Bài 1 Tuần 32 Tiết 5, 6 | Giáo án Tiếng Việt 2 học kì 2 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 2 CTST của mình.

Ngưi soạn: Vân Anh
K HOCH DY HC TUN 32
MÔN: TING VIT LP 2
CH ĐIỂM : BÀI CA TRÁI ĐẤT
BÀI 2: BN CÓ BIT (tiết 5, 6, SHS, tr.117 - 118)
I. MC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực ngôn ng:
- Nói: Chia sẻ được với bạn một điều thú vị về một loài vật em biết; nêu được phỏng
đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng đấu câu, đúng logic ngnghĩa; hiểu nội dung
i đọc: Thế giới thiên nhiên cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích
thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên.
- Nghe : Lắng nghe và nhận xét phần đọc bài, trả lời câu hỏi của bạn.
- Viết: nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oe; ch/tr, an/ang.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: Tự giác học tập, tham gia o các hoạt động
- Giao tiếp hợp c: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra
những vấn đề đơn giản giải quyết được vấn đề.
2. Phm cht:
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động hc tp.
- Trách nhiệm: Tham gia tốt c hot đng hc tập, hn thành nhiệm v được giao, làm
i tập đầy đ.
II. Phương tiện dy hc
- Giáo viên: Giáo án đin t
- Hc sinh: SGK, V
III. Các hoạt động dy hc
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hc sinh
dẫn dt vào bài mới.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
trực quan, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
GV cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với
bạn về một điều thú vị trong thế giới loài vật
em biết.
VD: loài động vật cao nhất; loài chim chạy
nhanh nhất; loài vật chiếc i thính nhất; loài
vật biết bắt chước tiếng người;
- HS chia s nm 2 vi bn v điu
thú vị mình biết.
VD: Hươu cao cổ là loài vt cao nht,
đà điểu là loài chim chy nhanh nht,
chó có mũi thính nht, vt biết bt
chước tiếng người,
- GV u cầu HS đọc tên i kết hợp với quan
sát tranh minh hođể pn đoán nội dung bài
đọc: nói về con vật gì,…
- GV giới thiệui mới Bạn có biết?.
B. Khám phá và luyn tp
1: Luyn đọc thành tiếng (14’)
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng, lưu loát từ ngữ,
câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: n luyện
theo mẫu, đọc cá nhân, nhóm 2(từ khó, câu),
nhóm 3(đoạn).
Cách tiến hành:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Nêu cách đc: giọng thong thả, chậm rãi, nhấn
mạnh những điểm thú vị, độc đáo của từng loài
vật được giới thiệu.
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 2 và lưu ý các
t khó đọc.
- Yêu cầu HS u từ khó đc
- ng dn ch đọc t khó và giải nghĩa từ.
cao nhng: cao quá mức bình thường và gy.
- Mi mt s HS luyện đọc li
- Nhn xét
- ng dn đọc câu cần lưu ý:
Nhngbắn mình ra khi mt nước ca cá /
vận tốc lên đến mt trăm ki--mét mt gi.
thể thon gn, mnh mai cao nhng.
- Yêu cu HS luyện đọc câu theo nhóm 2.
- Mời 1, 2 nhóm đc li.
- Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 3.
- Yêu cầu 2 nhóm đọc li (HS-GV nhận xét sau
mi nhóm đc)
- 1 HS đọc lại toàn bài.
HĐ2: Luyện đọc hiu (8’)
Mục tiêu: HS tr lời đượcu hỏi trong sách.
Biết liên hệ bn thân
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
trực quan, thảo luận nhóm 4.
Cách tiến hành:
- Yêu cu tho luận nhóm 4 và thc hiện các
u cầu sau:
* Nhóm trưởng yêu cầu các bn đc thm đon
1 và tr lời câu hỏi 1:
+ Chi tiết nào cho thấy chim rui rt nh?
* Nhóm trưởng yêu cầu các bn đc thm đon
2 và tr lời câu hỏi 2: + Vì sao loài cá bơi
nhanh nht có tên là cá bum?
