lOMoARcPSD| 58728417
I. TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018
Tiêu chuẩn ISO 45001 hay còn gọi hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề
nghiệp được Tchức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ban hành vào năm 2018 đã
được áp dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp trên toàn cầu. ISO 45001:2018
cung cấp các êu chí và khuôn khổ nhằm giảm thiểu rủi ro tại i làm việc cải
thiện hiệu quả lao động hơn.
I.1. Khái niệm
Tiêu chuẩn ISO 45001 êu chuẩn các doanh nghiệp nên biết. Tiêu chuẩn
ISO 45001:2018 được chính thức ban hành vào ngày 12 tháng 3 năm 2018 bởi
tổ chức ISO nhằm thay thế OHSAS 18001:2007.
ISO 45001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý và an toàn sức khỏe
nghề nghiệp giúp doanh nghiệp cải thiện hiệu suất OH & S của mình trong việc
ngăn ngừa tổn hại sức khỏe và thương ch cho nhân viên.
Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 tuân theo các cách ếp cận hệ thống quản
chung khác như ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001...
I.2. Đối tượng áp dng
Tiêu chuẩn ISO 45001 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp không phân
biệt quy mô, loại hình, mức đphc tạp hay dịch vụ, sản phẩm cung cấp.
Các doanh nghiệp, tổ chức muốn giảm thiểu các rủi ro phát sinh thể ảnh
ởng đến sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cho nhân viên thì hãy xây dựng và
áp dụng ngay hệ thống quản lý an toàn v sức khe nghề nghiệp ISO 45001.
I.3. Cấu trúc và nội dung của ISO 45001
ISO 45001 có cấu trúc rõ ràng xác định các yêu cầu phải đáp ứng khi áp dụng
cho hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp. Tiêu chuẩn ISO 45001 bao
gồm 10 điều khoản.
Điều khoản 1: Phạm vi êu chuẩn ISO 45001
ISO 45001 khác biệt so với OHSAS 18001 Vì OHSAS 18001 chng tới việc
thúc đẩy và hỗ trcác chuẩn thực hành an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Còn
ISO 45001 không chỉ ớng đến việc thiết lập một hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp mà còn đưa ra các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các
lOMoARcPSD| 58728417
mối nguy, hoặc chấn thương có thể phát sinh trong công việc, cung cấp nơi làm
việc an toàn
Điều khoản 2: Tài liệu viện dân
ISO 45001 không tài liệu viện dẫn nhưng vẫn giữ nguyên điều khoản y để
duy số thứ tự nhất quán trong các êu chuẩn hệ thống quản lý của Tchức Tiêu
chuẩn hóa Quốc tế.
Điều khoản 3: Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa của ISO 45001 không theo bảng chữ cái như các
êu chuẩn khác được theo liệt kê theo tầm quan trọng. một số thuật ngữ
định nghĩa mới được sửa đổi trong êu chuẩn ISO 45001 từ OHSAS 18001.
Điều khoản 4: Bối cảnh của tổ chức
Trong điều khoản 4 y, doanh nghiệp cần hiểu rằng êu chuẩn ISO 45001 cần
được thiết lập thực hiện sao cho phù hợp với các chiến lược của đơn vị. Điều
y có ý nghĩa rằng việc đặt quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp vào chức
năng kinh doanh cốt lõi của tổ chc.
Theo đó, doanh nghiệp cần xác định các nguyên nhân hoặc yếu tố nội bộ
bên ngoài thể làm ảnh hưởng đến khả năng đạt được các kết quả của hệ
thống quản an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các yếu tố bên ngoài thể
sự bất n về xã hội, chính trị, kinh tế.
Ngoài ra, tổ chức cũng cần xác định nhu cầu của các bên quan tâm như các
đối tác hoặc khách hàng về hệ thống quản lý ISO 45001.
Để nâng cao nh minh bạch, phạm vi cuối cùng của hệ thống quản lý an toàn
sức khỏe nghề nghiệp phải được y dựng thành văn bản. Nếu tổ chức loại
trừ một phần công việc kinh doanh.
Trong điều khoản 5 đã chỉ ra rằng cần sự cam kết của tất cả nhân viên
cấp lãnh đạo trong tổ chức. Toàn bộ doanh nghiệp sẽ cùng đồng lòng thực hiện
yêu cầu sức khỏe an toàn lao động chứ không đơn thuần chỉ 01 người
hoặc 01 nhóm.
Điều khoản 6: Lập kế hoạch cho hệ thống OH&S
Lập kế hoạch trong ISO 45001 giúp tránh được các kết quả không như mong
muốn như việc thể y ra thương ch, bệnh tật hoặc không đáp ứng luật
lOMoARcPSD| 58728417
pháp. Lưu ý rằng các mục êu kế hoạch này bắt buc phải có bằng chứng văn
bản.
Điều khoản 7: Hỗ tr
Các yếu thỗ trnnhận thức, năng lực và thông n được nêu trong điều
khoản 7. Theo êu chuẩn ISO 45001, t chức nên thiết lập mục êu sao cho phù
hợp với mục êu và chiến lược kinh doanh của đơn vị.
Điều khoản 8: Hoạt động
Điều khoản 8 yêu cầu kiểm soát hoạt động cũng như các hành động chuẩn b
ứng phó khẩn cấp. Ngoài ra, doanh nghiệp cn đảm bảo đối với việc quản lý gia
công và mua hàng cũng như việc quản rủi ro. Đồng thời, tổ chức cần quản
nhà thầu chặt chẽ, không được chuyển giao cho các nhà thầu phụ.
Điều khoản 9: Đánh giá hiệu suất
Tuân thủ luật pháp và đánh giá nội bộ là những yếu tố trong việc giám sát
đo lường hiệu suất. Bên cạnh đó, lãnh đạo cần xem xét hệ thống quản an toàn
sức khỏe lao động có hiệu quả hay không.
Điều khoản 10: Cải ến
Hệ thống quản cần liên tục được cải ến bao gồm quy trình hành động khắc
phục skhông phù hợp cũng như việc xử hiệu quả đối với việc không tuân
thủ. Theo đó, nhân viên thực hiện được yêu cầu phải tham gia vào quy trình y
vì đây là những người hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề hơn so với những người
không trực ếp tham gia vào quá trình.
II. TAI NẠN LAO ĐỘNG
II.1. Khái niệm
Theo khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì tai nạn lao động
tai nạn y tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của thể hoc
gây tử vong cho người lao đng, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền vi việc
thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
II.2. Phân loại tai nạn lao động hiện nay
Việc phân loại tai nạn lao đng theo Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy
định như sau:
lOMoARcPSD| 58728417
(1) Tai nạn lao động làm chết ngưi lao động (sau đây gọi tắtlà tai nạn lao
động chết người) tai nạn lao động người lao động bị chết thuộc mt trong
các trường hợp sau đây:
+ Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
+ Chết trên đường đi cấp cu hoặc trong thời gian cấp cu;
+ Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nn
lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;
+ Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường
hợp mất ch.
