Bài 2: Mái ấm gia đình | Giáo án Tiếng Việt 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 KNTT của mình.

Gv: Năm học : 2020- 2021 1
2 MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: N HÔN TRÊN BÀN TAY
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng mt VB t s ngắn đơn
gin , k li mt tri nghim t ngôi thứ ba , lời thoi ; hiểu trả li đúng các câu
hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhn biết được các chi tiết trong tranh suy luận
t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng cậu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển năng i nghe thông qua hoạt động trao đổi v ni dung của VB
nội dung được th hin trong tranh
4. Phát triển phm chất năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha m ; kh năng
nhn biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc ca bản thân ; khả năng làm việc nhóm
II. CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc đim ca VB t s k li mt tri nghim t ngôi th ba , li
thoi ; ni dung ca VB N hôn trên bàn tay ; cách th hiện đặc điểm nhân vật và quan
h giữa các nhân vật trong câu chuyện .
- GV nắm được nghĩa của mt s t ng khó trong VB ( hồi hp , nh nhàng , thủ th ,
tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Phương tin dy hc Tranh minh ho có trong SGK được phóng to hoặc máy tính
phn mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh.
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để nói về những em quan sát đưc
trong tranh ( u hi gợi ý : Em nhìn thy
những trong tranh ? Bức tranh giúp em
hiểu điều v tình yêu của m dành cho
con ? )
- GV và HS thống nht nội dung câu trả li ,
sau đó dẫn vào bài đọc N hôn trễn bàn tay
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm
- Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nếu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
ngưi kế lời nhn vt . Ngt ging , nhn
giọng đúng chỗ .
- HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu ln 1.
GV hướng dn HS luyện phát âm một s t
- HS đọc câu
Gv: Năm học : 2020- 2021 2
ng có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước
, cười ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: M nh nhàng đặt mt n hôn vào bàn tay
Nam / và dặn ; Mi khi lo lắng . / con hãy áp
bàn tay này lên má , )
- HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
.
+ GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài phối hp : trong trạng thái tim
đập nhanh do đang quan tâm đến cái đó
sp xy ra ; nh nhàng rất nh , không gây
cảm giác kchịu ; th th : nói nhỏ nh ,
vừa đủ nghe nhm bc l tình cm ; tung
tăng : di chuyển vi những động tác biểu th
s vui thích ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
HS và GV đọc ton VB
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi
- HS đọc đoạn
HS đọc đoạn theo nhóm
1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi
a . Ngày đầu đi học , Nam thế nào ?
b . M dặn Nam điều gì ?
c . Sau khi chào m , Nam làm gi ? ) . HS
làm việc nhóm ( th đọc to câu hỏi ) ,
cùng nhau trao đổi v bức tranh minh hoa và
câu trả lời câu hỏi
- GV đọc câu hỏi gọi đại din mt s
nhóm trình bày câu trả li của mình . Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS
thng nhất câu trả lời . ( a . Ngày đầu đi học
, Nam hi hp lm ; b . M dặn Nam : “ Mỗi
khi lo lắng , con hãy ắp bàn tay này lên má ”
; c . Sau khi chào m , Nam tung tăng bước
vào lớp . )
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc
và trả lời câu hỏi
đại din mt s nhóm trình bày câu
tr li của mình
Gv: Năm học : 2020- 2021 3
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi a mc 3
- GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi (
thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát )
và hướng dn HS viết câu trả lời vào vở . ( a
. Ngày đầu đi học , Nam hi hp lm . )
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đu cầu
tên riêng , đặt du chm , du phẩy đúng v
trí .
- GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
HS viết câu trả li vào vở
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp và hoàn thiện câu .
- GV yêu cầu đại din mt s nhóm trình
bày kết qu . GV và HS thống nhất câu hoàn
chnh . ( Mi ln em b m , m rt lo lng .
) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
.
- GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
6. Quan sát tranh và dùng từ ng trong khung để nói theo tranh
- GV gii thiệu tranh và hướng dn HS quan
sát tranh .
-Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh
trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ,
có dùng các từ ng đã gợi ý , GV gọi mt s
HS quan sát tranh
HS trình bày kết qu nói theo tranh .
Gợi ý : tranh 1 : Mi khi em b m ,
m đều chăm sóc em rt tận tình . Mẹ
luôn bên em , chăm sóc em , mỗi
khi em m . / M luôn bên em ,
chăm sóc em , mỗi khi em b m ;
tranh 2 : Trong công viên , hai b con
đang chơi trò lái ô tô đin .
7. Nghe viết
GV đọc to c hai câu . ( Mẹ nh nhàng đặt
n hôn vào bàn tay Nam . Nam thy tht m
áp . ) GV lưu ý HS một s vấn đề chính tả
trong đoạn viết .
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa ch cái đầu
cầu tên riêng của Nam , kết thúc câu
du chm .
HS viết chính tả
Gv: Năm học : 2020- 2021 4
+ Ch d viết sai chính tả : tay .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách . Đọc và viết chính tả :
+ GV đc từng câu cho HS viết . Mi cu
cần đc theo tng cm t ( M nh nhàng
đạt n hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thy
tht ấm áp . ) . Mỗi cm t đọc 2 - 3 ln .
GV cần đọc ràng , chậm rãi , phù hp vi
tốc độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính t , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi
+ GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
+ HS đổi v cho nhau để rà soát li .
8. Chn ch phù hợp thay cho bông hoa
- GV thể s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
GV nêu nhiệm v .
- Yêu cầu mt s HS đọc to các từ ng . Sau
đó cả lp dọc đồng thanh mt s ln .
HS làm việc nhóm đôi để tìm nhng
ch phù hp . Mt s ( 2 - 3 ) HS lên
trình bày kết qu trước lớp ( thể
điền vào chỗ trng ca t ng đưc
ghi trên bảng ) .
9. Hát một bài hát về m
- GV đưa lời bài hát thông qua phương tin
dy học : máy tính , máy chiếu , bảng điện
t , ... sau đó cho HS nghe bài hát .
- GV hướng dn c lớp hát một bài hát v
m .
HS nghe-hát
10. Cng c
- GV yêu cầu HS nhc li nhng ni dung
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chính .
- GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) .
Bài 2 : LÀM ANH
Gv: Năm học : 2020- 2021 5
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu trả li
đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết mt s tiếng củng vân
vi nhau , cng c kiến thc v vn ; thuộc lòng bài thơ cảm nhận được v đẹp ca
bài thơ qua vấn hình ảnh thơ ; quan sát , nhn biết được các chi tiết trong tranh
suy lun t tranh được quan sát .
2. Phát triển năng nói nghe thông qua hoạt động trao đổi v ni dung của VB
nội dung được th hin trong tranh .
3. Phát trin phm chất năng lc chung : cm nhận được giá trị của gia đình , biết
yêu thương bày t tình cm ca bản thân với anh ch em trong gia đình ; khả năng
làm việc nhóm .
II. CHUN B
1. Kiến thc ng văn
- GV nắm được đặc điểm vn , nhịp và nội dung của bài thơ Làm anh .
2. Phương tiện dy hc
- Tranh minh ho trong sgk được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
- Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói
v mt s điều thú vị mà HS học được t bài
học đó ,
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Người em nói gì với anh ?
b . Người anh nói gì với em ?
c . Tình cảm của người anh đối với em như
thế nào ?
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi . Các
HS khác thể b sung nếu câu trả li ca
các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
.
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh .
HS nhc li
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc din
cm , ngt ngh đúng nhịp thơ .
- HS đọc từng dòng thơ
+ Mt s HS đc ni tiếp tng dòng thơ lần
- HS đọc từng dòng thơ
Gv: Năm học : 2020- 2021 6
1.GV hướng dn HS luyện đọc mt s t
ng thể khó đối vi HS ( d dành , du
dàng ) .
+ Mt s HS đc ni tiếp tng dòng thơ lần
2. GV ng dẫn HS cách đọc , ngt ngh
đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc tng kh thơ
+ GV hướng dn HS nhn biết kh thơ .
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng kh thơ , 2
t .
+ GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói
chuyện để em không khóc ; ( nâng ) du
dàng : đ em bé dậy mà không làm em bé bị
đau ) + HS đọc tng kh thơ theo nhóm .
+ Mt s HS đọc kh thơ , mỗi HS đc mt
kh thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS
đọc c bài thơ
+1 - 2 HS đọc thành tiếng c bài thơ .
+ Lớp đọc đồng thanh c bài thơ
- HS đọc tng kh thơ
3. Tìm tiếng cùng vần vi mi tiếng bánh , đẹp , vui
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng
đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng
vn vi mt s tiếng trong bài : bánh , đp ,
vui .
- GV yêu cầu mt s HS trình bày kết qu .
GV và HS nhận xét , đánh giá .
HS làm việc nhóm
- HS viết nhng tiếng tìm được vào
v .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu bài đọc và trả lời các câu hi
a . Làm anh thì cần làm những gì cho em ?
b . Theo em , làm anh dễ hay khó ?
c . Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ?
- GV đọc từng câu hỏi gọi mt s HS
trình bày câu trả lời . Các bn nhận xét ,
đánh giá . GV và HS thng nhất câu trả li (
a . D em , khi em khóc ; nâng em dy , khi
em ngã ; cho em quà bánh phấn hơn ; nh
ờng em đồ chơi đẹp ; b . Câu tr li m ,
- HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
tr li từng cáu hỏi .
