Bài 27: Những chiếc áo ấm (Tiết 1,2) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức

Bài 27: Những chiếc áo ấm (Tiết 1,2) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức, mang tới các bài giảng được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint cho học sinh của mình theo chương trình mới. Với nội dung được biên soạn bám sát SGK. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo!

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
n Tiếng Vit lớp 3
BÀI 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1,2)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên:
Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mi người cn áo ấm.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người.
+ Đoạn 4: Còn lại.
1. Hướng dẫn đọc.
2. Chia đoạn.
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì g
thổi tấm vải bay xuống ao.// Nhím giúp thỏ khều tấm vải vào bờ
nói:
chim dộc,
xe chỉ,
luồn kim,
khu
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
u 1: Mùa đông đến thỏ chống rét bằng cách
nào?
+ Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người
cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao.
u 2: sao nhím nảy ra sang kiến may áo
ấm?
+ Nhím nảy ra sáng kiến may áo t gió không
thổi bay được
chim dộc,
xe chỉ,
luồn kim,
a đông,/ thỏ quấn
tấm vải n người cho đỡ
rét/thì gió thổi tấm vải
bay xung ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải
vào bờ nói:
khều
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
u 3: Mỗi nn vật trong câu chuyện đã đóng
góp vào việc làm ra những chiếc áo ấm?
+ Tằm cho để làm chỉ may áo.
+Bọ ngựa dùng kiếm của mình để cắt vải may áo.
+Ốc n trên tấm vải, vạch những đường kẻ
giúp bọ ngựa cắt vải may áo.
+Chim dộc dùng biệt tài khâu của mình để
may áo.
+Thỏ trải vải để đôi chim may áo.
chim dộc,
xe chỉ,
luồn kim,
a đông,/ thỏ quấn
tấm vải n người cho đỡ
rét/thì gió thổi tấm vải
bay xung ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải
vào bờ nói:
khều
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
u 4: Em thích nhất nhân vật nào trong câu
chuyện, sao?
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ:
Em thích nhân vật nhím trong chuyn nhím
thông minh, tài giỏi tình yêu thương. Nhím giúp
thỏ khều tấm vải vào bờ nghĩ ra sáng kiến cho mọi
người may áo đầu tiên .
chim dộc,
xe chỉ,
luồn kim,
a đông,/ thỏ quấn
tấm vải n người cho đỡ
rét/thì gió thổi tấm vải
bay xung ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải
vào bờ nói:
khều
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
u 5: Em học được điều qua u chuyện
trên?
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ:
Biết yêu thương giúp đỡ mọi người
chim dộc,
xe chỉ,
luồn kim,
a đông,/ thỏ quấn
tấm vải n người cho đỡ
rét/thì gió thổi tấm vải
bay xung ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải
vào bờ nói:
khều
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
NỘI DUNG
Qua câu chuyện giúp em hiểu: không
việc khó nếu biết huy động sức
mạnh trí tuệ của tập thể.
chim dộc,
xe chỉ,
luồn kim,
a đông,/ thỏ quấn
tấm vải n người cho đỡ
rét/thì gió thổi tấm vải
bay xung ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải
vào bờ nói:
khều
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
4. Nói nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 1. Em thích học nhân, học theo cặp hay học nhóm? sao?
Em nhớ:
- Đóng p ý kiến đúng với
yêu cầu.
- Mạnh dạn đặt câu hỏi với
bạn để hiểu đúng ý của bạn
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
4. Nói nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 1. Em thích học nhân, học theo cặp hay học nhóm? sao?
1
Học
nhân
Thích
học nhân . Học nhân giúp em rèn luyện khả
năng
duy (suy nghĩ độc lập) phát huy khả năng tự
học
, khả năng làm việc độc lập.
2
Học
theo
cặp
Thích
học theo cặp. Học nhân giúp em rèn luyện
khả
năng
hợp tác, kỹ năng thuyết phục người khác, kỹ năng
tranh
luận.
3
Học
theo
nhóm
Thích
học theo nhóm. Học theo nhóm giúp em rèn
kỹ
năng
hợp tác nhiều người, kỹ năng trình bày ý
kiến
trước
đám đông, phát huy sức mạnh tập thể.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
4. Nói nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 2. Kể về một hoạt động tập thể em đã tham gia.
G- Hoạt động tập thể em tham gia gì?
- Em cùng làm việc với những ai? Công việc em được
giao gì?
- Kết quả của hoạt động tập thể đó ra sao?
- Em cảm nghĩ sau khi tham gia hoạt động đó?
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
4. Nói nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 2. Kể về một hoạt động tập thể em đã tham gia.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
4. Nói nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 2. Kể về một hoạt động tập thể em đã tham gia.
Bài tham khảo :
Sáng hôm qua buổi trực nhật của bàn em. Chúng em cùng nhau đến từ
sớm để dọn dẹp lớp học. Em phụ trách quét lớp, bạn Nam lau bảng
bạn Hoàng lau bàn ghế. Chúng em cùng nhau m việc rất vui vẻ. Chẳng
mấy chốc, lớp học đã sạch sẽ, gọn gàng. giáo đến còn khen chúng em
trực nhật giỏi nữa! Em rất vui mình các bạn đã thực hiện tốt nhiệm
vụ trực nhật của bàn.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY GIÁO CÁC EM
| 1/15

