Bài 20: Trò chuyện cùng mẹ (Tiết 3) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức

Bài 20: Trò chuyện cùng mẹ (Tiết 3) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức, mang tới các bài giảng được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint cho học sinh của mình theo chương trình mới. Với nội dung được biên soạn bám sát SGK. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo!

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
n Tiếng Việt lớp 3
Bài 20:TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T3)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên:
Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
TRÒ CHƠI: DU LỊCH ĐẠI DƯƠNG
BẮT ĐẦU QUAY
1
2
3
4
1
2
3
4
1. Luyện tập.
Bài 1. Tìm các từ chỉ người thân trong đoạn văn dưới đây.
nội, ngoại, chị, em, .
Bài 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và bên ngoại.
Người bên nội Người bên ngoại
Chú,
thím, cô, bác, anh, chị, em, ...
Bác,
dì, cậu, mợ, chị, em, anh, ...
nội của tôi ngoại em Đốm. Hai chị em tôi đều rất quý cả
hai đều được chăm sóc từ khi mới sinh. Không phải chỉ đối với tôi
Đốm, sau y, em My, em Chấm, ra đời, đều ng niu bế ẵm từ
lúc lọt lòng.
(Theo Nam )
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG M(T3)
1. Luyện tập.
Bài 3. Dấu hai chấm trong câu sau dùng đểm gì?
Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, chính lòng tôi đang sự
thay đổi lớn: Hôm nay i đi học.
(Theo Thanh Tịnh)
b. Để báo hiệu phần giải thích.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG M(T3)
a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp
c. Để báo hiệu phần liệt .
1. Luyện tập.
Bài 4. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn dưới đây.
a. Trong cái túi vải thô của đủ thứ quà, mùa nào thức nấy: nhãn tháng
sáu, na tháng bảy, roi mùa hạ, gương sen mùa thu.
(Theo Ma Văn Kháng)
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG M(T3)
b. Hoa giấy một đặc điểm khác với nhiều loại hoa: Hoa rụng vẫn còn
tươi nguyên.
(Theo Trần Hoài Dương)
c. Chú sóc bộ ng khá đẹp: lưng xám nhưng bụng chóp đuôi lại đỏ
rực.
(Theo Ngô Quân Miện)
Báo hiệu phần giải thích Báo hiệu phần liệt
1. Luyện tập.
Bài 4. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn dưới đây.
a. Trong cái túi vải tcủa
đủ thứ quà, mùa nào thức nấy: nhãn
tháng sáu, na tháng bảy, roi mùa hạ,
gương sen mùa thu.
(Theo Ma Văn Kháng)
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG M(T3)
b. Hoa giấy một đặc điểm khác
với nhiều loại hoa: Hoa rụng vẫn
còn tươi nguyên.
(Theo Trần Hoài Dương)
c. Chú sóc bộ ng khá đẹp:
lưng xám nng bụng chóp đuôi
lại đỏ rực.
(Theo Ngô Quân Miện)
Báo hiệu phần giải thích Báo hiệu phần liệt
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY GIÁO CÁC EM
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn Tiếng Việt lớp 3
Bài 20:TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T3) Giáo viên: Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
TRÒ CHƠI: DU LỊCH ĐẠI DƯƠNG 1 4 1 2 2 3 BẮT ĐẦU QUAY 3 4
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T3) 1. Luyện tập.
Bài 1. Tìm các từ chỉ người thân trong đoạn văn dưới đây.

Bà nội của tôi là bà ngoại em Đốm. Hai chị em tôi đều rất quý bà vì cả
hai đều được bà chăm sóc từ khi mới sinh. Không phải chỉ đối với tôi và
Đốm, mà sau này, em My, em Chấm, ra đời, bà đều nâng niu bế ẵm từ lúc lọt lòng.
(Theo Vũ Tú Nam )
Bà nội, bà ngoại, chị, em, bà.
Bài 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và bên ngoại. Người bên nội Người bên ngoại
Chú, thím, cô, bác, anh, chị, em, ...
Bác, dì, cậu, mợ, chị, em, anh, ...
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T3) 1. Luyện tập.
Bài 3. Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì?
Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
(Theo Thanh Tịnh)
a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp
b. Để báo hiệu phần giải thích.
c. Để báo hiệu phần liệt kê.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T3) 1. Luyện tập.
Bài 4. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn dưới đây.
Báo hiệu phần giải thích
Báo hiệu phần liệt kê
a. Trong cái túi vải thô của bà có đủ thứ quà, mùa nào thức nấy: nhãn tháng
sáu, na tháng bảy, roi mùa hạ, gương sen mùa thu.
(Theo Ma Văn Kháng)
b. Hoa giấy có một đặc điểm khác với nhiều loại hoa: Hoa rụng mà vẫn còn tươi nguyên.
(Theo Trần Hoài Dương)
c. Chú sóc có bộ lông khá đẹp: lưng xám nhưng bụng và chóp đuôi lại đỏ rực.
(Theo Ngô Quân Miện)
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T3) 1. Luyện tập.
Bài 4. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn dưới đây.
Báo hiệu phần giải thích
Báo hiệu phần liệt kê
a. Trong cái túi vải thô của bà có
b. Hoa giấy có một đặc điểm khác đủ thứ quà, mùa nào thức nấy: nhãn
với nhiều loại hoa: Hoa rụng mà vẫn tháng sáu, na tháng bảy, roi mùa hạ, còn tươi nguyên.
(Theo Trần Hoài Dương) gương sen mùa thu.
(Theo Ma Văn Kháng)
c. Chú sóc có bộ lông khá đẹp:
lưng xám nhưng bụng và chóp đuôi lại đỏ rực.
(Theo Ngô Quân Miện) XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7