Gv: Năm học : 2020- 2021 7
GV cho HS nói suy nghĩ của mình ; C. Câu
tr li m ) .
5. Hc thuộc lòng
- GV treo bng ph hoặc trình chiếu hai kh
thơ cuối của bài thơ Làm anh , Một HS đọc
thành tiếng hai kh thơ . GV hướng dn HS
hc thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách
xoá / che dẫn mt s t ng trong hai kh
thơ cho đến khi xoay che hết .
Chú ý để li nhng t ng quan trng cho
đến khi HS thuộc lòng bài thơ , của em
HS nh và đọc thuc c nhng t ng
b xoá / che dần .
6. K v anh ch hoc em ca em
- GV đưa ra một s câu hỏi gợi ý : Em của
em trai hay gái ? Em của em my tui ?
Em của em đã đi học chưa , học trường nào
? S thích của em ? khi nào em
làm em khó chịu không ? sao ? Em
cm thy thế nào khi chơi đùa cùng em ?
GV lưu ý : anh , chị , em có thể là anh , chị ,
em ruột hoặc anh , ch , em họ vì
th nhiều HS là con mt , duy nht trong gia
đình .
- GV yêu cầu HS luyn tập theo nhóm .
. GV và HS nhận xét
+ Từng HS trong nhóm nói v anh /
ch em trong gia đình
+ Đại din một vài nhóm nói trước
lp
7. Cng c
- GV yêu cầu HS nhc li nhng ni dung
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chinh
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
- HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phn hi
ca HS v bài học .
Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
Gv: Năm học : 2020- 2021 8
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc tng qua việc đọc đúng , ràng một VB t s đơn giản , k
li mt tri nghim t ngôi thứ ba , không lời thoại đọc đúng các vấn uya , tuyP ,
tuynh , tuych , Lyu các tiếng , t ng các vẩn này ; hiểu trả lời đúng các câu
hỏi liên quan đến VB : quan sát , nhn biết được các chi tiết trong tranh suy luận
t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu tr lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những t ng cho sẵn viết lại đúng cậu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển năng nói nghe thông qua trao đi v ni dung của VB nội dung
đưc th hin trong tranh ,
4. Phát triển phm chất năng lực chung quan tâm , giúp đ , chia s nim vui , ni
bun vi những người thân trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra
đưc nhng vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi .
II CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc đim ca VB t s , k li mt tri nghim t ngôi thứ ba , không
lời thoi ; ni dung ca VB C nhà đi chơi núi ; cách th hiện đặc điểm nhân vật
quan h giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nm được đặc điểm phát âm , cấu to
các vấn Mya , tuyp , tuynh , tuych , tuyu ; nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB
( tuýp thuốc , côn trùng , huynh huych , khúc khuỷu ) cách giải thích nghĩa của
nhng t ng y .
2. Phương tiện dy hc
- Tranh minh ho trong SHS ( tranh gia đình đi biển , gia đình đi tham quan hang động ,
gia đình đi thăm bảo tàng , gia đình đi chơi công viên ) được phóng to hoặc máy tính có
phn mm dy ch , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước nói v
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó . 34 34 ..
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đi
nhóm để tr lời các câu hỏi
a , Gia đình trong tranh gồm nhng ai ?
b . H có vui không ? Vì sao em biết ?
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi . Các
HS khác thể b sung nếu câu trả li ca
các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
+ GV và HS thng nht nội dung câu tr li
HS nhc li
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
Gv: Năm học : 2020- 2021 9
. + GV dẫn vào bài đọc C nhà đi chơi núi
2. Đọc
- GV đc mu toản VB . GV ng dn HS
luyện phát âm mt s t ng có vần mi ,
+ GV đưa những t ng này lên bảng và
ng dẫn HS đọc . GV đọc mu lần lưt
tng vấn từ ng cha vần đó , HS đọc
theo đồng thanh ,
- HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dn HS luyện phát âm một s t
ng tuy không chứa vn mới nhưng thể
khó đối vi HS .
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng cu ln 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: B m cho Nam Đức đi chơi núi ; Hỏi
trước , m thức khuya để chun b quần áo ,
/ thức ăn , nước uống c tuýp thuốc
chống côn trùng ; Càng lên cao , đưng
càng dốc khúc khuu , b phi cõng Đức
. )
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến côn trùng , đon 2 : t Hôm sat đến
anh em , đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài ( thuýp thuốc : ng nh , dài trong
chứa thuốc ; côn trùng : chi loài đng vt
chân đốt , râu , ba đôi chân phn ln
cánh ; huỳnh huych : t phỏng tiếng
động trầm , liên tiếp do mt hoạt động nng
nhọc nào đó gây ra ( chy hunh huych ) ;
khúc khuỷu : không bng phẳng , nhiều
đon gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hp
vi trc quan qua tranh ) .
- HS và GV đọc toàn VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
+ HS làm việc nhóm đôi đ tìm từ
ng tiếng cha vn mi trong VB :
uya ( khuya ) ; uyp ( tuýp thuốc ) ;
uynh , uych ( hunh huych ) ; uyu (
khúc khuỷu ) .
+ Mt s ( 2 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh
mt s ln .
- HS đọc câu
HS đọc đoạn
HS đọc đoạn theo nhóm .
Gv: Năm học : 2020- 2021 10
phn tr lời câu hỏi .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi
a . Nam và Đức được b m cho đi đâu ?
b . M chun b những gì cho chuyến đi ?
c . Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , b
phải làm gì ?
- GV đọc từng câu hỏi gọi đại din mt
s nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm
khác nhận xét , đánh giá . GV HS thống
nhất câu trả lời ( a . Nam Đức được b
m cho đi chơi núi ; b . M chun b nhiu
th cho chuyến đi như : quán o , thức ăn ,
c uống và cả tuýp thuốc chống côn tng
; c . Đến đoạn đường dốc khúc khuu ,
b phải công Đức . ) Lưu ý : GV th ch
động chia nh câu hỏi hoc b sung câu hỏi
để dn dt HS ( nếu cn ) .
HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đi v
bc tranh minh ho câu trả li cho
từng câu hỏi ,
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi c mc 3
- GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hi c
( th trình chiếu lên bảng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào vở
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu cu ;
đặt du chm , du phẩy đúng vị trí . GV
kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS viết câu trả lời vào vở ( Đển đoạn
đưng dốc khúc khuỷu , b phi
công Đức . ) .
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp và hoàn thiện câu .
- GV yêu cầu đại din mt s nhóm trình
bày kết qu . GV và HS thống nht cấu hoàn
thiện . ( Đường lên núi quanh co , khúc
khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn
chỉnh vào vở .
- GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
Gv: Năm học : 2020- 2021 11
HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ng trong khung để nói theo tranh
- GV gii thiệu tranh hướng dn HS
quan sát tranh
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dùng các từ ng đã gợi ý .
- GV gi mt s HS trình bày kết qu nói
theo tranh . HS và GV nhận xét .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh
trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh , có dùng các từ ng đã gợi ý
TIT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to c hai câu . ( Nam và Đức được
đi chơi núi . Đến đỉnh núi , hai anh em vui
ớng hét vang . ) GV lưu ý HS mt s vn
đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết hoa ch cái đầu cầu tên riêng ca
Nam và Đức , kết thúc câu có dấu chm ,
+ Ch d viết sai chính t : stướng , chơi .
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách ,
- Đọc và viết chính tả :
+ GV đc từng câu cho HS viết . Mi cu
cần đọc theo tng cm t ( Nam Đức
được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh
em vui sướng hát vang . ) . Mi cm t đọc
2-3 ln . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù
hp vi tốc độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
ln c hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Chn vấn phù hợp thay cho ô vuông
- GV thể s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
- GV nêu nhiệm v
- Mt s ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết qu
trước lớp ( thể điền vào chỗ trng ca t
ng được ghi trên bảng )
- Mt s HS đọc to các t ng . Sau đó c
lớp đọc đồng thanh mt s ln .
.- HS làm việc nhóm đối để tìm những
vấn phù hợp .
HS thực hiện
Gv: Năm học : 2020- 2021 12
9. K v mt lần em được đi chơi cùng gia đình
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh . GV t
chc cho HS hoạt động nhóm , tho lun v
nội dung các bức tranh . GV gợi ý cho HS
nội dung nói thông qua vic tr li mt s
câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi đâu ?
( thể một chuyến v thăm quê , một
chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài ,
... Gợi ý những hoạt đng gần gũi vi thc
tế ca HS ) ; Em thấy nơi gia đình đi chơi có
đẹp không ? Em thích chuyến đi này
không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi vi
nhau trước lp . GV gọi đại diện các nhóm
lên trình bày .
HS hoạt động nhóm , thảo lun v ni
dung các bức tranh
10. Cng c GV yêu cầu HS nhc li nhng nội dung đã học .
- GV tóm tắt li nhng ni dung chính .
- GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một bài thơ ; hiểu trả li
đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết mt s tiếng cng vn
vi nhau , cng c kiến thc v văn ; thuộc lòng một s kh thơ cảm nhận được v
đẹp của bài thơ qua vấn hình ảnh thơ ; quan sát , nhn biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển năng i nghe thông qua hoạt động trao đổi v ni dung của VB
nội dung được th hin trong tranh .
