Bài 28 | Giáo án học kì 2 | Toán 1| Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Toán 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 KNTT của mình.

Lớp…………… Nămhọc………..
1
GV: …….. Trường………………………
TUẦN…
Tiết:….
PHÉP TRỪ SỐ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ HAI CHỮ SỐ (tiết 2),tr 60, 61
I. Mục tiêu:
1. Kin thc:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép
trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Pht trin năng lc:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lc phm cht chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển duy suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Những liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài
học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học:
TIT 2
Thi gian
Hot động ca GV
Hot động ca HS
4 pht
1. Hot động 1: Khởi động: Trò chơi Bắn n-
Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới
tên mình
60 30 =…… 68 – 41 =……
95 71 =…… 76 32 =……
54 14 =…… 35 – 10 =……
- GVnhận xét.
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
cùng chơi .
- HSnhận xét (Đúng hoặc sai).
Lớp…………… Nămhọc………..
2
GV: …….. Trường………………………
2 pht
23 pht
2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hot động 3: Thc hnh luyn tp
* Bi 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa bài mẫu: 60 20 = ?
H: 60 còn gọi mấy?
20 còn gọi mấy?
Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao
nhiêu?
-GV nói: Vậy 60 20 = 40.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm điền vào phiếu bài
tập.
- GV quan sát lớp chấm bài một số HS.
- GV sửa bài nhận xét.
* Bi 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng nhận xét bài bảng
con.
* Bi 3:Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép
tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi
tên)
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV sửa bài nhận xét.
-HS đọc đề.
Tính nhẩm (theo mẫu)
6 chục
2 chục
4 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
- HS lắng nghe và sửa bài.
- Đặt tính rồi tính
- Viết các số thẳng cột với nhau,
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn
vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang
trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến
hàng chục, viết kết quả thẳng cột
với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực
hiện bài tập vào bảng con.
- HS lắng nghe và sửa bài.
-Số?
- HS lắng nghe.
HS1: Theo bạn robot màu vàng
điền số mấy?
HS2: Theo mình điền số 60.
HS1: Vì sao bạn biết?
HS2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60.
Lớp…………… Nămhọc………..
3
GV: …….. Trường………………………
6 pht
-Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh.
b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời
hướng dẫn HS cách làm.
- GV gọi 5 HS n bảng làm vào 5 ô trống trên
bảng.
- GV sửa bài nhận xét.
* Bi 4:Gọi HS nêu yêu cầu
GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các c robot đang
cầm những viên gạch để xây ờng Vậy các em
cho biết:
H: Đề bài cho biết điều gì?
Đề i yêu cầu làm gì?
-GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- GV yêu cầu một số HS đọc phép tính.
- GV sửa nhận xét.
4. Hot động 4: Vn dụng kiến thc, k năng
vo thc tin
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
- GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất
nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS
suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và
dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số
chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
HS1: Bạn trả lời đúng rồi.
- Kết quả: 60 – 20 = 40.
- HS biết được 9 – 4 = 5 nên số
trong ô ở hàng đơn vị là số 9.
- HS quan sát bạn làm và nhận xét.
- HS lắng nghe.
Một đống gạch có 86 viên. Bạn
Robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây
tường. Hỏi đống gạch đó còn lại
bao nhiêu viên?
Một đống gạch có 86 viên, bạn
robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây
tường.
- Hỏi đống gạch đó còn lại bao
nhiêu viên gạch?
- HS điền : 86 – 50 = 36
- HS trình bày.
- HS thchiệntheoyêucầu.
GV nêu các phép tính: 38 12=;
39 24 = ; 57 32 = ; 47 15 =; 90
20 =,....
-HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
Lớp…………… Nămhọc………..
4
GV: …….. Trường………………………
PHÉP TRỪ SỐ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ HAI CHỮ SỐ (tiết 3),tr 62, 63
I. Mục tiêu:
1. Kin thc:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Pht trin năng lc:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lc phm cht chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển duy suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dung dạy - học:
GV: Những liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài
học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học:
TIT 3
Thi gian
Hot động ca GV
Hot động ca HS
4 pht
2 pht
23 pht
1. Hot động 1: Khởi động: Trò chơi Nhanh
như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi
được gọi tới tên mình
90 30 =…… 68 – 48 =……
55 21 =…… 72 – 32 =……
64 13 =…… 30 – 10 =……
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hot động 3: Thc hnh luyn tp
* Bi 1:Gọi HS nêu yêu cầu
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
cùng chơi .
- HS nhận xét únghoặcsai).
-HS đọc đề.