(2) Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sauđây gọi tắt là tai
nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong
những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
39/2016/NĐ-CP.
(3) Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sauđây gọi tắt là tai
nạn lao động nhẹ) tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại (1)
(2).
III. THỜI GIAN, NỘI DUNG KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG Thời gian, nội
dung khai báo tai nạn lao động theo Điều 10 Nghị định 39/2016/NĐ-CP như
sau:
* Khi biết n xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bịthương nặng từ
02 người lao động trở lên, người sử dụng lao động của sở xảy ra tai nạn phải
khai báo như sau:
- Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực ếp hoặc điện thoại,fax, công điện,
thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và hội, nơi xảy ra tai
nạn;
Trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay cho quan Công an
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trc
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an cấp huyn);
- Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III banhành kèm theo
Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
* Khi biết n xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bịthương nặng từ
02 người lao động trở lên trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu
khí, các phương ện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng
không và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì:
lOMoARcPSD| 58728417
Ngoài việc thực hiện khai báo theo quy định của luật chuyên ngành, người sử
dụng lao động của cơ sở để xảy ra tai nạn phải khai báo như sau:
- Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực ếp hoặc điện thoại,fax, công điện,
thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và hội, nơi xảy ra tai
nạn và với Bộ quản lý ngành lĩnh vực đó theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2
Điều 21 Nghị định 39/2016/NĐ-CP;
Tr trường hợp luật chuyên ngành quy định khác; trường hợp tai nạn làm
chết người thì phải đồng thời báo ngay cho Công an cấp huyn;
- Nội dung khai báo được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụlục III ban
hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
* Khi xảy ra tai nạn lao động đối với người lao động làm việckhông theo hợp
đồng lao động, thì việc khai báo được thực hiện như sau:
- Ngay sau khi biết sự việc người lao động bị chết hoặc bịthương nặng do
tai nạn lao động, gia đình nạn nhân hoặc người phát hiện trách nhiệm khai
báo ngay với UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn lao động;
- Khi nhận được n xảy ra tai nạn lao động làm chết ngườihoặc làm bị
thương nặng từ 02 người lao động trở lên:
UBND cấp xã, nơi xảy ra tai nạn phải báo bằng cách nhanh nhất (trực ếp hoặc
điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh
Xã hội và Công an cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
IV. BỆNH NGHỀ NGHIỆP
4.1. Khái niệm
Tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về bệnh nghề
nghiệp như sau:
Bệnh nghề nghiệp bệnh phát sinh do điều kiện lao động hại của nghề
nghiệp tác động đối với người lao động.
Như vậy, bệnh nghề nghiệp bệnh của người lao động phát sinh do trong quá
trình thực hiện lao động có hại.
4.2. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Tại Điều 8 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
lOMoARcPSD| 58728417
- Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quyđịnh tại Điều
45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;
- Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thực hiện theoquy định tại
khoản 1 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định Điều 47
Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
4.3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán,
giám định
Tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về danh mục bệnh nghề nghiệp
đưc bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định như sau:
ST Quy định hướng dẫn
T Loại bệnh nghề nghiệp chẩn đoán, giám
định
1 Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp Phụ lục 1
2 Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp Phụ lục 2
3 Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp Phụ lục 3
4 Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp Phụ lục 4
5 Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp Phụ lục 5
6 Bệnh viêm phế qun mạn nh nghềPhụ lục 6 nghiệp
7 Bệnh hen nghề nghiệp Phụ lục 7
8 Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp Phụ lục 8
9 Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp Phụ lục 9
10 Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghềPhụ lục 10 nghiệp
11 Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp Phụ lục 11
12 Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghềPhụ lục 12 nghiệp
13 Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp Phụ lục 13
14 Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thựcPhụ lục 14 vật
15 Bệnh nhiễm độc nicon nghề nghiệp Phụ lục 15
lOMoARcPSD| 58728417
16 Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghềPhụ lục 16 nghiệp
17 Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp Phụ lục 17
18 Bệnh điếc nghề nghiệp do ếng ồn Phụ lục 18
19 Bệnh giảm áp nghề nghiệp Phụ lục 19
20 Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân Phụ lục 20
21 Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ Phụ lục 21
22 Bệnh phóng xạ nghề nghiệp Phụ lục 22
23 Bệnh đục thể thủy nh nghề nghiệp Phụ lục 23
24 Bệnh nốt dầu nghề nghiệp Phụ lục 24
25 Bệnh sạm da nghề nghiệp Phụ lục 25
26 Bệnh viêm da ếp xúc nghề nghiệp doPhụ lục 26 crôm
Bệnh da nghề nghiệp do ếp xúc môi
27 trường ẩm ướt và lạnh kéo dài
Phụ lục 27
Bệnh da nghề nghiệp do ếp xúc với
28 cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia caoPhụ lục 28 su
29 Bệnh Leptospira nghề nghiệp Phụ lục 29
30 Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp Phụ lục 30
31 Bệnh lao nghề nghiệp Phụ lục 31
32 Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghềPhụ lục 32 nghiệp
33 Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp Phụ lục 33
34 Bệnh ung thư trung biểu mô nghềPhụ lục 34 nghiệp
4.4. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Căn cứ Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về khám sức
khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:
(1) Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sứckhỏe ít nhất
một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
lOMoARcPSD| 58728417
hiểm, người lao động người khuyết tật, người lao động chưa thành
niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một
lần.
(2) Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật
An toàn, vệ sinh lao động 2015, lao động nữ phải được khám chuyên khoa ph
sản, người làm việc trong môi trường lao động ếp xúc với các yếu tố nguy
cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
(3) Người sdụng lao động tchức khám sức khỏe cho ngườilao động trước
khi bố trí làm việc trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh ngh
nghiệp đã phục hồi sức khỏe, ếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã
đưc Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
(4) Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho ngườilao động, khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp tại sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm
yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
(5) Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩnđoán mắc bệnh
nghề nghiệp đếnsở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn
kỹ thuật để điu trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưng
Bộ Y tế quy định.
(6) Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hinbệnh nghề nghiệp,
điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động
chi trquy định tại các khoản 1, 2, 3 5 Điều 21 Lut An toàn, vệ sinh
lao động 2015 được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán vào chi phí
hoạt động thường xuyên đối vi quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
không có hoạt động dịch vụ.
V. VỊ TRÍ CỦA NHÂN VIÊN AN TOÀN – SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG
DOANH NGHIỆP
5.1. Khái niệm
HSE là viết tắt của Health Safety – Environment. Dịch ra ếng Việt nghĩa
Sức khỏe An toàn Môi trường. Để cho dễ hiểu HSE nghề giám sát an
toàn lao động, đảm bảo sức khỏe vệ sinh môi trường tại các doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của HSE là đảm bảo an toàn lao động cho nhân viên của doanh nghiệp
tại nơi làm việc yêu cầu tất cả nhân viên phải tuân thcác luật, quy định
ớng dẫn về sức khỏe và an toàn lao động.
lOMoARcPSD| 58728417
Trong các công ty có quy mô lớn trên thế giới, nghề HSE được phân định rt
rõ ràng. Tùy theo nhiệm vụ, chức năng mà nghề này sẽ đưc gọi bằng những
cái tên khác nhau như HSE, SHE, HES. Chữ cái đứng đầu thể hin nhiệm vụ
chính của vị trí đó. Tuy nhiên, mục đích chung của nghề HSE luôn là đm bo
vấn đề an toàn, sức khỏe và vệ sinh môi trường cho nhân viên tại nơi làm việc.
