẹp nếu mọi người biết sống thanh
cao, trong sáng, có trách nhiệm với mình, đem hết sức lực và tài năng của mình
xây dựng đất nước. HS phải biết tôn trọng, học tập những người có tính liêm khiết

Chia lớp làm 2 nhóm thảo
luân 2 vấn đề Thành lập nhóm 3) Rèn luyện như thế Vấn đề 1: Nêu những biểu nào?
hiện trái với lối sống liêm Nhóm 1 thảo luận. - Rèn luyện bản thân sống khiết . liêm khiết.
Vấn đề 2: Nêu những biểu Nhóm 2 thảo luận. - Làm giàu bằng chính hiện sống liêm khiết sức lao động của mình
Giáo viên tổng kết . Cử đại diện lên trình bày - Không tham ô, tham ? Theo em là học
sinh có học sinh nhận xét giáo nhũng, hám danh lợi. cần phải liêm khiết không?
? Muốn trở thành người Học sinh suy nghĩ
liêm khiết cần rèn luyện
những đức tính gì? Trả lời GV kết luận, giảng giải thêm.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư
duy sáng tạo hs làm bài tập 1/Sgk III. Bài tập
Cho hs làm bài tập 1/Sgk Học sinh suy nghĩ 1) Hành vi b, d, e thể hiện GV kết luận,
đưa ra đáp án Trả lời tính không liêm khiết đúng. Bổ sung ý kiến
2) Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những lOMoAR cPSD| 40420603 s ố n g l i
* Tình huống: Hà Anh rất nhanh nhẹn, biết giúp đỡ ê
mọi người trong lớp. Nhưng mỗi lần giúp đỡ ai Hà m
Anh lại đòi trả công vì bạn quan niệm: Việc nào có k
lợi cho bản thân thì mới làm. h Câu hỏi: i
1/ Em có nhận xét gì về quan điểm của Hà Anh ? Em ế
có đồng tình với quan điểm ấy không ? Vì sao ? 2/ t
Nếu là bạn của Hà Anh, em sẽ nói gì vói bạn ? , tình huống đó vì chúng t đều biểu hiện những h khía cạnh khác nhau ậ của sự không liêm t khiết t h Lời giải: à 1/ Việc làm của Hà Anh . Học sinh suy nghĩ
là ích kỉ, nhỏ nhen, chạy Trả lời theo lợi ích cá nhân. Em không đồng tình với quan điểm sống như
vậy. 2/ Nếu là bạn của Hà An em sẽ nói: Nếu
bạn cứ tiếp tục sống như vậy, thì người khác cũng sẽ lợi dụng bạn, vậy nên phải
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo Tổ 2 tập đóng vai với tình huống:
Lan và Hà là hai bạn chơi thân với nhau từ ngày lên lớp8. Cả hai đều học giỏi. Một
hôm Lan phát hiện cha Hà là người đạp xích lô , từ đó Lan không chơi với Hà nữa lOMoAR cPSD| 40420603
và thường xuyên ( nói xấu) chê bai nhà Hà với các bạn khác, còn rủ rê các bạn khác
không chơi với Hà nữa. .
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Nêu một số tấm gương về sự liêm khiết mà em biết
4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (3')
- Học bài, làm bài tập 4
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác.V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 40420603 TIẾT 3: BÀI 3
TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác . 2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. +
Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
Truyện dân gian Việt Nam .
HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn ®Þnh tæ chøc:
2. KiÓm tra bµi cò :
- Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?
- Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . 3. D¹y bµi míi :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. lOMoAR cPSD| 40420603
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
GV: Đưa ra các tình huống
TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất. TH2:
Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật giao thông.
? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Thảo luận tìm hiểu vấn đề. nào? Thái độ của Hải thể hiện Lễ phép, chan hoà, cởi
GV: Gọi học sinh đọc tình đức tính gì?
mở, giúp đỡ nhiệt tình, huống. vô tư, gương mẫu chấp
- Chia lớp thành 3 - Nhóm3:: + Nhận xét việc hành nội qui. Mai được nhóm,ghi câu hỏi thảo
làm của Quân và Hùng? + mọi người tôn trọng quí
luận ở bảng phụ để cả
Việc làm đó thể hiện đức mến. lớp theo dõi. tính gì? - Nhóm 2:
- Học sinh đọc tình huống. Các bạn trong lớp trêu - Nhóm 1:: chọc Hải vì em da đen.
+ Nhận xét cách cư xử, thái - Các nhóm thảo luận cử Hải không cho da đen là
độ và việc làm của bạn đạidiện trình bày. xấu mà còn tự hào vì Mai.
được hưởng màu da của
+ Hành vi của Mai được cha.
mọi người đối xử như thế
Hải biết tôn trọng cha nào? mình. - - Nhóm 3: Quân và Nhóm 1: Hùng đọc truyện - Nhóm 2:
Mai là học sinh giỏi 7 năm cười trong giờ văn.
+ Nhận xét về cách cư xử liền nhưng không kiêu căng, Quân và Hùng thiếu sự
của một số bạn đối với Hải? coi thường người khác. tôn trọng người khác.
+ Suy nghĩ của Hải như thế I: Đặt vấn đề: lOMoAR cPSD| 40420603
Mai: - Không kiêu căng -
phẩm giá và lợi ích của Lễ phép người khác.
- Sống chan hòa, cỡi mở - Gương mẫu.
GV kết luận: Là học sinh -Thể hiện lối sống có
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
THCS các em biết rèn luyện văn hoá với mọi người.. -
đức tính tôn trọng người khác. Tự hào vê nguồn gốc của mình
Nêu gương tốt, phê phán cái 2. Ý nghĩa- Tôn Quân và Hùng
xấu, biết điều chỉnh hành vi trọng người khác mới
của mình để góp phần cho gia nhận được sự tôn trọng - Cười trong giờ học
đình, nhà trường và xã hội tốt của người khác đối với
- Làm việc riêng trong đẹp hơn. mình. lớp.
Học sinh đọc tình huống. - Mọi người tôn trọng  Hành vi của Mai và
nhau thì xã hội trở nên Hải Tôn trọng
Thảo luận và trả lời. lành mạnh, trong sáng người khác. và tốt đẹp hơn.
Tìm hiểu nội dung bài học. Bổ sung ý kiến
? Qua phần đặt vấn đề trên
3. Cách rèn luyện:
em nào cho biết thế nào là - Tôn trọng người khác
tôn trọng người khác? ? Vì HS trình bày
mọi lúc, mọi nơi. - Thể
sao chúng ta phải tôn trọng
hiện cử chỉ, hành động
người khác? ? Ý nghĩa của HS trình bày và lời nói tôn trọng
tôn trọng người khác đối II: Nội dung bài học. người khác.
với cuộc sống hàng ngày? ? 1.
Khái niệm: -Tôn trọng
Chúng ta phải rèn luyện người khác là sự đánh giá
đức tính tôn trọng người đúng mức, coi trọng danh dự khác như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
GV: Chúng ta phải luôn lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên,
biết nhường nhịn, không chê bai chế giễu người khác và tôn trọng chính mình.

Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Bài tập 1:
- Lời nói không mất tiền III: Bài tập mua Bài tập
Bài tập 2: GV cần phân Lựa lời mà nói cho vừa Hành vi thể hiện tôn trọng tích và chỉ
rõ vì sao ý kiến lòng nhau người khác : a , g , i. a không đúng.
- Khó mà biết lẽ, biết lời Bài tập 2.
Biết ăn biết ở hơn người ý kiến a sai Bài tập 3: Gv gợi ý cho giàu sang ý kiến b ,c, đúng lOMoAR cPSD| 40420603 học sinh làm bài.