- Đặt tính rồi tính
Lớp…………… Nămhọc………..
5
GV: …….. Trường………………………
- GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính.
-GV gọi 6 HS lên bảng làm yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng nhận xét bài bảng
con.
* Bi 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 bao nhiêu bạn nhỏ?
GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để
biết được bạn o cầm thẻ ghi phép tính kết
quả lớn nhất chúng ta cần làm gì?
- GV yêu cầu HS nhẩm đọc lần lượt các kết
quả của các phép tính.
- H: Số nào lớn nhất?
Đó kết quả của phép tính nào?
- GV sửa bài nhận xét.
- GV chốt: Muốn biết phép tính nào kết quả
lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết
quả của các phép tính so nh các kết quả đó
để tìm ra số lớn nhất (bé nhất).
* Bi 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Hãy tưởng tượng em bác đang đo
chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn
robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất?
-GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn robot.
- Viết các số thẳng cột với nhau,
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn
vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang
trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến
hàng chục, viết kết quả thẳng cột
với các số ở trên.
- 6 HS lên bảng làm và lớp thực
hiện bài tập vào bảng con.
- HS lắng nghe và sửa bài.
-Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có
kết quả lớn nhất?
- 4 bạn: Nam, Việt, Mai, Robot.
- HS trả lời: Tính kết quả của mỗi
phép tính và so sánh xem số nào lớn
nhất.
65 41 = 24
89 60 = 29
58 30 = 28
67 36 = 31
31
67 36
-HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
Đo chiều cao của ba bạn robot được
kết quả như hình vẽ. Hỏi bạn nào
cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- HS lắng nghe và quan sát.
-Bạn robot A cao 87cm
Lớp…………… Nămhọc………..
6
GV: …….. Trường………………………
7 pht
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp.
- GV yêu cầu HS trình bày.
-Tương tự như vậy với bạn robot thấp nhất.
- GV thể liên h: Muốn chiều cao tốt, các
em thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng,
thường xuyên tập thể dục thể thao để thể phát
triển tốt.
4. Hot động 4: Vn dụng kiến thc, k năng
vo thc tin
* Trò chơi: Hái nấm
- GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu
mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các
nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để
nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm
ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò
chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây nấm
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
-Bạn robot B cao 97cm
- Bạn robot C cao 91cm
- HS thảo luận.
Bác sĩ: Theo cháu, bạn robot nào
cao nhất nào?
HS: Theo cháu bạn robot B cao
nhất ạ.
Bác sĩ: Sao cháu biết?
HS: Vì cháu thấy số 97 lớn nhất ạ.
- Bạn robot A thấp nhất (87cm)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1),tr 64, 65
I. Mục tiêu:
1. Kin thc:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Pht trin năng lc:
Lớp…………… Nămhọc………..
7
GV: …….. Trường………………………
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lc phm cht chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển duy suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIT 1
Thi gian
Hot động ca GV
Hot động ca HS
4 pht
2 pht
23 pht
1. Hot động 1: Khởi động: Trò chơi Nhanh
như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi
được gọi tới tên mình
50 30 =…… 64 – 40 =……
25 + 21 =…… 12 + 32 =……
62 +13 =…… 30 – 10 =……
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hot động 3: Thc hnh luyn tp
* Bi 1:Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính.
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
cùng chơi .
- HS nhận xét únghoặcsai).
-HS đọc đề.
- Tính
- Viết các số thẳng cột với nhau,
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn
vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang
trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến
hàng chục, viết kết quả thẳng cột
Lớp…………… Nămhọc………..
8
GV: …….. Trường………………………
-GV gọi 4 HS lên bảng làm yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng nhận xét bài bảng
con.
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- H: 20 còn gọi mấy?
30 còn gọi mấy?
Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao
nhiêu?
-GV nói: Vậy 20 +30 = 50.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm điền vào phiếu bài
tập.
- GV quan sát lớp chấm bài một số HS.
- GV sửa bài nhận xét.
* Bi 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 bao nhiêu bạn nhỏ?
Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng
cách từ điểm đầu tiên đến i quả cầu bạn
Mai đá được bao nhiêu bước chân?
Bạn Việt bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần
hơn so với bạn Mai?
Muốn biết bạn Việt bạn Robot đá cầu được
bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài nhận xét.
* Bi 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: hai chú ếch muốn ăn hoa mướp.
Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp
nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo
hướng dẫn của nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi
theo các ô số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu
với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực
hiện bài tập vào bảng con.
- HS lắng nghe và sửa bài.
-HS lắng nghe.