Vai trò của HSE trong doanh nghiệp rất quan trọng. Họ là người phụ trách
việc triển khai các biện pháp an toàn lao động. Đồng thời họ còn áp dụng các
biện pháp phòng ngừa tai nạn và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình làm
việc. Điều này giúp hn chế tối đa các tổn thương về sức khỏe, nh mạng của
nhân viên cũng như những thiệt hại về mặt tài chính, tài sản của doanh nghiệp.
5.2. Mô tả công việc của một HSE
Trong vai trò của một HSE bạn sẽ phải thực hiện các công việc phổ biến sau
đây:
- Đánh giá và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vềsinh môi trường
-Xây dựng các êu chuẩn, chính sách về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
- Quản lý các sự cố về an toàn lao động
- Giám sát, nhắc nhở nhân viên tuân thủ quy định về an toàn lao động, vệ sinh
môi trường
- Đào tạo và quản lý an toàn lao động
- Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách và thủ tục
- Cập nhật những quy định luật mới về an toàn, bảo vmôitrường của nhà
ớc
VI. QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHOẺ VÀ MÔI
TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
6.1. Khái niệm Hệ thống quản lý HSE
Một hệ thống hoặc khuôn khổ quản lý chính thc giúp quản lý sức khỏe và an
toàn. Các ví dụ được cung cấp bởi các êu chuẩn quốc gia và quốc tế khác nhau
bao gồm:
ISO 45001:2018 Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghềnghiệp
BS EN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng
lOMoARcPSD| 58728417
Bất kbạn đang ở trong ngành nào, tất cả các tổ chức đều cần một hệ thống
quản an toàn toàn diện, được ghi chép đầy đủ để đảm bảo rằng tất cả nhân
viên đều được an toàn. Hthống quản lý an toàn phải được viết ra, truyền đạt
thực hành. Các yếu tố chính của một hệ thống quản HSE thành công bao
gồm:
Kế hoạch an tn và danh sách kiểm tra
Một kế hoạch an toàn là một kế hoạch hành động chiến lược mà nêu ra tất cả
những rủi ro hiện tại và ềm năng cho một công ty. cung cấp một phân ch
về tất cả các rủi ro hiện tại, với một phác thảo về cách loại bỏ các rủi ro đã nêu.
cũng đặt ra lịch trình cho hệ thống quản lý, với ngân sách được phân bổ tại
chỗ. Kế hoạch an toàn này giúp thiết lập một khuôn khổ để tất cả người lao động
tuân theo và chịu trách nhiệm duy trì hồ an toàn của nơi làm việc. Kế hoạch
an toàn cũng bao gồm danh sách kiểm tra kiểm tra an toàn và kế hoch ứng phó
khẩn cấp, tất cả đều giúp ghi lại các quy trình an toàn cung cấp dữ liệu để ban
quản lý tham kho.
Đánh giá và giám sát rủi ro
Ngoài kế hoạch an toàn, đánh giá rủi ro ghi lại tất cả các rủi ro tại nơi làm việc.
Điều này giúp bảo vệ tất cả người lao động khỏi các mối nguy ềm ẩn, cũng n
tổ chức khỏi các vụ kiện thể xảy ra. Tất cả các lĩnh vực không tuân thủ an toàn
đều được nêu trong đánh giá và hỗ trợ trong việc đm bảo đưa ra các giải pháp
phù hợp. Sau khi đánh giá, điều quan trọng đối với ban quản lý và duy trì sự an
toàn thông qua giám sát rủi ro. Nhìn chung, rủi ro càng cao thì việc theo dõi ri
ro càng thường xuyên và chi ết.
Đào tạo và giới thiệu
Bất kđó ngành rủi ro thấp hay rủi ro cao, tất cả công nhân trong tổ chc
cần được đào tạo đầy đủ về các quy tắc quy trình an toàn khác nhau của công
trường. Một chương trình đào tạo kỹ ỡng bao gồm khía cạnh đào tạo an toàn,
trong đó bao gồm các cuộc diễn tập, chữa cháy, kích thích tai nạn quản chất
thải nguy hại. Cách tốt nhất giữ một tài liệu về các khóa đào tạo này, cũng như
yêu cầu phản hồi tngười lao động đmột hệ thống quản HSE thành công.
Báo cáo
Một doanh nghiệp đều dựa vào các chỉ số đo lường hiệu suất hoặc các chỉ số
hiệu suất chính để cải thiện lợi nhuận của họ và các bộ phận HSE cũng không
ngoại lệ. Các chỉ số này giúp xác định các lĩnh vực cần cải thiện, cũng như xu
lOMoARcPSD| 58728417
ớng theo thời gian. Các chỉ số hoạt động chính về sức khỏe, an toàn môi
trường bao gm:
Tỷ lệ thời gian bị mất
Tổng tỷ lệ tai nạn
Tỷ lệ mức độ nghiêm trọng của tai nạn
Tổng số thương ch có thể ghi lại
Ngày làm việc kể từ sự cố cuối cùng
Mọi hệ thống quản lý HSE cần được xem xét lại để xác minh rằng các mục êu
hiện tại đang được đáp ứng và các sáng kiến mới được thực hiện. Việc đánh giá
hệ thống quản và đội ngũ của bạn bởi lãnh đạo cấp cao nên được ến hành
thường xuyên. Điều này giúp nhân viên và hệ thống có trách nhiệm giải trình và
tạo cơ hội thỏa thuận giữa nhân viên an toàn và quản lý cấp trên.
Nhìn chung, đối với bất kỳ Hệ thống quản lý HSE thành công nào, ban quản lý
đóng một vai trò quan trọng trên phương diện lãnh đạo truyền đạt các khía
cạnh an toàn này cho toàn tổ chc. Thông báo về ý định của ban quản trong
việc cam kết thực hiện tốt các thực hành tốt của HSE là điều cần thiết.
6.2. Xây dựng hệ thng quản lý HSE
Việc xây dựng Hệ thống quản HSE tại doanh nghiệp một phương pháp
ếp cận mang nh hệ thống giữa các nội dung của công tác quản ATVSLĐ,
pháp luật sở tại và thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm quản
tối đa các rủi ro về tai nạn, bệnh nghề nghiệp và tổn hại ti môi trường xung
quanh. Tđó, góp phần vào việc gia tăng giá trị nhân văn, về thương hiệu, sn
phm dịch vụ và mang tới cho doanh nghiệp sự phát triển bền vững.
