Bài 1: Tổng quan về Kinh tế học vi mô - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài 1: Tổng quan về Kinh tế học vi mô - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
24 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 1: Tổng quan về Kinh tế học vi mô - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài 1: Tổng quan về Kinh tế học vi mô - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

37 19 lượt tải Tải xuống
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài TỔNG QUAN V KINH T HC V
Nội dung
Trong bài này, người học sẽ được tiếp cận
các nội dung:
Đi tượng phương pháp nghiên cu
ca kinh tế học v mô.
S khan hiếm ngun lc đường
gii hn kh năng sn xut.
Mc tiêu và các công c kinh tế v
1
Mục tu
Bắt đầu cho sinh viên làm quen vi cách
duy kinh tế khoa học kinh tế, phân biệt
kinh tế học vi mô và kinh tế học v mô.
Gip sinh viên biết được mc tiêu, đi tượng,
và phm vi nghiên cu kinh tế v mô.
Sinh viên hiu nắm vng được các khái
niệm, các mc tiêu, các công c bn nht
ca kinh tế v mô.
Vận dng được một s phương pháp công
c cơ bn đ phân tích các mô hnh kinh tế.
Hướng dẫn hc
Sinh viên nên đọc k ngun tài liệu tham
kho đ chọn ra nhng tài liệu tham kho hu
ch nht.
Sinh viên cần xem các ngun tài liệuth t
tài liệu được cung cp cho bài này đ học tập
tt hơn.
Bài 1 bài khái quát v môn học. Sinh viên
ch cần nắm vng các khái niệm, các kiến
thc bn, đ làm nn tng nghiên cu các
bài sau.
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
H
2
àng ngày, trên tivi các phương tiện thông tin đi chng, chng ta th nghe nhn
thy rt nhiu các thông tin v hot động kinh tế v ca Việt Nam cũng như trên thế
gii. Chẳng hn như:
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Việt namthế gii.
Ch s giá tiêu dng, lm phát và tht nghiệp.
Các mc tiêu kinh tế v mô ca quc gia.
Nhng con s đó nói lên điu g? nh động ca chnh ph các nưc khi nn kinh tế ca họ rơi
vào suy thóai tác động như thế nào trên bnh diện toàn bộ nn kinh tế quc dân? Ti sao khi
chng suy gim kinh tế li phi đưa ra các gói kch cầu? Trong bài này chng ta sẽ được gii
thiệu nhng vn đ bn nht v kinh tế học v nói chung cũng như được gii thiệu các
mc tiêu và công c kinh tế v cơ bn. Qua đó, chng ta có th hiu được các chnh sách kinh
tế mà chnh ph sử dng đ điu tiết kinh tế; hệ qu ca nhng chnh sách đó thông qua mô hnh
kinh tế v mô.
1.1. Đi ng v phương php nghiên cu kinh t v
1.1.1. Khi niệm kinh t học v
Kinh tế học môn khoa học x hội nghiên cu nhng s la chọn các nhân,
doanh nghiệp, chnh ph, toàn x hội đưa ra khi trong thc tế họ không th mọi
th như mong mun. Kinh tế học bao gm hai bphận Kinh tế học vi Kinh tế
học v mô.
Kinh tế học v nghiên cu s vận động nhng mi quan hệ kinh tế ch yếu ca
một đt nưc trên bnh diện toàn bộ nn kinh tế quc dân. Kinh tế học một môn
khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng
hợp của toàn bộ nền kinh tế như “một bức tranh lớn”. Các nhà nghiên cu kinh tế học
v phát trin các hình đ gii thch mi quan hệ gia các yếu t như thu nhập
quc gia, sn lượng, tiêu dùng, tht nghiệp, lm phát, tiết kiệm, đầu tư, buôn bán đa quc
gia tài chnh đa quc gia. Các hình này các d báo do chng đưa ra được c
chính ph lẫn các tập đoàn ln sử dng đ gip họ phát trin đánh giá các chnh sách
kinh tế và các chiến lược qun trị.
Kinh tế học v s khác biệt vi kinh tế học vi - một môn học chuyên nghiên
cu nhng vn đ kinh tế c th ca nn kinh tế (hay cn gọi các tế bào trong nn
kinh tế). Tuy nhiên, kinh tế học vi kinh tế học v mi quan hệ gắn mật
thiết vi nhau. Chng ta sẽ không th hiu được các hiện tượng kinh tế v mô nếu không
tnh đến các quyết định kinh tế vi mô, v nhng thay đi trong toàn bộ nn kinh tế phát
sinh t các quyết định ca hàng triệu nhân. Chẳng hn, một nhà kinh tế th nghiên
cu nh hưởng ca biện pháp cắt gim thuế thu nhập đi vi mc sn xut hàng hóa
dịch v ca nn kinh tế. Đ phân tch vn đ này, anh ta phi xem xt nh hưởng ca
biện pháp cắt gim thuế đi vi quyết định chi tiêu mua hàng hóa dịch v ca c hộ
gia đnh.
1.1.2. Đi ng nghiên cu
Kinh tế học v nghiên cu s la chọn ca mỗi quc gia trưc nhng vn đ kinh tế
bn như: Tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, mức giá chung, cán cân thương
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
3
mại, sự phân phối nguồn lực và phân phối thu nhập giữa các thành viên trong xã hội,
các chính sách kinh tế (chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập,…).
Phân tch kinh tế v mô hưng vào gii đáp các câu hi như: Điu g quyết định giá trị
hiện ti ca biến s này? Điu g quy định nhng thay đi ca các biến s này trong
ngắn hn và dài hn? Trong kinh tế v mô, chng ta sẽ kho sát mỗi biến s ng vi mỗi
khong thời gian khác nhau: hiện ti, ngắn hn, và dài hn. Mỗi khong thời gian đi hi
chng ta phi sử dng các hnh thch hợp đ tm ra các nhân t quyết định các biến
s kinh tế v mô này.
1.1.3. Phương php nghiên cu
Trong khi phân tch các hiện tượng mi quan hệ kinh tế quc dân, kinh tế học v
sử dng ch yếu phương pháp phân tích cân bằng tổng hợp (tổng quát), do L. Walras -
người Pháp phát trin t năm 1874. Theo phương pháp này, kinh tế học v khác vi
kinh tế học vi mô, xem xt s cân bằng đng thời ca tt c các thị trường ca các hàng
hóa các nhân t, xem xt đng thời kh năng cung cp sn lượng ca toàn bộ nn
kinh tế; t đó xác định đng thời giá c và sn lượng cân bằng - nhng yếu t quyết định
tnh hiệu qu ca hệ thng kinh tế.
Kinh tế học v sử dng tch cc phương pháp hnh hóa. Gần như mỗi một hiện
tượng kinh tế v li được t bằng mộthnh riêng vi nhng gi thiết riêng. Do
cách nhn nhận các gi thiết khác nhau, nên trong kinh tế học v tn ti nhiu trường
phái vi các hnh đi kèm vi các gi thuyết khác nhau. Kinh tế học v hiện đi
thường sử dng các phương pháp kinh tế lượng đ xây dng kim chng các mô hnh
kinh tế da trên d liệu kinh tế.
1.2. S khan him ngun lc v đưng giới hn kh năng sn xut
1.2.1. S khan him ngun lc
Ngun lc sn xut tt c nhng yếu t được sử dng đ sn xut hàng hóa hay dịch
v th được gọi theo một tên khác các yếu t sn xut. Ngun lc đầu vào đ
sn xut hàng hóa dịch v được chia thành bn nhóm: tài nguyên thiên nhiên, vn,
lao động và tiến bộ k thuật - công nghệ.
Tài nguyên thiên nhiên tt c các ngun lc trong trên mặt đt, v d: Rng,
khoáng sn, đt trng trọt, đt xây dng,…
Lao động s lượng người lao động, cht lượng, k năng trnh độ ca người lao động.
Vn không ch đ cập đến tin cn bao gm nhng hàng hóa thời gian sử dng
lâu dài nhằm sn xut ra hàng hóa hay dịch v khác. V d: nhà xưởng, trang thiết
bị, dây chuyn sn xut.
Tiến bộ k thuật - công nghệ kh năng to ra công nghệ sn xut mi. Kh năng
kết hợp vn lao động đt đai, tài nguyên thiên nhiên nhằm đt được hiệu qu.
Vn đ đây không phi bao nhiêu đt đai, bao nhiêu lao động hay bao nhiêu
vn mà vn đ là sử dng chng như thế nào cho hiệu qu.
Khan hiếm tnh trng hàng hóa, dịch v hoặc ngun lc không đ so vi mong mun
hay nhu cầu. Ngun lc khan hiếm v s lượng ngun lc được sử dng đ sn xut ra
hàng hóa, dịch v hn ngày một cn kiệt. Chng ta th thy s cn kiệt i
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
4
nguyên khoáng sn, đt đai, lâm sn, hi sn,... Trong khi đó, nhu cầu hàng hóa dịch
v hn, ngày càng tăng, càng đa dng phong ph, nht nhu cầu v cht lượng
ngày càng cao. Chẳng hn, nhu cầu v phương tiện đi li ca con người t xe đp đến xe
máy, ô tô, máy bay... Do vậy, vn đ la chọn kinh tế ti ưu ngày ng phi đặt ra một
cách nghiêm tc, gay gắt và thc hiện một cách rt khó khăn.
Con người phi đi mặt vi s khan hiếm ngun lc nên luôn phi la chọn ti ưu. Việc
la chọn sẽ đưa con người vào s đánh đi mun sn xut thêm một đơn vị hàng hóa
này th phi t b một lượng hàng hóa khác. Đây chnh là chi ph hội đ sn xut một
hàng hóa. Chi phí hội là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa
chọn. Chi ph hội luôn xut hiện khi tnh trng khan hiếm ngun lc xy ra, v khi đó
người ta sẽ buộc phi đánh đi, nếu tiến hành hot động này th phi b qua hot động
khác. Chnh v vậy, khi đưa ra bt c s la chọn kinh tế nào, chng ta cũng phi cân
nhắc, so sánh các phương án vi nhau da theo chi ph hội ca các phương án đó vi
nguyên tắc chọn phương án có chi ph cơ hội là nh nht.
V d: Chi ph cơ hội ca việc t kinh doanh hay đi làm thuê, chi ph hội ca sn xut
ô tô và nhập khẩu ô tô,...
Chi ph hội không phi tng giá trị các la chọn bị b lỡ ch giá trị ca la chọn
tt nht th, bởi v người ta không th nào cng một lc sử dng nhiu la chọn thay thế
được. Vi ngun lc khan hiếm th năng lc sn xut ca toàn bộ nn kinh tế sẽ được biu
diễn như thế nào. Chng ta sẽ nghiên cu khái niệm đường gii hn kh năng sn xut.
1.2.2. Đưng giới hn kh năng sn xut
Quá trnh sn xut luôn cần có ngun lc nhưng nhng ngun lc công nghệ hiện
gii hn ch không phi nhng con s hn. Do đó, x hội không th mọi
th họ mun v bị gii hn bởi kh năng sn xut. Xây dng đường gii hn kh
năng sn xut (PPF) sử dng phương pháp tru tượng hóa, đơn gin hóa đ nghiên cu
bn cht vn đ vi nhng gi thiết.
Xem xt một nn kinh tế ch có 4 lao động tập trung sn xut hai loi hàng hóa lương
thc, quần áo trong một năm vi nhng gi định dưi đây:
Thứ nhất: Nn kinh tế ch sn xut hai loi hàng hóa (quần áo và lương thc).
Thứ hai: S lượng ngun lc sẵn có trong nn kinh tế là c định.
Thứ ba: Trnh độ công nghệ c định.
Kh năng sn xut ti đa quần áo và lương thc được th hiện qua bng sau:
Bng 1.1. Kh năng sn xut lương thc v qun o trong gii hn ngun lc
Đơn vị: sn phm
Kh ng
Lao động
Sn ng
Lao động
Sn ng
A
4
48
0
0
B
3
40
1
11
C
2
32
2
16
D
1
16
3
21
E
0
0
4
24
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
Chng ta biu diễn các kh năng sn xut trên một hệ trc tọa độ vi trc tung đo
lường sn lượng quần áo trc hoành đo lường sn lượng lương thc. Ni các đim
này li, ta được một đường gọi là đường gii hn kh năng sn xut.
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) một tập hợp các phi hợp ti đa s lượng
các sn phẩm mà nn kinh tế th sn xut được, đường gm tập hợp tt c các đim
biu thị s kết hợp các ngun lc thch hợp đ sn xut ra một khi lượng sn phẩm nht
định. Đường PPF cho biết các mc phi hợp ti đa ca sn lượng nn kinh tế th sn
xut được khi sử dng toàn bộ ngun lc sẵn có.