3. Phát triển phm chất năng lực chung : yêu thương , quý trọng ông người
thân trong gia đình nói chung , kh năng nhận biết và bày tỏ tình cm , cảm xúc của bn
thân ; khả năng làm việc nhóm .
II. CHUN B
1. Kiến thc ng văn GV nắm được đặc điểm văn , nhịp nội dung của bài thơ Quạt
cho bà ngủ ; nghĩa của các từ ng khó trong bài thơ ( ngẩn năng , thiu thiu , lim dim ) và
cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Phương tiện dy hc Tranh minh ho trong sgK được phóng to hoặc máy tính
phn mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Gv: Năm học : 2020- 2021 13
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
- Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói
v mt s điều thú v HS học được t |
bài học đó .
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Em thy cảnh gì trong tranh ?
b . Khi người thân b ốm , em thường làm
?
+ Mt s ( 2 3 ) HS tr lời câu hỏi . Các HS
khác thể b sung nếu câu trả li của các
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ,
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ .
HS nhc li
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
2. Đọc
- GV đọc mu c bài t. Chú ý đc din
cm , ngt ngh đúng nhịp thơ .
- HS đọc từng dòng thơ
+ Mt s HS đc ni tiếp tng dòng thơ lần
1.GV hướng dn HS luyện đọc mt s t
ng có thể khó đối vi HS ( ngn nng , thiu
thiu , lim dim ) .
+ Mt s HS đc ni tiếp tng dòng thơ lần
2 , GV hướng dẫn HS cách đọc , ngt ngh
đúng dòng thơ , nhịp thơ . HS đọc tng kh
thơ
+ GV hướng dn HS nhn biết kh thơ
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng kh , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của mt s t ng khó
trong bài thơ ( ngắn nng : du vết của ánh
nắng in trên tường ; thiu thiu : va mi ng ,
chưa say ; lim dim : mắt nhắm chưa khít ,
còn hơi hẻ . VD : mt lim dim . ) .
- HS đọc tng kh thơ theo nhóm .
+ Mt s HS đọc kh thơ , mỗi HS đc mt
kh thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá .
- HS đọc c i thơ
+ Lớp đọc đồng thanh c bài thơ .
- HS đọc từng dòng thơ
HS đọc tng kh thơ theo nhóm
1- 2 HS đọc thành tiếng c bài thơ .
3. Tìm tiếng cùng vấn vi mi tiếng trắng , vườn , thơm
Gv: Năm học : 2020- 2021 14
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng
đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng
vn vi mt s tiếng trong bài : trắng , vườn
, thơm .
- GV yêu cầu mt s HS trình bày kết qu ,
GV và HS nhận xét , đánh giá
HS làm việc nhóm
- HS viết nhng tiếng tìm được vào
v .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đ tìm
hiểu bài thơ và trả lời các câu hi
a , sao bạn nh không muốn chích choẻ
ht Ha ?
b . Bn nh làm gì trong lúc bà ngủ ?
c . Em nghĩ gì về bn nh trong bài thơ ?
- HS làm việc nhóm ( thể đọc to từng câu
hỏi ) , cùng nhau trao đổi trả li từng câu
hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gi mt s HS
trình bày câu trả lời . Các bn nhận xét ,
đánh giá . GV HS thng nhất câu trả li .
( a . cn gi yên lặng đ ngủ ; b . Bn
nh quạt cho ; c . Bn nh người rt
yêu thương bà / Bạn nh biết quan tâm
chăm sóc khi bà bị n . )
HS làm việc nhóm đ tìm hiểu bài thơ
và trả lời các câu hỏi
5. Hc thuộc lòng
GV treo bng ph hoặc trình chiếu kh thơ
th hai thứ ba . Một HS đọc thành tiếng
hai kh thơ .
- GV hướng dn HS hc thuộc lòng hai kh
thơ bằng cách xoá / che dn mt s t ng
trong hai kh thơ cho đến khi xo ! che hết ,
HS nh và đọc thuc c nhng t ng b x
/ che dn . Ch ý để li nhng t ng quan
trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ
này .
HS nh và đọc thuc c nhng t ng
b xoá
6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu
- GV cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 ln ) .
GV hướng dẫn HS hát , HS tập hát .
+ HS hát theo từng đoạn của bài hát .
+ HS hát cả bài .
7. Cng c
GV yêu cầu HS nhc li nhng nội dung đã
hc .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
Gv: Năm học : 2020- 2021 15
GV tóm tắt li nhng nội dung chính .
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) .
Bài 5 :BỮA CƠM GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một VB t s ngắn đơn
gin , k li mt tri nghim t ngôi thứ ba , có yếu t thông tin , có lời thoại ; đọc đúng
vẫn cong và tiếng , t ng có vấn này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến
VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh suy luận t tranh được quan
sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu tr lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thin cu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng cầu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển năng nói nghe thông qua trao đi v ni dung của VB nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất năng lực chung : yêu thương , gắn với gia đình , người
thân ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc
nhóm .
II CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc điểm ca VB t s , k li mt tri nghim t ngôi th ba , yếu
t thông tin , có li thoi ; ni dung ca VB Bữa cơm gia đình ; cách th hiện đặc điểm
nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện
- GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu to vn ong ; nắm được nghĩa của các từ ng
khó trong VB ( liên hoan , quây quấn ) và cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Kiến thức đời sng
- GV nắm được ngày 4/5/2001 , Thủ ớng Chính ph đã ban hành Quyết định s 72 /
2001 / QĐ - TTg v Ngày Gia đình Việt Nam ( ngày 28 tháng 6 hng năm ) . Ngày Gia
đình Việt Nam một s kiện văn hoá nhằm tôn vinh những giá trị văn hoá truyền
thng của gia đình Việt Nam , là dịp để các gia đình giao lưu , chia s kinh nghiệm xây
dựng gia đình văn hoá , hướng ti s phát triển bn vng của gia đình trong thời
công nghiệp hoá , hiện đại hoá và hội nhp quc tế .
3. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc máy tính phn mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Gv: Năm học : 2020- 2021 16
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
- Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói
v mt s điều thú vị mà HS học được t bài
học đó .
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đi
nhóm để tr lời nói về những quan sát
đưc trong tranh .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi . Các
HS khác thể b sung nếu câu trả li ca
LÀM Sàu tri
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn
HS nhc li
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời và nói về những gì quan sát
đưc trong tranh
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên ng
dn HS luyện phát âm từ ng vấn mi
+ HS làm việc nhóm đôi đ tìm từ ng cha
vn mi trong VB ( xoong ) .
+ GV đưa t xoong lên bảng hướng dn
HS đọc . GV đọc mu vn oang và từ xoong
, HS đọc theo đồng thanh .
- Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ,
sau đó c lớp đọc đồng thanh mt s ln .
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu ln 1.
GV hướng dn HS luyện phát âm một s t
ng tuy không chứa vn mới nhưng thể
khó đối với HS : liên hoan , quây quan ,
tuyer .
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng cu ln 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Ông trông em / đ m nấu ăn ; Chỉ
thích ngày nào cũng Ngày Gia đình Vit
Nam . )
- HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến nhà mình liên hoan con , đon 2 :
phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa ca mt s t ng khó
trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung
nhiều người tham gia nhn mt dịp đó ,
HS luyện phát âm từ ng có vấn mi
HS đọc câu
HS đọc đoạn
Gv: Năm học : 2020- 2021 17
quây quất : t tp li trong một không khí
thân mật , đầm m ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS GV đc
toàn VB
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi .
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu bài đọc và trả lời các câu hi
a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ?
b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ?
c . Theo em , vì sao Chỉ rt vui ?
- GV HS thống nhất câu trả li . ( a .
Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng 6
; b . Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ;
c . Câu tr li m , VD : Bữa cơm thật tuyt
, c nhà quây quần bên nhau . )
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc
và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đi v
bc tranh minh ho câu trả li cho
từng câu hỏi . GV đc từng câu hỏi
gọi đại din mt s nhóm trình bày
câu trả li của mình . Các nhóm khác
nhận xét , đánh giá .
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi mc 3
- GV nhc lại câu tr lời đúng cho câu hỏi b
( th trinh chiếu lên bảng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên
hoan ) .
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu câu và
tên riêng của Chi ; đặt du chm , du phy
đúng vị trí . GV kiểm tra và nhn xét bài của
mt s HS .
HS quan sát và viết câu trả li
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu
cầu đại din mt s nhóm trình bày kết qu ,
các bạn nhận xét đánh giá . GV và HS thống
nhất câu hoàn chỉnh . ( Bui tối , gia đình
em thường quây quần bên nhau . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
Gv: Năm học : 2020- 2021 18
- GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ng trong khung để nói theo tranh
- GV gii thiệu tranh và hướng dn HS quan
sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan
sát tranh trao đổi trong nhóm theo nội
dung tranh , dùng các t ng đã gợi ý .
GV gi mt s HS trình bày kết qu nói
theo tranh .
- HS và GV nhận xét .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh
trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh
TIT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to c hai câu ( Ngày nghỉ l , gia
đình Chi quây quần n nhau . Chỉ thích
ngày nào cũng vậy . )
GV lưu ý HS một s vấn đề chính tả trong
đon viết .
