Bài 10 - Sự chuyển thể của chất (Tiết 2,3)| Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Khoa học tự nhiên 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

1


 
Môn học: KHTN – Lớp: 6
Tiết 1 Tìm hiểu các khái niệm: sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng
tụ, sự đông đặc.
Tiết 2 Thực hành:
-Thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng
chảy.
Thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi
( Tiết 2 + 3)
!"#$%&'(
!)&*%+,$Sau bài học , HS phải
- Biết được ở điều kiện thích hợp , chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác;
- Nêu được khái niệm: sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông
đặc.
!-./$
!!-./$$+(
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, hiện tượng tự nhiên để tìm hiểu về sự chuyển thể của chất.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm
về sự chuyển thể của chất.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những
ngày thời tiết nồm.
!!-./$0+1+2$%/+&'
3Tìm được ví dụ về sự chuyển thể của chất trong tự nhiên
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi,
đông đặc, ngưng tụ.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế.
4!56+78$+9%
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu sự chuyển thể của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí
nghiệm.
!+&*%:;+2$<+2$.&=(
- Máy tính, máy chiếu,
2
- Một số mẫu chất ở 3 thể: nước (lỏng), đường ( rắn), khí hidrogen ( Hiđro)
- 4 bộ thí nghiệm cho 4 nhóm HS để đo nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng
chảy, đo nhiệt độ của nước trong quá trình sôi. Gồm:
Hóa chất: nước ( phích nước nóng, đá),;
- Dụng cụ : cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng, tấm lưới sắt, giá thí
nghiệm….
- Phiếu học tập
>?@A>B
C"
Em hãy đọc mục 1(tr 32-sgk), học và quan sát hình 10.4, hoàn thành vào
>+&*(+2$%D6E
F: Nhiệt độ nóng chảy của sắt (Iron), thiêc (tin) thủy ngân ( mercury) lần lượt
là 1538
o
C, 232
o
C, - 39
o
C. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
F: Khi để 1 cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?
F4: Quan sát hình 10.4 trình bày sự chuyển thể đã diễn ra thác nước khi
chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông ( hình b)
>?@A>B
C"
1. Em hãy ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau:
+G&&1 +&=%HIJ
K +L$M1NO$
Ban đầu
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
5 phút
2. Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy
>?@A>B4
C"
1. Em hãy nêu hiện tượng và ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước
đến sôi ( 1 phút ghi 1 lần) vào bảng sau:
+G&&1 +&=%HIJ
K &=%NP
Ban đầu
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
5 phút
3
2. Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi?
!&*%QR++2$
!%HI)+S&HI!
a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và hứng thú với
vấn đề cần giải quyết trong bài học mới là: tìm hiểu sự chuyển thể của chất.
b) Nội dung:
- HS xem video và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra
d) Tổ chức thực hiện:
%HI$M1T H$M1JU/0&*V6+78$M1
K
GV: ? Em hãy kể tên các thể của
chất ? Cho VD?
GV: Dùng vòng quay chiếc nón diệu
để gọi HS trả lời câu hỏi
? Theo em, nếu ta thay đổi điều kiện
(nhiệt độ..) thì chất giữ nguyên thể
không?
GV: Để kiểm tra câu trả lời của bạn
đúng hay sai, mời các em xem vi deo
sau:
GV:Cho HS xem vi deo sự chuyển thể
của nước ( không cho HS xem phần sự
thăng hoa và ngưng kết)
GV: ?Xem video cho biết nước đã
chuyển thể như thế nào?
Link video:
+%%6WWW!(%(:X!$8W1%$+F
<YZ+>6([X0
GV: ? Qua video trên, em hãy cho biết
nước đã chuyển thể như thế nào?
GV: Dùng để biểu diễn đồ sự
chuyển thể của nước ( viết ở góc bảng)
GV: Chuyển ý vào bài: Vậy những sự
chuyển thể ở trên được goi là gì ? thì bài
hôc hôm nay các em sẽ đi tìm hiểu!
HS: Kể 3 thể của chất và cho VD là
- rắn ( đường, muối…)
- Lỏng ( nước, cồn…
- khí ( Oxigen ( Oxi), Cacbondioxit)…
HS: Có thể trả lời có hoặc không
HS : Trả lời sự chuyển thể của nước
Chât
(rắn)
Chât
(lỏng)
Chât
(khí)
!%HIR+%++0&*%+,$8O&
4
%HI!R8+&L(/$+(L%+L$M1$+9%J&\1%+LQ]<%+L.^K
1K"#$%&'(: Giúp HS
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc
:KI&(:
- HS quan sát tranh, video để phát hiện ra khái niệm sự nóng chảy và sự đông