- HS tr lời câu hi ca GV.
VD: Bài đọc nói về chim ruồi, cá
buồm và báo săn.
- Lắng nghe và nhắc li tựa bài
- Lng nghe
- HS đọc ni tiếp trong nm 2
- HS u từ khó đc.
VD: ki--mét, buồm, cao nhỏng,
- HS nắm nghĩa từ
- HS luyện đọc từ khó đọc.
- Lắng nghe, theoi SGK
- HS luyện đọc
- HS đọc câu
- Luyn đọc theo nm 3, mỗi HS đọc
1 đon.
- Đọc trước lp.
- HS đọc li
- Tho luận nhóm 4
- Đọc thầm đoạn 1 và trả u hi: ( mi
bn m việc cá nhân tho lun nhóm
4)
- Chi tiết cho thấy chim ruồi rất nh
chim ruồi loài chim nhỏ nhất,
trứng chỉ lớn bằng hạt lạc.
- n cá buồm vì nó có vây xoè
ra như một cánh buồm.
* Nhóm trưởng yêu cầu các bn đc thm đon
3 và tr lời câu hỏi 3: + Nh đâu báo săn có th
chy nhanh?
* Nhóm trưởng cho các bạn tr lời câu 4.
- Yêu cu lp phó hc tập điều khiển các nhóm
o cáo kết qu
- GV nhận xét, gi m : Thế giới thiên nhiên vô
ng diệu kì. Yêu thiên nhiên và tìm hiu v
thiên nhiên s đem đến cho các em nhiều điều
b ích và thú v.
Thư giãn : - GV cho HS xem đoạn phim v
hình ảnh chim ruồi, cá buồm, báo. (2’)
HĐ3: Luyện đọc li (8’)
Mục tiêu: HS nêu đưc ni dung bài, đọc bài
lưu loát, giọng thong thả, chậm rãi, nhấn mạnh
những điểm thú vị, độc đáo của từng loài vật
được giới thiệu.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
trực quan, thi đọc.
Cách tiến hành:
- GV hi: Qua bài Bạn có biết, em hiểu đưc
điều gì?
- GV: Vậy các em cần đọc bài với ging thế
o?
- GV đọc mẫu lại đoạn 3 từ Con vật nào chy
đến hết và yêu cầu HS đọc lại đoạn 3 trong
nhóm 2.
- GV cho HS thi đọc đoạn 3 trước lớp, HS k,
giỏi thi đọc cả bài.
- Báo săn có thể chạy nhanh là nhờ
th thon gọn, mảnh mai cao
nhỏng.
- HS trả lời theo sở thích.
- Các nhóm trao đổi thông tin
- Đại diện nhóm báo cáo, c nhóm
n lại nhận xét – b sung.
- HS xem đon phim.
- HS u cách hiểu ca mình.
VD: Em thy thế giới li vt tht
đáng yêu, t v.
- HS: Em đọc i với ging nh nhàng,
chậm rãi, nhấn ging nhng t th
hiện điểm hay, thú v ca loài vt.
- HS đọc lại đoạn 3 trong nhóm 2.
- HS thi đọc, nhận xét bài đọc ca bn.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Nghe viết (25’)
Mục tiêu: HS nghe viết đúng 1 đon trong
i Cây nhút nhát từ Các cây c xuýt xoa đến
hết.
Phương pháp, hình thức tổ chức: n luyện
theo mẫu, thực hành, vấn đáp, quan sát, thảo
luận
nhóm 4.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn văn và hỏi v ni dung:
. Các cây cỏ xuýt xoa v con vật nào?
. Nghe các bạn trm tr thán phục, cây xấu h
càng thêm tiếc điều gì?
- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi
. Các cây cỏ xt xoa về con chim
xanh tuyệt đẹp.
. Cây xấu hổ thêm tiếc vì không biết
bao giờ con chim xanh huyền diệu
kia sẽ quay trở lại.
- Cho HS tìm từ khó trong nhóm 4.