Nhng phương án nằm trên đường PPF như (A, B, C, D, E) nhng phương án ti
ưu. Đường PPF dng cong lõm v gc tọa độ. Các khong dịch chuyn t A đến
B, B đến C, C đến D,… mỗi đon tương ng vi việc chuyn một lao động t ngành
quần áo sang ngành sn xut lương thc mỗi lần chuyn này làm gim sn lượng
trong ngành quần áo nhưng li tăng sn lượng trong ngành lương thc. Vi mỗi một
lần chuyn lao động như vậy, chng ta nhận được t sn lượng lương thc hơn
phi chịu mt một lượng nhiu hơn v sn lượng quần áo.
Hnh 1.1. Đưng giới hn kh năng sn xut (PPF)
Nhng đim nằm pha ngoài đường PPF (v d như phương án N) nhng phương
án sn xut không th đt ti vi ngun lc công nghệ hiện do s khan hiếm
ca ngun lc. So sánh phương án N vi B, ta thy nn kinh tế không th đt được
mc sn lượng sn xut ti N. Vi mc sn lượng 40 triệu bộ quần áo, doanh nghiệp
hiện ti ch có th sn xut ti đa 11 triệu tn lương thc tc là ti đa ti đim B.
S khan hiếm v các ngun lc buộc x hội phi chọn các đim nằm trong hoặc trên
đường PPF. Đ đt được các phương án ti ưu, cần phi tm cách đẩy đường PPF ra
ngoài bằng các biện pháp như: Đi mi công nghệ, thc hiện các chnh ch kinh tế,…
Các phương án, như phương án M nằm pha trong, nhng phương án sn xut
không hiệu qu v đó x hội b ph các ngun lc. luận tương t như việc so
sánh vị tr ca M, B, D, vi ngun lc ch đ đầu sn xut 11 triệu tn lương
thc/năm, doanh nghiệp th sn xut 40 triệu bộ quần áo (ti B) thay v ch sn
xut được 16 triệu bộ quần áo (ti M). Doanh nghiệp th tăng thêm sn lượng ca
một mặt hàng không đi hi phi cắt bt sn lượng mặt hàng khác, như vậy
ngun lc chưa được sử dng hiệu qu.
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
6
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho sự khan hiếm: Qua việc phân tch
nhng đim nằm ngoài đường PPF vi gi định công nghệ c định nhng đim
doanh nghiệp không th đt được do ngun lc khan hiếm. Như vậy, PPF chnh công
c đ biu diễn cho s khan hiếm ngun lc ca doanh nghiệp.
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho sản xuất hiệu quả: Như chng ta đ biết,
tnh hiệu qu được th hiện khi doanh nghiệp không th sn xut thêm sn lượng ca một
hàng hóa này sn lượng hàng hóa kia tăng hoặc không đi. Đường PPF minh họa cho
s hiệu qu v vi s lượng ngun lc hn, doanh nghiệp mun tăng sn lượng lương
thc phi gim sn lượng quần áo. Điu này th hiện qua s dịch chuyn c phương án
sn xut t A đến B, đến C và đến D. V d, khi chuyn t phương án A sang phương án
B, th tăng 11 triệu tn lương thc, nhưng phi t b 8 triệu bộ quần áo. Vi nhng căn
c đ đ cập th kết luận rằng, nhng đim nằm pha trong đường PPF như đim M là
nhng đim sn xut và sử dng ngun lc không hiệu qu.
Các yếu tố làm dịch chuyn đường PPF: Đt được các đim nằm ngoài đường PPF, nn
kinh tế cần phi tm cách la chọn các phương án nằm ngoài đường PPF, xác định
đường PPF mi. Đường PPF dịch chuyn ph thuộc vào các yếu t chnh như: S tăng
lên ca ngun lc v cht lượng hoặc s lượng, tiến bộ ca khoa học công nghệ hay
nhng chnh sách v mô ca nhà nưc tác động làm ci thiện ngun lc và công nghệ.
Hnh 1.2. Cc nguyên nhân lm cho đưng PPF dch chuyn ra pha ngoi
1.2.3. Khi niệm v bn cht chi ph hội
a.
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho chi phí hội
Việc xác định chi ph hội cho việc sn xut một triệu tn lương thc thông qua đường
PPF như sau:
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
1
Hnh 1.3. Xc đnh chi ph hội trên đưng PPF
Từ đim A đến đim B: Đ sn xut thêm 11 triệu tn lương thc th phi đánh đi bằng
việc gim 8 triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 11 tn lương thc 8
triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 1 triệu tn lương thc = 8/11 triệu bộ
quần áo.
Ta có chi ph cơ hội:
= tg
= |Độ dc đường PPF|.
Từ đim B đến đim C: Đ sn xut thêm 5 triệu tn lương thc th phi đánh đi bằng
việc gim 8 triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 5 triệu tn lương thc = 8
triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 1 triệu tn lương thc = 8/5 triệu bộ
quần áo.
Ta chi ph cơ hi:
= tg
2
= |Độ dc đường PPF|.
Từ đim C đến đim D: Đ sn xut thêm 5 triệu tn lương thc th phi đánh đi bằng
việc gim 16 triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 5 triệu tn lương thc =
16 triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 1 triệu tn lương thc = 16/5 triệu
bộ quần áo.
Ta chi ph cơ hi:
= tg
3
= |Độ dc đường PPF|.
α
1
Y
2
α
Y α
4 4
7
Y
1
X
1
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
8
Từ đim D đến đim E: Đ sn xut thêm 3 triệu tn lương thc th phi đánh đi bằng
việc gim 16 triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 3 triệu tn lương thc =
16 triệu bộ quần áo. Chi ph hội đ sn xut thêm 1triệu tn lương thc = 16/3 triệu
bộ quần áo.
Ta chi ph cơ hi:
Y
4
X
4
=
tg
4
= |Độ dc đường PPF|.
Chi ph cơ hội sn xut 1 tn lương thc:
=
tg
= |Độ dc đường PPF|.
Vậy, đường gii hn kh năng sn xut biu thị chi ph cơ hội thông qua trị tuyệt đi ca
độ dc ca các đim trên đường PPF. T việc phân tch chi ph cơ hội khi thc hiện c
phương án t A đến E trên đường gii hn kh năng sn xut, ta th tng hợp chi ph
cơ hội đ sn xut thêm 1 tn lương thc thông qua bng sau:
Bng 1.2. Tnh ton chi ph hi gia qun o v lương thc
Phương n
Sn xut
Qun o (C)
Triu bộ/năm
Lương thc (F)
Triu tn/năm
Chi phí
hi
A
48
0
-
B
40
11
8/11
C
32
16
8/5
D
16
21
16/5
E
0
24
16/3
Ta thy, khi dịch chuyn các đim t A đến E nằm trên đường gii hn kh năng sn
xut th chi ph hội tăng dần. Đ sn xut thêm 1 triệu tn lương thc th x hội sẽ
phi t b ngày càng nhiu các bộ quần áo.
b.
Quy lut chi phí hội
Quy luật chi ph hội ngày càng tăng được phát biu: Đ sn xut thêm một đơn vị
hàng hóa này, x hội sẽ phi t b ngày càng nhiu các đơn vị ca loi hàng hóa khác.
Do s chuyn hóa các ngun lc khi chuyn t sn xut hàng hóa này sang sn xut
hàng hóa khác không hoàn toàn ph hợp. Có th đó ngun lc tt đ sn xut hàng
hóa này nhưng li không phi ngun lc tt đ sn xut hàng hóa kia. Qua phân
tch s thay đi các phương án sn xut t A đến E (dọc theo đường PPF t trên xung
dưi), các doanh nghiệp sẽ phi đánh đi nhiu sn lượng quần áo hơn đ th sn
xut thêm được 1 đơn vị lương thc, chi ph cơ hội là ngày càng tăng (xem hnh 1.3). Do
quy luật chi ph hội ngày càng tăng mà chi ph hội li được tnh bằng |độ dc
đường PPF| nên đường gii hn kh năng sn xut một đường cong lõm v pha gc
tọa độ.
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
ASL
1.3. Mục tiêu v các công cụ kinh t v
1.3.1. Mục tiêu kinh t v
Thành tu kinh tế v mô ca một đt nưc thường được đánh giá theo ch tiêu ch yếu:
n định, tăng trưởng và công bằng x hội.
S n định kinh tế là kết qu ca việc gii quyết tt nhng vn đ kinh tế cp bách
như lm phát, suy thóai, tht nghiệp trong thời k ngắn hn.
Tăng trưởng kinh tế đi hi gii quyết tt nhng vn đ dài hn hơn, liên quan
đến việc phát trin kinh tế.
Công bằng trong phân phi va là vn đ x hội va là vn đ kinh tế.
Đ th đt được s n định, tăng trưởng, công bằng, các chnh sách kinh tế v phi
hưng ti các mc tiêu c th sau:
a.
Mục tiêu đạt mức sản lượng cao tốc độ tăng trưởng nhanh.
Tăng trưởng kinh tế s gia tăng ca GDP hoặc GNP hoặc thu nhập bnh quân đầu người
trong một thời gian nht định. Tăng trưởng kinh tế th hiện s thay đi v lượng ca nn
kinh tế. Tuy vậy một s quc gia, mc độ bt bnh đẳng kinh tế tương đi cao nên mặc d
thu nhập bnh quân đầu người cao nhưng nhiu người dân vẫn sng trong tnh trng nghèo
kh. Phát trin kinh tế mang nội hàm rộng n tăng trưởng kinh tế. bao gm tăng trưởng
kinh tế cng vi nhng thay đi v cht ca nn kinh tế (như phc lợi x hội, tui thọ,...)
nhng thay đi v cu kinh tế (gim tỷ trọng ca khu vc khai, tăng tỷ trọng ca khu
vc chế to dịch v). Phát trin kinh tế một quá trnh hoàn thiện v mọi mặt ca nn
kinh tế bao gm kinh tế, x hội, môi trường, th chế trong một thời gian nht định nhằm
đm bo rằng GDP cao hơn đng ngha vi mc độ hnh phc hơn.
Đt được sn lượng thc tế cao, tương ng vi mc sn lượng tim năng:
o Mỗi quc gia điu kiện kinh tế, chnh trị, x hội khác nhau nên mc sn lượng
không th ging nhau.
o Sn lượng tim năng (Y*) mc sn lượng ti đa các quc gia th sn
xut ra trong điu kiện toàn dng nhân công và không gây nên lm phát.
P
0
Y*
Sn ng thc t
Hình 1.4. Mc sn ng tiềm năng Y*
9
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
10
Đt được mc sn lượng Y* không được gây nên lm phát nn kinh tế bnh n v
giá c, tỷ lệ lm phát coi như bằng không mọi người đu việc làm tỷ lệ tht
nghiệp bằng tỷ lệ tht nghiệp t nhiên
Đt được Y* nhưng không được làm nh đến t nhn, i trường, i ngun, thiên nhn.
Đạt được tốc độ tăng trưởng cao và bền vững: Tăng trưởng kinh tế là s tăng thêm
hay s gia tăng v quy mô sn lượng ca một nn kinh tế trong một thời kỳ nht định
(thường 1 năm) đó kết qu ca các hot động sn xut - kinh doanh các loi
hàng hóa và dịch v do nn kinh tế to ra. Mỗi quc gia mun phát trin th phi có
s tăng trưởng sn lượng, điu này nhằm đm bo mi quan hệ kinh tế n định, đm
bo s phát trin ca nn kinh tế.
Công thc xác định tc độ tăng trưởng kinh tế:
GDP
t
GDP
t1
g
t
= 100%
GDP
t
1
Trưc nhng diễn biến kinh tế chnh trị toàn cầu như vậy, một s t chc quc tế uy tn
đ h d báo tăng trưởng kinh tế thế gii năm 2016 so vi d báo trưc đó. Chẳng hn:
Qu tin tệ quc tế (tháng 1/2016) d báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu d kiến đt 3,4%
trong năm 2016, gim 0,2% so vi mc d báo tháng 10/2015, T chc phát trin
hợp tác kinh tế (tháng 2/2016) d báo mc tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2016
3,0% thay v mc 3,3% như d báo tháng 11/2015; Ngân hàng thế gii (tháng 1/2016)
d báo tăng trưởng toàn cầu ch đt mc 2,9% năm 2016, thp hơn 0,4% so d báo vào
tháng 6/2015.