Để y dựng một hệ thống quản an toàn, sức khỏe nghề nghiệp môi
trường tại doanh nghiệp hiệu quả và vận hành tối ưu, cần chú trọng đến 9 yếu
tố ới đây:
1. Trước ên, phải xác định được rõ ràng về bối cảnh, cácđiều kiện an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường và đnh hướng, chiến lược phát triển thực
tế tại doanh nghiệp. Định hướng này được thiết lập, thể hiện bằng văn bản và là
nền tảng của việc thiết lập quản lý hệ thống an toàn, sức khỏe nghề nghiệp &
môi trường (OHS&E) sau này. Hay gọi cách khác đó chính là chính sách an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp môi trưng. Trong bản chính sách này phải giúp người
sử dụng lao động và cấp quản lý thấu hiểu được rằng việc tuân thủ các quy định
về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp môi trường phải một trong số những êu
lOMoARcPSD| 58728417
chí được ưu ên hàng đầu trong hoạt động kinh doanh, cùng với quản sản
xuất/thi công, quản lý chi phí, quản lý chất lượng...
2. Dựa trên chính sách an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môitrường, doanh
nghiệp cần phải thiết lập tài liệu về chương trình quản OHS&E như stay hệ
thống quản hệ thng OHS&E, cuốn stay này đcập một cách tổng quát về
những nội dung quan trọng của hệ thống quản OHS&E doanh nghiệp mong
muốn thiết lập và sau đó là phát triển thành hthống các êu chuẩn, quy trình
làm việc, thủ tục hướng dẫn các quy định nhằm phát triển, hướng dẫn việc
thực hiện hóa các êu chí đã nêu ra trong chính sách an toàn, sức khỏe và môi
trường.
3. Thiết lập mục êu của chương trình quản OHS&E lênkế hoạch ràng
những việc cần làm để đạt được những mục êu đó. Sau khi đã lên được một
kế hoạch ràng thống nhất thì phải được truyền đạt, thấu hiểu, tự giác và
cam kết thực hiện bởi tất cả thành viên liên quan về nội dung phương pháp
nhm đạt được mục êu. Ví dụ trong mỗi bản kế hoạch triển khai công tác HSE
cho dự án, đều đề cập tới mục êu HSE mong muốn đạt được của dự án đó
có sự thông qua của người quản lý dự án (có thể là giám đốc dự án, quản lý d
án) cuối cùng phát hành tới tất cả thành viên dự án để mọi người cùng thấu
hiểu. Các mục êu tại dự án đều được chi ết hóa dựa trên mục êu bộ phn
hoặc cán bộ HSE thiết lập cùng Ban giám đc hằng năm.
4. Giúp cán bộ quản các cấp của phòng ban/dự án hiểuđược sự quyết tâm
thực hiện thông qua stham gia ràng của Top Management. Những hành
động thực tế sẽ ảnh hưởng lớn hơn lời nói (tôi muốn nhắc tới khả năng
leadership). Nếu lãnh đạo thực hiện được thì nhân viên cũng sẽ xu hướng
thực hiện theo. Nếu không làm được như vậy, dù cho sức khỏe, an toàn và môi
trường được ưu ên nhất trong văn bản, thì nhân viên cũng skhông n
ởng làm theo.Và điều đó cũng tương tự như mối tương quan giữa Đội ngũ
quản lý vi người lao động cấp dưi.
5. Tchức các chương trình/ hoạt động đkhuyến khíchnhằm tăng cường
sự tham gia của Người lao động. Bởi những quyết định của Người lao động s
ảnh hưởng trực ếp tới vấn đề an toàn, sức khỏe của bản thân môi trường
xung quanh trong suốt quá trình thi công. Thành công của chương trình/ hot
động này phụ thuộc chủ yếu vào kế hoạch thực hiện, cách ếp cận của cấp quản
xu hướng ếp nhận của Người lao động. Thành công của các chương trình/
hoạt động khuyến khích này thể hiện thông qua việc cải thiện hiệu suất làm việc,
phản hồi, báo cáo về các vấn đề an toàn, sức khỏe môi trường sự nh
ởng tới những người xung quanh về việc thực hiện cải thiện theo xu hướng
ch cực về công tác HSE. Qua đó, cũng thể hiện được sự quan tâm tới việc thực
lOMoARcPSD| 58728417
hiện hệ thống quản HSE từ phía người lao động. thể nói Văn hóa an toàn
được đo lường bằng việc Người lao động họ sẽ làm khi không giám sát
đó? Họ tự giác hay lại có hành vi không chuẩn mc?
6. Làm trách nhiệm trong tất cả Người lao động liên quan.Trong một
chương trình quản lý HSE, nếu giao trách nhiệm cho 1 nhân hoặc 1 nhóm nào
đó thì những người khác có XU hướng phát sinh thái độ ỷ lại. Do đó quan trọng
nhất phải để tất cả mọi người đều phải có trách nhiệm. Qua đó “trách nhiệm”
về việc thực hiện, vận hành quản lý hệ thống HSE.
7. Trao cho những Người lao động liên quan Quyền lực vàNguồn lực thích
hợp giúp họ có thể đảm bảo thực hiện được toàn bộ trách nhiệm liên quan. Nếu
không quyền lực nguồn lực thích hợp, sẽ không thể hoàn thành được trách
nhiệm. Ví dụ: Một công nhân thi công và sử dụng y hàn, cắt, thì phải cho họ
quyền quyết định dừng hoạt động để kiểm tra thiết bị đó. Nguồn lực đây không
chỉ là tài chính, nhân lực htrợ, mà còn là đào tạo và trang thiết bị phù hợp.
8. Thiết lập các êu chí nhằm đánh giá mức độ hoàn thànhcông việc, từ đó
đưa ra các kế hoạch hướng ếp cận cho các chương trình khuyến khích. Nâng
cao sự tham gia của người lao động trong các chương trình lao động trong các
chương trình về OHS&E tại nơi làm việc.
9. Phải thường xuyên thực hiện đánh giá nội bộ để xem lại lộtrình thực hin
đạt được mục êu chưa? Nếu chưa đạt được mục êu hoặc sự không phù
hợp trong quá trình thực hiện. Phải thc hiện m được nguyên nhân gốc m
phương án cải ến. Việc này sẽ áp dụng các chương trình Đánh giá nội bộ hằng
năm, nhắm vào 1 dự án hoặc 1 nơi làm việc bất kỳ để đánh giá stuân thủ
sự vận hành hiệu quả của hệ thống OHS&E.
lOMoARcPSD| 58728417
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiêu chuẩn ISO 45001 Hệ thống quản lý an toàn sức khoẻ nghnghiệp”,
isocert, Truy cập tại: hps://isocert.org.vn/eu-chuan-iso-45001
2. Tai nạn lao động là gì? Phân loại tai nạn lao động hiện nay., Thư viện
pháp luật, Truy cập tại: hps://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-
luatmoi/vn/thoi-su-phap-luat/tu-van-phap-luat/43261/phanloai-tai-nan-
lao-dong-hien-nay
3. “ Bệnh nghề nghiệp là gì? Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng
BHXH., Thư viện pháp luật, Truy cập tại:
hps://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luatmoi/vn/thoi-su-phap-
luat/tu-van-phap-luat/42556/benhnghe-nghiep-la-gi-danh-muc-benh-
nghe-nghiep-duochuong-bhxh
4. “HSE là gì? Tất tần tật về HSE tại Doanh nghiệp”, HRchannels, Truy cập
tại: hps://hrchannels.com/uptalent/hse-la-gi-tat-tan-tat-vehse-tai-
doanh-nghiep.html
5. “Xây dựng hệ thống quản lý HSE”, isocert, Truy cập tại:
hps://isocert.org.vn/he-thong-quan-ly-hse-la-gi-xay-dunghe-thong-
quan-ly-hse

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417 I.
TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018
Tiêu chuẩn ISO 45001 hay còn gọi là hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề
nghiệp được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ban hành vào năm 2018 và đã
được áp dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp trên toàn cầu. ISO 45001:2018
cung cấp các tiêu chí và khuôn khổ nhằm giảm thiểu rủi ro tại nơi làm việc và cải
thiện hiệu quả lao động hơn. I.1. Khái niệm
Tiêu chuẩn ISO 45001 là tiêu chuẩn mà các doanh nghiệp nên biết. Tiêu chuẩn
ISO 45001:2018 được chính thức ban hành vào ngày 12 tháng 3 năm 2018 bởi
tổ chức ISO nhằm thay thế OHSAS 18001:2007.
ISO 45001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý và an toàn sức khỏe
nghề nghiệp giúp doanh nghiệp cải thiện hiệu suất OH & S của mình trong việc
ngăn ngừa tổn hại sức khỏe và thương tích cho nhân viên.
Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 tuân theo các cách tiếp cận hệ thống quản lý
chung khác như ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001...
I.2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn ISO 45001 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp không phân
biệt quy mô, loại hình, mức độ phức tạp hay dịch vụ, sản phẩm cung cấp.
Các doanh nghiệp, tổ chức muốn giảm thiểu các rủi ro phát sinh có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cho nhân viên thì hãy xây dựng và
áp dụng ngay hệ thống quản lý an toàn về sức khỏe nghề nghiệp ISO 45001.
I.3. Cấu trúc và nội dung của ISO 45001
ISO 45001 có cấu trúc rõ ràng xác định các yêu cầu phải đáp ứng khi áp dụng
cho hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp. Tiêu chuẩn ISO 45001 bao gồm 10 điều khoản.
Điều khoản 1: Phạm vi tiêu chuẩn ISO 45001
ISO 45001 khác biệt so với OHSAS 18001 Vì OHSAS 18001 chỉ hướng tới việc
thúc đẩy và hỗ trợ các chuẩn thực hành an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Còn
ISO 45001 không chỉ hướng đến việc thiết lập một hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp mà còn đưa ra các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các lOMoAR cPSD| 58728417
mối nguy, hoặc chấn thương có thể phát sinh trong công việc, cung cấp nơi làm việc an toàn
Điều khoản 2: Tài liệu viện dân
ISO 45001 không có tài liệu viện dẫn nhưng vẫn giữ nguyên điều khoản này để
duy số thứ tự nhất quán trong các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế.
Điều khoản 3: Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa của ISO 45001 không theo bảng chữ cái như các
tiêu chuẩn khác mà được theo liệt kê theo tầm quan trọng. Có một số thuật ngữ
và định nghĩa mới được sửa đổi trong tiêu chuẩn ISO 45001 từ OHSAS 18001.
Điều khoản 4: Bối cảnh của tổ chức
Trong điều khoản 4 này, doanh nghiệp cần hiểu rằng tiêu chuẩn ISO 45001 cần
được thiết lập và thực hiện sao cho phù hợp với các chiến lược của đơn vị. Điều
này có ý nghĩa rằng việc đặt quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp vào chức
năng kinh doanh cốt lõi của tổ chức.
Theo đó, doanh nghiệp cần xác định các nguyên nhân hoặc yếu tố nội bộ và
bên ngoài có thể làm ảnh hưởng đến khả năng đạt được các kết quả của hệ
thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các yếu tố bên ngoài có thể là
sự bất ổn về xã hội, chính trị, kinh tế.
Ngoài ra, tổ chức cũng cần xác định nhu cầu của các bên quan tâm như các
đối tác hoặc khách hàng về hệ thống quản lý ISO 45001.
Để nâng cao tính minh bạch, phạm vi cuối cùng của hệ thống quản lý an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp phải được xây dựng thành văn bản. Nếu tổ chức loại
trừ một phần công việc kinh doanh.
Trong điều khoản 5 đã chỉ ra rằng cần có sự cam kết của tất cả nhân viên và
cấp lãnh đạo trong tổ chức. Toàn bộ doanh nghiệp sẽ cùng đồng lòng thực hiện
vì yêu cầu sức khỏe và an toàn lao động chứ không đơn thuần chỉ là 01 người hoặc 01 nhóm.
Điều khoản 6: Lập kế hoạch cho hệ thống OH&S
Lập kế hoạch trong ISO 45001 giúp tránh được các kết quả không như mong
muốn như việc có thể gây ra thương tích, bệnh tật hoặc không đáp ứng luật lOMoAR cPSD| 58728417
pháp. Lưu ý rằng các mục tiêu và kế hoạch này bắt buộc phải có bằng chứng văn bản.
Điều khoản 7: Hỗ trợ
Các yếu tố hỗ trợ như nhận thức, năng lực và thông tin được nêu rõ trong điều
khoản 7. Theo tiêu chuẩn ISO 45001, tổ chức nên thiết lập mục tiêu sao cho phù
hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của đơn vị.
Điều khoản 8: Hoạt động
Điều khoản 8 yêu cầu kiểm soát hoạt động cũng như các hành động chuẩn bị
ứng phó khẩn cấp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần đảm bảo đối với việc quản lý gia
công và mua hàng cũng như việc quản lý rủi ro. Đồng thời, tổ chức cần quản lý
nhà thầu chặt chẽ, không được chuyển giao cho các nhà thầu phụ.
Điều khoản 9: Đánh giá hiệu suất
Tuân thủ luật pháp và đánh giá nội bộ là những yếu tố trong việc giám sát và
đo lường hiệu suất. Bên cạnh đó, lãnh đạo cần xem xét hệ thống quản lý an toàn
và sức khỏe lao động có hiệu quả hay không.