- Lưu ý âm, vn HS d viết sai.
VD: xuýt xoa, trầm tr, huyền diệu,…
- Cho HS đánh vần các từ trên.
- Cho HS luyn viết t khó vào bng con
- Nhc HS cách trình bày bài.
- Đọc tng cm t cho HS viết bài
- Đọc xong, cho HS đổi bài, soát lỗi.
- GV chấm và nhậnt một s bài, tuyên
dương HS viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đp,
viết đúng chính tả. Động viên những em có
chữ viết chưa đẹp, còn sai nhiều lỗi.
HĐ2: Luyện tập chính tả (10’)
Mục tiêu: HS phân biệt eo/oe; an/ang.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
quan sát, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
*Phân biệt eo/oe
- Cho HS đọc yêu cầu ca bài 2 trong V BT
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm đám mây có
từ ngữ viết đúng.
- GV sửa bài và cho HS chữa lại từ viết sai cho
đúng.
- Cho HS giải nghĩa và đặt câu với các từ ngữ.
ng choé: có màu vàng tươi, trông loá mt
ng hoe: vàng nht, tươi và ánh lên.
- Cho HS chia s trước lp
- Nhn xét
*Phân biệt an/ang
- Cho HS đọc yêu cầu ca bài 3b trong V BT
- Cho HS làm cá nhân, sau đó chia s trong
nhóm 2
- GV sửa bài, nhận xét, nói thêm về nội dung
đoạn thơ.
- HS tìm từ khó viết
- HS lắng nghe
- HS đánh vần
- HS viết vào bảng con
- HS nắm cách trình bày
- HS nghe GV đọc và viết vào VBT.
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh,
giúp bạn soát lỗi.
- HS nghe bạn và GV nhận xét một số
i viết.
- HS xác định yêu cầu của BT 2/tr.83.
- HS thảo luận nm đôi, tô màu vào
đám mây từ ngữ viết đúng (khoé
mắt, khéo tay, vàng ch)
- HS sửa lại t ngữ viết sai: vàng heo;
chữa lại: vàng hoe).
- HS giải nghĩa và đặt câu với các từ
ngữ.
VD: - Khoé mắt cô bé đỏ lên vì cô
khóc q nhiều.
- Bạn Lan rất khéo tay.
- Chiếc xe taxi kia có màu vàng choé.
- Nắng chiều vàng hoe rọi vào cửa sổ
nhà em.
- HS chia sẻ trước lớp
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
- HS xác định yêu cầu của BT 3b/tr.84.
- HS làm cá nhân, sau đó chia s trong
nhóm 2. (ran, nan, làng)
- Một vài HS chia sẻ trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
RÚT KINH NGHIM, ĐIU CHNH, B SUNG:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| 1/5

Preview text:

Người soạn: Vân Anh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 32
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
CHỦ ĐIỂM : BÀI CA TRÁI ĐẤT
BÀI 2: BẠN CÓ BIẾT (tiết 5, 6, SHS, tr.117 - 118) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Nói: Chia sẻ được với bạn một điều thú vị về một loài vật mà em biết; nêu được phỏng
đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng đấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích
thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên.
- Nghe : Lắng nghe và nhận xét phần đọc bài, trả lời câu hỏi của bạn.
- Viết: nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oe; ch/tr, an/ang. 1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra
những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án điện tử - Học sinh: SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
trực quan, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành:
– GV cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với - HS chia sẻ nhóm 2 với bạn về điều
bạn về một điều thú vị trong thế giới loài vật mà thú vị mình biết. em biết.
VD: Hươu cao cổ là loài vật cao nhất,
VD: loài động vật cao nhất; loài chim chạy đà điểu là loài chim chạy nhanh nhất,
nhanh nhất; loài vật có chiếc mũi thính nhất; loài chó có mũi thính nhất, vẹt biết bắt
vật biết bắt chước tiếng người;… chước tiếng người,…
- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan - HS trả lời câu hỏi của GV.
sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài VD: Bài đọc nói về chim ruồi, cá
đọc: nói về con vật gì,… buồm và báo săn.
