Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

35 18 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh hc 11 Bài 10: Bài tiết và cân bng ni môi
I. Bài tiết
Luyn tp trang 68
Nêu các cơ quan tham gia bài tiết và sản phm bài tiết ở động vt.
Gợi ý đáp án
c cơ quan tham gia bài tiết và sản phm bài tiết ở động vt:
Cơ quan bài
tiết
Sản phm bài tiết
Da
Mồ hôi (nưc, urea, mui,…).
Gan
Sản phm khử các cht đc và bilirubin (sn phm phân gii ca
hồng cu).
Phổi
Khí CO
2
, hơi nưc.
Thận
c tiu (nưc, urea, cht tha, cht thi,…).
Câu hi trang 69
Quan sát hình 10.2, nêu vai trò của thn trong điu hòa thể tích máu, huyết áp máu.
Gợi ý đáp án
Vai trò của thn trong điu hòa thể tích máu, huyết áp máu: Khi huyết áp gim hoc
thể tích máu gim (ví dụ như khi cơ thể bị mất máu, mt nưc) sẽ kích thích thn tăng
tiết renin. Renin kích thích to angiotensin II. Angiotensin II kích thích co đng mch
tới thn, gim lưng nưc tiu to thành. Ngoài ra, angiotensin II còn kích thích tuyến
thưng thn tiết hormone aldosterone, aldosterone kích thích tăng tái hp thNa+ và
c ở ống lưn xa, làm gim lưng nưc tiu. Kết quả là thể tích máu, huyết áp tăng
về mức bình thưng.
Câu hi trang 70
Quan sát hình 10.3, nêu vai trò của thn trong điu hòa áp sut thm thu máu
Gợi ý đáp án
Vai trò của thn trong điu hòa áp sut thm thu máu: Áp sut thm thu máu tăng
(ví dụ như khi ăn mn, tăng glucose máu, cơ thể mất nước) sẽ kích thích tiết hormone
ADH. ADH kích thích tăng tái hp thc ở ống lưn xa và ống góp, làm gim
ng nưc tiu và tăng lưng nưc trong máu, từ đó, làm gim áp sut thm thu ca
u.
Câu hi trang 70 Nêu nhng bin pháp giúp phòng tránh bnh si thn, nhim trùng
đưng tiết niu.
Gợi ý đáp án
- Một sbin pháp giúp phòng tránh bnh si thn: ung đc; không ăn quá nhiu
protein, quá chua, quá nhiu đưng hoc quá nhiu thc phm cha cht to si (rau
chân vt, khoai lang, ht điu, hnh nhân,… cha nhiu oxalat); tránh bsung vitamin
C liu cao; không nhn tiu lâu; đi vi nhng ngưi có nguy cơ mc si thn, có th
uống bsung mt sloi thuc phòng nga theo chdẫn ca bác sĩ;…
- Một sbin pháp giúp phòng tránh bnh nhim trùng đưng tiết niu: ung đc;
vệ sinh sch sẽ và đúng cách bphn bên ngoài ca đưng tiết niu hng ngày; tình
dục an toàn; tránh mc các loi qun áo, đồ lót quá cht, làm bng cht liu khó thoát
mồ hôi; tránh tiếp xúc vi các cht gây kích thích niu đo như nm trong bn tm
a xà phòng, cht khử mùi ti ch,…; không nhn tiu;…
II. Cân bng ni môi
Câu hi trang 71 Quan sát hình 10.4 và cho biết nhng cơ quan nào có ảnh hưng
đến thành phn ni môi.
Gợi ý đáp án
Nhng cơ quan có ảnh hưng đến thành phn ni môi: Hu hết các mô, cơ quan trong
cơ thể đều có ảnh hưng đến thành phn ni môi, tuy nhiên, thn, gan, phi là nhng
cơ quan có ảnh hưng hàng đu.
Luyn tp trang 72
Quan sát hình 10.6, trình bày cơ chế điu hòa nng đglucose máu.
Gợi ý đáp án
Cơ chế điu hòa nng đglucose máu:
- Khi nng đglucose trong máu tăng quá mức bình thưng (sau ba ăn), tế bào β của
tuyến ty stăng tiết hormone insulin. Hormone insulin kích thích đưa glucose vào
c tế bào cơ th, đng thi, kích thích gan tăng nhn và chuyn glucose thành dng
glycogen dtr. Kết quả là nồng đglucose trong máu gim về mức bình thưng.
- Khi nng đglucose trong máu gim quá mức bình thưng (xa ba ăn), tế bào α
tuyến ty sẽ tăng tiết hormone glucagon. Hormone glucagon kích thích gan chuyn
a glycogen thành glucose đưa vào máu. Kết quả dẫn đến nng đglucose máu tăng
lên về mức bình thưng.
| 1/3

