Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ | Giải Hoá 11 Cánh diều

Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ | Giải Hoá 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ | Giải Hoá 11 Cánh diều

Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ | Giải Hoá 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

73 37 lượt tải Tải xuống
Hóa 11 Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ
Trả lời câu hỏi Vận dụng Hóa 11 trang 69
Acetic acid (CH
3
COOH) và methyl formate (HCOOCH
3
) có thành phần phân tử giống nhau hay
khác nhau? Tìm hiểu và cho biết hai chất này có nhiệt độ sôi giống nhau hay khác nhau.
Gợi ý đáp án
- Hai chất acetic acid (CH
3
COOH) và methyl formate (HCOOCH
3
) có cùng công thức phân tử
C
2
H
4
O
2
nên có thành phần phân tử giống nhau.
- Hai chất này có nhiệt độ sôi khác nhau: acetic acid (CH
3
COOH) sôi ở 118
o
C, còn methyl
formate (HCOOCH
3
) sôi ở 31,8
o
C.
Giải bài tập Hóa 11 Cánh diều trang 71
Bài 1
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Gợi ý đáp án
a) Công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất:
b) Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất:
Chất (A) (B) (C) (D)
Công thức phân tử
C
6
H
12
C
2
H
6
O
2
C
4
H
8
O
2
C
3
H
4
Cl
2
O
2
Công thức đơn giản nhất
CH
2
CH
3
O C
2
H
4
O C
3
H
4
Cl
2
O
2
Bài 2
Ethene có công thức cấu tạo là CH
2
= CH
2
. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene
trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này.
Gợi ý đáp án
Ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng:
CH
2
= CH – CH
3
; CH
2
= CH – CH
2
– CH
3
; CH
2
= CH – CH
2
– CH
2
– CH
3
.
Công thức chung của dãy đồng đẳng này là: C
n
H
2n
(n ≥ 2).
Bài 3*
Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy trong thành phần của nhiều
loại tinh dầu. Eugenol và isoeugenol là nguyên liệu quan trọng dùng sản xuất vanillin (chất tạo
hương cho thực phẩm); chavibetol có tác dụng sát khuẩn, kháng oxi hoá; methyl eugenol là
chất có tác dụng dẫn dụ côn trùng. Sử dụng methyl eugenol có thể “lôi kéo” một số loại côn
trùng có hại tập trung lại một khu vực rồi tiêu diệt để bảo vệ mùa màng. Eugenol, chavibetol và
methyl eugenol có công thức cấu tạo như sau:
a) Chất nào trong số các chất trên là đồng phân của nhau? Chúng thuộc loại đồng phân gì
(đồng phân nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon)?
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Vì sao?
Gợi ý đáp án
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân của nhau. Chúng thuộc đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol thuộc cùng một dãy đồng đẳng do chúng có cấu tạo tương tự
nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nhóm – CH
2
.
Bài 4
Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C
3
H
6
O. Xác định nhóm
chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó.
Gợi ý đáp án
Các công thức cấu tạo mạch hở của chất có công thức phân tử C
3
H
6
O:
Công thức cấu tạo Nhóm chức Tên nhóm chức
CH
3
– CH
2
– CHO
– CHO Nhóm chức aldehyde
CH
3
– CO – CH
3
– CO – Nhóm chức ketone
Bài 5*
a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH
3
COOCH
3
). Viết công thức cấu tạo
của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử
carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì
sao?
Gợi ý đáp án
a) Công thức cấu tạo của Z: CH
3
– CH
2
– COOH.
b) Số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có
trong phân tử Z nên công thức cấu tạo của X, Y: HCOOH; CH
3
–COOH.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng do hai chất
này có nhóm chức khác nhau.
| 1/4

Preview text:

Hóa 11 Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ
Trả lời câu hỏi Vận dụng Hóa 11 trang 69
Acetic acid (CH3COOH) và methyl formate (HCOOCH3) có thành phần phân tử giống nhau hay
khác nhau? Tìm hiểu và cho biết hai chất này có nhiệt độ sôi giống nhau hay khác nhau. Gợi ý đáp án
- Hai chất acetic acid (CH3COOH) và methyl formate (HCOOCH3) có cùng công thức phân tử
C2H4O2 nên có thành phần phân tử giống nhau.
- Hai chất này có nhiệt độ sôi khác nhau: acetic acid (CH3COOH) sôi ở 118 oC, còn methyl
formate (HCOOCH3) sôi ở 31,8 oC.
Giải bài tập Hóa 11 Cánh diều trang 71 Bài 1
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất. Gợi ý đáp án
a) Công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất:
b) Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất: Chất (A) (B) (C) (D) Công thức phân tử C6H12 C2H6O2 C4H8O2 C3H4Cl2O2
Công thức đơn giản nhất CH2 CH3O C2H4O C3H4Cl2O2 Bài 2
Ethene có công thức cấu tạo là CH2 = CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene
trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này. Gợi ý đáp án
Ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng:
CH2 = CH – CH3; CH2 = CH – CH2 – CH3; CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3.
Công thức chung của dãy đồng đẳng này là: CnH2n (n ≥ 2). Bài 3*
Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy trong thành phần của nhiều
loại tinh dầu. Eugenol và isoeugenol là nguyên liệu quan trọng dùng sản xuất vanillin (chất tạo
hương cho thực phẩm); chavibetol có tác dụng sát khuẩn, kháng oxi hoá; methyl eugenol là
chất có tác dụng dẫn dụ côn trùng. Sử dụng methyl eugenol có thể “lôi kéo” một số loại côn
trùng có hại tập trung lại một khu vực rồi tiêu diệt để bảo vệ mùa màng. Eugenol, chavibetol và
methyl eugenol có công thức cấu tạo như sau:
a) Chất nào trong số các chất trên là đồng phân của nhau? Chúng thuộc loại đồng phân gì
(đồng phân nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon)?
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Vì sao? Gợi ý đáp án
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân của nhau. Chúng thuộc đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol thuộc cùng một dãy đồng đẳng do chúng có cấu tạo tương tự
nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nhóm – CH2. Bài 4
Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C3H6O. Xác định nhóm
chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó. Gợi ý đáp án
Các công thức cấu tạo mạch hở của chất có công thức phân tử C3H6O:
Công thức cấu tạo Nhóm chức Tên nhóm chức CH3 – CH2 – CHO – CHO Nhóm chức aldehyde CH3 – CO – CH3 – CO – Nhóm chức ketone Bài 5*
a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử
carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao? Gợi ý đáp án
a) Công thức cấu tạo của Z: CH3 – CH2 – COOH.
b) Số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có
trong phân tử Z nên công thức cấu tạo của X, Y: HCOOH; CH3–COOH.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng do hai chất
này có nhóm chức khác nhau.