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa ch cái đầu
cầu tên riêng của Chi , kết thúc câu
du chm
+ Ch d viết sai chính t : quây quần , ngày
- GV yêu cầu HS ngồi đúng thế , cầm bút
đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mi cu
cần đọc theo tng cm t ( Ngày nghỉ l /
gia đình Chi quây quần bên nhau . Chi thích
ngày nào cũng vậy : ) . Mi cm t đọc 2 - 3
ln . GV cần đọc ràng , chậm rãi , p
hp vi tốc độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính t , GV đọc li mt
ln c hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi .
8. Chn ch phù hợp thay bông hoa
GV thể s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
GV nêu nhiệm v .
HS thc hiện yêu cầu
HS làm việc nhóm đôi để tìm những
ch phù hợp . Mt s ( 2 3 ) HS lên
trình bày kết qu trước lớp ( có thể
điền vào chỗ trng ca t ng đưc
Gv: Năm học : 2020- 2021 19
- Mt s HS đọc to các t ng . Sau đó c
lớp đọc đồng thanh mt s ln .
ghi trên bảng )
9. Trò chơi : Cây gia đình
- Chun b cho trò chơi : Hai bảng ph , mi
bảng vẽ một cây xanh . Treo tn cây
nhng qu chín , HS nhiệm v gn th t
ch các thành viên trong gia đình vào nhng
qu đó ( không yêu cầu sp xếp theo cp bc
thân tộc ) . Mt s th t ; ông nội ,
bà nội , ông ngoại , bà ngoại , b , m , anh ,
ch , em trai , em gái , tôi một s th t
gây nhiễu : bạn , chúng t , h , bác , ho
sĩ , ca sĩ , giáo viên , đầu bếp .
Cách chơi : GV gn hi bng ph lên bảng
lớp . Hai đội tham gia chơi . Mỗi đội 10
ngưi ( theo th t 1 , 2 , 3 ... ) . GV phát
hp th t cho mỗi đội . Khi nghe hiu lnh
, HS s 1 ca mỗi đội lên gắn th t vào
bng của đội mình . HS s 1 v ch . HS s
2 tiếp tục lên bảng gn th . C thế cho đến
hết . Đội chiến thắng là đội gn th t nhanh
, đúng và đẹp . S HS còn lại chú ý quan sát
kết qu của hai đội để nhận xét .
HS tham gia trò chơi
10. Cng c
GV yêu cầu HS nhc li nhng nội dung đã
hc .
GV tóm tắt li nhng ni dung chinh .
.
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
Bài 6 - NGÔI NHÀ
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một bài thơ ; hiểu trả li
đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài thơ , nhn biết mt s tiếng cùng vấn
vi nhau , cng c kiến thc v vn ; thuộc lòng một s kh thơ cảm nhận được v
Gv: Năm học : 2020- 2021 20
đẹp của bài thơ qua vấn hình ảnh thơ ; quan sát , nhn biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận t tranh được quan sát
, 2. Phát triển năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi v ni dung của VB
nội dung được th hin trong tranh .
3. Phát triển phm chấtnăng lực chung : tình yêu đi với người thân trong gia định ;
cm nhận được giá trị tinh thn của ngôi nhà , khả năng làm việc nhóm , khả năng nểu
đưc thc mc v s vt , hiện tượng .
II CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc đim vn , nhịp nội dung của bài thơ Ngôi nhà ; nghĩa ca mt
s t ng khó trong bài thơ ( xao xuyến , đầu hi , lảnh lót , mải vàng , rạ , mc mc )
và cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho trong SHS được phóng to hoặc máy tính phn mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
- Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói
v mt s điều thú vị mà HS học được t bài
học đó .
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để giải câu đố ( Cái để tránh nắng
mưa Đêm được an gic , t xưa vẫn cn ? ) .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi . Các
HS khác thể b sung nếu câu trả li
khác .
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà .
HS nhc li
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
giải câu đố
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc din
cm , ngt ngh đúng nhịp thơ .
- HS đọc từng dòng thơ
+ Mt s HS đc ni tiếp tng dòng thơ lần
1. GV hướng dn HS luyện phát âm một s
t ng khó phát âm ( do vấn khó hoc do
đặc điểm phát âm phương ng ca HS ) :
xao xuyến , v , lnh lót , nước ,
+ Mt s HS đc ni tiếp tng dòng thơ lần
2. GV ng dẫn HS cách đọc , ngt ngh
đúng dòng thơ , nhịp thơ
- HS đọc từng dòng thơ
Gv: Năm học : 2020- 2021 21
- HS đọc tng kh thơ :
+ GV hướng dn HS nhn biết kh thơ .
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng kh , 2 lượt ,
+ GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài thơ ( xao xuyến ; trạng thái xúc
động kéo dài ( VD : tiếng chim hót làm xao
xuyến lòng người ) ; đẩu hi : phần tường
hai đầu nhà ; lảnh lót : âm thanh cao , trong
vang ; mái vàng : mái nhà đưc lp bng
r , màu vàng , mc mc gin d , đơn
gin ; r : phn ca cây lúa còn li sau khi
gåt ) .
+ HS đọc tng kh thơ theo nhóm .
+ Mt s HS đọc tng kh thơ , mỗi HS đọc
mt kh thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá .
- HS đọc c bài t
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng c bài thơ .
+ Lớp đọc đồng thanh c bài thơ .
- HS đọc tng kh thơ
- HS đọc c bài t
3. Tìm tiếng cùng vần vi mi tiếng chùm , phơi , nước
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng
đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng
vn vi mt s tiếng trong bài : chùm , phơi
, nước .
- GV yêu cầu mt s HS trình bày kết qu .
- GV HS nhận xét , đánh giá . GV HS
thng nhất câu trả li
HS làm việc nhóm
HS viết nhng tiếng tìm được vào v .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu bài đọc và trả lời các câu hi
a . Trước ngõ nhà của bn nh gi ?
b . Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào ?
c . Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà ?
- GV đọc từng câu hỏi gọi mt s HS
trình bày câu trả lời . Các bn nhận xét ,
đánh giá . GV và HS thng nhất câu trả li (
a , hàng xoan ; b . tiếng chim hót lảnh lót ;
C. Mái vàng thơm phức ) .
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc
và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
tr li từng câu hỏi
5. Hc thuộc lòng
- GV treo bng ph hoặc trình chiếu hai kh
thơ đầu .
Một HS đọc thành tiếng hai kh thơ
đầu .
Gv: Năm học : 2020- 2021 22
- GV hướng dn HS hc thuộc lòng hai kh
thơ đu bằng cách xoá / che dn mt s t
ng trong hai kh thơ cho đến khi xo che
hết , HS nh và đọc thuc c nhng t ng
b xoái che dn . Ch ý đ li nhng t ng
quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai
kh thơ này .
HS hc thuộc lòng hai khổ thơ đầu
6. V ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em v
- GV đưa ra một s bc tranh v ngôi nhà ,
gii thiệu khái quát v những ngôi nhà
trong tranh .
- GV đưa ra gợi ý để HS v tranh :
+ Em v ngôi nhà vào thời điểm nào trong
ngày ( sáng , chiều , hay ti ) ?
+ Ngôi nhà có những b phận gì ?
+ nhng cnh vật xung quanh ngôi
nhà ?
+ Em định đặt tên bức tranh là gì ?
- HS v ngôi nhà yêu thích vào v và đặt tên
cho bc tranh va v .
- HS trao đổi sn phm vi bạn bên cạnh ,
nhận xét sản phm ca nhau .
7.Cng c
- GV yêu cầu HS nhc li nhng ni dung
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chính .
- GV giao nhim v cho HS tìm một bài thơ
hoc một câu chuyện v gia đình để chun
b cho bài học sau . GV cũng cn ch động
chun b mt s bài thơ , câu chuyn v gia
đình để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc
m rng cho HS .
- HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phn hi
ca HS v bài học , GV nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS .
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Cng c nâng cao một s kiến thức , năng đã học trong bài Mái ấm gia đình
thông qua thực hành nhận biết và đọc nhng tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở
rng vn t ng dùng để nói về gia đình v những người quan h h hàng nói
Gv: Năm học : 2020- 2021 23
chung ; thực hành đọc m rng một bài thơ , một truyn k hay quan sát một bc tranh
v gia đình , nói cảm nghĩ về bài thơ , truyện k hoc bc tranh ; thực hành nói viết
sáng tạo v mt ch điểm cho trước ( gia đình ) .
- ớc đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một s nội dung được
kết ni t các văn bản đã được học trong bài .
II CHUN B
Phương tiện dy hc : Mt s bài thơ , câu chuyện , tranh nh v ch điểm gia đình ( có
th ly t t sách của lp ) để HS thể đọc , xem ngay ti lp . th dùng thiết b máy
chiếu để trình chiếu các vấn HS cn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ng có tiếng cha vn uya , uây , uyp , uynh , uych , uyn , oong
- GV nêu nhim v và lưu ý HS từ ng cn
tìm có thể đã học hoặc chưa học . Tuy nhiên
, do phn ln vần trên những vần không
tht ph biến nên HS chủ yếu tìm trong các
văn bản đã học .