( dựa vào khái niệm để lí giải.) Bài tập 4:
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Liên hệ thực tế, tìm hiểu hành vi tôn - Mỗi tổ chọn 1 em nhanh nhất lên trọng và thiếu
tôn trọng người khác. bảng.
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò Không tôn chơi ai nhanh hơn. Hành vi. Tôn
trọng trọng người - Ghi bài tập ở bảng phụ sẵn. người khác khác
Bài tập: Điền vào ô trống: Vâng lời bố Xấu hổ vì Không Ở gia đình mẹ bố đạp xíchlô Tôn trọng tôn trọng Hành vi. người người Giúp đỡ bạn Chê bạn khác khác Ở nhà bè nhà nghèo trường Ở gia đình
Nhường chỗ Dẫm lên Ở nhà cho người già cỏ, đùa trường
Ở nơi công ở trên xe buýt nghịch cộng. trong công Ở nơi công viên cộng.
GV giảng giải thêm: Tôn trọng người
khác còn thêt hiện ở các việc làm
như: không xâm phạm tài sản, thư
từ,nhật kí, sự riêng tư của người khác,
tôn trong sở thích, bản sắc riêng của người khác
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học lOMoAR cPSD| 40420603
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
- Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng người khác.
4 Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài .
- Học nội dung, ý nghĩa.
- Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Tiết 4: Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN I.Mục tiêu: 1. kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữtín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc. 3. Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. lOMoAR cPSD| 40420603
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán. III.chuẩn bị :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. Tiến trình bài dạy: lOMoAR cPSD| 40420603 1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu cách rèn luyện? 3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài
liệu để chép, Hằng biết nhưng không nói gì.
? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng? ?
Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì?
GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
GV: Cho học sinh đọc câu ? Em bé đã nhờ Bác điều - Nhờ Bác mua một chuyện 1. tạo cáivòng bạc.
? Việc làm của nước Lỗ -
Nước Lỗ phải cống I: đặt vấn đề: 1, Đem phải làm đó là gì?
nạpcái đỉnh quý cho nước dâng nước Lỗ cái đỉnh
Tề. Nước Lỗ làm cái đỉnh giả mang sang. - Do Nhạc Chính Tử
? Tìm hiểu việc làm của đem sang  Vì ông tin Nhạc Chính Tử? -
Nhạc Chính Tử vào Nhạc Chính Tử.
khôngchịu mang cái đỉnh
giả sang nước Tề. Vì ông  Làm một cái đỉnh giả
? Vì sao Nhạc Chính Tử sợ đánh mất lòng tin của và sai Nhạc Chính Tử đưa làm như vậy? vua Tề với ông. sangnhưng ông không đưa sang.
GV: Cho học sinh đọc câu chuyện thứ 2. Vì ông coi trọng lòng gì?
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603
? Bác đã làm gì và vì sao Trái với những việc làm ấy biệt là lòng tin giữa hai Bác làm như vậy? là gì? bên. GV kết luận. - Làm việc gì cũng -
GV: Cho học sinh ? Qua phần đặt vấn đề phảicẩn thận, chu đáo, làm đọcvấn đề 3.
chúng ta rút ra bài học gì? tròn trách nhiệm, trung
? Người sản xuất kinh -
Bác đã hứa và đã thực. - Làm qua loa, đại
doanh hàng hoá phải làm giữđúng lời hứa đó. Bác khái, gian dối.
tốt việc gì đối với người làm như vậy là vì Bác tiêu dùng? Vì sao? trọng chữ tín. - Chúng ta phải biết
giữlòng tin, giữ lời hứa, có
trách nhiệm đối với việc - Đảm bảo
chất làm của mình. Giữ chữ tín
? Khi kí kết hợp đồng cần lượnghàng hoá, giá thành, sẽ được mọi người tin yêu,
làm đúng điều gì? Vì sao mẫu mã, thời gian sử dụng. tôn trọng. tin của mọi
không được làm trái qui Vì nếu không làm như vậy người đối với mình coi định kí kết?
sẽ mất lòng tin đối với trọng lời hứa.
khách hàng và hàng hoá sẽ không tiêu thụ được.