Điều khoản 10: Cải tiến
Hệ thống quản lý cần liên tục được cải tiến bao gồm quy trình hành động khắc
phục sự không phù hợp cũng như việc xử lý hiệu quả đối với việc không tuân
thủ. Theo đó, nhân viên thực hiện được yêu cầu phải tham gia vào quy trình này
vì đây là những người hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề hơn so với những người
không trực tiếp tham gia vào quá trình. II. TAI NẠN LAO ĐỘNG II.1. Khái niệm
Theo khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì tai nạn lao động
là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc
gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc
thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
II.2. Phân loại tai nạn lao động hiện nay
Việc phân loại tai nạn lao động theo Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định như sau: lOMoAR cPSD| 58728417 (1)
Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắtlà tai nạn lao
động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+ Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
+ Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
+ Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn
lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;
+ Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích. (2)
Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sauđây gọi tắt là tai
nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong
những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP. (3)
Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sauđây gọi tắt là tai
nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại (1) và (2).
III. THỜI GIAN, NỘI DUNG KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG Thời gian, nội
dung khai báo tai nạn lao động theo Điều 10 Nghị định 39/2016/NĐ-CP như sau: *
Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bịthương nặng từ
02 người lao động trở lên, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn phải khai báo như sau: -
Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại,fax, công điện,
thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn;
Trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an cấp huyện); -
Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III banhành kèm theo
Nghị định 39/2016/NĐ-CP. *
Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bịthương nặng từ
02 người lao động trở lên trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu
khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng
không và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì
: lOMoAR cPSD| 58728417
Ngoài việc thực hiện khai báo theo quy định của luật chuyên ngành, người sử
dụng lao động của cơ sở để xảy ra tai nạn phải khai báo như sau: -
Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại,fax, công điện,
thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai
nạn và với Bộ quản lý ngành lĩnh vực đó theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2
Điều 21 Nghị định 39/2016/NĐ-CP;
Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác; trường hợp tai nạn làm
chết người thì phải đồng thời báo ngay cho Công an cấp huyện; -
Nội dung khai báo được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụlục III ban
hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP. *
Khi xảy ra tai nạn lao động đối với người lao động làm việckhông theo hợp
đồng lao động, thì việc khai báo được thực hiện như sau: -
Ngay sau khi biết sự việc người lao động bị chết hoặc bịthương nặng do
tai nạn lao động, gia đình nạn nhân hoặc người phát hiện có trách nhiệm khai
báo ngay với UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn lao động; -
Khi nhận được tin xảy ra tai nạn lao động làm chết ngườihoặc làm bị
thương nặng từ 02 người lao động trở lên:
UBND cấp xã, nơi xảy ra tai nạn phải báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc
điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và Công an cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
IV. BỆNH NGHỀ NGHIỆP 4.1. Khái niệm
Tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với người lao động.
Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh của người lao động phát sinh do trong quá
trình thực hiện lao động có hại.
4.2. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Tại Điều 8 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: lOMoAR cPSD| 58728417 -
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quyđịnh tại Điều
45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015; -
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thực hiện theoquy định tại
khoản 1 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định Điều 47
Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
4.3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định
Tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về danh mục bệnh nghề nghiệp
được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định như sau: ST Quy định hướng dẫn T Loại bệnh nghề nghiệp chẩn đoán, giám định 1
Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp Phụ lục 1 2
Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp Phụ lục 2 3
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp Phụ lục 3 4
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp Phụ lục 4 5
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp Phụ lục 5 6
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghềPhụ lục 6 nghiệp 7 Bệnh hen nghề nghiệp Phụ lục 7 8
Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp Phụ lục 8 9
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp Phụ lục 9
10 Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghềPhụ lục 10 nghiệp
11 Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp Phụ lục 11
12 Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghềPhụ lục 12 nghiệp
13 Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp Phụ lục 13
14 Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thựcPhụ lục 14 vật
15 Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp Phụ lục 15 lOMoAR cPSD| 58728417
16 Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghềPhụ lục 16 nghiệp
17 Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp Phụ lục 17
18 Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn Phụ lục 18
19 Bệnh giảm áp nghề nghiệp Phụ lục 19
20 Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân Phụ lục 20
21 Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ Phụ lục 21
22 Bệnh phóng xạ nghề nghiệp Phụ lục 22
23 Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp Phụ lục 23
24 Bệnh nốt dầu nghề nghiệp Phụ lục 24
25 Bệnh sạm da nghề nghiệp Phụ lục 25
26 Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp doPhụ lục 26 crôm
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi
27 trường ẩm ướt và lạnh kéo dài Phụ lục 27
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với
28 cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia caoPhụ lục 28 su
29 Bệnh Leptospira nghề nghiệp Phụ lục 29
30 Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp Phụ lục 30 31 Bệnh lao nghề nghiệp Phụ lục 31
32 Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghềPhụ lục 32 nghiệp
33 Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp Phụ lục 33
34 Bệnh ung thư trung biểu mô nghềPhụ lục 34 nghiệp
4.4. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Căn cứ Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về khám sức
khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau: (1)
Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sứckhỏe ít nhất
một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy lOMoAR cPSD| 58728417
hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành
niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần. (2)
Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật
An toàn, vệ sinh lao động 2015, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ
sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy
cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp. (3)
Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho ngườilao động trước
khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã
được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động. (4)
Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho ngườilao động, khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm
yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật. (5)
Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩnđoán mắc bệnh
nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn
kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. (6)
Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiệnbệnh nghề nghiệp,
điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động
chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh
lao động 2015 được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí
hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
không có hoạt động dịch vụ.
V. VỊ TRÍ CỦA NHÂN VIÊN AN TOÀN – SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG DOANH NGHIỆP 5.1. Khái niệm
HSE là viết tắt của Health – Safety – Environment. Dịch ra tiếng Việt có nghĩa
là Sức khỏe – An toàn – Môi trường. Để cho dễ hiểu HSE là nghề giám sát an
toàn lao động, đảm bảo sức khỏe và vệ sinh môi trường tại các doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của HSE là đảm bảo an toàn lao động cho nhân viên của doanh nghiệp
tại nơi làm việc và yêu cầu tất cả nhân viên phải tuân thủ các luật, quy định và
hướng dẫn về sức khỏe và an toàn lao động. lOMoAR cPSD| 58728417
Trong các công ty có quy mô lớn trên thế giới, nghề HSE được phân định rất
rõ ràng. Tùy theo nhiệm vụ, chức năng mà nghề này sẽ được gọi bằng những
cái tên khác nhau như HSE, SHE, HES. Chữ cái đứng đầu thể hiện nhiệm vụ
chính của vị trí đó. Tuy nhiên, mục đích chung của nghề HSE luôn là đảm bảo
vấn đề an toàn, sức khỏe và vệ sinh môi trường cho nhân viên tại nơi làm việc.
Vai trò của HSE trong doanh nghiệp rất quan trọng. Họ là người phụ trách
việc triển khai các biện pháp an toàn lao động. Đồng thời họ còn áp dụng các
biện pháp phòng ngừa tai nạn và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình làm
việc. Điều này giúp hạn chế tối đa các tổn thương về sức khỏe, tính mạng của
nhân viên cũng như những thiệt hại về mặt tài chính, tài sản của doanh nghiệp.