đặc.
$KV6+78: HS trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra và trong phiếu học
tập
K_$+,$%+/$+&=:
GV: Yêu cầu HS q/s đoạn đầu video
( phần khởi động)
? Nêu khái niệm sự nóng chảy sự
đông đặc? Điền khái niệm vào mũi tên
thích hơp?
? Nguyên nhân nào làm cho sự nóng
chảy và đông đặc xảy ra?
GV: ?Em hãy lấydụ trong cuộc sống
về sự nóng chảy , sự đông đặc
K/`$+V</HaHb$
HS:
- Sự nóng chảy quá trình chất chuyển
từ thể rắn thể lỏng
- Sự đông đặc quá trình chất chuyển
từ thể lỏng thể rắn
HS: Điền vào sơ đồ
Sự nóng chảy
Chât
(rắn)
Chât
(lỏng)
Sự đông đặc
HS: Do sự thay đổi nhiệt độ
HS: Lấy VD về sự nóng chảy , sự đông
đặc của 1 số chất trong thực tế!
- Báo cáo kết quả:
+ GV: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi
+ Mời HS khác nhận xét
+ GV chốt kiến thức
- HS được chọn trình bày kết quả
- HS khác nhận xét
)*%.(D  
- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng
- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1(tr 32-sgk),
học và quan sát hình 10.4, hoàn thành
vào
>+&*(+2$%D6E
TLiên hệ thực tế:
- Hg kim loại duy nhất tồn tại thể
lỏng trong đk thường. vậy được dùng
làm nhiệt kế.
 Hoạt động nhân (2’), sau đó
thảo luận nhóm (3’) hoàn thành
>+&*(+2$%D6E
1. nhiệt độ thường, thuỷ ngân chất
lỏng.
2. Khi để cục đá nhiệt độ phòng, cục
đá sẽ chảy thành nước nhiệt độ nóng
chảy của nước đá 0
o
C, thấp hơn nhiệt
độ phòng.
3. Mùa hè: Nước chuyển từ
5
thể rắn thể lỏng (sự nóng chảy);
- mùa đông: Nước chuyển từ
thể lỏng thể rắn (sự đông đặc).
- Báo cáo kết quả:
+ GV: Gọi đâị diện nhóm lên bảng trình
bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý
kiến nhận xét bổ sung
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
%HI!R8+&L(/$+(L%+L$M1$+9%J&\1%+L.^<%+L+c&K
1K"#$%&'(: Giúp HS
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: sự sôi, sự hóa hơi , sự bay
hơi, sự ngưng tụ.
:KI&(:
- HS quan sát tranh, video để phát hiện ra khái niệm sự sôi, sự hóa hơi , sự bay
hơi, sự ngưng tụ.
$KV6+78: HS trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra và trong phiếu học
tập
K_$+,$%+/$+&=:
GV: Yêu cầu HS q/s đoạn giữa video
( phần khởi động)
? Nêu khái niệm sự hóa hơi và sự
ngưng tụ? Điền khái niệm vào mũi tên
thích hơp?
GV: Gọi 1 HS trình bày
+ Mời HS khác nhận xét
+ GV chuẩn kiến thức
GV: ?Em hãy lấydụ trong cuộc sống
về sự hóa hơi và sự ngưng tụ?
GV: Gọi 2-3 HS nêu VD
K/`$+V</HaHb$
HS:
- Sự nóng chảy quá trình chất chuyển
từ thể rắn thể lỏng
- Sự đông đặc quá trình chất chuyển
từ thể lỏng thể rắn
HS: Điền vào sơ đồ
Sự hóa hơi
Chât
(lỏng)
Chât
(khí)
Sự ngưng tụ
HS: Lấy VD về sự nóng chảy , sự đông
đặc của 1 số chất trong thực tế!
)*%.(D 4 
- Sự hóa hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể khí
- Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí thể lỏng
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 ( tr 33,34
SGK) quan sát hình 10.6, 10.7 (hoạt
động nhóm cặp) trả lời câu hỏi ( tr 34-
HS: Thảo luận nhóm cặp, và trả lời:
- Sự bay hơi và sự ngưng tụ:
* Giống nhau: Xảy ra ở mọi nhiệt độ
6
SGK)
? Nêu điểm giống khác nhau giữa
sự bay hơi và sự ngưng tụ?
? ? Nêu điểm giống khác nhau giữa
sự bay hơi và sự sôi?
- GV lưu ý HS sự hóa hơi bao gồm sự
bay hơi và sự sôi.
GV: Chuyển ý : Các em muốn biết
bản chất của quá trình chuyển thể của
chất không?
GV: Mời 1 HS đọc mục “ Em có biết”
( tr -34 SGK)
* Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra sự
chuyển thể từ thể lỏng thể hơi còn
ở sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại
- Sự bay hơi và sự sôi
* Giống nhau: Đều xảy ra sự chuyển thể
từ thể lỏng thể hơi
* Khác nhau: Sự bay hơi chỉ xảy ra trên
bề mặt của chất lỏng còn sự sôi xảy ra
cả trên bề mặt trong lòng khối chất
lỏng
- Sự bay hơi xảy ra mọi nhiệt độ
còn sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định.
HS: Đọc mục “ Em có biết”
( tr -34 SGK)
4!%HI4d(=%D6
1K"#$%&'(Hệ thống được một số kiến thức đã học về sự chuyển thể của
chất
- Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt được các thể của chất.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế.
:KI&(
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học”