2, Em bé đòi mua cho 1 cái -
Khi kí kết hợp đồng vòng bạc
phảithực hiện đầy đủ các
yêu cầu được kí kết. Bác mua tặng con cái
GV: Kết luận. ? Biểu hiện Nếu không làm đúng sẽ vòng
nào của việc làm được mọi ảnh hưởng đến yếu tố kinh
người tin cậy, tín nhiệm? ? tế, thời gian, uy tín… đặc Biết giữ chữ tín , hứa là làm.
Phương bị ốm . Nga hứa nào đối với Nga
mình thì ta phải làm gì?
với cô giáo sẽ sang nhà giúp
Phương học tập nhưng Nga ? Nếu là em em ? Theo em là học sinh có quên mất . sẽ làm gì ? ? Theo cần phải giữ chữ tín Thành lập nhóm
không? Nếu cần phải giữ em người biết giữ
chữ tín thì phải làm gì? Nhóm 1 thảo luận. Nhóm 2 thảo luận.
II. Nội dung bài học: Nhóm 3 thảo luận.
1. Khái niệm: Giữ chữ tín chữ tín sẽ được
là coi trọng lòng tin của mọi mọi người như thế
người đối với mình, biết nào ?
trọng lời hứa và biết tin Học sinh suy nghĩ tưởng ? Theo em Nga có ? Muốn giữ được phải là Trả lời lòng tin của mọi
ngườigiữ chữ tín không? người đối với Em có thái độ như thế Học sinh suy nghĩ
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603 Trả lời lời nói, hành vi nhiệm vụ của mình. việc làm của bản - Giữ lời hứa. Học sinh suy nghĩ thân. - Đúng hẹn. 3. Ý nghĩa: - Giữ được lòng tin. Trả lời Người biết giữ chữ tín sẽ nhận Học sinh suy nghĩ được sự tin cậy, tín nhiệm của người Trả lời khác đối với mình, nhau. 2.Biểu giúp mọi người hiện: đoàn kết và dễ
Giữ lời hứa, đã nói là làm, dàng hợp tác với
tôn trọng những điều đã nhau. 3. Cách rèn
cam kết, có trách nhiệm về luyện: - Làm tốt
- Cho học sinh làm bàitập1 Nghe- Hiểu
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
SGK. GV: Cho học sinh III:Bài tập
trả lời từng câu. - Giải Bài tập1 Các tình
thích cho học sinh hiểu : huống a,c,d,đ,e, là hành
Hành vi của Minh vừa vi không giữ chữ tín
không giữ lời hứa vừa hành vi b , là Bố bạn
không trung thực. Câu b, Trung không phải là
lưu ý cho học sinh: Hoàn người không giữ chữ
cảnh khách quan còn có thể tín . mẹ, bố ốm…
Câu c, nhận xét và giải
thích thêm: nam đã nói là
phải làm. Nói sao phải làm sáng tạo
học sinh đọc và làm bài tập 1 Trả lời
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603 vậy. - Cho học sinh chơi - Học sinh chuẩn bị
Câu d, Việc làm của Lan tròchơi ai nhanh hơn. Tìm theonhóm sau đó lên bảng
có thể đẩy Trang đến chỗ những hành vi giữ chữ tín trình bày.
sai hẹn của người khác. và không giữ chữ tín trong - Làm tốt công việc
GV: Nhận xét kết thúc toàn cuộc sống. làm theo nhóm; đượcgiao, giữ lời hứa, đúng bài.
nhóm nào nhanh, nhiều hẹn, lời hứa đi đôi với việc hơn nhóm đó thắng. làm, không nói gian, làm
? Muốn giữ lòng tin với GV kết luận: dối.
mọi người chúng ta cần Giữ lời hứa là biểu hiện phải làm gì?
quan trọng nhất của giữ chữ - Giữ lời hứa là biểu
tín. Giữ chữ tín còn thể hiện hiệnquan trọng nhất của -
Cho học sinh thảo ở trách nhiệm và quyết tâm giữ cữ tín. Trong giữ chữ
luận. - Có ý kiến cho rằng: của mình khi thực hiện lời tín còn nhiều biểu hiện
giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa trong công việc trong khác nữa như là kết quả
hứa. Em đồng tình với ý quan hệ xã hội...
công việc, chất lượng sản
kiến đó không? Vì sao? ? -
Học sinh thảo luận phẩm, sự tin cậy…
Tìm ví dụ hành vi không cửđại diện trình bày.