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn Tiếng Việt lớp 3
BÀI 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1,2) Giáo viên: Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
1. Hướng dẫn đọc.
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
2. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo ấm
.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người
. + Đoạn 4: Còn lại.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
chim ổ dộc, xe chỉ, luồn kim, khều
Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió
thổi tấm vải bay xuống ao.// Nhím giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói:
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
Câu 1: Mùa đông đến thỏ chống rét bằng cách
chim ổ dộc, xe chỉ, nào? luồn kim, khều
+ Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người
cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao.
Mùa đông,/ thỏ quấn
tấm vải lên người cho đỡ
Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sang kiến may áo
rét/thì gió thổi tấm vải ấm? bay xuống ao.// Nhím
+ Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió không
giúp thỏ khều tấm vải thổi bay được vào bờ và nói:
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã đóng
chim ổ dộc, xe chỉ,
góp gì vào việc làm ra những chiếc áo ấm? luồn kim, khều
+ Tằm cho tơ để làm chỉ may áo.
Mùa đông,/ thỏ quấn +Bọ ngựa dùng kiếm của mình để cắt vải may áo.
tấm vải lên người cho đỡ +Ốc sên bò trên tấm vải, vạch những đường kẻ
rét/thì gió thổi tấm vải giúp bọ ngựa cắt vải may áo.
bay xuống ao.// Nhím +Chim ổ dộc dùng biệt tài khâu vá của mình để
giúp thỏ khều tấm vải may áo. vào bờ và nói:

+Thỏ trải vải để đôi chim may áo.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
chim ổ dộc, xe chỉ,
Câu 4: Em thích nhất nhân vật nào trong câu luồn kim, khều chuyện, vì sao?
Mùa đông,/ thỏ quấn
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ:
tấm vải lên người cho đỡ Em thích nhân vật nhím trong chuyện vì nhím
rét/thì gió thổi tấm vải thông minh, tài giỏi có tình yêu thương. Nhím giúp

bay xuống ao.// Nhím thỏ khều tấm vải vào bờ nghĩ ra sáng kiến cho mọi
giúp thỏ khều tấm vải người may áo đầu tiên
. vào bờ và nói:
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
chim ổ dộc, xe chỉ,
Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện luồn kim, khều trên?
Mùa đông,/ thỏ quấn
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ:
tấm vải lên người cho đỡ
Biết yêu thương giúp đỡ mọi người
rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói:

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM
chim ổ dộc, xe chỉ, NỘI DUNG luồn kim, khều
Qua câu chuyện giúp em hiểu: không
Mùa đông,/ thỏ quấn
có việc gì khó nếu biết huy động sức
tấm vải lên người cho đỡ
mạnh và trí tuệ của tập thể.
rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao.// Nhím
giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói:

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM 4. Nói và nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 1. Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? Em nhớ:
- Đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu.
- Mạnh dạn đặt câu hỏi với
bạn để hiểu đúng ý của bạn

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM 4. Nói và nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 1. Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? 1
Học cá nhân Thích học cá nhân . Học cá nhân giúp em rèn luyện khả
năng tư duy (suy nghĩ độc lập) phát huy khả năng tự
học, khả năng làm việc độc lập. 2
Học theo cặp Thích học theo cặp. Học cá nhân giúp em rèn luyện khả
năng hợp tác, kỹ năng thuyết phục người khác, kỹ năng tranh luận. 3 Học theo
Thích học theo nhóm. Học theo nhóm giúp em rèn kỹ nhóm
năng hợp tác nhiều người, kỹ năng trình bày ý kiến
trước đám đông, phát huy sức mạnh tập thể.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM 4. Nói và nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 2. Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia.
G- Hoạt động tập thể em tham gia là gì?
- Em cùng làm việc với những ai? Công việc em được giao là gì?
- Kết quả của hoạt động tập thể đó ra sao?
- Em có cảm nghĩ gì sau khi tham gia hoạt động đó?
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM 4. Nói và nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 2. Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM 4. Nói và nghe. THÊM SỨC THÊM TÀI
Bài 2. Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia. Bài tham khảo :
Sáng hôm qua là buổi trực nhật của bàn em. Chúng em cùng nhau đến từ
sớm để dọn dẹp lớp học. Em phụ trách quét lớp, bạn Nam lau bảng và
bạn Hoàng lau bàn ghế. Chúng em cùng nhau làm việc rất vui vẻ. Chẳng
mấy chốc, lớp học đã sạch sẽ, gọn gàng. Cô giáo đến còn khen chúng em
trực nhật giỏi nữa! Em rất vui vì mình và các bạn đã thực hiện tốt nhiệm vụ trực nhật của bàn. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15