- GV nên chia các vấn này thành 2 nhóm
Nhóm vấn th nht :
+ HS làm việc nhóm đội để tìm t ng
tiếng chứa các vấn uynh, uyn, oong .
+ HS nêu những t ng tìm được . GV đưa
nhng t ng y lên bảng .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ;
mi HS ch đọc mt s t ng . C lớp đọc
đồng thanh mt s ln .
Nhóm vấn th hai :
+ HS làm việc nhóm đội để tìm t ng
tiếng chứa các vấn uynh, uyn, oong .
+ HS nêu nhng t ng tìm được GV viết
nhng t ng y lên bảng .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ;
mi HS ch đọc mt s t ng . C lớp đọc
đồng thanh mt s ln
+ HS làm việc nhóm đối đ tìm
đọc t ng có tiếng chửa các vấn uya ,
uay , uyp .
+ HS làm việc nhóm đội để tìm từ
ng có tiếng chứa các vấn uynh, uyn,
oong
2. Tìm những t ng ch người thân trong gia đình
- GV thể gợi ý : Trong các từ ng đã cho
, t ng nào chỉ người quan hệ rut tht
vi em . Nhng t ng dùng đ ch ngưi
thân trong gia đình : ông nội , nội , anh
trai , em trai , ch gái , em gái , ông ngoại ,
ngoại . GV gi mt s HS trình bày . GV
và HS nhận xét
- HS làm việc nhóm đổi để thc hin
nhim v .
Gv: Năm học : 2020- 2021 24
TIT 2
3. Nói về gia đình em .
GV gợi ý : Gia đình em mấy người ?
Gm nhng ai ? Mỗi người làm nghề ?
Em thường làm cùng gia đình Tình cm
của em đối với gia đình như tỉễ nào ? ...
Lưu ý : HS thể ch chn mt s ni dung
để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội
dung được gợi ý .
GV nhận xét , đánh gchung khen ngi
nhng HS th hiện được tình cảm chân
thành ; chia sẽ đưc mt s ý tưởng tvị .
Nói rõ các ưu điểm để HS cùng hc hi .
HS làm việc nhóm đôi để thc hin
nhim v .
Mt s HS lên trình bày trước lp ,
nói về gia đình của mình . Một s HS
khác nhận xét , đánh giá
4. Viết 1-2 câu về gia đình em
GV nhc li mt s ý mà HS đã trình bày và
gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình
- GV nhận xét một s bài , khen ngi mt s
HS viết hay , sáng tạo
- Tng HS t viết 1 - 2 cu v gia
đình theo suy nghĩ riêng của mình .
Ni dung viết có thể da vo những gì
mà các em đã nói trong nhóm đối , kết
hp vi nội dung GV một s
bạn đã trình bày trước lp .
5. Đọc m rng
- Trong bui học trước , GV đã giao nhim
v cho HS tìm một bài thơ hoc một câu
chuyn v gia đình . GV có thể chun b mt
s bài thơ , câu chuyện phù hợp ( thể ly
t t sách ca lớp ) cho HS đc ngay ti
lp .
- Sách giáo viên GV nhận xét , đánh giá
chung khen ngợi nhng HS cách đc
thơ , kể chuyn hp dn hoc chia s mt s
ý tưởng thú vị . Nói các ưu điểm để HS
cùng học hi .
HS làm việc nhóm đôi hoặc 4. Các em
đọc t, k chuyn vừa đọc cho bn
nghe
- Mt s ( 3 4 ) HS đọc t, k li
câu chuyện hay chia s ý tưởng v bài
thơ , câu chuyn trước lp . Mt s
HS khác nhận xét , đánh giá .
6. Cng c
GV tóm tt li nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS .
LUYN TP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY
Sp xếp các t ng thành cầu và viết vào vở
GV yêu cầu HS sp xếp các t ng trong
HS làm việc nhóm đôi . Mt s ( 2 - 3
) nhóm trình bày kết qu
Gv: Năm học : 2020- 2021 25
từng dòng sau thành câu :
+ Nam , m , được , đến trường , đưa
+ cm thấy Nam , ngày đầu tiên , lo lắng đi
học GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi . Mt s ( 2 - 3 ) nhóm trình bày
kết qu . GV HS thống nhất phương án
đúng . ( Nam được l đưa đến trường . /
Ngày đầu tiên đi học , Nam cm thy lo lng
. ) HS viết vào vở các câu đã được sp xếp
đúng
Bài 2: LÀM ANH
Viết một câu phù hợp vi tranh
- GV cho HS quan sát tranh v hai anh em
đang chơi cầu trượt ng viên ( SHS trang
29 ) và trao đổi v tranh
- GV cho HS làm việc nhóm đôi . Một s
HS trình bày kết qu trao đổi của nhóm .
GV gợi ý thêm về tranh .
Lưu ý tôn trng nhng gì HS quan sát
nhận xét về tranh . Khuyến khích các ý
ởng mang rõ du ấn nhán , HS viết vo
v một câu phù hợp vi tranh dựa trên kết
qu quan sát trao đổi trong nhóm của
mình . HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã
được các HS khác chia sẻ trước lớp và gợi ý
ca GV .
HS làm việc nhóm đôi . Mt s ( 2 - 3
) nhóm trình bày kết qu
Bài 3. CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
Sp xếp các t ng thành cầu và viết vào vở
GV yêu cầu HS sp xếp các t ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ đi chơi , Nam , tích , gia đình , cùng
+ Vân , bố m , được , cho , v quê , chơi
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi . Mt s ( 2 - 3 ) nhóm trình bày
kết qu . GV HS thống nhất phương án
đúng . ( Nam thích đi chơi cùng gia đình . /
Vân được b m cho v qchơi , ) HS viết
vào vở Các câu đã được sp xếp đúng
- Sách giáo viên
HS làm việc nhóm đôi . Mt s ( 2 - 3
) nhóm trình bày kết qu
Bài 4. QUẠT CHO BÀ NGỦ
Chép lại kh thơ nội dung phù hợp vi
tranh GV nêu nhiệm v .
GV thể b sung thêm một s chi tiết
HS làm việc nhóm đôi , quan sát tranh
( SGK trang 34 ) trao đi v các
chi tiết trong tranh . Mt s HS trình
Gv: Năm học : 2020- 2021 26
trong tranh , nếu HS chưa nói đến ( nằm
ng , ngoài cửa s cảnh khế , cành cam
đang ra hoa ) . GV trình chiếu lại bài t
Quạt cho " gủ yêu cầu HS tìm và chép
li kh thơ có nội dung phù hợp vi tranh .
bày kết qu trao đổi ca nhóm
Bài 5. BỮA CƠM GIA ĐÌNH
Sp xếp các t ng thành cầu và viết vào vở
GV yêu cầu HS sp xếp các t ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ nghe , bà , cháu , kể chuyện , thường , cho
+ Bóng đá , b con , hai , xem , thường , vi
nhau
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đối . Mt s ( 2-3 ) nhóm trình bày
kết qu .
- GV HS thống nhất phương án đúng . (
thường k chuyện cho cháu nghe hoặc
Châu thưởng k chuyện cho nghe , / Hai
b con thường xem bóng đá với nhau . )
HS làm việc nhóm đối . Mt s ( 2-3 )
nhóm trình bày kết qu .
HS viết vào vở các câu đã được sp
xếp dùng .
Bài 6. NGÔI NHÀ
Đánh dấu * dưới nhng t ng thể kết
hp vi t nhà
sach s
gn gàng
rộng rãi
nhanh nhn
ngăn np
chung cư
tre
thoáng mát
chúm chím .
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đối , quan sát hình minh hoạ để chn
nhng t ng thể kết hợp được vi t
nhà . Một s ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết
qu . GV HS thống nhất phương án đúng
. GV th gợi ý cho HS , chng hn ,
th nói nhà sạch s , ch không th nói nhà
nhanh nhẹn , ( Các từ ng đưc chn : sch
s , gọn gàng , gỗ , tre , thoáng vát , chung
chí , ngăn tắp , rộng rãi . Các tử nhanh nhn
, chúm chín thì không phù hợp . )
HS làm việc nhóm đối . Mt s ( 2-3 )
nhóm trình bày kết qu .
| 1/26

Preview text:

2 MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn
giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu
hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận
từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và
nội dung được thể hiện trong tranh
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng
nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời
thoại ; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan
hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( hồi hộp , nhẹ nhàng , thủ thỉ ,
tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm
nhóm để nói về những gì em quan sát được
trong tranh ( Câu hỏi gợi ý : Em nhìn thấy - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi .
những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em Các HS khác có thể bổ sung nếu câu
hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc con ? ) có câu trả lời khác .