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c.Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về điều con đã học được.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS thực hiện
nhân phần “Con học được trong giờ
học” và tóm tắt nội dung bài học dưới
dạng sơ đồ vào vở ghi.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ khi
- Thực nhiện nhiệm vụ được giao
7
cần thiết
- Báo cáo kết quả:
+ GV dùng vòng quay kì diệu để gọi
ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý
kiến cá nhân.
- Theo dõi đánh giá của giáo viên
- Tổng kết:
+ GV nhấn mạnh nội dung bài
học bằng sơ đồ trên bảng.
- Học sinh lắng nghe
ecHf%_0*%:&+2$
Sự nóng chảy Sự hóa hơi
Chât
(rắn)
Chât
(lỏng)
Chât
(khí)
Sự đông đặc Sự ngưng tụ
g!%HIg: Vận dụng
a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi liên quan đến
kiến thức trong bài hoc
b. Nội dung: Chơi trò chơi: Rung chuông vàng
c. Sản phẩm: Phần trả lời câu hỏi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ:
GV: yêu cầu HS tham gia trả lời câu
hỏi trong trò chơi Rung chuông vàng
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
nhiệm vụ:
Cuộc thi gồm các học sinh tham dự .
Các học sinh chuẩn bị 4 miếng bìa
ghi các chữ cái A, B, C, D ở cả 2 mặt.
Chương trình sẽ lần lượt đưa ra các
câu hỏi. Học sinh giơ đáp án trả lời.
Nếu trả lời đúng thì được tiếp tục thi
đấu và trả lời câu tiếp theo. Nếu sai bị
loại khỏi cuộc thi.
Học sinh còn lại cuối cùng HS
xuất sắc nhất được rung được chuông
vàng ( được nhân 1 phần quà
tặng)
- HS: nghe hướng dẫn
3h$h0*%i(V
j(!kHiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
QV.G&
8
A. Tạo thành mây.
B. Gió thổi.
C. Mưa rơi.
D. Lốc xoáy.
j(!kSự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. sự ngưng tụ.
B. sự nóng chảy.
C sự sôi.
D. Cả B và C
j(4!kMột số chất khí mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm
ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào
của thể khí?
A. Dễ dàng nén được.
B. Không có hình dạng xác định.
C. Có thế lan toả trong không gian theo mọi hướng.
D. Không chảy được.
j(g!kNguyên nhân<ào những ngày trời nồm ( độ ẩm không khí
cao) thường xuất hiện hiện tượng nền nhà tn tt là do
A. Đã xảy ra shóa hơi nước
B. Đã xảy ra sngưng t hơi nước trong kng khí
!Đã xảy ra ssôi ca nước
D. Đã xảy ra sbay hơi nước
j(l!„Dầu thô thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài
biển khơi. Theo em thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng
những cách nào?
j(m„Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa ….
người ta khuyên đậy nắp kín sau khi sử dụng?
j(n Nêu cách xử lí khi gặp trường hợp nền nhà trơn trượt vào
những ngày trời nồm (độ ẩm không khí cao) ?
QV.G&
- Bước 1: Đóng kín các cửa ( hạn chế mở )
- Bước 2: Dùng dẻ lau khô (máy hút ẩm, điều hòa hút ẩm)
Chọn đáp án: A
QV .G& Chọn
đáp án: D
QV .G& đáp
án: C
QV .G& đáp
án: B
QV.G&: „- Cho
dầu vào thùng
chứa hoặc bơm
dầu chảy qua
những đường
ống dẫn dầu về
đất liền.
QV .G& „Vì
nếu không đạy
kín nắp sẽ xảy
ra sự bay hơi
làm cho chai
xăng, dầu,
nước hoa bị cạn
dần
9
-
l!%HIl: Sáng tạo
a. Mục tiêu: học sinh tích hợp kiến thức môn KHTN với môn Mĩ thuật để gi nhớ
kiến thức cơ bản của bài học
b. Nội dung:
- Tìm hiểu về Oxigen.không khí
- HS Được chọn 1 trong 2 nội dung
1. Vẽ sơ đồ vòng đồ vòng tuần hoàn của nước trên TĐ ( Ghi rõ sự nóng chảy, hóa
hơi, ngưng tụ, đông đặc)
2. Vẽ sơ đồ ( hoặc sơ đồ tư duy) tống kết bài học.
c. Sản phẩm: Phần trả lời câu hỏi của học sinh sẽ được trả lời vào tiết học sau
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Link tải video sự chuyển thể của chất https://www.youtube.com/watch?
v=FhU2gPpuxek
&*%4+/$++/$+(L%+L$M1$+9%
3&*%QR++2$
!%HI)+S&HI!
a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và sự chuyển thể
của chất.
b) Nội dung:
- HS vẽ sơ đồ và trình bày tóm tắt nội dung bài 10
c) Sản phẩm:
- HS vẽ sơ đồ và trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi 1-2 HS treo sơ đồ đã chuẩn bị và trình bày.
%HIR+%++0&*%+,$8O&
%HI!+o+&=8%+Xp&+&=%HI$M1NO$Hh%Qi(h%QR+`
$+V!
1K"#$%&'(: Giúp HS
- Biết được nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước đá nóng chảy
:KI&(:
- HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành vào phiếu học tập số 2