Biu đ 1: Tc độ tăng trưởng GDP th giới
1
Các t chc này cũng d báo, kinh tế Trung Quc d kiến tăng trưởng ch đt mc 6,3%
gim so mc 6,9% ca năm 2015. Kinh tế khu vc đng tin chung châu Âu d kiến đt
1
Nguồn: IMF- World Economic Outlook, tháng 10/2015 WEO cập nhật tháng 01/2016
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
1,7%, trong đó Pháp 1,3% Đc1,7%. Khi OECD d kiến tăng trưởng 1,9% trong
năm 2016, trong đó, Nhật được d kiến tăng trưởng ch ở mc 1,2%.
Biu đ 2: Tăng trưởng GDP một s th trưng xut khẩu lớn của Việt Nam
Nguồn: Các Báo cáo triển vọng kinh tế cập nhật 2015 của IMF, WB, ADB, OECD.
V lm phát, d kiến lm phát cơ bn toàn cầu vẫn trong xu thế n định gim dần do
giá c các mặt hàng nguyên, nhiên liệu (dầu thô
2
, than đá, thc phẩm) vẫn đang giao động
mc thp s st gim tăng trưởng ca các nn kinh tế ln như Trung Quc, Ấn Độ
ko theo tng cầu suy gim đi vi các hàng hóa là đầu vào sn xut và tiêu dng.
Khi các nhà kinh tế nghiên cu tăng trưởng kinh tế, họ quan tâm đến tăng trưởng ca sn
lượng thc tế (hay sn lượng trên mỗi đầu người) qua một thời kỳ dài đ có th xác định
được các yếu t làm tăng GDP thc tế ti mc t nhiên trong dài hn.
b.
Công ăn việc làm nhiều tỷ lệ thất nghiệp thấp
Tht nghiệp hiện tượng một bộ phận ca lc lượng lao động không việc làm
đang tch cc tm việc làm. Như vậy, nhng người không nhu cầu làm việc hoặc
không tm việc làm nhng người không thuộc lc lượng lao động. Tht nghiệp vn
đ bc xc tt c các quc gia đu phi đương đầu. Tht nghiệp nh hưởng rộng ln
đến tt c các vn đ kinh tế x hội. Tht nghiệp nh hưởng đến phát trin kinh tế,
làm gim thu nhập mc sng ca dân cư, hn chế tăng sn lượng quc dân. Thời kỳ
tht nghiệp cao thời kỳ sn lượng thc tế nh hơn sn lượng tim năng, nn kinh tế
không đt được sn lượng ti ưu. Thiếu việc làm và thu nhập thp nông thôn tác động
tiêu cc lâu dài đến phát trin kinh tế x hội. Thu nhập thp làm cho người dân không
được đm bo s chăm sóc v dinh dưỡng và y tế, nh hưởng đến sc khoẻ và ging ni,
hn chế trong việc học tập và rèn luyện nhằm nâng cao kiến thc và k năng lao động t
đó lao động vi năng sut thp, không kh năng sáng to trong việc t kiếm việc làm
li dẫn ti thu nhập thp, đó cái vng luẩn quẩn khó phá b. Thiếu việc làm thu
nhập thp cn dẫn ti nhiu tệ nn x hội, nh hưởng ti trật t an toàn x hội.
V thế, một đt nưc mun phát trin kinh tế bn vng cần phi:
2
Cc Năng lượng ca M d kiến giá dầu 2016 ch dao động quanh mc $56/ thng, tăng nhẹ $2/thng so vi
mc giá 2015.
11
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
12
To được nhiu công ăn, việc làm tt cho x hội.
H thp tỷ lệ tht nghiệp (và duy tr mc tỷ lệ tht nghiệp t nhiên) nhằm to ra
mc sn lượng cao cho x hội.
c.
Ổn định giá cả tỷ lệ lạm phát thấp
Trên thị trường t do, giá c được xác định bởi quy luật cung cầu trong một mc độ
ln nht th được chnh ph tránh không kim soát giá c ca tng mặt hàng
riêng lẻ. Đng thời, ngăn chặn không cho mc giá chung lên xung quá nhanh v s
thay đi đột ngột ca giá sẽ bóp mo các quyết định kinh tế ca các hng và cá nhân.
Phi n định được giá c và kim chế được lm phát trong điu kiện thị trường t do.
Giá c mc tiêu đầu ra ca nn kinh tế, sn xut, tiêu dng. Giá c biến động sẽ
nh hưởng đến nn kinh tế Mun bnh n v giá c th nhà nưc phi can thiệp.
d.
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
Cân bằng cán cân thanh toán quc tế.
Cán n thanh toán một bng kết toán tng hợp lung bán buôn hàng hóa dịch
v, lung chu chuyn v vn gia một công dân, một quc gia vi các quc gia cn
li trên thế gii.
o Khi cán cân thanh toán mt cân đi nn kinh tế không n định.
o Mun cân bằng cán cân thanh toán th phi n định tỷ giá hi đi.
Ổn định tỷ giá hi đi:
Tỷ giá hi đoái giá c tin tệ ca một quc gia được tnh bằng tin tệ ca một quc
gia khác. Giá ngoi tệ không n định sẽ nh hưởng đến nhng hot động ca nn
kinh tế. V thế, quc gia phi có chnh sách n định được tỷ giá hi đoái bo đm
cán cân thanh toán quc tế.
e.
Phân phối công bằng trong thu nhp
Phân phi công bằng trong thu nhập va mc tiêu kinh tế va mc tiêu chnh trị -
x hội, đ cập đến việc hn chế s bt bnh đẳng trong phân phi thu nhập. Dân
đu phi được chăm sc khoẻ, chăm sóc giáo dc văn hóa thông qua các hàng hóa
công cộng ca quc gia. Một s nưc coi mc tiêu phân phi công bằng là một trong các
mc tiêu quan trọng.
Nghiên cu các mc tiêu trên đây, chng ta cần lưu ý:
Đó là nhng mc tiêu th hiện một trng thái l tưởng, trong đó sn lượng đt được
mc toàn dng nhân công, lm phát thp, n cân thanh toán quc tế cân bằng tỷ
giá hi đoái c định. Trên thc tế, các chnh sách kinh tế v ch th ti thiu
hóa sai lệch gia thc tiễn so vi ý niệm mà con người mơ tưởng.
Các mc tiêu trên thường b sung cho nhau trong chng mc nht định, chng
hưng vào việc đm bo s tăng trưởng sn lượng ca nn kinh tế. Tuy nhiên, trong
nhng hoàn cnh lịch sử c th, th xut hiện c xung đột hoặc mâu thuẫn cc
bộ. Do vậy, các nhà hoch định chnh sách phi la chọn th t ưu tiên đôi khi
phi chp nhận một s “hy sinh” nht định trong một thời k ngắn hn.
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
V mặt dài hn, th t ưu tiên trên đây cũng khác nhau gia các quc gia. các
nưc đang phát trin, tăng trưởng thường gi vị tr ưu tiên s một. Tuy nhiên, một s
nưc đ thành công trong việc gii quyết đng thời các mc tiêu kinh tế nêu trên
trong quá trnh phát trin ca mnh.
Một hệ s phn ánh mc độ công bằng trong phân phi thu nhập hệ s Gini. Hệ s
Gini ở Việt Nam: Gini = 3,4
Gini =
A
A + B
Dân s cộng dn
Hình 1.5. Mục tiêu phân phi thu nhập cân bằng
Một s chỉ tiêu kinh t - hội chủ yu 2011-2016
Đơn vị: %
STT
Ni dung
2011
2012
2013
2014
ƯTH 2015
KH 2016
1
Tăng trưởng GDP thc tế
6,24
5,25
5,42
5,98
6,68
6,7
2
Ch s giá tiêu dùng (CPI)
*
18,13
6,81
6,04
1,84
0,6
<5,0
3
Tng vn ĐTPT so vi GDP
33,3
31,1
30,4
31,0
32,6
31,0
4
Tc độ tăng xut khu
34,2
18,2
15,4
13,6
7,9
10,0
5
Nhp siêu so kim ngch XK
10,2
-0,7
-0,01
1,56
2,2
<5
6
T l h nghèo
12,6
11,1
9,8
1,8
1,7-2%
1,3-1,5
7
T l tht nghip thành th
4,5
3,3
3,5
<4
3,29
<4
Ngun: Niên giám thng - Tng Cc thng kê, Nghị quyết s 98/2015/QH13 ngày
10/11/2015 ca Quc hội v Kế hoch phát trin kinh tế - x hội năm 2016; Báo cáo s
485/BC-CP ngày 10/10/2015 ca Chnh ph trnh Quc hội ti Kỳ họp th 10 Quc hội
khóa XIII v tnh hnh kinh tế - x hội năm 2015 kế hoch phát trin kinh tế x hội
năm 2016; Báo cáo s 52/BC-CP ngày 3/3/2016 ca Chnh ph trnh Ủy ban Thường v
Quc hội đánh giá b sung kết qu thc hiện kế hoch phát trin kinh tế - x hội năm
2015 và trin khai kế hoch phát trin kinh tế - x hội năm 2016.
1.3.2. Cc công cụ kinh t v
Đ đt được mc tiêu kinh tế v nêu trên, Nhà nưc th sử dng nhiu công c
chnh sách khác nhau. Mỗi chnh sách li nhng công c riêng biệt. i đây một
13
Thu nhp cộng d
n
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
14
s chnh sách kinh tế v ch yếu các chnh ph các nưc nn kinh tế thị
trường phát trin thường sử dng trong lịch sử lâu dài và đa dng ca họ.
a.
Chính sách tài ka
Chnh sách tài khóa nhằm điu chnh thu nhập và chi tiêu ca Chnh ph đ hưng nn
kinh tế vào một mc sn lượngviệc làm mong mun. Chnh sách tài khóa hai công
c ch yếu chi tiêu ca Chnh ph thuế. Chi tiêu ca Chnh ph nh hưởng trc
tiếp ti quy ca chi tiêu công cộng, do đó th trc tiếp tác động đến tng cầu
sn lượng. Thuế làm gim các khon thu nhập, do đó làm gim chi tiêu ca khu vc
nhân, t đó cung tác động đến tng cầu sn lượng. Thuế khóa cũng th tác động
đến đầu sn lượng v mặt dài hn. Trong ngắn hn: 1 năm đến 2 m, chnh sách
tài khóa tác động đến sn lượng thc tế lm phát, ph hợp vi các mc tiêu n
định kinh tế. V mặt dài hn, chnh sách tài khóa th tác dng điu chnh cu
kinh tế, gip cho s tăng trưởng và phát trin lâu dài.
b.
Chính sách tiền tệ
Chnh sách tin tệ (monetary policy) quá trình qun cung tin (money supply) ca
quan qun tin tệ (th ngân hàng trung ương - NHTW), thường hưng ti
một li sut mong mun (targeting interest rate) đ đt được nhng mc đch n định
tăng trưởng kinh tế - như kim chế lm phát, duy tr n định tỷ giá hi đoái, đt
được toàn dng lao động hay tăng trưởng kinh tế. Chnh sách tin tệ ch yếu nhằm tác
động đến đầu tư tư nhân, hưng nn kinh tế vào mc sn lượng việc làm mong mun.
Theo Luật Ngân hàng Nnưc năm 2010 quy định: “Chính sách tiền tệ quốc gia các
quyết định về tiền tệ tầm quốc gia của quan nhà ớc thẩm quyền, bao gồm
quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết
định sử dụng các công cbiện pháp đ thực hiện mục tiêu đề ra”. Chnh sách tin tệ
hai công c ch yếu lượng cung v tin tệ li sut. Khi NHTW thay đi lượng
cung v tin, li sut sẽ tăng hoặc gim, tác động đến đầu nhân, do vậy nh hưởng
đến tng cầu sn lượng. Chnh sách tin tệ tác động quan trọng đến GNP thc tế, v
mặt ngắn hn, song do tác động đến đầu tư, nên cũng nh hưởng ln đến GNP
tim năng v mặt dài hn.
c.
Chính sách thu nhp
Chnh sách thu nhập chnh sách ca Chnh ph tác động trc tiếp đến tin công, giá
c vi mc đch chnh đ kim chế lm phát. Chnh sách này sử dng nhiu loi công
c, t các công c có tnh cht cng rắn như giá, lương, nhng ch dẫn chung đ n định
tin công và giá c, nhng quy tắc pháp ràng buộc s thay đi giá c tiên lương,...
