Bài 11: Chuyện bên cửa sổ (Tiết 1,2) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức

Tuần 24 - Bài 11: Chuyện bên cửa sổ (Tiết 1,2) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức, mang tới các bài giảng được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint cho học sinh của mình theo chương trình mới. Với nội dung được biên soạn bám sát SGK Tiếng Việt học kỳ 2. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo!

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
Môn Tiếng Việt lớp 3
BÀI 11: CHUYỆN N CỬA SỔ (T1,2)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên:
Lớp: 3
QUAY ĐỂ TÌM
PHƯƠNG TIỆN
TRÒ CHƠI: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui q.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1. Hướng dẫn đọc.
2. Chia đoạn.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
lách chách,
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Chúng ẩn vào các hốc tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú
chân,/ làm tổ.//
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
Giải nghĩa từ:
Lách chách: Tiếng chim kêu khe khẽ nghe rất vui.
Bẵng: im bặt, vắng bặt.
Léo nhéo: tiếng gọi nhau từ xa, không nhưng liên tiếp.
Nhộn: vui cút ồn ào.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
u 1: Nơi ngày xưa khu rừng, y giờ đã
thay đổi như thế nào?
Nơi ngày xưa khu rừng, y giờ đã thay
thay bằng những khu nhà cao tầng.
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
lách chách,
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
Chúng ẩn vào các
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để t
chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Câu 2: Tìm nhng câu miêu tả sự xuất hiện của
đàn chim khu nhà tầng?
Những câu miêu tả sự xuất hiện của đàn chim
khu nhà tầng : Khu nhà xây đã lâu, nay mới
thấp thoáng mấy con chim sẻ lách chách bay đến.
Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ thông i cửa
ngách để trú chân, m tổ. Bầy chim rụt
xuống chậu cây cảnh.
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
lách chách,
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
Chúng ẩn vào các
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để t
chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu
đã làm ? Kết quả của việc làm đó thế nào?
Lần đầu nhìn thy by chim sẻ, cậu đã
cầm sỏi ném bầy chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy
bay sang sân thượng nhà khác.
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
lách chách,
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
Chúng ẩn vào các
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để t
chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu nhìn thấy sân
thượng n bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thy
cảnh đó?
Sau khi bị ốm, cậu nhìn thấy sang n
thượng n n, cậu thy đàn chim o nhéo đến
nhộn, con bay con nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh
rồi mổ đùa nhau ... nom rất vui. Cậu rất ân hn.
Cậu nghĩ: Đáng lẽ chim ấy đã trên n thượng
nhà mình.
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
lách chách,
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
Chúng ẩn vào các
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để t
chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Câu 5: Theo em, cậu hiểu được từ những
việc đã làm những điều đã thấy?
Từ những việc đã làm, cậu hẳn rất ân
hận. Chắc chắn cậu sẽ kng bao giờ đối xử với
bầy chim như thế nữa. Nhìn đàn chim ríu ran
đùa, cậu hiểu rằng: Nếu con người yêu thương,
bảo vệ chim chóc thì chim chóc cũng sẽ gần gũi,
gắn mang lại niềm vui cho con người.
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
lách chách,
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
Chúng ẩn vào các
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để t
chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
NỘI DUNG
Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu
chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên
thì thiên nhiên cũng sẽ yêu q bạn.
i 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
lách chách,
bẵng,
léo nhéo,
nhộn,
Chúng ẩn vào các
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để t
chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
4. Nói nghe. CẬU ĐÁNH GIÀY
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
4. Nói nghe. CẬU ĐÁNH GIÀY
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY
Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY GIÁO CÁC EM
| 1/16

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn Tiếng Việt lớp 3
BÀI 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ (T1,2) Giáo viên: Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
TRÒ CHƠI: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG QUAY ĐỂ TÌM PHƯƠNG TIỆN
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
1. Hướng dẫn đọc.
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
2. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh
.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá
.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài. lách chách, bẵng, léo nhéo, nhộn,
Chúng ẩn vào các hốc tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.// Giải nghĩa từ:
Lách chách: Tiếng chim kêu khe khẽ nghe rất vui.
Bẵng: im bặt, vắng bặt.
Léo nhéo: tiếng gọi nhau từ xa, không rõ nhưng liên tiếp.

Nhộn: vui và có cút ồn ào.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ lách chách, bẵng,
Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã
léo nhéo, nhộn,
thay đổi như thế nào?
Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã thay Chúng ẩn vào các
thay bằng những khu nhà cao tầng.
hốc tường,/ lỗ thông
hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.//

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ lách chách, bẵng,
Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của
léo nhéo, nhộn,
đàn chim ở khu nhà tầng?
Những câu miêu tả sự xuất hiện của đàn chim Chúng ẩn vào các
ở khu nhà tầng là: Khu nhà xây đã lâu, nay mới
hốc tường,/ lỗ thông thấp thoáng mấy con chim sẻ lách chách bay đến.
hơi,/ cửa ngách để trú
Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ thông hơi cửa chân,/ làm tổ.//
ngách để trú chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè xà
xuống chậu cây cảnh.

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ lách chách, bẵng,
Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé
léo nhéo, nhộn,
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? Chúng ẩn vào các
Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé đã
hốc tường,/ lỗ thông cầm sỏi ném bầy chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy
hơi,/ cửa ngách để trú bay sang sân thượng nhà khác. chân,/ làm tổ.//

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ lách chách, bẵng,
Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân
léo nhéo, nhộn,
thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy cảnh đó? Chúng ẩn vào các
Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy sang sân
hốc tường,/ lỗ thông thượng nhà bên, cậu thấy đàn chim léo nhéo đến là
hơi,/ cửa ngách để trú nhộn, con bay con nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh chân,/ làm tổ.//

rồi mổ đùa nhau ... nom rất vui. Cậu bé rất ân hận.
Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở trên sân thượng nhà mình.

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ lách chách, bẵng,
Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những
léo nhéo, nhộn,
việc đã làm và những điều đã thấy?
Từ những việc đã làm, cậu bé hẳn là rất ân
Chúng ẩn vào các hận. Chắc chắn cậu bé sẽ không bao giờ đối xử với
hốc tường,/ lỗ thông bầy chim như thế nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô
hơi,/ cửa ngách để trú đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con người yêu thương, chân,/ làm tổ.//
bảo vệ chim chóc thì chim chóc cũng sẽ gần gũi,
gắn bó và mang lại niềm vui cho con người.

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ lách chách, bẵng, NỘI DUNG
léo nhéo, nhộn, Chúng ẩn vào các
Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu
hốc tường,/ lỗ thông
chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên
hơi,/ cửa ngách để trú
thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. chân,/ làm tổ.//
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN 4. Nói và nghe. CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN 4. Nói và nghe. CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY
Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16