$KV6+78: HS làm được TN và trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập
K_$+,$%+/$+&=:
10
GV: Y/c HS quan sát Hình 10.5 ( tr 33-
sgk)
? Em hãy cho biết các dụng cụ, hóa
chất cần chẩn bị để tiến hành TN?
? Nêu các bước tiến hành?
? Giải thích tại sao ta cần đặt ống
nghiệm vào cốc thủy tinh có chửa nước
nóng?
GV: Y/c HS thảo luận nhóm tiến hành
TN và hoàn thành vào
6+&*(+2$%D6E
HS: Trả lời
- Dụng cụ, hóa chất cần chuẩn bị (SGK)
- Các bước tiến hành ( SGK)
- Giải thích: Vì để tiết kiệm thời gian
HS: Tiến hành TN theo nhóm hoàn
thành vào
6+&*(+2$%D6E
- Báo cáo kết quả:
+ Gọi đâị diện nhóm lên bảng trình bày
kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý
kiến nhận xét bổ sung
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
>?@A>B
1. Em hãy ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau:
+G&&1J6+q%K +&=%HIJ
K +L$M1NO$
Ban đầu 0
o
C Rắn
1 - 3 0
o
C Rắn + lỏng
4 5
o
C Lỏng
5 8
o
C Lỏng
2. Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy
- KL nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước đá nóng chảy.
GV: Thông báo: Bằng các TN tương tự
người ta đã chứng minh được:
)*%.(D 
)*%.(D 
- Quá trình nóng chảy và đông đặc của chất xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc.
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ
VD: Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của nước = 0
o
C
%HI!+o+&=8%+Xp&+&=%HI$M1NO$%Qi(h%QR+NO$
a&JNếu GV tải hoặc làm được video TN này thì nên cho HS quan sát video)
1K"#$%&'(: Giúp HS
- Biết được nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước sôi
:KI&(:
- HS làm (xem video ) thí nghiệm và hoàn thành vào phiếu học tập số 3
$KV6+78: HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập
11
K_$+,$%+/$+&=:
GV: Y/c HS quan sát Hình 10.8 ( tr 35-
sgk)
? Em hãy cho biết các dụng cụ, hóa
chất cần chẩn bị để tiến hành TN?
? Nêu các bước tiến hành?
GV: Lưu ý: HS dùng nước nóng để đun
nhằm tiết kiệm thời gian
GV: Y/c HS thảo luận nhóm tiến hành
TN và hoàn thành vào
6+&*(+2$%D6E4
HS: Trả lời
- Dụng cụ, hóa chất cần chuẩn bị (SGK)
- Các bước tiến hành ( SGK)
HS: Tiến hành TN theo nhóm hoàn
thành vào
6+&*(+2$%D6E4
- Báo cáo kết quả:
+ Chọn 1 đại diện nhóm lên bảng trình
bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý
kiến nhận xét bổ sung
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
>?@A>B4
C"
1. Em hãy nêu hiện tượng và ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước
đến sôi ( 1 phút ghi 1 lần) vào bảng sau:
+G&&1 +&=%HIJ
K &=%NP
Ban đầu 65 Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)
1 phút 75 Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)
2 phút 88 Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)
3 phút 94 Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)
4 phút 100 Nước sôi
5 phút 100 Nước sôi
2. Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi?
r
- Nước sôi ở 100
o
C
- Nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước sôi.
GV: Thống báo: Sự sôi của một chất xảy
ra 1 nhiệt độ xác định gọi nhiệt độ
sôi
12
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 40 và hoàn thành sơ đồ Venn trong
phiếu số 4: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ; sự bay hơi và sự sôi.
)*%.(D
- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng (quá trình này
xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy)
- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn (quá trình này xảy
ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc)
* Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ
GV: Thông báo:
- Quá trình trên xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy
( nhiệt độ đông đặc)
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ
VD: Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của nước = 0
o
C
)*%.(D
- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng (quá trình này
xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy)
- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn (quá trình này xảy
ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc)
* Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ
%HI4=&+6+s
%HIg%R8%s&th%
1. Tìm hiểu về Oxigen. Không khí
2. Tìm hiểu các bài tập trong sách bài tập
euq%0&++&=8&G
| 1/12