đến nhng công c mm dẻo hơn như việc hưng dẫn khuyến khch bằng thuế thu
nhập... chnh sách này sdng nhiu công c như giá (P), lương (W), nhng ch dẫn
chung đ n định tin công và giá c, nhng quy tắc pháp lý ràng buộc s thay đi giá c
tin lương... Ngoài ra, Chnh ph cn sử dng nhng công c mm dẻo như việc
hưng dẫn, khuyến khch bằng thuế thu nhập. Chnh sách thu nhập gọi chnh xác
chnh sách giá c tin lương. Mun lm phát chậm li, cần kim chế việc tăng cung tin
chi tiêu ca Chnh ph. Kim soát lm phát một mc tiêu ln th Chnh ph tm
cách đm bo giá c n định.
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
Các biến s kinh tế
và các biến s phi
kinh tế
Hộp đen Kinh tế
v mô: Tng cung
và tng cầu
Đầu ra: Sn lượng,
việc làm, giá c, cán
cân thương mi,…
d.
Chính sách kinh tế đối ngoại
Chnh sách kinh tế đi ngoi trong các nưc thị trường mở nhằm n định tỷ giá hi
đoái gi cho thâm ht cán cân thanh toán mc th chp nhận được. Chnh sách
này bao gm các biện pháp gi cho thị trường hi đoái cân bằng, các quy định v hàng
rào thuế quan bo hộ mậu dịch. c nhng biện pháp tài chnh tin tệ khác, tác
động vào hot động xut khẩu.
Trên đây tập hợp các chnh sách công c chnh sách ch yếu mang sắc thái
thuyết ph hợp vi nn kinh tế thị trường đ phát trin. Trong thc tế, biu hiện s
vận dng các chnh sách này rt đa dng, đặc biệt các nưc nn kinh tế đang phát
trin. Tuy nhiên, đó đi tượng nghiên cu ca môn học thuyết phát trin. Trong các
chương sau, chng ta strở li tho luận sâu hơn v chế tác động ca chnh sách này
trong một nn kinh tế thị trường mang tnh cht tiêu biu.
1.3.3. Hệ thng kinh t v
Có nhiu cách mô t hot động ca nn kinh tế. Theo cách tiếp cận hệ thng, nn kinh tế
được xem như một hthng - gọi hệ thng kinh tế v mô. Hệ thng này - như
P.A.Samuelson mô t - được đặc trưng bởi ba yếu t: Đầu vào, đầu ra và hộp đen kinh tế
v mô. Các yếu t đầu vào bao gm:
Nhng tác động t bên ngoài, bao gm ch yếu các biến s phi kinh tế: thời tiết, dân
s, chiến tranh,...
Nhng tác động ca các biến s kinh tế như các chnh sách, bao gm các công c ca
Nhà nưc nhằm điu chnh hộp đen kinh tế v mô, ng ti các mc tiêu đ định trưc.
Các yếu t đầu ra bao gm: sn lượng, việc làm, giá c, xut nhập khẩu. Đó các biến
do hot động ca hộp đen kinh tế v mô to ra.
Yếu t trung tâm ca hệ thng hộp đen kinh tế v mô, cn gọi nn kinh tế v
(Macroeconomy). Hot động ca hộp đen như thế nào sẽ quyết định cht lượng ca các
biến đầu ra. Hai lc lượng quyết định s hot động ca hộp đen kinh tế v tng
cung và tng cầu.
đ hệ thng kinh t v
15
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
16
TÓM C CUI BI
Các ngun lc trong x hội đu nhng ngun lc khan hiếm. Kinh tế học môn khoa học
nghiên cu cách thc sử dng các ngun lc khan hiếm nhằm tha mn các nhu cầu không
gii hn ca con người một cách tt nht. Kinh tế học bao gm hai bộ phận là Kinh tế học vi
và Kinh tế học v mô.
Kinh tế học v nghiên cu s vận động nhng mi quan hệ kinh tế ch yếu ca một đt
nưc trên bnh diện toàn bộ nn kinh tế quc dân. Kinh tế học v nghiên cu s la chọn ca
mỗi quc gia trưc nhng vn đ kinh tế x hội bn như: Tăng trưởng kinh tế, lm phát, tht
nghiệp, cán cân thương mi, các chnh sách kinh tế (chnh sách tài khóa, chnh sách tin tệ, chnh
sách thu nhập,…).
Chi ph hội ca một la chọn thay thế được định ngha như chi ph do đ không la chọn cái
thay thế "tt nht kế tiếp". Trong kinh tế học, chi phí hội s la chọn tt nht bị b lỡ. Bt c
quyết định nào bao gm trong s nhiu la chọn đu chi ph hội. Chi phí hội một trong
nhng đim khác biệt mu cht gia khái niệm chi phí kinh tế chi phí kế toán.
Đường gii hn kh năng sn xut (PPF) một tập hợp các phi hợp ti đa s lượng các sn
phẩm nn kinh tế th sn xut được trong điu kiện ngun lc khan hiếm. Các đim nằm
trong đường gii hn, là nhng đim không hiệu qu v ở đó x hội b ph các ngun lc. Nhng
đim nằm ngoài đường PPF nhng đim không th đt được. Đ đt được các đim này, cần
phi tm cách đẩy đường PPF ra ngoài bằng các biện pháp như: đi mi công nghệ, thc hiện các
chnh sách kinh tế v mô,…
Thành tu kinh tế v ca một đt nưc thường được đánh giá theo 3 du hiệu ch yếu: n
định, tăng trưởng công bằng x hội. Đ th đt được s n định, tăng trưởng, công bằng,
các chnh sách kinh tế v phi hưng ti 5 mc tiêu: đt mc sn lượng cao tc độ tăng
trưởng nhanh, to ra nhiu công ăn việc làm tt tỷ lệ tht nghiệp thp, n định giá ckim
chế lm phát, mở rộng hot động kinh tế đi ngoi, đm bo cân bằng cán cân thanh toán quc tế
n định tỷ giá hi đoái, phân phi công bằng trong thu nhập.
Các chnh sách kinh tế v chnh thường bao gm: Chnh sách tài khóa, Chnh sách tin tệ,
Chnh sách thu nhập, Chnh sách kinh tế đi ngoi.
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
BI TP THC HNH
CÂU HI ÔN TP
1. Phân tch s thay đi trng thái cân bằng ca nn kinh tế trong mô hnh AS-AD khi có tin
công ca người lao động tăng lên.
2. Sử dng đường gii hn kh năng sn xut đ gii thch s khan hiếm ngun lc và quy luật
chi ph cơ hội ngày càng tăng dần.
CÂU HI ĐNG/SAI
1. Kinh tế học vi mô nghiên cu v hành vi ca các tác nhân trong nn kinh tế trong khi kinh tế
học v nghiên cu các vn đ v lm phát, tht nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
2. Mc tiêu hàng đầu ca một nưc đang phát trin nhằm thc đy nhanh s phát trin kinh tế
là đẩy nhanh tc độ tăng trưởng kinh tế.
3. Sn lượng tim năng mc sn lượng ti đa nn kinh tế kh năng sn xut được
trong điu kiện toàn dng nhân công và không gây lm phát.
4. Vn đ khan hiếm có th loi b hoàn toàn nếu biết cách sử dng ngun lc hiệu qu.
5. Chi ph hội tng giá trị ca tt c các phương án bị b qua khi đưa ra s la chọn kinh tế
6. Vi ng một quyết định nhưng chi ph hội ca người y th khác vi nhng người khác.
7. Khi nn kinh tế hot động trên đường PPF thì không chịu tác động ca quy luật chi phí
hội ngày càng ng.
8. Vi ngun lc c định trnh độ công nghệ hiện có, nn kinh tế không bao giờ đt được
nhng phương án sn xut nằm pha ngoài đường PPF.
9. Nhng đim nằm trên đường PPF nhng đim th đt ti đim hiệu qu ca nn
kinh tế.
10. Đường PPF cho biết khi sn xut một lượng nht định hàng hóa này thì s lượng ti đa v
hàng hóa khác một nn kinh tế có th sn xut ra bao nhiêu khi sdng hết ngun
lc và vi trnh độ công nghệ hiện có.
11. Trong nn kinh tế ch huy, vn đ Sn xut cái ? Sn xut như thế nào? Sn xut cho
ai? do Chính ph quyết định.
12. Quy luật chi ph hội ngày càng tăng cho biết chi ph hội ca một quyết định xu
hưng tăng theo thời gian.
13. Khi độ dc ca đường PPF tăng dần khi đi t trên xung dưi thì ngun lc được sử dng
không hiệu qu.
14. Do ngun lc khan hiếm nên đường gii hn kh năng sn xut luôn có độ dc âm.
15. Trận sóng thần năm 2004 làm đường gii hn kh năng sn xut ca Inđônêxia dịch chuyn
vào bên trong.
CÂU HI TRC NGHIM
1. Quan niệm nào sau đây là KHÔNG đng?
17
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
18
A.
Kinh tế v nghiên cu tng sn lượng hàng hóa - dịch v và tc độ tăng trưởng ca
sn lượng thc tế.
B.
Kinh tế v mô nghiên cu mc giá chung và lm phát.
C.
Kinh tế v mô nghiên cu tỷ lệ tht nghiệpcán cân thanh toán.
D.
Kinh tế v nghiên cu chi tiết hành vi ca người tiêu dng.
2. Đường gii hn kh năng sn xut là đường biu thị:
A.
lượngng hóa mà một hng hay một x hội th sn xut ra.
B.
s đánh đi gia các hàng hóa.
C.
lượng hàng hóa mà một hng hay một x hội có th sn xut ra và minh họa s đánh đi
gia các hàng hóa.
D.
s thay đi ca giá.
3. Mc tiêu n định g c, kim chế lm phát sẽ KHÔNG thc hiện được bằng việc điu chnh o?
A.
Chính sách tài khóa.
B.
Chnh sách tin t.
C.
Chnh sách thu nhập.
D.
Tăng nhanh tng cầu và gim nhanh tng cung.
4. Môn Kinh tế v KHÔNG tr lời câu hi nào sau đây?
A.
Ti sao thu nhập hiện ti li cao hơn thu nhập năm 1950?
B.
Ti sao doanh nghiệp sn xut càng nhiu càng thua lỗ?
C.
Ti sao một s quc gia li có t lệ lm phát cao?
D.
Nguyên nhân nào gây ra suy thóai và đnh trệ?
5. Sn lượng tim năng mc sn lượng:
A.
cao nht ca một quc gia đt được.
B.
ti đa nn kinh tế th sn xut được tương ng vi tỷ lệ tht nghiệp t nhiên
không gây lm phát.
C.
ti đa nn kinh tế th đt được tương ng vi tỷ lệ tht nghiệp lm phát đu
bằng không.
D.
ti đa mà nn kinh tế có th sn xut được tương ng vi tỷ lệ tht nghiệp t nhiên và tỷ
lệ lm phát thc tế.
BI TP VN DNG
Gi định một nn kinh tế ch có 4 lao động, sn xut 2 loi hàng hóa là lương thc và quần áo.
Kh năng sn xut được cho bởi bng s liệu sau:
Lao động
Lương thc
Lao động
Qun o
Phương n
0
0
4
31
A
1
10
3
25
B
2
18
2
18
C
3
23
1
11
D
4
26
0
0
E
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
a) Vẽ đường gii hn kh năng sn xut (PPF).
b) Tnh chi ph hội ti các đon AB, BC, CD, DE và cho nhận xt.
c) t các đim nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF ri cho nhận xt.
d) Nếu trong nn kinh tế nhiu tiến bộ khoa học - công nghệ được đưa vào sn xut đ tăng
năng sut lao động th đường PPF bây giờ sẽ như thế nào? Gii thch câu tr lời ca bn.
19
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học
ECO102_Bai1_v2.0018102208
20
ĐÁP ÁN
CÂU HI ĐNG/SAI
1. Đáp án đng là: Đng.
V: Theo khái niệm ca Kinh tế vi Kinh tế v mô, Kinh tế học v s khác biệt
vi kinh tế học vi mô - một môn học chuyên nghiên cu nhng vn đ kinh tế c th ca nn
kinh tế (hay cn gọi các tế bào trong nn kinh tế). Tuy nhiên, kinh tế học vi kinh tế
học v mi quan hệ gắn mật thiết vi nhau. Chng ta sẽ không th hiu được các
hiện tượng kinh tế v nếu không tnh đến các quyết định kinh tế vi mô, v nhng thay đi
trong toàn bộ nn kinh tế phát sinh t các quyết định ca hàng triệu nhân. Chẳng hn, một
nhà kinh tế th nghiên cu nh hưởng ca biện pháp cắt gim thuế thu nhập đi vi mc
sn xut hàng hóa dịch v ca nn kinh tế. Đ phân tch vn đ này, anh ta phi xem xt
nh hưởng ca biện pháp cắt gim thuế đi vi quyết định chi tiêu mua hàng hóa dịch v
ca các hộ gia đnh.