đúng lời hứa nhưng không -
Ví dụ: Bố mẹ hứa sẽ
phải là không giữ chữ tín?
đưađi chơi vào ngày chủ nhật nhưng không may ngày đó mẹ bị ốm.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Sưu tầm câu chuyện, tục ngữ nói về chữ tín
Trong làm ăn người ta thường lấy nhân vật nào để tôn thờ? Ý nghĩa?
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa
pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2. Kỹ năng : - Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật. - Nhắc nhở mọi người thực hiện
tốt quy định của nhà trường và xã hội
3.Thái độ: Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ
năng trân trọng những người có tính kỷ luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng nêu và giải quyết
vấn đề. III.chuẩn bị :
GV:sgk_ sgv. Nội quy của nhà trường HS: Giấy thảo luận IV.
Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín? Lấy ví dụ ? Đáp án: - Giữ
chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời húa và biết
tin tưởng nhau. - Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của
người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau.
Vd: luôn giữ đúng lời hứa.... 3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình
huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV: Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603
Nêu ra 2 vấn đề sau: 1. Đầu năm học vào dịp tháng 9, tháng an toàn giao thông, nhà
trường tổ chức cho học sinh tìm hiểu luật giao thông đường bộ và học 2 tiết an toàn
giao thông. 2. Vào năm học mới nhà trường phổ biến nội qui của nhà trường, học sinh
toàn trường học và thực hiện. ? Những vấn đề trên nhằm giáo dục cho học sinh chúng
ta điều gì? GV: Để hiểu rõ thêm về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của các vấn đề trên
chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: bản chất của pháp luật và kỷ luật ,
mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật
và kỷ luật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng
lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA tuổi không mắc một số VIÊN HỌC SINH bệnh Trả lời Học sinh
? Em hãy cho biết đi đường như Học sinh suy nghĩ suy như mù , thần kinh
Trả thế nào là đúng pháp luật . ? lời Học sinh đọc
… Thì phải nghĩ Trả lời
phần Những quy định này những ai đặt vấn đề. Học sinh Học sinh tham gia nghĩa
phải tuân theo.( Tất cả mọi suy nghĩ Trả lời - Do vụ quân sự. ? Nếu suy
người). ? Ai đặt ra( Nhà nước). nhà nước đặt ra - Tất giáo
nghĩ Trả lời Học 1 người
viên đó là pháp luật . ? Tìm
cả mọi người Tính bắt nào đó không tham gia
những hành vi sai trái của Vũ buộc chung. Xuân Trường sinh suy nghĩ Trả
và đồng bọn?. ?Với những hành động này đã dẫn đến hậu
lời thì Nhà Nước sẽ làm
quả như thế nào? ? Em có nhận xét gì về những hành vi sai gì ? ? ở Học sinh
trái này? ? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm pháp luật suy nghĩ Trả trường em
. ? Những quy định này do ai đặt ra. ? Những ai phải tuân có nội quy quy định
theo quy định này .GV Kết luận đó là pháp luật. lời không? ? Nó là
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
quy định quy ước của ai? ? Nội dung của nội quy
? Vậy pháp luật là gì? Giáo viên Theo dõi tình huống đó?. ? Nhà trường ban đưa tình huống.
Học sinh suy nghĩ Trả NỘI DUNG hành nội quy đó nhằm KIẾN
mục đích gì? Đó là kỷ THỨC BÀI DẠY
luật. ? Vậy kỷ luật là gì ?