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọ c Nụ hôn trễn bàn tay 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
người kế và lời nhắn vặt . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ Gv: Năm học : 2020- 2021 1
ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay
Nam / và dặn ; Mỗi khi lo lắng . / con hãy áp bàn tay này lên má , ) - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn
đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài phối hộp : ở trong trạng thái tim
đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó
sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ , không gây
cảm giác khó chịu ; thủ thỉ : nói nhỏ nhẹ ,
vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyể
n với những động tác biểu thị sự vui thích ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọ HS đọc đoạn theo nhóm c toản VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phần trả lời câu hỏi TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi
a . Ngày đầu đi học , Nam thế nào ?
b . Mẹ dặn Nam điều gì ?
c . Sau khi chào mẹ , Nam làm gi ? ) . HS
làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ) ,
cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi
- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số đại diện một số nhóm trình bày câu
nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các trả lời của mình
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS
thống nhất câu trả lời . ( a . Ngày đầu đi học
, Nam hồi hộp lắm ; b . Mẹ dặn Nam : “ Mỗi
khi lo lắng , con hãy ắp bàn tay này lên má ”
; c . Sau khi chào mẹ , Nam tung tăng bước vào lớp . ) Gv: Năm học : 2020- 2021 2
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( HS viết câu trả lời vào vở
có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát )
và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a
. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm . )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và
tên riêng , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình
bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
chỉnh . ( Mỗi lần em bị ốm , mẹ rất lo lắng .
) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh sát tranh .
-Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh HS trình bày kết quả nói theo tranh .
và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , Gợi ý : tranh 1 : Mỗi khi em bị ốm ,
có dùng các từ ngữ đã gợi ý , GV gọi một số mẹ đều chăm sóc em rất tận tình . Mẹ
luôn ở bên em , chăm sóc em , mỗi
khi em ốm . / Mẹ luôn ở bên em ,
chăm sóc em , mỗi khi em bị ốm ;
tranh 2 : Trong công viên , hai bố con
đang chơi trò lái ô tô điện . 7. Nghe viết
GV đọc to cả hai câu . ( Mẹ nhẹ nhàng đặt
nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp . ) GV lưu ý HS mộ
t số vấn đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu
cầu và tên riêng của Nam , kết thúc câu có HS viết chính tả dấu chấm . Gv: Năm học : 2020- 2021 3
+ Chữ dễ viết sai chính tả : tay .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách . Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu
cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng
đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy
thật ấm áp . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần .
GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . HS .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng HS làm việc nhóm đôi để tìm những
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . chữ phù hợp . Một số ( 2 - 3 ) HS lên GV nêu nhiệm vụ .
trình bày kết quả trước lớp ( có thể
điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .
- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau
đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .
9. Hát một bài hát về mẹ
- GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện HS nghe-hát
dạy học : máy tính , máy chiếu , bảng điện
tử , ... sau đó cho HS nghe bài hát .
- GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu , thích hay không thích , cụ chính .
thể ở những nội dung hay hoạt động
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ nào ) .
bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Bài 2 : LÀM ANH Gv: Năm học : 2020- 2021 4 I MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng vân
với nhau , củng cố kiến thức về vấn ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của
bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và
suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và
nội dung được thể hiện trong tranh .
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : cảm nhận được giá trị của gia đình , biết
yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm vấn , nhịp và nội dung của bài thơ Làm anh .
2. Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong sgk được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , - Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi
a . Người em nói gì với anh ?
b . Người anh nói gì với em ?
c . Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ?
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các
HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của
các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
- HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần Gv: Năm học : 2020- 2021 5
1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử
ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành , dịu dàng ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ
đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 lượ - HS đọc từng khổ thơ t .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói
chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu
dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị
đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một
khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh , đẹp , vui
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm
đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng
vấn với một số tiếng trong bài : bánh , đẹp , - HS viết những tiếng tìm được vào vui .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . vở .
GV và HS nhận xét , đánh giá . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
a . Làm anh thì cần làm những gì cho em ? trả lời từng cáu hỏi .
b . Theo em , làm anh dễ hay khó ?
c . Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét ,
đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời (
a . Dỗ em , khi em khóc ; nâng em dậy , khi
em ngã ; cho em quà bánh phấn hơn ; nh
tường em đồ chơi đẹp ; b . Câu trả lời mở , Gv: Năm học : 2020- 2021 6
GV cho HS nói suy nghĩ của mình ; C. Câu trả lời mở ) . 5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ
thơ cuối của bài thơ Làm anh , Một HS đọc bị xoá / che dần .
thành tiếng hai khổ thơ . GV hướng dẫn HS
học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách
xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ
thơ cho đến khi xoay che hết .
Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho
đến khi HS thuộc lòng bài thơ , của em
6. Kể về anh chị hoặc em của em
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của + Từng HS trong nhóm nói về anh /
em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? chị em trong gia đình
Em của em đã đi học chưa , học trường nào + Đại diện một vài nhóm nói trước
? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em lớp
bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em
cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ?
GV lưu ý : anh , chị , em có thể là anh , chị ,
em “ ruột ” hoặc anh , chị , em “ họ ” vì có
thể nhiều HS là con một , duy nhất trong gia đình .
- GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . . GV và HS nhận xét 7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chinh
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
thể ở những nội dung hay hoạt động
nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . của HS về bài học .
Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI Gv: Năm học : 2020- 2021 7 I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự đơn giản , kể
lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , không có lời thoại đọc đúng các vấn uya , tuyP ,
tuynh , tuych , Lyu và các tiếng , từ ngữ có các vẩn này ; hiểu và trả lời đúng các câu
hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận
từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cậu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh ,
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm , giúp đỡ , chia sẻ niềm vui , nỗi
buồn với những người thân trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra
được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi . II CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , không
có lời thoại ; nội dung của VB Cả nhà đi chơi núi ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và
quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo
các vấn Mya , tuyp , tuynh , tuych , tuyu ; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB
( tuýp thuốc , côn trùng , huynh huych , khúc khuỷu ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ trong SHS ( tranh gia đình đi biển , gia đình đi tham quan hang động ,
gia đình đi thăm bảo tàng , gia đình đi chơi công viên ) được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 34 34 .. - Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi
a , Gia đình trong tranh gồm những ai ?
b . Họ có vui không ? Vì sao em biết ?
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các
HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của
các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời Gv: Năm học : 2020- 2021 8
. + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Đọc
- GV đọc mẫu toản VB . GV hướng dẫn HS + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ
luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới ,
ngữ có tiếng chửa vần mới trong VB :
uya ( khuya ) ; uyp ( tuýp thuốc ) ;
uynh , uych ( huỳnh huych ) ; uyu ( khúc khuỷu ) .
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc
hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh
từng vấn và từ ngữ chứa vần đó , HS đọc một số lần . theo đồng thanh , - HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ
ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướ
ng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Bố mẹ cho Nam và Đức đi chơi núi ; Hỏi
trước , mẹ thức khuya để chuẩn bị quần áo ,
/ thức ăn , nước uống và cả tuýp thuốc
chống côn trùng ; Càng lên cao , đường
càng dốc và khúc khuỷu , bố phải cõng Đức . ) HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến côn trùng , đoạn 2 : từ Hôm sat đến HS đọc đoạn
anh em , đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài ( thuýp thuốc : ống nhỏ , dài trong
có chứa thuốc ; côn trùng : chi loài động vật
chân đốt , có râu , ba đôi chân và phầ n lớn
có cánh ; huỳnh huych : từ mô phỏng tiếng
động trầm , liên tiếp do một hoạt động nặng
nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ;
khúc khuỷu : không bằng phẳng , có nhiều HS đọc đoạn theo nhóm .
đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp
với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang Gv: Năm học : 2020- 2021 9
phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
hiểu VB và trả lời các câu hỏi
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
a . Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ?
bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
b . Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? từng câu hỏi ,
c . Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải làm gì ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một
số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm
khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống
nhất câu trả lời ( a . Nam và Đức được bố
mẹ cho đi chơi núi ; b . Mẹ chuẩn bị nhiều
thứ cho chuyến đi như : quán ảo , thức ăn ,
nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng
; c . Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu ,
bố phải công Đức . ) Lưu ý : GV có thể chủ
động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi
để dẫn dắt HS ( nếu cần ) .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c HS viết câu trả lời vào vở ( Đển đoạn
( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS đường dốc và khúc khuỷu , bố phải
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời công Đức . ) . vào vở
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ;
đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . phù hợp và hoàn thiện
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình
bày kết quả . GV và HS thống nhất cấu hoàn
thiện . ( Đường lên núi quanh co , khúc
khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . chỉnh vào vở .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số Gv: Năm học : 2020- 2021 10 HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS HS làm việc nhóm , quan sát tranh và quan sát tranh
trao đổi trong nhóm theo nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý .
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói
theo tranh . HS và GV nhận xét . TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được
đi chơi núi . Đến đỉnh núi , hai anh em vui
sướng hét vang . ) GV lưu ý HS một số vấn đề
chính tả trong đoạn viết .
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của HS viết
Nam và Đức , kết thúc câu có dấu chấm ,
+ Chữ dễ viết sai chính tả : stướng , chơi .
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách ,
- Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu
cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức
được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh
em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc
2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù
hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn vấn phù hợp thay cho ô vuông
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng .- HS làm việc nhóm đối để tìm những
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . vấn phù hợp . - GV nêu nhiệm vụ
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả HS thực hiện
trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử
ngữ được ghi trên bảng )
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả
lớp đọc đồng thanh một số lẩn . Gv: Năm học : 2020- 2021 11
9. Kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh . GV tổ HS hoạt động nhóm , thảo luận về nội
chức cho HS hoạt động nhóm , thảo luận về dung các bức tranh
nội dung các bức tranh . GV gợi ý cho HS
nội dung nói thông qua việc trả lời một số
câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ?