2. Đáp án đng là: Đng.
Vì: Do các nưc đang phát trin là nhng nưc nghèo, thu nhập thp, thiếu vn đ đầu tư.
3. Đáp án đng là: Đng.
V: Theo khái niệm v sn lượng tim năng - Sn lượng tim năng mc sn lượng ti đa
nn kinh tế có kh năng sn xut được trong điu kiện toàn dng nhân công và không gây
lm phát.
4. Đáp án đng là: Đng.
V: Khan hiếm tnh trng hàng hóa, dịch v hoặc ngun lc không đ so vi mong mun
hay nhu cầu. Ngun lc khan hiếm v s lượng ngun lc được sử dng đ sn xut ra
hàng hóa, dịch v hn ngày một cn kiệt. Chng ta th thy s cn kiệt tài nguyên
khoáng sn, đt đai, lâm sn, hi sn,... Trong khi đó, nhu cầu hàng hóa dịch v là vô hn,
ngày càng tăng, càng đa dng phong ph, nht nhu cầu v cht lượng ngày càng cao.
Chẳng hn, nhu cầu v phương tiện đi li ca con người t xe đp đến xe máy, ô tô, máy
bay... Do vậy, vn đ la chọn kinh tế ti ưu ngày càng phi đặt ra một cách nghiêm tc, gay
gắt thc hiện một cách rt khó khăn. Con người phi đi mặt vi s khan hiếm ngun lc
nên luôn phi la chọn ti ưu, biết cách sử dng các ngun lc có hiệu qu nht
5. Đáp án đng là: Đng.
Vì: Chi ph hội không phi tng giá trị các la chọn bị b lỡ ch giá trị ca la
chọn tt nht có th, bởi v người ta không th nào cng một lc sử dng nhiu la chọn thay
thế được. Chi phí hội giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa
chọn. Chi ph hội luôn xut hiện khi tnh trng khan hiếm ngun lc xy ra, v khi đó
người ta sẽ buộc phi đánh đi, nếu tiến hành hot động này th phi b qua hot động khác
6. Đáp án đng là: Đng.
V: Đ sn xut thêm một đơn vị hàng hóa này, x hội sẽ phi t b ngày càng nhiu các đơn
vị ca loi hàng hóa khác. Do s chuyn hóa các ngun lc khi chuyn t sn xut hàng hóa
này sang sn xut hàng hóa khác không hoàn toàn ph hợp. th đó ngun lc tt đ
| 1/24

Preview text:

Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô Bài 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ Nội dung Mục tiêu
Trong bài này, người học sẽ được tiếp cận
Bắt đầu cho sinh viên làm quen với cách tư các nội dung:
duy kinh tế và khoa học kinh tế, phân biệt
• Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô.
của kinh tế học vĩ mô.
Giúp sinh viên biết được mục tiêu, đối tượng,
• Sự khan hiếm nguồn lực và đường
và phạm vi nghiên cứu kinh tế vĩ mô.
giới hạn khả năng sản xuất.
Sinh viên hiểu và nắm vững được các khái
• Mục tiêu và các công cụ kinh tế vĩ mô
niệm, các mục tiêu, các công cụ cơ bản nhất của kinh tế vĩ mô.
Vận dụng được một số phương pháp và công
cụ cơ bản để phân tích các mô hình kinh tế. Hướng dẫn học
Sinh viên nên đọc kỹ nguồn tài liệu tham
khảo để chọn ra những tài liệu tham khảo hữu ích nhất.
Sinh viên cần xem các nguồn tài liệu và thứ tự
tài liệu được cung cấp cho bài này để học tập tốt hơn.
Bài 1 là bài khái quát về môn học. Sinh viên
chỉ cần nắm vững các khái niệm, các kiến
thức cơ bản, để làm nền tảng nghiên cứu các bài sau. ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
àng ngày, trên tivi và các phương tiện thông tin đạ H
i chúng, chúng ta có thể nghe và nhìn
thấy rất nhiều các thông tin về hoạt động kinh tế vĩ mô của Việt Nam cũng như trên thế giới. Chẳng hạn như:
• Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Việt nam và thế giới.
• Chỉ số giá tiêu dùng, lạm phát và thất nghiệp.
• Các mục tiêu kinh tế vĩ mô của quốc gia.
Những con số đó nói lên điều gì? Hành động của chính phủ các nước khi nền kinh tế của họ rơi
vào suy thóai tác động như thế nào trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân? Tại sao khi
chống suy giảm kinh tế lại phải đưa ra các gói kích cầu? Trong bài này chúng ta sẽ được giới
thiệu những vấn đề cơ bản nhất về kinh tế học vĩ mô nói chung cũng như được giới thiệu các
mục tiêu và công cụ kinh tế vĩ mô cơ bản. Qua đó, chúng ta có thể hiểu được các chính sách kinh
tế mà chính phủ sử dụng để điều tiết kinh tế; hệ quả của những chính sách đó thông qua mô hình kinh tế vĩ mô. 1.1.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô
1.1.1. Khái niệm kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các cá nhân,
doanh nghiệp, chính phủ, và toàn xã hội đưa ra khi trong thực tế họ không thể có mọi
thứ như mong muốn. Kinh tế học bao gồm hai bộ phận là Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô.
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của
một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Kinh tế học vĩ mô là một môn
khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích và lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng
hợp của toàn bộ nền kinh tế như “một bức tranh lớn”.
Các nhà nghiên cứu kinh tế học
vĩ mô phát triển các mô hình để giải thích mối quan hệ giữa các yếu tố như thu nhập
quốc gia, sản lượng, tiêu dùng, thất nghiệp, lạm phát, tiết kiệm, đầu tư, buôn bán đa quốc
gia và tài chính đa quốc gia. Các mô hình này và các dự báo do chúng đưa ra được cả
chính phủ lẫn các tập đoàn lớn sử dụng để giúp họ phát triển và đánh giá các chính sách
kinh tế và các chiến lược quản trị.
Kinh tế học vĩ mô có sự khác biệt với kinh tế học vi mô - một môn học chuyên nghiên
cứu những vấn đề kinh tế cụ thể của nền kinh tế (hay còn gọi là các tế bào trong nền
kinh tế). Tuy nhiên, kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô có mối quan hệ gắn bó mật
thiết với nhau. Chúng ta sẽ không thể hiểu được các hiện tượng kinh tế vĩ mô nếu không
tính đến các quyết định kinh tế vi mô, vì những thay đổi trong toàn bộ nền kinh tế phát
sinh từ các quyết định của hàng triệu cá nhân. Chẳng hạn, một nhà kinh tế có thể nghiên
cứu ảnh hưởng của biện pháp cắt giảm thuế thu nhập đối với mức sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của nền kinh tế. Để phân tích vấn đề này, anh ta phải xem xét ảnh hưởng của
biện pháp cắt giảm thuế đối với quyết định chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của các hộ gia đình.
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước những vấn đề kinh tế
cơ bản như: Tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, mức giá chung, cán cân thương 2 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
mại, sự phân phối nguồn lực và phân phối thu nhập giữa các thành viên trong xã hội,
các chính sách kinh tế (chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập,…).
Phân tích kinh tế vĩ mô hướng vào giải đáp các câu hỏi như: Điều gì quyết định giá trị
hiện tại của biến số này? Điều gì quy định những thay đổi của các biến số này trong
ngắn hạn và dài hạn? Trong kinh tế vĩ mô, chúng ta sẽ khảo sát mỗi biến số ứng với mỗi
khoảng thời gian khác nhau: hiện tại, ngắn hạn, và dài hạn. Mỗi khoảng thời gian đòi hỏi
chúng ta phải sử dụng các mô hình thích hợp để tìm ra các nhân tố quyết định các biến
số kinh tế vĩ mô này.
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
Trong khi phân tích các hiện tượng và mối quan hệ kinh tế quốc dân, kinh tế học vĩ mô
sử dụng chủ yếu phương pháp phân tích cân bằng tổng hợp (tổng quát), do L. Walras -
người Pháp phát triển từ năm 1874. Theo phương pháp này, kinh tế học vĩ mô khác với
kinh tế học vi mô, xem xét sự cân bằng đồng thời của tất cả các thị trường của các hàng
hóa và các nhân tố, xem xét đồng thời khả năng cung cấp và sản lượng của toàn bộ nền
kinh tế; từ đó xác định đồng thời giá cả và sản lượng cân bằng - những yếu tố quyết định
tính hiệu quả của hệ thống kinh tế.
Kinh tế học vĩ mô sử dụng tích cực phương pháp mô hình hóa. Gần như mỗi một hiện
tượng kinh tế vĩ mô lại được mô tả bằng một mô hình riêng với những giả thiết riêng. Do
cách nhìn nhận các giả thiết khác nhau, nên trong kinh tế học vĩ mô tồn tại nhiều trường
phái với các mô hình đi kèm với các giả thuyết khác nhau. Kinh tế học vĩ mô hiện đại
thường sử dụng các phương pháp kinh tế lượng để xây dựng và kiểm chứng các mô hình
kinh tế dựa trên dữ liệu kinh tế. 1.2.
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực
Nguồn lực sản xuất là tất cả những yếu tố được sử dụng để sản xuất hàng hóa hay dịch
vụ và có thể được gọi theo một tên khác là các yếu tố sản xuất. Nguồn lực đầu vào để
sản xuất hàng hóa và dịch vụ được chia thành bốn nhóm: tài nguyên thiên nhiên, vốn,
lao động và tiến bộ kỹ thuật - công nghệ.
• Tài nguyên thiên nhiên là tất cả các nguồn lực trong và trên mặt đất, ví dụ: Rừng,
khoáng sản, đất trồng trọt, đất xây dựng,…
• Lao động là số lượng người lao động, chất lượng, kỹ năng trình độ của người lao động.
• Vốn không chỉ đề cập đến tiền mà còn bao gồm những hàng hóa có thời gian sử dụng
lâu dài và nhằm sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ khác. Ví dụ: nhà xưởng, trang thiết
bị, dây chuyền sản xuất.
• Tiến bộ kỹ thuật - công nghệ là khả năng tạo ra công nghệ sản xuất mới. Khả năng
kết hợp vốn – lao động – đất đai, tài nguyên thiên nhiên nhằm đạt được hiệu quả.
Vấn đề ở đây không phải là có bao nhiêu đất đai, bao nhiêu lao động hay bao nhiêu
vốn mà vấn đề là sử dụng chúng như thế nào cho hiệu quả.
Khan hiếm là tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ so với mong muốn
hay nhu cầu. Nguồn lực là khan hiếm vì số lượng nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa, dịch vụ là có hạn ngày một cạn kiệt. Chúng ta có thể thấy sự cạn kiệt tài 3 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
nguyên khoáng sản, đất đai, lâm sản, hải sản,... Trong khi đó, nhu cầu hàng hóa và dịch
vụ là vô hạn, ngày càng tăng, càng đa dạng và phong phú, nhất là nhu cầu về chất lượng
ngày càng cao. Chẳng hạn, nhu cầu về phương tiện đi lại của con người từ xe đạp đến xe
máy, ô tô, máy bay... Do vậy, vấn đề lựa chọn kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra một
cách nghiêm túc, gay gắt và thực hiện một cách rất khó khăn.
Con người phải đối mặt với sự khan hiếm nguồn lực nên luôn phải lựa chọn tối ưu. Việc
lựa chọn sẽ đưa con người vào sự đánh đổi – muốn sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa
này thì phải từ bỏ một lượng hàng hóa khác. Đây chính là chi phí cơ hội để sản xuất một
hàng hóa. Chi phí cơ hội là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa
chọn.
Chi phí cơ hội luôn xuất hiện khi tình trạng khan hiếm nguồn lực xảy ra, vì khi đó
người ta sẽ buộc phải đánh đổi, nếu tiến hành hoạt động này thì phải bỏ qua hoạt động
khác. Chính vì vậy, khi đưa ra bất cứ sự lựa chọn kinh tế nào, chúng ta cũng phải cân
nhắc, so sánh các phương án với nhau dựa theo chi phí cơ hội của các phương án đó với
nguyên tắc chọn phương án có chi phí cơ hội là nhỏ nhất.
Ví dụ: Chi phí cơ hội của việc tự kinh doanh hay đi làm thuê, chi phí cơ hội của sản xuất
ô tô và nhập khẩu ô tô,...