I: đặt vấn đề: - Đi về bên phải. - Tránh về bên phải. - Vượt
? Giữa pháp luật và kỷ
về bên trái. - Đi đúng chiều , đúng lối đi… Câu 1 - Buôn
luật có gì giống và khác
bán vận chuyển thuốc phiện Ma túy. - Dùng đồng tiền bất nhau. ? Những quy định
chính để mua chuộc cán bộ. Câu 2 - Làm suy thoái đạo đức của trừơng em có được
cán bộ gieo rắc cái chết trắng cho con người. - Đó là
trái với pháp luật không?
những hành vi vi phạm pháp luật . - Vì điều 3 khoản 1 luật Những quy định đó phải phòng chống Ma túy ghi
tuân theo điều kiện nào.
Lấy ví dụ: ? Việc thực
hiện đúng quy định của
pháp luật và kỷ luật có ý
II: Nội dung bài học: 1, pháp luật : Là những quy ? Theo
nghĩa như thế nào đối với
luật nghĩa vụ quân sự Nam lời Học sinh suy nghĩ 18
mỗi người. ? Việc mặc
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603
đồng phục vào thứ 2, thứ 5, thứ 7 là do em tự giác làm hay III: Bài tập. Bài tập1:
phải có sự nhắc nhở của người khác. ? Là học sinh em phải Pháp luật cần cho tất cả
rèn luyện pháp luật và kỷ luật như thế nào?
mọi người kể cả người có
Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
ý thức tự giác thực hiện
pháp luật và kỷ luật, vì
Yêu cầu học sinh đóng vai.
Học sinh chia nhóm Hà vai đó là những quy định để
đội trưởng đang đánh giá Các nhóm phân vai công
tạo ra sự thống nhắt trong
tác của chi đội thì thấy Dũng Thả luận lời thoại Thể đến hoạt động tạo ra hiệu quả
Hà nhắc nhở lần sau không
hiện trước lớp Nhận làm
chất lượng của hoạt động
như thế vì thế là thiếu tính kỷ xét Học sinh suy nghĩ
xã hội. Bài tập 2:Nội quy
luật. Dũng đã cải lại. Hà: Trong Trả
của nhà trường của cơ
lờ tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất quan không coi là pháp
sắc số việc như mua sổ số10% đội viên
luật. Vì nó không do nhà
tham gia. Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào
nước ban hành Nhà nước
lớp. Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để giám sát.
khỏi ảnh hưởng tới mọi người vì như thế
là về kỷ luật. Dũng: Vào đội là hoàn toàn
tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm
không thể coi là thiếu kỷ luật được . ? Em
đồng ý với ý kiến của ai? ? Nếu là
tắc cư sử có do nhà nước đặt ra có tính bắt buộc chung.
Giáo dục thuyết phục cưỡng chế. Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi (điều) cần tuân theo. - Nhằm đảm
bảo sự thống nhất chặt chẽ. 2. kỷ luật (sgk). Học sinh lí
giải. 3. Những quy định của tập thể phải tuân theo quy
định củapl không được trái với pháp luật . 4.Ý nghĩa(sgk)
5. Phương hướng rèn luyện sgk.
lớp trưởng em sẽ giải thích với bạn như thế nào?
Tổ chức trò chơi: GV cho học sinh tìm ca dao, tục ngữ nói về tính pháp luật,kỉ luật
*Tục ngữ - Đất có lề, quê có thói -Phép vua thua lệ làng -Muốn tròn phải có khuôn
Muốn vuông phải có thước *Ca dao : Bề trên ở chẳng kỹ cương Cho nên kẻ dưới lập Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603
đường mây mưa -Thương em anh để trong lòng Việc quan anh cứ phép công anh
làm 4. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn. - Tìm một số câu chuyện nói về tình
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603 bạn. Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40420603
Downloaded by kim kim (dawnhousedecor@gmail.com)