- GV giới thiệu bài mới Bạn có biết?.
- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài
B. Khám phá và luyện tập
HĐ1: Luyện đọc thành tiếng (14’)
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng, lưu loát từ ngữ, câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: rèn luyện
theo mẫu, đọc cá nhân, nhóm 2(từ khó, câu), nhóm 3(đoạn). Cách tiến hành: - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe
- Nêu cách đọc: giọng thong thả, chậm rãi, nhấn
mạnh những điểm thú vị, độc đáo của từng loài
vật được giới thiệu.
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 2 và lưu ý các
- HS đọc nối tiếp trong nhóm 2 từ khó đọc.
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc - HS nêu từ khó đọc.
- Hướng dẫn cách đọc từ khó và giải nghĩa từ.
VD: ki-lô-mét, buồm, cao nhỏng,
cao nhỏng: cao quá mức bình thường và gầy.
- Mời một số HS luyện đọc lại - HS nắm nghĩa từ - Nhận xét
- Hướng dẫn đọc câu cần lưu ý:
- HS luyện đọc từ khó đọc.
Những cú bắn mình ra khỏi mặt nước của cá /
có vận tốc lên đến một trăm ki-lô-mét một giờ. - Lắng nghe, theo dõi SGK
Cơ thể nó thon gọn, mảnh mai và cao nhỏng.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu theo nhóm 2. - HS luyện đọc
- Mời 1, 2 nhóm đọc lại. - HS đọc câu
- Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 3.
- Luyện đọc theo nhóm 3, mỗi HS đọc
- Yêu cầu 2 nhóm đọc lại (HS-GV nhận xét sau 1 đoạn. mỗi nhóm đọc) - Đọc trước lớp.
- 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc lại
HĐ2: Luyện đọc hiểu (8’)
Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong sách. Biết liên hệ bản thân
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
trực quan, thảo luận nhóm 4. Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và thực hiện các - Thảo luận nhóm 4 yêu cầu sau:
- Đọc thầm đoạn 1 và trả câu hỏi: ( mỗi
* Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc thầm đoạn bạn làm việc cá nhân – thảo luận nhóm
1 và trả lời câu hỏi 1: 4)
+ Chi tiết nào cho thấy chim ruồi rất nhỏ?
- Chi tiết cho thấy chim ruồi rất nhỏ
là chim ruồi là loài chim nhỏ nhất,
trứng nó chỉ lớn bằng hạt lạc.
* Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc thầm đoạn
2 và trả lời câu hỏi 2: + Vì sao loài cá bơi
- Nó tên là cá buồm vì nó có vây xoè
nhanh nhất có tên là cá buồm?
ra như một cánh buồm.
* Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc thầm đoạn
- Báo săn có thể chạy nhanh là nhờ
3 và trả lời câu hỏi 3: + Nhờ đâu báo săn có thể cơ thể nó thon gọn, mảnh mai và cao chạy nhanh? nhỏng.
* Nhóm trưởng cho các bạn trả lời câu 4.
- HS trả lời theo sở thích.
- Yêu cầu lớp phó học tập điều khiển các nhóm
- Các nhóm trao đổi thông tin báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
còn lại nhận xét – bổ sung.
- GV nhận xét, gợi mở : Thế giới thiên nhiên vô
cùng diệu kì. Yêu thiên nhiên và tìm hiểu về
thiên nhiên sẽ đem đến cho các em nhiều điều bổ ích và thú vị.
Thư giãn : - GV cho HS xem đoạn phim về - HS xem đoạn phim.
hình ảnh chim ruồi, cá buồm, báo. (2’)
HĐ3: Luyện đọc lại (8’)
Mục tiêu: HS nêu được nội dung bài, đọc bài
lưu loát, giọng thong thả, chậm rãi, nhấn mạnh
những điểm thú vị, độc đáo của từng loài vật được giới thiệu.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thi đọc. Cách tiến hành:
- GV hỏi: Qua bài Bạn có biết, em hiểu được
- HS nêu cách hiểu của mình. điều gì?