( Có thể là một chuyến về thăm quê , một
chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài ,
... Gợi ý những hoạt động gần gũi với thực
tế của HS ) ; Em thấy nơi gia đình đi chơi có
đẹp không ? Em có thích chuyến đi này
không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi với
nhau trước lớp . GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày .
10. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính .
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động thể ở những nội dung hay hoạt động viên HS . nào )
Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng vẫn
với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ
đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và
nội dung được thể hiện trong tranh .
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , quý trọng ông bà và người
thân trong gia đình nói chung , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản
thân ; khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm văn , nhịp và nội dung của bài thơ Quạt
cho bà ngủ ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ ( ngẩn năng , thiu thiu , lim dim ) và
cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong sgK được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Gv: Năm học : 2020- 2021 12 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ | bài học đó . - Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi
a . Em thấy cảnh gì trong tranh ?
b . Khi người thân bị ốm , em thường làm gì ?
+ Một số ( 2 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ,
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ . 2. Đọc
- GV đọc mẫu cả bài thơ . Chú ý đọc diễn
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ - HS đọc từng dòng thơ
ngữ có thể khó đối với HS ( ngắn nắng , thiu thiu , lim dim ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
2 , GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ
đúng dòng thơ , nhịp thơ . HS đọ c từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó
trong bài thơ ( ngắn nắng : dấu vết của ánh
nắng in trên tường ; thiu thiu : vừa mới ngủ ,
chưa say ; lim dim : mắt nhắm chưa khít ,
còn hơi hẻ . VD : mắt lim dim . ) .
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một HS đọc từng khổ thơ theo nhóm
khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
3. Tìm tiếng cùng vấn với mỗi tiếng trắng , vườn , thơm
Gv: Năm học : 2020- 2021 13
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm
đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng
vấn với một số tiếng trong bài : trắng , vườn , thơm .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả , - HS viết những tiếng tìm được vào
GV và HS nhận xét , đánh giá vở . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
và trả lời các câu hỏi
a , Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choẻ hốt Hữa ?
b . Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ ?
c . Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ ?
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu
hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu
hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét ,
đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời .
( a . Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ ; b . Bạn
nhỏ quạt cho bà ; c . Bạn nhỏ là người rất
yêu thương bà / Bạn nhỏ biết quan tâm
chăm sóc khi bà bị ổn . ) 5. Học thuộc lòng
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ
thứ hai và thứ ba . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ
thơ bằng cách xoá / che dấn một số từ ngữ HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ
trong hai khổ thơ cho đến khi xoả ! che hết , bị xoá
HS nhở và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá
/ che dẫn . Chủ ý để lại những từ ngữ quan
trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .
6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu
- GV cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 lần ) .
+ HS hát theo từng đoạn của bài hát .
GV hướng dẫn HS hát , HS tập hát . + HS hát cả bài . 7. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay học .
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ Gv: Năm học : 2020- 2021 14
GV tóm tắt lại những nội dung chính .
thể ở những nội dung hay hoạt động
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nào ) . học
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
Bài 5 :BỮA CƠM GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn
giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có yếu tố thông tin , có lời thoại ; đọc đúng
vẫn cong và tiếng , từ ngữ có vấn này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến
VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , gắn bó với gia đình , người
thân ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm . II CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có yếu
tố thông tin , có lời thoại ; nội dung của VB Bữa cơm gia đình ; cách thể hiện đặc điểm
nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện
- GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo vẩn ong ; nắm được nghĩa của các từ ngữ
khó trong VB ( liên hoan , quây quấn ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được ngày 4/5/2001 , Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 72 /
2001 / QĐ - TTg về Ngày Gia đình Việt Nam ( ngày 28 tháng 6 hằng năm ) . Ngày Gia
đình Việt Nam là một sự kiện văn hoá nhằm tôn vinh những giá trị văn hoá truyền
thống của gia đình Việt Nam , là dịp để các gia đình giao lưu , chia sẻ kinh nghiệm xây
dựng gia đình văn hoá , hướng tới sự phát triển bền vững của gia đình trong thời kì
công nghiệp hoá , hiện đại hoá và hội nhập quốc tế .
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Gv: Năm học : 2020- 2021 15
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để trả lời và nói về những gì quan sát trả lời và nói về những gì quan sát được trong tranh . được trong tranh
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các
HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của LÀM Sàu tri
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên hướng HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới
dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa
vần mới trong VB ( xoong ) .
+ GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn
HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong
, HS đọc theo đồng thanh .
- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả
lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướ HS đọc câu
ng dẫn HS luyện phát âm một số từ
ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể
khó đối với HS : liên hoan , quây quan , tuyer .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ
thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam . ) - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến nhà mình liên hoan con ạ HS đọc đoạn , đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó
trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có
nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , Gv: Năm học : 2020- 2021 16
quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọ c toàn VB
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang
phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc
hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi
và trả lời các câu hỏi
a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ?
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ?
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ?
bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
- GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và
Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng 6 gọi đại diện một số nhóm trình bày
; b . Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ; câu trả lời của mình . Các nhóm khác
c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật tuyệt nhận xét , đánh giá .
, cả nhà quây quần bên nhau . )
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b HS quan sát và viết câu trả lời
( có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ) .
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và
tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy
đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả ,
các bạn nhận xét đánh giá . GV và HS thống
nhất câu hoàn chỉnh . ( Buổi tối , gia đình
em thường quây quần bên nhau . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở Gv: Năm học : 2020- 2021 17
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan trao đổi trong nhóm theo nội dung
sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh
dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý .
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét . TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu ( Ngày nghỉ lễ , gia
đình Chi quây quần bên nhau . Chỉ thích ngày nào cũng vậy . )
GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu
cầu và tên riêng của Chi , kết thúc câu có dấu chấm
+ Chữ dễ viết sai chính tả : quây quần , ngày
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng đúng cách . cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu HS viết
cần đọc theo từng cụm từ ( Ngày nghỉ lễ /
gia đình Chi quây quần bên nhau . Chi thích
ngày nào cũng vậy : ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3
lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù
hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng HS thực hiện yêu cầu
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . HS làm việc nhóm đôi để tìm những GV nêu nhiệm vụ .
chữ phù hợp . Một số ( 2 – 3 ) HS lên
trình bày kết quả trước lớp ( có thể
điền vào chỗ trống của tử ngữ được Gv: Năm học : 2020- 2021 18 ghi trên bảng )
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả
lớp đọc đồng thanh một số lần .
9. Trò chơi : Cây gia đình
- Chuẩn bị cho trò chơi : Hai bảng phụ , mỗi HS tham gia trò chơi
bảng có vẽ một cây xanh . Treo trên cây là
những quả chín , HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử
chỉ các thành viên trong gia đình vào những
quả đó ( không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc
thân tộc ) . Một số thẻ tử ; ông nội ,
bà nội , ông ngoại , bà ngoại , bố , mẹ , anh ,
chị , em trai , em gái , tôi và một số thẻ từ
gây nhiễu : bạn , chúng tớ , họ , bác sĩ , hoạ
sĩ , ca sĩ , giáo viên , đầu bếp .
Cách chơi : GV gắn hại bảng phụ lên bảng
lớp . Hai đội tham gia chơi . Mỗi đội có 10
người ( theo thứ tự 1 , 2 , 3 ... ) . GV phát
hộp thẻ từ cho mỗi đội . Khi nghe hiệu lệnh
, HS số 1 của mỗi đội lên gắn thẻ từ vào
bảng của đội mình . HS số 1 về chỗ . HS số
2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ . Cứ thế cho đến
hết . Đội chiến thắng là đội gắn thẻ từ nhanh
, đúng và đẹp . Số HS còn lại chú ý quan sát
kết quả của hai đội để nhận xét . 10. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay học .
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
GV tóm tắt lại những nội dung chinh .
thể ở những nội dung hay hoạt động . nào )
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Bài 6 - NGÔI NHÀ I MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vấn
với nhau , củng cố kiến thức về vấn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ Gv: Năm học : 2020- 2021 19
đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận từ tranh được quan sát
, 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và
nội dung được thể hiện trong tranh .
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với người thân trong gia định ;
cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà , khả năng làm việc nhóm , khả năng nểu
được thắc mắc về sự vật , hiện tượng . II CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm vắn , nhịp và nội dung của bài thơ Ngôi nhà ; nghĩa của một
số từ ngữ khó trong bài thơ ( xao xuyến , đầu hối , lảnh lót , mải vàng , rạ , mộc mạc )
và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để giải câu đố ( Cái gì để tránh nắng giải câu đố
mưa Đêm được an giấc , từ xưa vẫn cẩn ? ) .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các
HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác .
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà . 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướ
ng dẫn HS luyện phát âm một số
từ ngữ khó phát âm ( do có vấn khó hoặc do
đặc điểm phát âm phương ngữ của HS ) :
xao xuyến , vở , lảnh lót , nước ,
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướ
ng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ
đúng dòng thơ , nhịp thơ Gv: Năm học : 2020- 2021 20
- HS đọc từng khổ thơ :
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . - HS đọc từng khổ thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt ,
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài thơ ( xao xuyến ; trạng thái xúc
động kéo dài ( VD : tiếng chim hót làm xao
xuyến lòng người ) ; đẩu hổi : phần tường
hai đầu nhà ; lảnh lót : âm thanh cao , trong
và vang ; mái vàng : mái nhà được lợp bằng
rạ , có màu vàng , mộc mạc giản dị , đơn
giản ; rạ : phần của cây lúa còn lại sau khi gåt ) .