2chục
3 chục
5 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
- HS lắng nghe và sửa bài.
Mai, Việt và Robot chơi đá cầu.Em
hãy tìm số bước chân thích hợp.
- 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
10 bước chân.
- Xa hơn bạn Mai.
- Độ xa của Việt: lấy số bước chân
của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 =
15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy
số bước chân của bạn Việt cộng
thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân)
-HS lắng nghe
Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- HS lắng nghe.
Lớp…………… Nămhọc………..
9
GV: …….. Trường………………………
8 pht
xanh sẽ đi theo các ô số hơn 60. Các em sẽ
kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn
của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV quan sát chấm một số bài của HS.
-GV sửa bài nhận xét.
* Bi 4:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre
nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre
nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận
để tìm ra đáp án. Các em thể đổi chỗ 2 đốt tre
bất thực hiện phép tính xem đã đúng chưa.
Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt
làm lại. Thử cho đến khi kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV sửa bài nhận xét
- GV thể liên h: Anh Khoai trong bài thật
chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận.
Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một
việc nhé. Mọi sự bất cẩn thể gây ra nhiều
hiểu nhầm không đáng đấy các em.
4. Hot động 4: Vn dụng kiến thc, k năng
vo thc tin
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc
một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50.
Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- HS làm vào phiếu bài tập ( c
ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ
ăn được hoa mướp, còn chú ếch
xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50,
57 nên không ăn được hoa mướp)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre
thành phép tính đúng. Nhưng do vội
quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre.
Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!
-Hai đốt tre cuối.
-HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2
đốt tre cuối cùng (52 thành 25)
- HS trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tham gia chơi.
-HS lắng nghe.
Lớp…………… Nămhọc………..
10
GV: …….. Trường………………………
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
| 1/10

Preview text:

Lớp……………
Nămhọc……….. TUẦN… Tiết:….
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 2),tr 60, 61 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 2 Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 4 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới cùng chơi . tên mình
60 – 30 =…… 68 – 41 =……
- HSnhận xét (Đúng hoặc sai).
95 – 71 =…… 76 – 32 =……
54 – 14 =…… 35 – 10 =…… - GVnhận xét.
1 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc……….. 2 phút 2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề. -HS đọc đề.
23 phút 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? H: 60 còn gọi là mấy? 6 chục 20 còn gọi là mấy? 2 chục
Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao 4 chục nhiêu?
-GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài - HS làm vào phiếu bài tập. tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
- HS lắng nghe và sửa bài.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV hỏi HS cách đặt tính.
- Viết các số thẳng cột với nhau,
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
- Thực hiện phép tính từ phải sang tính.
trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến
hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 4 HS lên bảng làm và lớp thực
lớp làm bài vào bảng con.
hiện bài tập vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng
- HS lắng nghe và sửa bài. con.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu -Số?
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép - HS lắng nghe.
tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên)
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
HS1: Theo bạn robot màu vàng
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. điền số mấy?
- GV sửa bài và nhận xét.
HS2: Theo mình điền số 60. HS1: Vì sao bạn biết?
HS2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60.
2 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc………..
HS1: Bạn trả lời đúng rồi.
-Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh.
- Kết quả: 60 – 20 = 40.
b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số hướng dẫn HS cách làm.
trong ô ở hàng đơn vị là số 9.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên
- HS quan sát bạn làm và nhận xét. bảng.
- GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
Một đống gạch có 86 viên. Bạn
Robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây
tường. Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên?
GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang
cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết:
H: Đề bài cho biết điều gì?
Một đống gạch có 86 viên, bạn
robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường.
Đề bài yêu cầu làm gì?
- Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên gạch?
-GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - HS điền : 86 – 50 = 36
- GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - HS trình bày. - GV sửa và nhận xét.
- HS thựchiệntheoyêucầu. 6 phút
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
- GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất GV nêu các phép tính: 38 – 12=;
nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90
suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và – 20 =,....
dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số
chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV cho HS tham gia trò chơi. -HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau.
3 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc………..
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 3),tr 62, 63 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dung dạy - học:
GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 3 Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 4 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi cùng chơi .
được gọi tới tên mình
90 – 30 =…… 68 – 48 =……
- HS nhận xét (Đúnghoặcsai).
55 – 21 =…… 72 – 32 =……
64 – 13 =…… 30 – 10 =…… - GVnhận xét. 2 phút 2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề. -HS đọc đề.
23 phút 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính
4 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc………..
- GV hỏi HS cách đặt tính.