Preview text:


Giải Sinh học 11 Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi I. Bài tiết Luyện tập trang 68
Nêu các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật. Gợi ý đáp án
Các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật: Cơ quan bài
Sản phẩm bài tiết tiết Da
Mồ hôi (nước, urea, muối,…).
Sản phẩm khử các chất độc và bilirubin (sản phẩm phân giải của Gan hồng cầu). Phổi Khí CO2, hơi nước. Thận
Nước tiểu (nước, urea, chất thừa, chất thải,…). Câu hỏi trang 69
Quan sát hình 10.2, nêu vai trò của thận trong điều hòa thể tích máu, huyết áp máu. Gợi ý đáp án
Vai trò của thận trong điều hòa thể tích máu, huyết áp máu: Khi huyết áp giảm hoặc
thể tích máu giảm (ví dụ như khi cơ thể bị mất máu, mất nước) sẽ kích thích thận tăng
tiết renin. Renin kích thích tạo angiotensin II. Angiotensin II kích thích co động mạch
tới thận, giảm lượng nước tiểu tạo thành. Ngoài ra, angiotensin II còn kích thích tuyến
thượng thận tiết hormone aldosterone, aldosterone kích thích tăng tái hấp thụ Na+ và
nước ở ống lượn xa, làm giảm lượng nước tiểu. Kết quả là thể tích máu, huyết áp tăng về mức bình thường. Câu hỏi trang 70
Quan sát hình 10.3, nêu vai trò của thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu máu Gợi ý đáp án
Vai trò của thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu máu: Áp suất thẩm thấu máu tăng
(ví dụ như khi ăn mặn, tăng glucose máu, cơ thể mất nước) sẽ kích thích tiết hormone
ADH. ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp, làm giảm
lượng nước tiểu và tăng lượng nước trong máu, từ đó, làm giảm áp suất thẩm thấu của máu.
Câu hỏi trang 70 Nêu những biện pháp giúp phòng tránh bệnh sỏi thận, nhiễm trùng đường tiết niệu. Gợi ý đáp án
- Một số biện pháp giúp phòng tránh bệnh sỏi thận: uống đủ nước; không ăn quá nhiều
protein, quá chua, quá nhiều đường hoặc quá nhiều thực phẩm chứa chất tạo sỏi (rau
chân vịt, khoai lang, hạt điều, hạnh nhân,… chứa nhiều oxalat); tránh bổ sung vitamin
C liều cao; không nhịn tiểu lâu; đối với những người có nguy cơ mắc sỏi thận, có thể
uống bổ sung một số loại thuốc phòng ngừa theo chỉ dẫn của bác sĩ;…
- Một số biện pháp giúp phòng tránh bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu: uống đủ nước;
vệ sinh sạch sẽ và đúng cách bộ phận bên ngoài của đường tiết niệu hằng ngày; tình
dục an toàn; tránh mặc các loại quần áo, đồ lót quá chật, làm bằng chất liệu khó thoát
mồ hôi; tránh tiếp xúc với các chất gây kích thích niệu đạo như nằm trong bồn tắm
hòa xà phòng, chất khử mùi tại chỗ,…; không nhịn tiểu;… II. Cân bằng nội môi
Câu hỏi trang 71 Quan sát hình 10.4 và cho biết những cơ quan nào có ảnh hưởng
đến thành phần nội môi. Gợi ý đáp án
Những cơ quan có ảnh hưởng đến thành phần nội môi: Hầu hết các mô, cơ quan trong
cơ thể đều có ảnh hưởng đến thành phần nội môi, tuy nhiên, thận, gan, phổi là những
cơ quan có ảnh hưởng hàng đầu. Luyện tập trang 72
Quan sát hình 10.6, trình bày cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu. Gợi ý đáp án
Cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu:
- Khi nồng độ glucose trong máu tăng quá mức bình thường (sau bữa ăn), tế bào β của
tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone insulin. Hormone insulin kích thích đưa glucose vào
các tế bào cơ thể, đồng thời, kích thích gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng
glycogen dự trữ. Kết quả là nồng độ glucose trong máu giảm về mức bình thường.
- Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá mức bình thường (xa bữa ăn), tế bào α
tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone glucagon. Hormone glucagon kích thích gan chuyển
hóa glycogen thành glucose đưa vào máu. Kết quả dẫn đến nồng độ glucose máu tăng
lên về mức bình thường.