Preview text:

Ngày soạn: 12/8/2021

Ngày dạy:

BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ

Môn học: KHTN – Lớp: 6

Tiết 1

Tìm hiểu các khái niệm: sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.

Tiết 2

Thực hành:

-Thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy.

Thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi

( Tiết 2 + 3)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau bài học , HS phải

- Biết được ở điều kiện thích hợp , chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác;

- Nêu được khái niệm: sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng tự nhiên để tìm hiểu về sự chuyển thể của chất.

- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.

- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Tìm được ví dụ về sự chuyển thể của chất trong tự nhiên

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.

- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế.

3. Về phẩm chất:

- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu sự chuyển thể của chất.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.

- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu,

- Một số mẫu chất ở 3 thể: nước (lỏng), đường ( rắn), khí hidrogen ( Hiđro)

- 4 bộ thí nghiệm cho 4 nhóm HS để đo nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy, đo nhiệt độ của nước trong quá trình sôi. Gồm:

Hóa chất: nước ( phích nước nóng, đá),;

- Dụng cụ : cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng, tấm lưới sắt, giá thí nghiệm….

- Phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

NHÓM:

Em hãy đọc mục 1(tr 32-sgk), học và quan sát hình 10.4, hoàn thành vào

Phiếu học tập số 1:

?1: Nhiệt độ nóng chảy của sắt (Iron), thiêc (tin) và thủy ngân ( mercury) lần lượt là 1538oC, 232 oC, - 39 oC. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường?

?2: Khi để 1 cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?

?3: Quan sát hình 10.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông ( hình b)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

NHÓM:

1. Em hãy ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau:

Thời gian

Nhiệt độ ( oC)

Thể của nước

Ban đầu

1 phút

2 phút

3 phút

4 phút

5 phút

2. Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

NHÓM:

1. Em hãy nêu hiện tượng và ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước đến sôi ( 1 phút ghi 1 lần) vào bảng sau:

Thời gian

Nhiệt độ ( oC)

Hiện tượng

Ban đầu

1 phút

2 phút

3 phút

4 phút

5 phút

2. Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi?

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Khởi động.

a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và hứng thú với vấn đề cần giải quyết trong bài học mới là: tìm hiểu sự chuyển thể của chất.

b) Nội dung:

- HS xem video và trả lời câu hỏi

c) Sản phẩm:

- HS trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV

H/đ của HS (Dự kiến sản phẩm của HS)

GV: ? Em hãy kể tên các thể của chất ? Cho VD?

GV: Dùng vòng quay chiếc nón kì diệu để gọi HS trả lời câu hỏi

? Theo em, nếu ta thay đổi điều kiện (nhiệt độ..) thì chất có giữ nguyên thể không?

GV: Để kiểm tra câu trả lời của bạn đúng hay sai, mời các em xem vi deo sau:

GV:Cho HS xem vi deo sự chuyển thể của nước ( không cho HS xem phần sự thăng hoa và ngưng kết)

GV: ?Xem video và cho biết nước đã chuyển thể như thế nào?

Link video:

https://www.youtube.com/watch?v=FhU2gPpuxek

GV: ? Qua video trên, em hãy cho biết nước đã chuyển thể như thế nào?

GV: Dùng → để biểu diễn sơ đồ sự chuyển thể của nước ( viết ở góc bảng)

GV: Chuyển ý vào bài: Vậy những sự chuyển thể ở trên được goi là gì ? thì bài hôc hôm nay các em sẽ đi tìm hiểu!

