Bài 29 | Giáo án học kì 2 | Toán 1| Kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án Toán 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 KNTT của mình.
Chủ đề: Giáo án Toán 1
Môn: Toán 1
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Lớp…………… Năm học……….. TUẦN 29 Tiết:….
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2, TRANG 66, 67) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học .
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ)
số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 2 Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS gian
5 phút 1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả gọi tới tên mình. lớp cùng chơi . 20 + 30 = ... 20 + 5 = ....b - HSNX (Đúng hoặc sai).
90 – 20 = ... 64 - 24 = ..... - GVNX, tuyên dương.
1 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. 20
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
phút Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng - HS lắng nghe.
con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 - HS tham gia chơi.
giây. Trong thời gian này bạn nào đặt
tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng. - GV hỏi:
+ Em đặt tính như thế nào?
- HS: Đặt tính thẳng hàng,
hàng chục thẳng hàng chục,
hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
+ Em thực hiện phép tính như thế nào? - HS: Thực hiện tính từ phải sang trái.
- GVKL cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Bài 2: Số?
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực - HS: thảo luận nhóm 2 hoàn
hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở thành bài vào PHT.
nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập)
- GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ.
- 2 nhóm HS đại diện lên chia
sẻ, các nhóm còn lại nhận xét. - Gv hỏi:
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép
- HS: kết quả cuối cùng giống
tính trên xem có gì giống nhau? nhau
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép
- HS: phép tính trên cộng 12
tính trên xem có gì khác nhau?
trước trừ 23 và phép tính dưới thì ngược lại.
- GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù
ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết
quả cuối cùng vẫn không thay đổi.
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc: Số?
2 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học………..
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 2 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút
– GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò - HS tham gia trò chơi.
chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát và nhắc lại bài
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính toán.
cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4:
Gọi HS nêu yêu cầu
a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh.
nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc bài toán.
lại bài toán: Trên cây thị có 74
quả. Gió lay làm rụng 21 quả.
Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + HSTL + Bài toán yêu cầu gì? +HSTL
+ Làm thế nào để tính được số quả thị
- Lấy số quả thị ban đầu trừ đi còn lại trên cây? số quả thị đã rụng. - Gv cho HS chia sẻ. - HS nhận xét.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Làm phép tính trừ:
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép - HS 74 - 21 = 53(quả thị)
tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. -HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo - HS TL: Trên cây còn lại 53 gợi ý: quả thị.
+ Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu - HS thực hiện. trả lời.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ
8 phút năng vào thực tiễn
* Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí a. Xem tranh rồi tính
- Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà
3 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học………..
dế mèn đến nhà bác xén tóc.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 cách - HSTLN4
làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất. Hỏi:
+ Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến - HS: Phép tính cộng
nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép gì? - HS: 30 + 31 + 32 = 93 + Em làm thế nào? (bước chân)
- Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ - 1 HS lên vẽ.
đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi.
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và - HS: 30+15+21=66(bước kết quả vào bảng con. chân) - GVNX
b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất A. Dế Trũi B. Xén tóc C. Châu chấu voi
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng - HS: A. Dế Trũi
theo hình thức “Rung chuông vàng”
2 phút 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại
tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 3)
4 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. TUẦN 29 Tiết:….
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3, TRANG 68, 69) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
- Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học .
-Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ)
số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình phóng to cho bài 3, phiếu học tập cho bài 3, giáo án điện tử. HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 3 Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS gian 5 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Trò chơi - Ô cửa may mắn
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính
- Cả lớp viết kết quả nhanh vào sau mỗi ô cửa. bảng con
5 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. 23 + 3 = ... 38 - 5 = ....
97 – 2 = ... 94 - 24 = ..... - GVNX, tuyên dương. 20
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
phút Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng - HS lắng nghe.
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng - HS tham gia chơi.
con. Mỗi phép tính trong thời gian 30
giây. Trong thời gian này bạn nào đặt
tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
-GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng - HS: lắng nghe.
hàng và tính từ phải sang trái. * Bài 2:
Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu - HS quan sát tranh.
học sinh nêu được tình huống. Gọi HS
- HS đọc bài toán. Vài HS nhắc nêu yêu cầu.
lại bài toán: Trong hai ngày,
tráng sĩ uống hết 49 bầu nước.