- Viết các số thẳng cột với nhau,
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
- Thực hiện phép tính từ phải sang tính.
trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến
hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
-GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 6 HS lên bảng làm và lớp thực
lớp làm bài vào bảng con.
hiện bài tập vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng
- HS lắng nghe và sửa bài. con.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
-Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
- 4 bạn: Nam, Việt, Mai, Robot.
GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để
- HS trả lời: Tính kết quả của mỗi
biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết
phép tính và so sánh xem số nào lớn
quả lớn nhất chúng ta cần làm gì? nhất.
- GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết 65 – 41 = 24 quả của các phép tính. 89 – 60 = 29 58 – 30 = 28 67 – 36 = 31 - H: Số nào lớn nhất? 31
Đó là kết quả của phép tính nào? 67 – 36
- GV sửa bài và nhận xét. -HS lắng nghe
- GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả - HS lắng nghe.
lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết
quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó
để tìm ra số lớn nhất (bé nhất).
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
Đo chiều cao của ba bạn robot được
kết quả như hình vẽ. Hỏi bạn nào
cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo - HS lắng nghe và quan sát.
chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn
robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất?
-GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn robot. -Bạn robot A cao 87cm
5 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc……….. -Bạn robot B cao 97cm - Bạn robot C cao 91cm
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp. - HS thảo luận.
- GV yêu cầu HS trình bày.
Bác sĩ: Theo cháu, bạn robot nào cao nhất nào?
HS: Theo cháu bạn robot B cao nhất ạ. Bác sĩ: Sao cháu biết?
HS: Vì cháu thấy số 97 lớn nhất ạ.
-Tương tự như vậy với bạn robot thấp nhất.
- Bạn robot A thấp nhất (87cm)
- GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các - HS lắng nghe và ghi nhớ.
em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng,
thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát triển tốt. 7 phút
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Hái nấm
- GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu -HS tham gia chơi.
mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các
nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để
nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm
ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò
chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây nấm
- GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe. - Xem bài giờ sau.
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1),tr 64, 65 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
6 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc………..
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 4 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi cùng chơi .
được gọi tới tên mình
50 – 30 =…… 64 – 40 =……
- HS nhận xét (Đúnghoặcsai).
25 + 21 =…… 12 + 32 =……
62 +13 =…… 30 – 10 =…… - GVnhận xét. 2 phút 2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
23 phút 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu -HS đọc đề.
a) - GV hỏi HS cách đặt tính. - Tính
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
- Viết các số thẳng cột với nhau, tính.
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang
trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến
hàng chục, viết kết quả thẳng cột
7 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc……….. với các số ở trên.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 4 HS lên bảng làm và lớp thực
lớp làm bài vào bảng con.
hiện bài tập vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng
- HS lắng nghe và sửa bài. con. b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên -HS lắng nghe. - H: 20 còn gọi là mấy? 2chục 30 còn gọi là mấy? 3 chục
Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao 5 chục nhiêu? -GV nói: Vậy 20 +30 = 50. -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài - HS làm vào phiếu bài tập. tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
- HS lắng nghe và sửa bài.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
Mai, Việt và Robot chơi đá cầu.Em
hãy tìm số bước chân thích hợp.
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
- 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng 10 bước chân.
cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn
Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần - Xa hơn bạn Mai. hơn so với bạn Mai?
Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được - Độ xa của Việt: lấy số bước chân
bao nhiêu bước chân phải làm sao?
của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 =
15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy
số bước chân của bạn Việt cộng
thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân)
- GV sửa bài và nhận xét. -HS lắng nghe
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. - HS lắng nghe.
Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp
nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo
hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi
theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu
8 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc………..
xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ
có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- HS làm vào phiếu bài tập ( chú
-GV quan sát và chấm một số bài của HS.
ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ
ăn được hoa mướp, còn chú ếch
xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50,
57 nên không ăn được hoa mướp)
-GV sửa bài và nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre
thành phép tính đúng. Nhưng do vội
quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre.
Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!
H: Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre -Hai đốt tre cuối. nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2
nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận đốt tre cuối cùng (52 thành 25)
để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre
bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa.
Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt
làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày ý kiến.
- GV sửa bài và nhận xét
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV có thể liên hệ: Anh Khoai trong bài thật
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận.
Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một
việc gì nhé. Mọi sự bất cẩn có thể gây ra nhiều
hiểu nhầm không đáng có đấy các em. 8 phút
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Bắn tên -HS tham gia chơi.
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc
một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50.
Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. -HS lắng nghe.
9 GV: …….. Trường…………………………
Lớp……………
Nămhọc………..
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau.
10 GV: …….. Trường…………………………