5.2. Mô tả công việc của một HSE
Trong vai trò của một HSE bạn sẽ phải thực hiện các công việc phổ biến sau đây:
- Đánh giá và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vềsinh môi trường
-Xây dựng các tiêu chuẩn, chính sách về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
- Quản lý các sự cố về an toàn lao động
- Giám sát, nhắc nhở nhân viên tuân thủ quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường
- Đào tạo và quản lý an toàn lao động
- Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách và thủ tục
- Cập nhật những quy định và luật mới về an toàn, bảo vệ môitrường của nhà nước
VI. QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHOẺ VÀ MÔI
TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
6.1. Khái niệm Hệ thống quản lý HSE
Một hệ thống hoặc khuôn khổ quản lý chính thức giúp quản lý sức khỏe và an
toàn. Các ví dụ được cung cấp bởi các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác nhau bao gồm:
• ISO 45001:2018 Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghềnghiệp
• BS EN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng lOMoAR cPSD| 58728417
Bất kể bạn đang ở trong ngành nào, tất cả các tổ chức đều cần một hệ thống
quản lý an toàn toàn diện, được ghi chép đầy đủ để đảm bảo rằng tất cả nhân
viên đều được an toàn. Hệ thống quản lý an toàn phải được viết ra, truyền đạt
và thực hành. Các yếu tố chính của một hệ thống quản lý HSE thành công bao gồm:
Kế hoạch an toàn và danh sách kiểm tra
Một kế hoạch an toàn là một kế hoạch hành động chiến lược mà nêu ra tất cả
những rủi ro hiện tại và tiềm năng cho một công ty. Nó cung cấp một phân tích
về tất cả các rủi ro hiện tại, với một phác thảo về cách loại bỏ các rủi ro đã nêu.
Nó cũng đặt ra lịch trình cho hệ thống quản lý, với ngân sách được phân bổ tại
chỗ. Kế hoạch an toàn này giúp thiết lập một khuôn khổ để tất cả người lao động
tuân theo và chịu trách nhiệm duy trì hồ sơ an toàn của nơi làm việc. Kế hoạch
an toàn cũng bao gồm danh sách kiểm tra kiểm tra an toàn và kế hoạch ứng phó
khẩn cấp, tất cả đều giúp ghi lại các quy trình an toàn và cung cấp dữ liệu để ban quản lý tham khảo.
Đánh giá và giám sát rủi ro
Ngoài kế hoạch an toàn, đánh giá rủi ro ghi lại tất cả các rủi ro tại nơi làm việc.
Điều này giúp bảo vệ tất cả người lao động khỏi các mối nguy tiềm ẩn, cũng như
tổ chức khỏi các vụ kiện có thể xảy ra. Tất cả các lĩnh vực không tuân thủ an toàn
đều được nêu trong đánh giá và hỗ trợ trong việc đảm bảo đưa ra các giải pháp
phù hợp. Sau khi đánh giá, điều quan trọng đối với ban quản lý và duy trì sự an
toàn thông qua giám sát rủi ro. Nhìn chung, rủi ro càng cao thì việc theo dõi rủi
ro càng thường xuyên và chi tiết.
Đào tạo và giới thiệu
Bất kể đó là ngành rủi ro thấp hay rủi ro cao, tất cả công nhân trong tổ chức
cần được đào tạo đầy đủ về các quy tắc và quy trình an toàn khác nhau của công
trường. Một chương trình đào tạo kỹ lưỡng bao gồm khía cạnh đào tạo an toàn,
trong đó bao gồm các cuộc diễn tập, chữa cháy, kích thích tai nạn và quản lý chất
thải nguy hại. Cách tốt nhất là giữ một tài liệu về các khóa đào tạo này, cũng như
yêu cầu phản hồi từ người lao động để có một hệ thống quản lý HSE thành công.
Báo cáo
Một doanh nghiệp đều dựa vào các chỉ số đo lường hiệu suất hoặc các chỉ số
hiệu suất chính để cải thiện lợi nhuận của họ và các bộ phận HSE cũng không
ngoại lệ. Các chỉ số này giúp xác định các lĩnh vực cần cải thiện, cũng như xu lOMoAR cPSD| 58728417
hướng theo thời gian. Các chỉ số hoạt động chính về sức khỏe, an toàn và môi trường bao gồm:
• Tỷ lệ thời gian bị mất
• Tổng tỷ lệ tai nạn
• Tỷ lệ mức độ nghiêm trọng của tai nạn
• Tổng số thương tích có thể ghi lại
• Ngày làm việc kể từ sự cố cuối cùng
Mọi hệ thống quản lý HSE cần được xem xét lại để xác minh rằng các mục tiêu
hiện tại đang được đáp ứng và các sáng kiến mới được thực hiện. Việc đánh giá
hệ thống quản lý và đội ngũ của bạn bởi lãnh đạo cấp cao nên được tiến hành
thường xuyên. Điều này giúp nhân viên và hệ thống có trách nhiệm giải trình và
tạo cơ hội thỏa thuận giữa nhân viên an toàn và quản lý cấp trên.
Nhìn chung, đối với bất kỳ Hệ thống quản lý HSE thành công nào, ban quản lý
đóng một vai trò quan trọng trên phương diện lãnh đạo và truyền đạt các khía
cạnh an toàn này cho toàn tổ chức. Thông báo về ý định của ban quản lý trong
việc cam kết thực hiện tốt các thực hành tốt của HSE là điều cần thiết.
6.2. Xây dựng hệ thống quản lý HSE
Việc xây dựng Hệ thống quản lý HSE tại doanh nghiệp là một phương pháp
tiếp cận mang tính hệ thống giữa các nội dung của công tác quản lý ATVSLĐ,
pháp luật sở tại và thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm quản lý
tối đa các rủi ro về tai nạn, bệnh nghề nghiệp và tổn hại tới môi trường xung
quanh. Từ đó, góp phần vào việc gia tăng giá trị nhân văn, về thương hiệu, sản
phẩm dịch vụ và mang tới cho doanh nghiệp sự phát triển bền vững.
Để xây dựng một hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường tại doanh nghiệp hiệu quả và vận hành tối ưu, cần chú trọng đến 9 yếu tố dưới đây: 1.
Trước tiên, phải xác định được rõ ràng về bối cảnh, cácđiều kiện an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường và định hướng, chiến lược phát triển thực
tế tại doanh nghiệp. Định hướng này được thiết lập, thể hiện bằng văn bản và là
nền tảng của việc thiết lập và quản lý hệ thống an toàn, sức khỏe nghề nghiệp &
môi trường (OHS&E) sau này. Hay gọi cách khác đó chính là “chính sách an toàn,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường”. Trong bản chính sách này phải giúp người
sử dụng lao động và cấp quản lý thấu hiểu được rằng việc tuân thủ các quy định
về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường phải là một trong số những tiêu lOMoAR cPSD| 58728417
chí được ưu tiên hàng đầu trong hoạt động kinh doanh, cùng với quản lý sản
xuất/thi công, quản lý chi phí, quản lý chất lượng... 2.