Ngày thứ nhất, tráng sĩ uống hết
25 bầu nước. Hỏi ngày thứ hai,
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu các gợi ý sau: nước? + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL
+ Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ
- Lấy số bình nước tráng sĩ
uống hết bao nhiêu bầu nước chúng ta
uống hết trong hai ngày trừ đi làm thế nào?
số bình nước uống hết trong ngày thứ nhất
- GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ.
- Vậy bài toán này dùng phép cộng hay
- HS: phép tính trừ: 49 - 25 trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép HS: 49 – 25 = 24 (bầu nước)
tính học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
+ Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết … bầu - HS TL: Ngày thứ hai, tráng sĩ
6 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. nước. uống hết 24 bầu nước
-GV yêu cầu hs nhận xét. - HSNX
- Gv yêu cầu học sinh viết câu trả lời học
sinh còn lại viết vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - HS đọc đề
- Gv gợi ý hs: Các em hãy quan sát hai số - HS lắng nghe
cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó.
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - HS thảo luận nhóm 4 viết
kết quả vào phiếu học tập.
– GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò - HS tham gia chơi
chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính
cộng trừ các số có hai chữ số.
8 phút 3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ
năng vào thực tiễn
Trò chơi: Vượt chướng ngại vật
- GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp
cùng nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, - HS tham gia chơi
mỗi phép tính các em có 10 giây suy nghĩ. 23 + 15 A. 48 B. 34 C. 75
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào
bảng con tương tự với các phép tính còn 2 phút lại. GVNX
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại
tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4)
7 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. TUẦN 29 Tiết:….
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4, TRANG 70, 71) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính.
- HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học .
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ)
số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử. HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 4 Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS gian 5 phút
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng”
- Thực hiện nhanh các phép tính trong - Cả lớp cùng tham gia
vòng 30 giây và viết kết quả vào bảng
8 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = ....
99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành 20 Bài 1: Tính
phút Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn!
Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết - HS lắng nghe.
quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết
giờ tính nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ
được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ
được thưởng 1 tràn pháo tay thật lớn. - GV hỏi: - HS tham gia chơi. + Em nhẩm như thế nào?
- HS: em nhẩm hàng đơn vị
cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng với hàng chục. - GVKL cách nhẩm.
Bài 2: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? -HS: 0
Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? -HS: 5
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút
– GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò -HS tham gia chơi
chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính
cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: -HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì?
+ HS: tranh vẽ cái cân, bên trái
có chứa chiếc túi màu đỏ, bên
phải có hai chiếc túi màu xanh và vàng.
+ GV hướng dẫn HS nêu được tình
huống: Số quả thông hai bên bằng nhau.
Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả
9 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học……….. thông?
Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 2 HS: đọc to
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo - HS thảo luận nhóm 2 các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu - HS: Ta lấy số quả thông
đỏ có bao nhiêu quả thông? trong hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - Gv cho HS chia sẻ.
- 2 nhóm HS đại diện lên chia
sẻ, các nhóm còn lại nhận xét.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: Phép cộng
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông)
tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. -HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
+Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả
- HS TL: Trong túi màu đỏ có thông? 78 quả thông
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu - HS thực hiện. trả lời. Bài 4: Tính
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1HS đọc đề.
-a) Gv hỏi để tính được bài này theo em - HS: tính nhẩm chúng ta sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng - HS lắng nghe.
40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả
đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải.
Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép -Hs thực hiện
tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ
8 phút năng vào thực tiễn * Bài 5/67:
Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài
10 GV: …….. Trường…………………………
Lớp…………… Năm học………..
này các bạn sẽ được khám phá về một
phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu
lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một
số bài toán liên quan đến những toa tàu.
Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5.
5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - 2 HS đọc.
- GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có - HS: Phép tính cộng
bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và
- HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) kết quả vào bảng con.
-GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời:
+ Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa?
- HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 -GV nhận xét. toa
5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và - HS TLN4
nêu cách làm bài này theo gợi ý:
+Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu
toa chở khách chúng ta làm thế nào? -Gv yêu cầu hs chia sẻ.
- HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15
toa trừ đi 3 toa chở hàng. - GV nhận xét. - Hs nhận xét
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
2 phút 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn
lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72
11 GV: …….. Trường…………………………