Chi phí cơ hội không phải là tổng giá trị các lựa chọn bị bỏ lỡ mà chỉ là giá trị của lựa chọn
tốt nhất có thể, bởi vì người ta không thể nào cùng một lúc sử dụng nhiều lựa chọn thay thế
được. Với nguồn lực khan hiếm thì năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế sẽ được biểu
diễn như thế nào. Chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đường giới hạn khả năng sản xuất.
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Quá trình sản xuất luôn cần có nguồn lực nhưng những nguồn lực và công nghệ hiện có
là có giới hạn chứ không phải là những con số vô hạn. Do đó, xã hội không thể có mọi
thứ mà họ muốn vì bị giới hạn bởi khả năng sản xuất. Xây dựng đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF) sử dụng phương pháp trừu tượng hóa, đơn giản hóa để nghiên cứu
bản chất vấn đề với những giả thiết.
Xem xét một nền kinh tế chỉ có 4 lao động tập trung sản xuất hai loại hàng hóa là lương
thực, quần áo trong một năm với những giả định dưới đây:
Thứ nhất: Nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa (quần áo và lương thực).
Thứ hai: Số lượng nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế là cố định.
Thứ ba: Trình độ công nghệ là cố định.
Khả năng sản xuất tối đa quần áo và lương thực được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1. Khả năng sản xuất lương thực và quần áo trong giới hạn nguồn lực
Đơn vị: sản phẩm Quần áo Lương thực Khả năng Lao động Sản lượng Lao động Sản lượng A 4 48 0 0 B 3 40 1 11 C 2 32 2 16 D 1 16 3 21 E 0 0 4 24 4 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
Chúng ta biểu diễn các khả năng sản xuất trên ở một hệ trục tọa độ với trục tung đo
lường sản lượng quần áo và trục hoành đo lường sản lượng lương thực. Nối các điểm
này lại, ta được một đường gọi là đường giới hạn khả năng sản xuất.
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng
các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản xuất được, là đường gồm tập hợp tất cả các điểm
biểu thị sự kết hợp các nguồn lực thích hợp để sản xuất ra một khối lượng sản phẩm nhất
định. Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền kinh tế có thể sản
xuất được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.
• Những phương án nằm trên đường PPF như (A, B, C, D, E) là những phương án tối
ưu. Đường PPF có dạng cong lõm về gốc tọa độ. Các khoảng dịch chuyển từ A đến
B, B đến C, C đến D,… mỗi đoạn tương ứng với việc chuyển một lao động từ ngành
quần áo sang ngành sản xuất lương thực và mỗi lần chuyển này làm giảm sản lượng
trong ngành quần áo nhưng lại tăng sản lượng trong ngành lương thực. Với mỗi một
lần chuyển lao động như vậy, chúng ta nhận được ít sản lượng lương thực hơn và
phải chịu mất một lượng nhiều hơn về sản lượng quần áo.
Hình 1.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
• Những điểm nằm phía ngoài đường PPF (ví dụ như phương án N) là những phương
án sản xuất không thể đạt tới với nguồn lực và công nghệ hiện có do sự khan hiếm
của nguồn lực. So sánh phương án N với B, ta thấy nền kinh tế không thể đạt được
mức sản lượng sản xuất tại N. Với mức sản lượng 40 triệu bộ quần áo, doanh nghiệp
hiện tại chỉ có thể sản xuất tối đa 11 triệu tấn lương thực tức là tối đa tại điểm B.
• Sự khan hiếm về các nguồn lực buộc xã hội phải chọn các điểm nằm trong hoặc trên
đường PPF. Để đạt được các phương án tối ưu, cần phải tìm cách đẩy đường PPF ra
ngoài bằng các biện pháp như: Đổi mới công nghệ, thực hiện các chính sách kinh tế,…
• Các phương án, như phương án M nằm phía trong, là những phương án sản xuất
không hiệu quả vì ở đó xã hội bỏ phí các nguồn lực. Lý luận tương tự như việc so
sánh vị trí của M, B, và D, với nguồn lực chỉ để đầu tư sản xuất 11 triệu tấn lương
thực/năm, doanh nghiệp có thể sản xuất 40 triệu bộ quần áo (tại B) thay vì chỉ sản
xuất được 16 triệu bộ quần áo (tại M). Doanh nghiệp có thể tăng thêm sản lượng của
một mặt hàng mà không đòi hỏi phải cắt bớt sản lượng mặt hàng khác, như vậy
nguồn lực chưa được sử dụng hiệu quả. ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho sự khan hiếm: Qua việc phân tích
những điểm nằm ngoài đường PPF với giả định công nghệ là cố định là những điểm mà
doanh nghiệp không thể đạt được do nguồn lực khan hiếm. Như vậy, PPF chính là công
cụ để biểu diễn cho sự khan hiếm nguồn lực của doanh nghiệp.
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho sản xuất hiệu quả: Như chúng ta đã biết,
tính hiệu quả được thể hiện khi doanh nghiệp không thể sản xuất thêm sản lượng của một
hàng hóa này mà sản lượng hàng hóa kia tăng hoặc không đổi. Đường PPF minh họa cho
sự hiệu quả vì với số lượng nguồn lực có hạn, doanh nghiệp muốn tăng sản lượng lương
thực phải giảm sản lượng quần áo. Điều này thể hiện qua sự dịch chuyển các phương án
sản xuất từ A đến B, đến C và đến D. Ví dụ, khi chuyển từ phương án A sang phương án
B, có thể tăng 11 triệu tấn lương thực, nhưng phải từ bỏ 8 triệu bộ quần áo. Với những căn
cứ đã đề cập có thể kết luận rằng, những điểm nằm phía trong đường PPF như điểm M là
những điểm sản xuất và sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
Các yếu tố làm dịch chuyển đường PPF: Đạt được các điểm nằm ngoài đường PPF, nền
kinh tế cần phải tìm cách lựa chọn các phương án nằm ngoài đường PPF, xác định
đường PPF mới. Đường PPF dịch chuyển phụ thuộc vào các yếu tố chính như: Sự tăng
lên của nguồn lực về chất lượng hoặc số lượng, tiến bộ của khoa học công nghệ hay
những chính sách vĩ mô của nhà nước tác động làm cải thiện nguồn lực và công nghệ.
Hình 1.2. Các nguyên nhân làm cho đường PPF dịch chuyển ra phía ngoài
1.2.3. Khái niệm và bản chất chi phí cơ hội
a. Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho chi phí cơ hội
Việc xác định chi phí cơ hội cho việc sản xuất một triệu tấn lương thực thông qua đường PPF như sau: 6 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô α 1 Y2 α Y α 4 4
Hình 1.3. Xác định chi phí cơ hội trên đường PPF
Từ điểm A đến điểm B: Để sản xuất thêm 11 triệu tấn lương thực thì phải đánh đổi bằng
việc giảm 8 triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 11 tấn lương thực là 8
triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 triệu tấn lương thực = 8/11 triệu bộ quần áo. Ta có chi phí cơ hội:
Y1 = tg = |Độ dốc đường PPF|. 1 X1
Từ điểm B đến điểm C: Để sản xuất thêm 5 triệu tấn lương thực thì phải đánh đổi bằng
việc giảm 8 triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 5 triệu tấn lương thực = 8
triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 triệu tấn lương thực = 8/5 triệu bộ quần áo. Ta có chi phí cơ hội:
= tg2 = |Độ dốc đường PPF|.
Từ điểm C đến điểm D: Để sản xuất thêm 5 triệu tấn lương thực thì phải đánh đổi bằng
việc giảm 16 triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 5 triệu tấn lương thực =
16 triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 triệu tấn lương thực = 16/5 triệu bộ quần áo. Ta có chi phí cơ hội: =
= |Độ dốc đường PPF|. tg3 7 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
Từ điểm D đến điểm E: Để sản xuất thêm 3 triệu tấn lương thực thì phải đánh đổi bằng
việc giảm 16 triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 3 triệu tấn lương thực =
16 triệu bộ quần áo. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1triệu tấn lương thực = 16/3 triệu bộ quần áo. Ta có chi phí cơ hội:  Y4 =
= |Độ dốc đường PPF|.  tg X 4 4
Chi phí cơ hội sản xuất 1 tấn lương thực:
= tg = |Độ dốc đường PPF|.
Vậy, đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị chi phí cơ hội thông qua trị tuyệt đối của
độ dốc của các điểm trên đường PPF. Từ việc phân tích chi phí cơ hội khi thực hiện các
phương án từ A đến E trên đường giới hạn khả năng sản xuất, ta có thể tổng hợp chi phí
cơ hội để sản xuất thêm 1 tấn lương thực thông qua bảng sau:
Bảng 1.2. Tính toán chi phí cơ hội giữa quần áo và lương thực Phương án Quần áo (C) Lương thực (F) Chi phí Sản xuất Triệu bộ/năm Triệu tấn/năm cơ hội A 48 0 - B 40 11 8/11 C 32 16 8/5 D 16 21 16/5 E 0 24 16/3
Ta thấy, khi dịch chuyển các điểm từ A đến E nằm trên đường giới hạn khả năng sản
xuất thì chi phí cơ hội tăng dần. Để sản xuất thêm 1 triệu tấn lương thực thì xã hội sẽ
phải từ bỏ ngày càng nhiều các bộ quần áo.
b. Quy luật chi phí cơ hội
Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng được phát biểu: Để sản xuất thêm một đơn vị
hàng hóa này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại hàng hóa khác.
Do sự chuyển hóa các nguồn lực khi chuyển từ sản xuất hàng hóa này sang sản xuất
hàng hóa khác là không hoàn toàn phù hợp. Có thể đó là nguồn lực tốt để sản xuất hàng
hóa này nhưng nó lại không phải là nguồn lực tốt để sản xuất hàng hóa kia. Qua phân
tích sự thay đổi các phương án sản xuất từ A đến E (dọc theo đường PPF từ trên xuống
dưới), các doanh nghiệp sẽ phải đánh đổi nhiều sản lượng quần áo hơn để có thể sản
xuất thêm được 1 đơn vị lương thực, chi phí cơ hội là ngày càng tăng (xem hình 1.3). Do
quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng mà chi phí cơ hội lại được tính bằng |độ dốc
đường PPF| nên đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường cong lõm về phía gốc tọa độ. 8 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô 1.3.
Mục tiêu và các công cụ kinh tế vĩ mô
1.3.1. Mục tiêu kinh tế vĩ mô
Thành tựu kinh tế vĩ mô của một đất nước thường được đánh giá theo chỉ tiêu chủ yếu:
ổn định, tăng trưởng và công bằng xã hội.
• Sự ổn định kinh tế là kết quả của việc giải quyết tốt những vấn đề kinh tế cấp bách
như lạm phát, suy thóai, thất nghiệp trong thời kì ngắn hạn.
• Tăng trưởng kinh tế đòi hỏi giải quyết tốt những vấn đề dài hạn hơn, có liên quan
đến việc phát triển kinh tế.
• Công bằng trong phân phối vừa là vấn đề xã hội vừa là vấn đề kinh tế.
Để có thể đạt được sự ổn định, tăng trưởng, công bằng, các chính sách kinh tế vĩ mô phải
hướng tới các mục tiêu cụ thể sau:
a. Mục tiêu đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng nhanh.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc GNP hoặc thu nhập bình quân đầu người
trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền
kinh tế. Tuy vậy ở một số quốc gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối cao nên mặc dù
thu nhập bình quân đầu người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống trong tình trạng nghèo
khổ. Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao gồm tăng trưởng
kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ,...) và
những thay đổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu
vực chế tạo và dịch vụ). Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền
kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất định nhằm
đảm bảo rằng GDP cao hơn đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc hơn.
• Đạt được sản lượng thực tế cao, tương ứng với mức sản lượng tiềm năng:
o Mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội khác nhau nên mức sản lượng không thể giống nhau.
o Sản lượng tiềm năng (Y*) là mức sản lượng tối đa mà các quốc gia có thể sản
xuất ra trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây nên lạm phát. P ASL 0 Y*
Sản lượng thực tế
Hình 1.4. Mức sản lượng tiềm năng Y* 9 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
• Đạt được mức sản lượng Y* không được gây nên lạm phát → nền kinh tế bình ổn về
giá cả, tỷ lệ lạm phát coi như bằng không → mọi người đều có việc làm → tỷ lệ thất
nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Đạt được Y* nhưng không được làm ảnh đến tự nhiên, môi trường, tài nguyên, thiên nhiên.