HS: Kể 3 thể của chất và cho VD là

- rắn ( đường, muối…)

- Lỏng ( nước, cồn…

- khí ( Oxigen ( Oxi), Cacbondioxit)…

HS: Có thể trả lời có hoặc không

HS : Trả lời sự chuyển thể của nước

Chât (rắn) Chât (lỏng) Chât (khí)

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất ( giữa thể rắn và thể lỏng)

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc

b) Nội dung:

- HS quan sát tranh, video để phát hiện ra khái niệm sự nóng chảy và sự đông đặc.

c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra và trong phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Yêu cầu HS q/s đoạn đầu video ( phần khởi động)

? Nêu khái niệm sự nóng chảy và sự đông đặc? Điền khái niệm vào mũi tên thích hơp?

? Nguyên nhân nào làm cho sự nóng chảy và đông đặc xảy ra?

GV: ?Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống về sự nóng chảy , sự đông đặc

1) Sự nóng chảy và sự đông đặc

HS:

- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng

- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn

HS: Điền vào sơ đồ

Sự nóng chảy

Chât (rắn) Chât (lỏng)

Sự đông đặc

HS: Do sự thay đổi nhiệt độ

HS: Lấy VD về sự nóng chảy , sự đông đặc của 1 số chất trong thực tế!

- Báo cáo kết quả:

+ GV: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi

+ Mời HS khác nhận xét

+ GV chốt kiến thức

- HS được chọn trình bày kết quả

- HS khác nhận xét

Kết luận 1:

- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng

- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn

GV: Yêu cầu HS đọc mục 1(tr 32-sgk), học và quan sát hình 10.4, hoàn thành vào

Phiếu học tập số 1:

GV: Liên hệ thực tế:

- Hg là kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng trong đk thường. vì vậy được dùng làm nhiệt kế.

HS: Hoạt động cá nhân (2’), sau đó thảo luận nhóm (3’) hoàn thành

Phiếu học tập số 1:

1. Ở nhiệt độ thường, thuỷ ngân là chất lỏng.

2. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng, cục đá sẽ chảy thành nước vì nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0oC, thấp hơn nhiệt độ phòng.

3. Mùa hè: Nước chuyển từ

thể rắn thể lỏng (sự nóng chảy);

- mùa đông: Nước chuyển từ

thể lỏng thể rắn (sự đông đặc).

- Báo cáo kết quả:

+ GV: Gọi đâị diện nhóm lên bảng trình bày kết quả

+ Mời nhóm khác nhận xét

+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung

- Nhóm được chọn trình bày kết quả

- Nhóm khác nhận xét

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất ( giữa thể lỏng và thể hơi)

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: sự sôi, sự hóa hơi , sự bay hơi, sự ngưng tụ.

b) Nội dung:

- HS quan sát tranh, video để phát hiện ra khái niệm sự sôi, sự hóa hơi , sự bay hơi, sự ngưng tụ.

c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra và trong phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Yêu cầu HS q/s đoạn giữa video ( phần khởi động)

? Nêu khái niệm sự hóa hơi và sự ngưng tụ? Điền khái niệm vào mũi tên thích hơp?

GV: Gọi 1 HS trình bày

+ Mời HS khác nhận xét

+ GV chuẩn kiến thức

GV: ?Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống về sự hóa hơi và sự ngưng tụ?

GV: Gọi 2-3 HS nêu VD

1) Sự nóng chảy và sự đông đặc

HS:

- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng

- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn

HS: Điền vào sơ đồ

Sự hóa hơi

Chât (lỏng) Chât (khí)

Sự ngưng tụ

HS: Lấy VD về sự nóng chảy , sự đông đặc của 1 số chất trong thực tế!

Kết luận 3:

- Sự hóa hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể khí

- Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí thể lỏng

GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 ( tr 33,34 SGK) và quan sát hình 10.6, 10.7 (hoạt động nhóm cặp) trả lời câu hỏi ( tr 34-SGK)

? Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ?

? ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi?

- GV lưu ý HS sự hóa hơi bao gồm sự bay hơi và sự sôi.

GV: Chuyển ý : Các em có muốn biết bản chất của quá trình chuyển thể của chất không?

GV: Mời 1 HS đọc mục “ Em có biết”

( tr -34 SGK)

HS: Thảo luận nhóm cặp, và trả lời:

- Sự bay hơi và sự ngưng tụ:

* Giống nhau: Xảy ra ở mọi nhiệt độ

* Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng thể hơi còn ở sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại

- Sự bay hơi và sự sôi

* Giống nhau: Đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng thể hơi

* Khác nhau: Sự bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt của chất lỏng còn sự sôi xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng

- Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ ở còn sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định.