Dựa trên chính sách an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môitrường, doanh
nghiệp cần phải thiết lập tài liệu về chương trình quản lý OHS&E như sổ tay hệ
thống quản lý hệ thống OHS&E, cuốn sổ tay này đề cập một cách tổng quát về
những nội dung quan trọng của hệ thống quản lý OHS&E mà doanh nghiệp mong
muốn thiết lập và sau đó là phát triển thành hệ thống các tiêu chuẩn, quy trình
làm việc, thủ tục hướng dẫn và các quy định nhằm phát triển, hướng dẫn việc
thực hiện hóa các tiêu chí đã nêu ra trong chính sách an toàn, sức khỏe và môi trường. 3.
Thiết lập mục tiêu của chương trình quản lý OHS&E và lênkế hoạch rõ ràng
những việc cần làm để đạt được những mục tiêu đó. Sau khi đã lên được một
kế hoạch rõ ràng và thống nhất thì phải được truyền đạt, thấu hiểu, tự giác và
cam kết thực hiện bởi tất cả thành viên liên quan về nội dung và phương pháp
nhằm đạt được mục tiêu. Ví dụ trong mỗi bản kế hoạch triển khai công tác HSE
cho dự án, đều đề cập tới mục tiêu HSE mong muốn đạt được của dự án đó và
có sự thông qua của người quản lý dự án (có thể là giám đốc dự án, quản lý dự
án) và cuối cùng là phát hành tới tất cả thành viên dự án để mọi người cùng thấu
hiểu. Các mục tiêu tại dự án đều được chi tiết hóa dựa trên mục tiêu mà bộ phận
hoặc cán bộ HSE thiết lập cùng Ban giám đốc hằng năm. 4.
Giúp cán bộ quản lý các cấp của phòng ban/dự án hiểuđược sự quyết tâm
thực hiện thông qua sự tham gia rõ ràng của Top Management. Những hành
động thực tế sẽ có ảnh hưởng lớn hơn lời nói (tôi muốn nhắc tới khả năng
leadership). Nếu lãnh đạo thực hiện được thì nhân viên cũng sẽ có xu hướng
thực hiện theo. Nếu không làm được như vậy, dù cho sức khỏe, an toàn và môi
trường có được ưu tiên nhất trong văn bản, thì nhân viên cũng sẽ không tin
tưởng làm theo.Và điều đó cũng tương tự như mối tương quan giữa Đội ngũ
quản lý với người lao động cấp dưới. 5.
Tổ chức các chương trình/ hoạt động để khuyến khíchnhằm tăng cường
sự tham gia của Người lao động. Bởi những quyết định của Người lao động sẽ
ảnh hưởng trực tiếp tới vấn đề an toàn, sức khỏe của bản thân và môi trường
xung quanh trong suốt quá trình thi công. Thành công của chương trình/ hoạt
động này phụ thuộc chủ yếu vào kế hoạch thực hiện, cách tiếp cận của cấp quản
lý và xu hướng tiếp nhận của Người lao động. Thành công của các chương trình/
hoạt động khuyến khích này thể hiện thông qua việc cải thiện hiệu suất làm việc,
phản hồi, báo cáo về các vấn đề an toàn, sức khỏe và môi trường và sự ảnh
hưởng tới những người xung quanh về việc thực hiện và cải thiện theo xu hướng
tích cực về công tác HSE. Qua đó, cũng thể hiện được sự quan tâm tới việc thực lOMoAR cPSD| 58728417
hiện hệ thống quản lý HSE từ phía người lao động. Có thể nói Văn hóa an toàn
được đo lường bằng việc Người lao động họ sẽ làm gì khi không có giám sát ở
đó? Họ tự giác hay lại có hành vi không chuẩn mực? 6.
Làm rõ trách nhiệm trong tất cả Người lao động liên quan.Trong một
chương trình quản lý HSE, nếu giao trách nhiệm cho 1 cá nhân hoặc 1 nhóm nào
đó thì những người khác có XU hướng phát sinh thái độ ỷ lại. Do đó quan trọng
nhất là phải để tất cả mọi người đều phải có trách nhiệm. Qua đó “trách nhiệm”
về việc thực hiện, vận hành quản lý hệ thống HSE. 7.
Trao cho những Người lao động liên quan Quyền lực vàNguồn lực thích
hợp giúp họ có thể đảm bảo thực hiện được toàn bộ trách nhiệm liên quan. Nếu
không có quyền lực và nguồn lực thích hợp, sẽ không thể hoàn thành được trách
nhiệm. Ví dụ: Một công nhân thi công và sử dụng máy hàn, cắt, thì phải cho họ
quyền quyết định dừng hoạt động để kiểm tra thiết bị đó. Nguồn lực ở đây không
chỉ là tài chính, nhân lực hỗ trợ, mà còn là đào tạo và trang thiết bị phù hợp. 8.
Thiết lập các tiêu chí nhằm đánh giá mức độ hoàn thànhcông việc, từ đó
đưa ra các kế hoạch và hướng tiếp cận cho các chương trình khuyến khích. Nâng
cao sự tham gia của người lao động trong các chương trình lao động trong các
chương trình về OHS&E tại nơi làm việc. 9.
Phải thường xuyên thực hiện đánh giá nội bộ để xem lại lộtrình thực hiện
và đạt được mục tiêu chưa? Nếu chưa đạt được mục tiêu hoặc sự không phù
hợp trong quá trình thực hiện. Phải thực hiện tìm được nguyên nhân gốc và tìm
phương án cải tiến. Việc này sẽ áp dụng các chương trình Đánh giá nội bộ hằng
năm, nhắm vào 1 dự án hoặc 1 nơi làm việc bất kỳ để đánh giá sự tuân thủ và
sự vận hành hiệu quả của hệ thống OHS&E. lOMoAR cPSD| 58728417
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Tiêu chuẩn ISO 45001 Hệ thống quản lý an toàn sức khoẻ nghề nghiệp”,
isocert, Truy cập tại: https://isocert.org.vn/tieu-chuan-iso-45001
2. “Tai nạn lao động là gì? Phân loại tai nạn lao động hiện nay.”, Thư viện
pháp luật, Truy cập tại: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-
luatmoi/vn/thoi-su-phap-luat/tu-van-phap-luat/43261/phanloai-tai-nan- lao-dong-hien-nay

3. “ Bệnh nghề nghiệp là gì? Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng
BHXH.”, Thư viện pháp luật, Truy cập tại:
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luatmoi/vn/thoi-su-phap-
luat/tu-van-phap-luat/42556/benhnghe-nghiep-la-gi-danh-muc-benh-
nghe-nghiep-duochuong-bhxh

4. “HSE là gì? Tất tần tật về HSE tại Doanh nghiệp”, HRchannels, Truy cập
tại: https://hrchannels.com/uptalent/hse-la-gi-tat-tan-tat-vehse-tai- doanh-nghiep.html
5. “Xây dựng hệ thống quản lý HSE”, isocert, Truy cập tại:
https://isocert.org.vn/he-thong-quan-ly-hse-la-gi-xay-dunghe-thong- quan-ly-hse