Đạt được tốc độ tăng trưởng cao và bền vững: Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm
hay sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm) đó là kết quả của các hoạt động sản xuất - kinh doanh các loại
hàng hóa và dịch vụ do nền kinh tế tạo ra. Mỗi quốc gia muốn phát triển thì phải có
sự tăng trưởng sản lượng, điều này nhằm đảm bảo mối quan hệ kinh tế ổn định, đảm
bảo sự phát triển của nền kinh tế.
Công thức xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế: GDPt − GDPt−1 gt = 100% GDPt−1
Trước những diễn biến kinh tế chính trị toàn cầu như vậy, một số tổ chức quốc tế uy tín
đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2016 so với dự báo trước đó. Chẳng hạn:
Quỹ tiền tệ quốc tế (tháng 1/2016) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu dự kiến đạt 3,4%
trong năm 2016, giảm 0,2% so với mức dự báo tháng 10/2015, Tổ chức phát triển và
hợp tác kinh tế (tháng 2/2016) dự báo mức tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2016 là
3,0% thay vì mức 3,3% như dự báo tháng 11/2015; Ngân hàng thế giới (tháng 1/2016)
dự báo tăng trưởng toàn cầu chỉ đạt mức 2,9% năm 2016, thấp hơn 0,4% so dự báo vào tháng 6/2015.
Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng GDP thế giới1
Các tổ chức này cũng dự báo, kinh tế Trung Quốc dự kiến tăng trưởng chỉ đạt mức 6,3%
giảm so mức 6,9% của năm 2015. Kinh tế khu vực đồng tiền chung châu Âu dự kiến đạt
1 Nguồn: IMF- World Economic Outlook, tháng 10/2015 và WEO cập nhật tháng 01/2016 10 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
1,7%, trong đó Pháp 1,3% và Đức là 1,7%. Khối OECD dự kiến tăng trưởng 1,9% trong
năm 2016, trong đó, Nhật được dự kiến tăng trưởng chỉ ở mức 1,2%.
Biểu đồ 2: Tăng trưởng GDP ở một số thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam
Nguồn: Các Báo cáo triển vọng kinh tế cập nhật 2015 của IMF, WB, ADB, OECD.
Về lạm phát, dự kiến lạm phát cơ bản toàn cầu vẫn trong xu thế ổn định và giảm dần do
giá cả các mặt hàng nguyên, nhiên liệu (dầu thô2, than đá, thực phẩm) vẫn đang giao động
ở mức thấp và sự sụt giảm tăng trưởng của các nền kinh tế lớn như Trung Quốc, Ấn Độ
kéo theo tổng cầu suy giảm đối với các hàng hóa là đầu vào sản xuất và tiêu dùng.
Khi các nhà kinh tế nghiên cứu tăng trưởng kinh tế, họ quan tâm đến tăng trưởng của sản
lượng thực tế (hay sản lượng trên mỗi đầu người) qua một thời kỳ dài để có thể xác định
được các yếu tố làm tăng GDP thực tế tại mức tự nhiên trong dài hạn.
b. Công ăn việc làm nhiều và tỷ lệ thất nghiệp thấp
Thất nghiệp là hiện tượng một bộ phận của lực lượng lao động không có việc làm và
đang tích cực tìm việc làm. Như vậy, những người không có nhu cầu làm việc hoặc
không tìm việc làm là những người không thuộc lực lượng lao động. Thất nghiệp là vấn
đề bức xúc mà tất cả các quốc gia đều phải đương đầu. Thất nghiệp ảnh hưởng rộng lớn
đến tất cả các vấn đề kinh tế và xã hội. Thất nghiệp ảnh hưởng đến phát triển kinh tế,
làm giảm thu nhập và mức sống của dân cư, hạn chế tăng sản lượng quốc dân. Thời kỳ
thất nghiệp cao là thời kỳ sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng, nền kinh tế
không đạt được sản lượng tối ưu. Thiếu việc làm và thu nhập thấp ở nông thôn tác động
tiêu cực và lâu dài đến phát triển kinh tế xã hội. Thu nhập thấp làm cho người dân không
được đảm bảo sự chăm sóc về dinh dưỡng và y tế, ảnh hưởng đến sức khoẻ và giống nòi,
hạn chế trong việc học tập và rèn luyện nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng lao động từ
đó lao động với năng suất thấp, không có khả năng sáng tạo trong việc tự kiếm việc làm
lại dẫn tới thu nhập thấp, đó là cái vòng luẩn quẩn khó phá bỏ. Thiếu việc làm và thu
nhập thấp còn dẫn tới nhiều tệ nạn xã hội, ảnh hưởng tới trật tự an toàn xã hội.
Vì thế, một đất nước muốn phát triển kinh tế bền vững cần phải:
2 Cục Năng lượng của Mỹ dự kiến giá dầu 2016 chỉ dao động quanh mức $56/ thùng, tăng nhẹ $2/thùng so với mức giá 2015. 11 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
• Tạo được nhiều công ăn, việc làm tốt cho xã hội.
• Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp (và duy trì ở mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên) nhằm tạo ra
mức sản lượng cao cho xã hội.
c. Ổn định giá cả và tỷ lệ lạm phát thấp
• Trên thị trường tự do, giá cả được xác định bởi quy luật cung cầu trong một mức độ
lớn nhất có thể được và chính phủ tránh không kiểm soát giá cả của từng mặt hàng
riêng lẻ. Đồng thời, ngăn chặn không cho mức giá chung lên xuống quá nhanh vì sự
thay đổi đột ngột của giá sẽ bóp méo các quyết định kinh tế của các hãng và cá nhân.
• Phải ổn định được giá cả và kiềm chế được lạm phát trong điều kiện thị trường tự do.
• Giá cả là mục tiêu đầu ra của nền kinh tế, sản xuất, tiêu dùng. Giá cả biến động sẽ
ảnh hưởng đến nền kinh tế → Muốn bình ổn về giá cả thì nhà nước phải can thiệp.
d. Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
• Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
Cán cân thanh toán là một bảng kết toán tổng hợp luồng bán buôn hàng hóa và dịch
vụ, luồng chu chuyển về vốn giữa một công dân, một quốc gia với các quốc gia còn lại trên thế giới.
o Khi cán cân thanh toán mất cân đối → nền kinh tế không ổn định.
o Muốn cân bằng cán cân thanh toán thì phải ổn định tỷ giá hối đoái.
• Ổn định tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái là giá cả tiền tệ của một quốc gia được tính bằng tiền tệ của một quốc
gia khác. Giá ngoại tệ không ổn định sẽ ảnh hưởng đến những hoạt động của nền
kinh tế. Vì thế, quốc gia phải có chính sách ổn định được tỷ giá hối đoái và bảo đảm
cán cân thanh toán quốc tế.
e. Phân phối công bằng trong thu nhập
Phân phối công bằng trong thu nhập vừa là mục tiêu kinh tế vừa là mục tiêu chính trị -
xã hội, nó đề cập đến việc hạn chế sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập. Dân cư
đều phải được chăm só sức khoẻ, chăm sóc giáo dục và văn hóa thông qua các hàng hóa
công cộng của quốc gia. Một số nước coi mục tiêu phân phối công bằng là một trong các mục tiêu quan trọng.
Nghiên cứu các mục tiêu trên đây, chúng ta cần lưu ý:
• Đó là những mục tiêu thể hiện một trạng thái lí tưởng, trong đó sản lượng đạt được ở
mức toàn dụng nhân công, lạm phát thấp, cán cân thanh toán quốc tế cân bằng và tỷ
giá hối đoái là cố định. Trên thực tế, các chính sách kinh tế vĩ mô chỉ có thể tối thiểu
hóa sai lệch giữa thực tiễn so với ý niệm mà con người mơ tưởng.
• Các mục tiêu trên thường bổ sung cho nhau và trong chừng mực nhất định, chúng
hướng vào việc đảm bảo sự tăng trưởng sản lượng của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong
những hoàn cảnh lịch sử cụ thể, có thể xuất hiện các xung đột hoặc mâu thuẫn cục
bộ. Do vậy, các nhà hoạch định chính sách phải lựa chọn thứ tự ưu tiên và đôi khi
phải chấp nhận một sự “hy sinh” nhất định trong một thời kì ngắn hạn. 12 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
• Về mặt dài hạn, thứ tự ưu tiên trên đây cũng khác nhau giữa các quốc gia. Ở các
nước đang phát triển, tăng trưởng thường giữ vị trí ưu tiên số một. Tuy nhiên, một số
nước đã thành công trong việc giải quyết đồng thời các mục tiêu kinh tế nêu trên
trong quá trình phát triển của mình.
• Một hệ số phản ánh mức độ công bằng trong phân phối thu nhập là hệ số Gini. Hệ số
Gini ở Việt Nam: Gini = 3,4 Gini = A A + B n ồ d gnộc pậ h n Thu
Dân số cộng dồn
Hình 1.5. Mục tiêu phân phối thu nhập cân bằng
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 2011-2016 Đơn vị: % STT Nội dung 2011 2012 2013 2014 ƯTH 2015 KH 2016 1
Tăng trưởng GDP thực tế 6,24 5,25 5,42 5,98 6,68 6,7 2
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)* 18,13 6,81 6,04 1,84 0,6 <5,0 3
Tổng vốn ĐTPT so với GDP 33,3 31,1 30,4 31,0 32,6 31,0 4
Tốc độ tăng xuất khẩu 34,2 18,2 15,4 13,6 7,9 10,0 5
Nhập siêu so kim ngạch XK 10,2 -0,7 -0,01 1,56 2,2 <5 6 Tỷ lệ hộ nghèo 12,6 11,1 9,8 1,8 1,7-2% 1,3-1,5 7
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị 4,5 3,3 3,5 <4 3,29 <4
Nguồn: Niên giám thống kê - Tổng Cục thống kê, Nghị quyết số 98/2015/QH13 ngày
10/11/2015 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; Báo cáo số
485/BC-CP ngày 10/10/2015 của Chính phủ trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội
khóa XIII về tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
năm 2016; Báo cáo số 52/BC-CP ngày 3/3/2016 của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ
Quốc hội đánh giá bổ sung kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2015 và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016.
1.3.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô
Để đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô nêu trên, Nhà nước có thể sử dụng nhiều công cụ
chính sách khác nhau. Mỗi chính sách lại có những công cụ riêng biệt. Dưới đây là một 13 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
số chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu mà các chính phủ ở các nước có nền kinh tế thị
trường phát triển thường sử dụng trong lịch sử lâu dài và đa dạng của họ.
a. Chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của Chính phủ để hướng nền
kinh tế vào một mức sản lượng và việc làm mong muốn. Chính sách tài khóa có hai công
cụ chủ yếu là chi tiêu của Chính phủ và thuế. Chi tiêu của Chính phủ có ảnh hưởng trực
tiếp tới quy mô của chi tiêu công cộng, do đó có thể trực tiếp tác động đến tổng cầu và
sản lượng. Thuế làm giảm các khoản thu nhập, do đó làm giảm chi tiêu của khu vực tư
nhân, từ đó cung tác động đến tổng cầu và sản lượng. Thuế khóa cũng có thể tác động
đến đầu tư và sản lượng về mặt dài hạn. Trong ngắn hạn: 1 năm đến 2 năm, chính sách
tài khóa có tác động đến sản lượng thực tế và lạm phát, phù hợp với các mục tiêu ổn
định kinh tế. Về mặt dài hạn, chính sách tài khóa có thể có tác dụng điều chỉnh cơ cấu
kinh tế, giúp cho sự tăng trưởng và phát triển lâu dài.
b. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của
cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung ương - NHTW), thường là hướng tới
một lãi suất mong muốn (targeting interest rate) để đạt được những mục đích ổn định và
tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt
được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế. Chính sách tiền tệ chủ yếu nhằm tác
động đến đầu tư tư nhân, hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010 quy định: “Chính sách tiền tệ quốc gia là các
quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm
quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết
định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra”.
Chính sách tiền tệ
có hai công cụ chủ yếu là lượng cung về tiền tệ và lãi suất. Khi NHTW thay đổi lượng
cung về tiền, lãi suất sẽ tăng hoặc giảm, tác động đến đầu tư tư nhân, do vậy ảnh hưởng
đến tổng cầu và sản lượng. Chính sách tiền tệ có tác động quan trọng đến GNP thực tế, về
mặt ngắn hạn, song do tác động đến đầu tư, nên nó cũng có ảnh hưởng lớn đến GNP
tiềm năng về mặt dài hạn.
c. Chính sách thu nhập
Chính sách thu nhập là chính sách của Chính phủ tác động trực tiếp đến tiền công, giá
cả với mục đích chính là để kiềm chế lạm phát. Chính sách này sử dụng nhiều loại công
cụ, từ các công cụ có tính chất cứng rắn như giá, lương, những chỉ dẫn chung để ấn định
tiền công và giá cả, những quy tắc pháp lý ràng buộc sự thay đổi giá cả và tiên lương,...