HS: Đọc mục “ Em có biết”

( tr -34 SGK)

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về sự chuyển thể của chất

- Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt được các thể của chất.

- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế.

b) Nội dung:

- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học”

- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.

c.Sản phẩm:

- HS trình bày quan điểm cá nhân về điều con đã học được.

d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh

- Giao nhiệm vụ:

+ GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ vào vở ghi.

- Nhận nhiệm vụ

- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết

- Thực nhiện nhiệm vụ được giao

- Báo cáo kết quả:

+ GV dùng vòng quay kì diệu để gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

- Theo dõi đánh giá của giáo viên

- Tổng kết:

+ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng.

- Học sinh lắng nghe

* Sơ đồ tổng kết bài học

Sự nóng chảy Sự hóa hơi

Chât (rắn) Chât (lỏng) Chât (khí)

Sự đông đặc Sự ngưng tụ

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi liên quan đến kiến thức trong bài hoc

b. Nội dung: Chơi trò chơi: Rung chuông vàng

c. Sản phẩm: Phần trả lời câu hỏi của học sinh

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh

- Giao nhiệm vụ:

GV: yêu cầu HS tham gia trả lời câu hỏi trong trò chơi Rung chuông vàng

- Nhận nhiệm vụ

- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:

Cuộc thi gồm các học sinh tham dự . Các học sinh chuẩn bị 4 miếng bìa ghi các chữ cái A, B, C, D ở cả 2 mặt. Chương trình sẽ lần lượt đưa ra các câu hỏi. Học sinh giơ đáp án trả lời. Nếu trả lời đúng thì được tiếp tục thi đấu và trả lời câu tiếp theo. Nếu sai bị loại khỏi cuộc thi.

Học sinh còn lại cuối cùng là HS xuất sắc nhất được rung được chuông vàng ( và được nhân 1 phần quà tặng)

- HS: nghe hướng dẫn

- Báo cáo kết quả

Câu 1. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

A. Tạo thành mây.

B. Gió thổi.

C. Mưa rơi.

D. Lốc xoáy.

Câu 2. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. sự ngưng tụ.

B. sự nóng chảy.

C sự sôi.

D. Cả B và C

Câu 3. Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được.

B. Không có hình dạng xác định.

C. Có thế lan toả trong không gian theo mọi hướng.

D. Không chảy được.

Câu 4. Nguyên nhân vào những ngày trời nồm ( độ ẩm không khí cao) thường xuất hiện hiện tượng nền nhà trơn trượt là do

A. Đã xảy ra sự hóa hơi nước

B. Đã xảy ra sự ngưng tụ hơi nước trong không khí

C. Đã xảy ra sự sôi của nước

D. Đã xảy ra sự bay hơi nước

Câu 5. Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?

Câu 6: Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên đậy nắp kín sau khi sử dụng?

Câu7: Nêu cách xử lí khi gặp trường hợp nền nhà trơn trượt vào những ngày trời nồm (độ ẩm không khí cao) ?

Trả lời:

  • Bước 1: Đóng kín các cửa ( hạn chế mở )
  • Bước 2: Dùng dẻ lau khô (máy hút ẩm, điều hòa hút ẩm)

Trả lời:

Chọn đáp án: A

Trả lời: Chọn đáp án: D

Trả lời: đáp án: C

Trả lời: đáp án: B

Trả lời: - Cho dầu vào thùng chứa hoặc bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.

Trả lời: Vì nếu không đạy kín nắp sẽ xảy ra sự bay hơi làm cho chai xăng, dầu, nước hoa bị cạn dần

5. Hoạt động 5: Sáng tạo

a. Mục tiêu: học sinh tích hợp kiến thức môn KHTN với môn Mĩ thuật để gi nhớ kiến thức cơ bản của bài học

b. Nội dung:

- Tìm hiểu về Oxigen.không khí

- HS Được chọn 1 trong 2 nội dung

1. Vẽ sơ đồ vòng đồ vòng tuần hoàn của nước trên TĐ ( Ghi rõ sự nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc)

2. Vẽ sơ đồ ( hoặc sơ đồ tư duy) tống kết bài học.

c. Sản phẩm: Phần trả lời câu hỏi của học sinh sẽ được trả lời vào tiết học sau

6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Link tải video sự chuyển thể của chất https://www.youtube.com/watch?v=FhU2gPpuxek

Tiết 3:Thực hành: Sự chuyển thể của chất

I- Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Khởi động.

a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và sự chuyển thể của chất.

b) Nội dung:

- HS vẽ sơ đồ và trình bày tóm tắt nội dung bài 10

c) Sản phẩm:

- HS vẽ sơ đồ và trình bày

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Gọi 1-2 HS treo sơ đồ đã chuẩn bị và trình bày.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy.