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc từng khổ thơ , mỗi HS đọc
một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . - HS đọc cả bài thơ
3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm , phơi , nước
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm
đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng
vần với một số tiếng trong bài : chùm , phơi , nướ c .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . HS viết những tiếng tìm được vào vở .
- GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS
thống nhất câu trả lời TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc
hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi
và trả lời các câu hỏi
a . Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gi ?
b . Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào ? c . Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( trả lời từng câu hỏi
a , hàng xoan ; b . tiếng chim hót lảnh lót ;
C. Mái vàng thơm phức ) . 5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ thơ đầu . đầu . Gv: Năm học : 2020- 2021 21
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu
thơ đầu bằng cách xoá / che dẫn một số từ
ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che
hết , HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ
bị xoái che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ
quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .
6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ
- GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà ,
giới thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh .
- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh :
+ Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong
ngày ( sáng , chiều , hay tối ) ?
+ Ngôi nhà có những bộ phận gì ?
+ Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà ?
+ Em định đặt tên bức tranh là gì ?
- HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ .
- HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh ,
nhận xét sản phẩm của nhau . 7.Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu , thích hay không thích , cụ chính .
thể ở những nội dung hay hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi
hoặc một câu chuyện về gia đình để chuẩn của HS về bài học , GV nhận xét ,
bị cho bài học sau . GV cũng cần chủ động khen ngợi , động viên HS .
chuẩn bị một số bài thơ , câu chuyện về gia
đình để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS . ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình
thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở
rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng nói Gv: Năm học : 2020- 2021 22
chung ; thực hành đọc mở rộng một bài thơ , một truyện kể hay quan sát một bức tranh
về gia đình , nói cảm nghĩ về bài thơ , truyện kể hoặc bức tranh ; thực hành nói và viết
sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( gia đình ) .
- Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được
kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . II CHUẨN BỊ
Phương tiện dạy học : Một số bài thơ , câu chuyện , tranh ảnh về chủ điểm gia đình ( có
thể lấy từ tủ sách của lớp ) để HS có thể đọc , xem ngay tại lớp . thể dùng thiết bị máy
chiếu để trình chiếu các vấn HS cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần uya , uây , uyp , uynh , uych , uyn , oong
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần
tìm có thể đã học hoặc chưa học . Tuy nhiên
, do phần lớn vần trên là những vần không
thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học .
- GV nên chia các vấn này thành 2 nhóm Nhóm vấn thứ nhất :
+ HS làm việc nhóm đối để tìm và
+ HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có đọc từ ngữ có tiếng chửa các vấn uya ,
tiếng chứa các vấn uynh, uyn, oong . uay , uyp .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV đưa
những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ;
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc
đồng thanh một số lần . Nhóm vấn thứ hai :
+ HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có + HS làm việc nhóm đội để tìm từ
tiếng chứa các vấn uynh, uyn, oong .
ngữ có tiếng chứa các vấn uynh, uyn,
+ HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết oong
những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ;
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc
đồng thanh một số lần
2. Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình
- GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho - HS làm việc nhóm đổi để thực hiện
, từ ngữ nào chỉ người có quan hệ ruột thịt nhiệm vụ .
với em . Những từ ngữ dùng để chỉ người
thân trong gia đình : ông nội , bà nội , anh
trai , em trai , chị gái , em gái , ông ngoại ,
bà ngoại . GV gọi một số HS trình bày . GV và HS nhận xét Gv: Năm học : 2020- 2021 23 TIẾT 2
3. Nói về gia đình em .
GV gợi ý : Gia đình em có mấy người ? HS làm việc nhóm đôi để thực hiện
Gồm những ai ? Mỗi người làm nghề gì ? nhiệm vụ .
Em thường làm gì cùng gia đình Tình cảm
của em đối với gia đình như tỉễ nào ? ... Lưu ý : HS có thể
Một số HS lên trình bày trước lớp ,
chỉ chọn một số nội dung để nói về
nói , không nhất thiết phải nói hết các nội
gia đình của mình . Một số HS dung được gợi ý .
khác nhận xét , đánh giá
GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi
những HS thể hiện được tình cảm chân
thành ; chia sẽ được một số ý tưởng thú vị .
Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi .
4. Viết 1-2 câu về gia đình em
GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về gia
gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình
đình theo suy nghĩ riêng của mình .
- GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số Nội dung viết có thể dựa vảo những gì HS viết hay , sáng tạo
mà các em đã nói trong nhóm đối , kết
hợp với nội dung mà GV và một số
bạn đã trình bày trước lớp . 5. Đọc mở rộng
- Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm HS làm việc nhóm đôi hoặc 4. Các em
vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu đọc thơ , kể chuyện vừa đọc cho bạn
chuyện về gia đình . GV có thể chuẩn bị một nghe
số bài thơ , câu chuyện phù hợp ( có thể lấy - Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ , kể lại
từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài lớp .
thơ , câu chuyện trước lớp . Một số
- Sách giáo viên GV nhận xét , đánh giá HS khác nhận xét , đánh giá .
chung và khen ngợi những HS có cách đọc
thơ , kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số
ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS . LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong ) nhóm trình bày kết quả Gv: Năm học : 2020- 2021 24
từng dòng sau thành câu :
+ Nam , mẹ , được , đến trường , đưa
+ cảm thấy Nam , ngày đầu tiên , lo lắng đi
học GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày
kết quả . GV và HS thống nhất phương án
đúng . ( Nam được lẹ đưa đến trường . /
Ngày đầu tiên đi học , Nam cảm thấy lo lắng
. ) HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng Bài 2: LÀM ANH
Viết một câu phù hợp với tranh
HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3
- GV cho HS quan sát tranh vẽ hai anh em ) nhóm trình bày kết quả
đang chơi cầu trượt ở công viên ( SHS trang
29 ) và trao đổi về tranh
- GV cho HS làm việc nhóm đôi . Một số
HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm .
GV gợi ý thêm về tranh .
Lưu ý tôn trọng những gì HS quan sát và
nhận xét về tranh . Khuyến khích các ý
tưởng mang rõ dấu ấn cá nhán , HS viết vảo
vở một câu phù hợp với tranh dựa trên kết
quả quan sát và trao đổi trong nhóm của
mình . HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã
được các HS khác chia sẻ trước lớp và gợi ý của GV .
Bài 3. CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong ) nhóm trình bày kết quả
từng dòng sau thành câu :
+ đi chơi , Nam , tích , gia đình , cùng
+ Vân , bố mẹ , được , cho , về quê , chơi
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày
kết quả . GV và HS thống nhất phương án
đúng . ( Nam thích đi chơi cùng gia đình . /
Vân được bố mẹ cho về quê chơi , ) HS viết
vào vở Các câu đã được sắp xếp đúng - Sách giáo viên
Bài 4. QUẠT CHO BÀ NGỦ
Chép lại khổ thơ có nội dung phù hợp với HS làm việc nhóm đôi , quan sát tranh tranh GV nêu nhiệm vụ .
( SGK trang 34 ) và trao đổi về các
GV có thể bổ sung thêm một số chi tiết chi tiết trong tranh . Một số HS trình Gv: Năm học : 2020- 2021 25
trong tranh , nếu HS chưa nói đến ( Bà nằm bày kết quả trao đổi của nhóm
ngủ , ngoài cửa sổ có cảnh khế , cành cam
đang ra hoa ) . GV trình chiếu lại bài thơ
Quạt cho bà " gủ và yêu cầu HS tìm và chép
lại khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh .
Bài 5. BỮA CƠM GIA ĐÌNH
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
từng dòng sau thành câu : + nghe , bà , cháu , kể chuyện , thường , cho
+ Bóng đá , bố con , hai , xem , thường , với HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2-3 ) nhau
nhóm trình bày kết quả .
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đối . Một số ( 2-3 ) nhóm trình bày kết quả .
- GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Bà thườ
HS viết vào vở các câu đã được sắp
ng kể chuyện cho cháu nghe hoặc Châu thưở xếp dùng .
ng kể chuyện cho bà nghe , / Hai
bố con thường xem bóng đá với nhau . ) Bài 6. NGÔI NHÀ
Đánh dấu * dưới những từ ngữ có thể kết hợp với từ nhà sach sẽ gọn gàng rộng rãi nhanh nhẹn ngăn nắp chung cư tre thoáng mát chúm chím .
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đối , quan sát hình minh hoạ để chọn HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2-3 )
những từ ngữ có thể kết hợp được với từ “ nhóm trình bày kết quả .
nhà ” . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết
quả . GV và HS thống nhất phương án đúng
. GV có thể gợi ý cho HS , chẳng hạn , có
thể nói nhà sạch sẽ , chứ không thể nói nhà
nhanh nhẹn , ( Các từ ngữ được chọn : sạch
sẽ , gọn gàng , gỗ , tre , thoáng vát , chung
chí , ngăn tắp , rộng rãi . Các tử nhanh nhẹn
, chúm chín thì không phù hợp . ) Gv: Năm học : 2020- 2021 26