đến những công cụ mềm dẻo hơn như việc hướng dẫn khuyến khích bằng thuế thu
nhập... chính sách này sử dụng nhiều công cụ như giá (P), lương (W), những chỉ dẫn
chung để ấn định tiền công và giá cả, những quy tắc pháp lý ràng buộc sự thay đổi giá cả
và tiền lương... Ngoài ra, Chính phủ còn sử dụng những công cụ mềm dẻo như việc
hướng dẫn, khuyến khích bằng thuế thu nhập. Chính sách thu nhập gọi chính xác là
chính sách giá cả tiền lương. Muốn lạm phát chậm lại, cần kiềm chế việc tăng cung tiền
và chi tiêu của Chính phủ. Kiểm soát lạm phát là một mục tiêu lớn thì Chính phủ tìm
cách đảm bảo giá cả ổn định. 14 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
d. Chính sách kinh tế đối ngoại
Chính sách kinh tế đối ngoại trong các nước thị trường mở là nhằm ổn định tỷ giá hối
đoái và giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể chấp nhận được. Chính sách
này bao gồm các biện pháp giữ cho thị trường hối đoái cân bằng, các quy định về hàng
rào thuế quan bảo hộ mậu dịch. Và cả những biện pháp tài chính và tiền tệ khác, tác
động vào hoạt động xuất khẩu.
Trên đây là tập hợp các chính sách và công cụ chính sách chủ yếu mang sắc thái lý
thuyết phù hợp với nền kinh tế thị trường đã phát triển. Trong thực tế, biểu hiện và sự
vận dụng các chính sách này rất đa dạng, đặc biệt là các nước có nền kinh tế đang phát
triển. Tuy nhiên, đó là đối tượng nghiên cứu của môn học lý thuyết phát triển. Trong các
chương sau, chúng ta sẽ trở lại thảo luận sâu hơn về cơ chế tác động của chính sách này
trong một nền kinh tế thị trường mang tính chất tiêu biểu.
1.3.3. Hệ thống kinh tế vĩ mô
Có nhiều cách mô tả hoạt động của nền kinh tế. Theo cách tiếp cận hệ thống, nền kinh tế
được xem là như một hệ thống - gọi là hệ thống kinh tế vĩ mô. Hệ thống này - như
P.A.Samuelson mô tả - được đặc trưng bởi ba yếu tố: Đầu vào, đầu ra và hộp đen kinh tế
vĩ mô. Các yếu tố đầu vào bao gồm:
• Những tác động từ bên ngoài, bao gồm chủ yếu các biến số phi kinh tế: thời tiết, dân số, chiến tranh,...
• Những tác động của các biến số kinh tế như các chính sách, bao gồm các công cụ của
Nhà nước nhằm điều chỉnh hộp đen kinh tế vĩ mô, hướng tới các mục tiêu đã định trước.
Các yếu tố đầu ra bao gồm: sản lượng, việc làm, giá cả, xuất nhập khẩu. Đó là các biến
do hoạt động của hộp đen kinh tế vĩ mô tạo ra.
Yếu tố trung tâm của hệ thống là hộp đen kinh tế vĩ mô, còn gọi là nền kinh tế vĩ mô
(Macroeconomy). Hoạt động của hộp đen như thế nào sẽ quyết định chất lượng của các
biến đầu ra. Hai lực lượng quyết định sự hoạt động của hộp đen kinh tế vĩ mô là tổng cung và tổng cầu.
Sơ đồ hệ thống kinh tế vĩ mô Các biến số kinh tế Hộp đen Kinh tế Đầu ra: Sản lượng, và các biến số phi vĩ mô: Tổng cung việc làm, giá cả, cán kinh tế và tổng cầu cân thương mại,… 15 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Các nguồn lực trong xã hội đều là những nguồn lực khan hiếm. Kinh tế học là môn khoa học
nghiên cứu cách thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm nhằm thỏa mãn các nhu cầu không có
giới hạn của con người một cách tốt nhất. Kinh tế học bao gồm hai bộ phận là Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô.
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một đất
nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự lựa chọn của
mỗi quốc gia trước những vấn đề kinh tế xã hội cơ bản như: Tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất
nghiệp, cán cân thương mại, các chính sách kinh tế (chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập,…).
Chi phí cơ hội của một lựa chọn thay thế được định nghĩa như chi phí do đã không lựa chọn cái
thay thế "tốt nhất kế tiếp". Trong kinh tế học, chi phí cơ hội là sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ lỡ. Bất cứ
quyết định nào bao gồm trong số nhiều lựa chọn đều có chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là một trong
những điểm khác biệt mấu chốt giữa khái niệm chi phí kinh tế chi phí kế toán.
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản
phẩm mà nền kinh tế có thể sản xuất được trong điều kiện nguồn lực khan hiếm. Các điểm nằm
trong đường giới hạn, là những điểm không hiệu quả vì ở đó xã hội bỏ phí các nguồn lực. Những
điểm nằm ngoài đường PPF là những điểm không thể đạt được. Để đạt được các điểm này, cần
phải tìm cách đẩy đường PPF ra ngoài bằng các biện pháp như: đổi mới công nghệ, thực hiện các
chính sách kinh tế vĩ mô,…
Thành tựu kinh tế vĩ mô của một đất nước thường được đánh giá theo 3 dấu hiệu chủ yếu: ổn
định, tăng trưởng và công bằng xã hội. Để có thể đạt được sự ổn định, tăng trưởng, công bằng,
các chính sách kinh tế vĩ mô phải hướng tới 5 mục tiêu: đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng
trưởng nhanh, tạo ra nhiều công ăn việc làm tốt và tỷ lệ thất nghiệp thấp, ổn định giá cả và kiềm
chế lạm phát, mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
và ổn định tỷ giá hối đoái, phân phối công bằng trong thu nhập.
Các chính sách kinh tế vĩ mô chính thường bao gồm: Chính sách tài khóa, Chính sách tiền tệ,
Chính sách thu nhập, Chính sách kinh tế đối ngoại. 16 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích sự thay đổi trạng thái cân bằng của nền kinh tế trong mô hình AS-AD khi có tiền
công của người lao động tăng lên.
2. Sử dụng đường giới hạn khả năng sản xuất để giải thích sự khan hiếm nguồn lực và quy luật
chi phí cơ hội ngày càng tăng dần. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
1. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế trong khi kinh tế
học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
2. Mục tiêu hàng đầu của một nước đang phát triển nhằm thúc đấy nhanh sự phát triển kinh tế
là đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
3. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được
trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
4. Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả.
5. Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế
6. Với cùng một quyết định nhưng chi phí cơ hội của người này có thể khác với những người khác.
7. Khi nền kinh tế hoạt động ở trên đường PPF thì nó không chịu tác động của quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng.
8. Với nguồn lực cố định và trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế không bao giờ đạt được
những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF.
9. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm hiệu quả của nền kinh tế.
10. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này thì số lượng tối đa về
hàng hóa khác mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra là bao nhiêu khi nó sử dụng hết nguồn
lực và với trình độ công nghệ hiện có.
11. Trong nền kinh tế chỉ huy, vấn đề Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? và Sản xuất cho
ai? do Chính phủ quyết định.
12. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng cho biết chi phí cơ hội của một quyết định có xu
hướng tăng theo thời gian.
13. Khi độ dốc của đường PPF tăng dần khi đi từ trên xuống dưới thì nguồn lực được sử dụng không hiệu quả.
14. Do nguồn lực khan hiếm nên đường giới hạn khả năng sản xuất luôn có độ dốc âm.
15. Trận sóng thần năm 2004 làm đường giới hạn khả năng sản xuất của Inđônêxia dịch chuyển vào bên trong.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Quan niệm nào sau đây là KHÔNG đúng? 17 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
A. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng sản lượng hàng hóa - dịch vụ và tốc độ tăng trưởng của sản lượng thực tế.
B. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu mức giá chung và lạm phát.
C. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
D. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu chi tiết hành vi của người tiêu dùng.
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường biểu thị:
A. lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra.
B. sự đánh đổi giữa các hàng hóa.
C. lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra và minh họa sự đánh đổi giữa các hàng hóa.
D. sự thay đổi của giá.
3. Mục tiêu ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát sẽ KHÔNG thực hiện được bằng việc điều chỉnh nào? A. Chính sách tài khóa.
B. Chính sách tiền tệ. C. Chính sách thu nhập.
D. Tăng nhanh tổng cầu và giảm nhanh tổng cung.
4. Môn Kinh tế vĩ mô KHÔNG trả lời câu hỏi nào sau đây?
A. Tại sao thu nhập hiện tại lại cao hơn thu nhập năm 1950?
B. Tại sao doanh nghiệp sản xuất càng nhiều càng thua lỗ?
C. Tại sao một số quốc gia lại có tỉ lệ lạm phát cao?
D. Nguyên nhân nào gây ra suy thóai và đình trệ?
5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. cao nhất của một quốc gia đạt được.
B. tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và không gây lạm phát.
C. tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát đều bằng không.
D. tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ
lệ lạm phát thực tế.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo.
Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án 0 0 4 31 A 1 10 3 25 B 2 18 2 18 C 3 23 1 11 D 4 26 0 0 E 18 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
d) Nếu trong nền kinh tế nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ được đưa vào sản xuất để tăng
năng suất lao động thì đường PPF bây giờ sẽ như thế nào? Giải thích câu trả lời của bạn. 19 ECO102_Bai1_v2.0018102208
Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô ĐÁP ÁN CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
1. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Theo khái niệm của Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô, Kinh tế học vĩ mô có sự khác biệt
với kinh tế học vi mô - một môn học chuyên nghiên cứu những vấn đề kinh tế cụ thể của nền
kinh tế (hay còn gọi là các tế bào trong nền kinh tế). Tuy nhiên, kinh tế học vi mô và kinh tế
học vĩ mô có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Chúng ta sẽ không thể hiểu được các
hiện tượng kinh tế vĩ mô nếu không tính đến các quyết định kinh tế vi mô, vì những thay đổi
trong toàn bộ nền kinh tế phát sinh từ các quyết định của hàng triệu cá nhân. Chẳng hạn, một
nhà kinh tế có thể nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp cắt giảm thuế thu nhập đối với mức
sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. Để phân tích vấn đề này, anh ta phải xem xét
ảnh hưởng của biện pháp cắt giảm thuế đối với quyết định chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của các hộ gia đình.
2. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Do các nước đang phát triển là những nước nghèo, thu nhập thấp, thiếu vốn để đầu tư.
3. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Theo khái niệm về sản lượng tiềm năng - Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa
mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
4. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Khan hiếm là tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ so với mong muốn
hay nhu cầu. Nguồn lực là khan hiếm vì số lượng nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa, dịch vụ là có hạn ngày một cạn kiệt. Chúng ta có thể thấy sự cạn kiệt tài nguyên
khoáng sản, đất đai, lâm sản, hải sản,... Trong khi đó, nhu cầu hàng hóa và dịch vụ là vô hạn,
ngày càng tăng, càng đa dạng và phong phú, nhất là nhu cầu về chất lượng ngày càng cao.
Chẳng hạn, nhu cầu về phương tiện đi lại của con người từ xe đạp đến xe máy, ô tô, máy
bay... Do vậy, vấn đề lựa chọn kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra một cách nghiêm túc, gay
gắt và thực hiện một cách rất khó khăn. Con người phải đối mặt với sự khan hiếm nguồn lực
nên luôn phải lựa chọn tối ưu, biết cách sử dụng các nguồn lực có hiệu quả nhất
5. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Chi phí cơ hội không phải là tổng giá trị các lựa chọn bị bỏ lỡ mà chỉ là giá trị của lựa
chọn tốt nhất có thể, bởi vì người ta không thể nào cùng một lúc sử dụng nhiều lựa chọn thay
thế được. Chi phí cơ hội là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa
chọn.
Chi phí cơ hội luôn xuất hiện khi tình trạng khan hiếm nguồn lực xảy ra, vì khi đó
người ta sẽ buộc phải đánh đổi, nếu tiến hành hoạt động này thì phải bỏ qua hoạt động khác
6. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn
vị của loại hàng hóa khác. Do sự chuyển hóa các nguồn lực khi chuyển từ sản xuất hàng hóa
này sang sản xuất hàng hóa khác là không hoàn toàn phù hợp. Có thể đó là nguồn lực tốt để 20 ECO102_Bai1_v2.0018102208