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Biết được nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước đá nóng chảy

b) Nội dung:

- HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành vào phiếu học tập số 2

c) Sản phẩm: HS làm được TN và trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Y/c HS quan sát Hình 10.5 ( tr 33-sgk)

? Em hãy cho biết các dụng cụ, hóa chất cần chẩn bị để tiến hành TN?

? Nêu các bước tiến hành?

? Giải thích tại sao ta cần đặt ống nghiệm vào cốc thủy tinh có chửa nước nóng?

GV: Y/c HS thảo luận nhóm tiến hành TN và hoàn thành vào

phiếu học tập số 2

HS: Trả lời

- Dụng cụ, hóa chất cần chuẩn bị (SGK)

- Các bước tiến hành ( SGK)

- Giải thích: Vì để tiết kiệm thời gian

HS: Tiến hành TN theo nhóm và hoàn thành vào

phiếu học tập số 2

- Báo cáo kết quả:

+ Gọi đâị diện nhóm lên bảng trình bày kết quả

+ Mời nhóm khác nhận xét

+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung

- Nhóm được chọn trình bày kết quả

- Nhóm khác nhận xét

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. Em hãy ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau:

Thời gian (phút)

Nhiệt độ ( oC)

Thể của nước

Ban đầu

0oC

Rắn

1 - 3

0oC

Rắn + lỏng

4

5oC

Lỏng

5

8oC

Lỏng

2. Nhận xét về nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

- KL nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước đá nóng chảy.

GV: Thông báo: Bằng các TN tương tự người ta đã chứng minh được:

Kết luận 1

Kết luận 1:

- Quá trình nóng chảy và đông đặc của chất xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc.

- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ

VD: Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của nước = 0oC

Hoạt động 2.2: Thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi ( Nếu GV tải hoặc làm được video TN này thì nên cho HS quan sát video)

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Biết được nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước sôi

b) Nội dung:

- HS làm (xem video ) thí nghiệm và hoàn thành vào phiếu học tập số 3

c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Y/c HS quan sát Hình 10.8 ( tr 35-sgk)

? Em hãy cho biết các dụng cụ, hóa chất cần chẩn bị để tiến hành TN?

? Nêu các bước tiến hành?

GV: Lưu ý: HS dùng nước nóng để đun nhằm tiết kiệm thời gian

GV: Y/c HS thảo luận nhóm tiến hành TN và hoàn thành vào

phiếu học tập số 3

HS: Trả lời

- Dụng cụ, hóa chất cần chuẩn bị (SGK)

- Các bước tiến hành ( SGK)

HS: Tiến hành TN theo nhóm và hoàn thành vào

phiếu học tập số 3

- Báo cáo kết quả:

+ Chọn 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả

+ Mời nhóm khác nhận xét

+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung

- Nhóm được chọn trình bày kết quả

- Nhóm khác nhận xét

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

NHÓM:

1. Em hãy nêu hiện tượng và ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước đến sôi ( 1 phút ghi 1 lần) vào bảng sau:

Thời gian

Nhiệt độ ( oC)

Hiện tượng

Ban đầu

65

Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)

1 phút

75

Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)

2 phút

88

Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)

3 phút

94

Không có hiện tượng gì ( nước bay hơi)

4 phút

100

Nước sôi

5 phút

100

Nước sôi

2. Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi?

NX:

- Nước sôi ở 100oC

- Nhiệt độ không thay đổi trong quá trình nước sôi.

GV: Thống báo: Sự sôi của một chất xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ sôi

- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 40 và hoàn thành sơ đồ Venn trong phiếu số 4: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ; sự bay hơi và sự sôi.

Kết luận:

- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng (quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy)

- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn (quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc)

* Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ

GV: Thông báo:

- Quá trình trên xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy

( nhiệt độ đông đặc)

- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ

VD: Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của nước = 0oC

Kết luận:

- Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn thể lỏng (quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy)

- Sự đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng thể rắn (quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc)

* Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ

Hoạt động 3: Vệ sinh phòng TN

Hoạt động 4: tìm tòi, sáng tạo

  1. Tìm hiểu về Oxigen. Không khí

2. Tìm hiểu các bài tập trong sách bài tập

* Rút kinh nghiệm giờ dạy