VD: Em thấy thế giới loài vật thật đáng yêu, thú vị.
- GV: Vậy các em cần đọc bài với giọng thế
- HS: Em đọc bài với giọng nhẹ nhàng, nào?
chậm rãi, nhấn giọng những từ thể
hiện điểm hay, thú vị của loài vật.
- GV đọc mẫu lại đoạn 3 từ Con vật nào chạy
- HS đọc lại đoạn 3 trong nhóm 2.
đến hết và yêu cầu HS đọc lại đoạn 3 trong
- HS thi đọc, nhận xét bài đọc của bạn. nhóm 2.
- GV cho HS thi đọc đoạn 3 trước lớp, HS khá, giỏi thi đọc cả bài. TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Nghe – viết (25’)
Mục tiêu: HS nghe – viết đúng 1 đoạn trong
bài Cây nhút nhát từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết.
Phương pháp, hình thức tổ chức: rèn luyện
theo mẫu, thực hành, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm 4. Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn văn và hỏi về nội dung:
- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi
. Các cây cỏ xuýt xoa về con vật nào?
. Các cây cỏ xuýt xoa về con chim xanh tuyệt đẹp.
. Nghe các bạn trầm trồ thán phục, cây xấu hổ . Cây xấu hổ thêm tiếc vì không biết
càng thêm tiếc điều gì?
có bao giờ con chim xanh huyền diệu kia sẽ quay trở lại.
- Cho HS tìm từ khó trong nhóm 4. - HS tìm từ khó viết
- Lưu ý âm, vần HS dễ viết sai. - HS lắng nghe
VD: xuýt xoa, trầm trồ, huyền diệ̣u,…
- Cho HS đánh vần các từ trên. - HS đánh vần
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con - HS viết vào bảng con
- Nhắc HS cách trình bày bài. - HS nắm cách trình bày
- Đọc từng cụm từ cho HS viết bài
- HS nghe GV đọc và viết vào VBT.
- Đọc xong, cho HS đổi bài, soát lỗi.
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
- GV chấm và nhận xét một số bài, tuyên
- HS nghe bạn và GV nhận xét một số
dương HS viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, bài viết.
viết đúng chính tả. Động viên những em có
chữ viết chưa đẹp, còn sai nhiều lỗi.
HĐ2: Luyện tập chính tả (10’)
Mục tiêu: HS phân biệt eo/oe; an/ang.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
quan sát, thực hành, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành:
*Phân biệt eo/oe
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 trong Vở BT
- HS xác định yêu cầu của BT 2/tr.83.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm đám mây có - HS thảo luận nhóm đôi, tô màu vào từ ngữ viết đúng. đám mây
có từ ngữ viết đúng (khoé
mắt, khéo tay, vàng choé)
- GV sửa bài và cho HS chữa lại từ viết sai cho - HS sửa lại từ ngữ viết sai: vàng heo; đúng.
chữa lại: vàng hoe).
- Cho HS giải nghĩa và đặt câu với các từ ngữ.
- HS giải nghĩa và đặt câu với các từ
vàng choé: có màu vàng tươi, trông loá mắt ngữ.
vàng hoe: vàng nhạt, tươi và ánh lên.
VD: - Khoé mắt cô bé đỏ lên vì cô khóc quá nhiều. - Bạn Lan rất khéo tay.
- Chiếc xe taxi kia có màu vàng choé.
- Nắng chiều vàng hoe rọi vào cửa sổ nhà em.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
*Phân biệt an/ang
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 3b trong Vở BT
- HS xác định yêu cầu của BT 3b/tr.84.
- Cho HS làm cá nhân, sau đó chia sẻ trong
- HS làm cá nhân, sau đó chia sẻ trong nhóm 2
nhóm 2. (ran, nan, làng)
- GV sửa bài, nhận xét, nói thêm về nội dung
- Một vài HS chia sẻ trước lớp. đoạn thơ.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………