Bài 29: Ngôi nhà trong cỏ - Tiết 1+2 | Giáo án Tiếng Việt 3 | Kết nối tri thức

Giáo án Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình. Giáo án được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Mời thầy cô cùng xem tham khảo nhé!

TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
Bài 29: NGÔI N TRONG CỎ (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Ngôi nhà trong
cỏ”.
- Bước đầu biết th hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong
câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấuu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, đa
điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm c của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân
vật.
- Hiểu điều tác gi muốn i qua câu chuyện: Những người hàng xóm
những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tchủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trlời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
-Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềngi riêng,
bạn bè và những người sống xung quanh nói chung
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
IIỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kếtđể
khởi đng bài học.
+ Câu 1: Bài hát nói đến ai?
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Bài hát i đến c
bạn HS trong một lớp
+ Trả lời: Các bạn HS trong
cùng một lớp biết yêu thương,
quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng
tiến b trong học tập đoàn kết
thân ái xứng đáng con ngoan
trò giỏi.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đon và toàn bộ u chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
+ Bước đầu biết th hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ
thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm
nhạc.
+ Đoạn 3: Còn li.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau,
chốc lát, vùng cỏ,,…
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/
đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi
điệu nhạc vút cao.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu dài.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
Chỉ chốc lát,/ ngôi n xinh xn bằng đất/ đã
được xây xong/ dưới ô nm/ giữa vùng cỏ xanh
tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tchức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 5 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến
cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý?
+ Câu 2: c bạn đã phát hiện ra điều gì?
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp g của
các bạn với dế than rất thân mật?
+ Câu 4: c bạn đã giúp dế than việc gì?
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc c bạn giúp đdế
than?.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
những người hàng xóm những người bạn tốt.
Chúng ta thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng
thời cùng h làm những công việc chung đcuộc
sống tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Vào sáng sớm, một âm thanh
vang lên tđâu không khiến
cào cào, nhái bén, chuồn chuồn
chú ý.
+ Các bạn phát hin ra dế than
vừa dang xây nhà vừa hát.
+ Khi đế than vừa dứt lời hát,
các bn đã vỗ tay rất to thhiện
sự thán phục đối với dế than.
Sau đó các bạn đã tự giới thiệu
mình đ làm quen với dế than.
Các bạn khen ngợi dế than hát
rất hay, một tài năng âm
nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ
nhận mình là một thợ đào đất.
+ Các bạn đã xúm vào giúp dế
than xây nhà.
+ ( Việc các bạn giúp đỡ dế than
thể hiện stốt bụng, thân thin
của các bạn chuồn chuồn, nhái
bén, cào o; sự đoàn kết của
những người bạn tốt; nh bạn
đngá quý giữ các con vật)
- HS nêu theo hiểu biết của
mình.
-2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàngm của tắc kè
- Mục tiêu:
+Kể được câu chuyện Hàng m của tắc dựa vào tranh minh hovà câu hỏi gợi
ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và u hỏi gợi
ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi
trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện)
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe
-GV k lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và
mời HS trả lời câu hỏi)
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu
hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS
lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người
nghe)
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều sau khi
nghe câu chuyện?
-GV gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét , tuyên dương
- 1 HS đọc to chủ đề: Hàngm
của tắc kè
+ u cầu: Dựa vào tranh
câu hỏi đoán nội dung u
chuyện Hàng xóm của tắc kè
- HS sinh hoạt nhóm kể lại
nội dung câu chuyện
- HS kvề nội dung câu chuyện
trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và k
lại câu chuyện
- HS trình bày trước lớp, HS
khác thể nêu câu hỏi. Sau đó
đổi vai HS khác trình bày.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
-1HS đọc yêu cầu: Em học được
điều gì qua câu chuyện
+Câu chuyện cho ta thấy, dù
sống đâu cũng phải n trọng
những người sống xung quanh.
Ta phải giữ n trật tự để khong
làm ảnh hưởng đến người khác.
Nhưng đồng thời, ta cũng biết
nên biết thông cảm với hàng
m nếu h llàm phiền ta
hoàn cảnh đặc biệt. Hàng
m láng giềng cần biết thông
cảm tôn trọng lẫn nhau)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Nghe Viết: G (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài tGió trong khoảng 15 phút.
- Viết được c tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho
trước.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các
bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia m việc trong nhóm đtrảr lời câu
hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
IIỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + To không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s.
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: sáo trúc
+ Trả lời: cái xẻng
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài t“ Gió” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe Viết. (làm việc
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Gió nhiều bạn tốt,
sẵn sàng giúp đỡ gió đgió thành công trong việc
học
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách
ng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài c chđầu ng, viết hoa
tên tác gi.
+ Chú ý c dấu chấm cuối câu.
+ ch viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành,
tặng, sẵn sàng, vượt.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV chốt ý đúng
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng x
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng
cho trước ( sao/xao; sào/xào)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm v cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nghe, dò bài.
- HS đổi vở dò bài cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS m việc nm( HS tự đọc
thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a)
- các nhóm sinh hoạt và m
việc theo yêu cầu.
- Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
- Các nhóm nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
bởi mỗi tiếng cho trước
- GV ghi thêm một số đáp án lên bảng:
+ sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao
nhãng, sao chép...
+xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
+ sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,...
+ xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,....
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm làm việc theo yêu
cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học đ học sinh khc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh i học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận
dụng:
+ Xem lại tranh minh hocâu chuyện Hàng xóm
của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo
tranh và câu hỏi gợi ý.
+ Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về
câu chuyện.
*GV dặn HS : Về ntrao đổi với người thân
về những điều thú vị trong bài học hôm nay
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS lắng nghe để lựa chọn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GN BÓ
Bài 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng
- Biết nghỉ hơi .
- Bước đu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những kkhăn vất vả tinh thần lao
động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông
tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhn biết
cách sắp xếp thông tin trong văn bản
- Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có
chữ viết hoaM,N.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tchủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời các câu hỏi. u được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu q những người canh gi biển đảo của T
quốc.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
IIỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + To không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Hãy đọc một bài thơ i về những người
canh giữ biển đảo mà em biết.
+ Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với
những người canh giữ biển đảo?
- HS tham gia trò chơi.
+ Đọc trlời câu hỏi: ( d
bài Thư gửi bố ngoài đảo)
+ Đọc trả lời u hỏi: Em
luôn yêu quý và kính trọng ....
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng rõ ràng bài Những ngọn hải đăng”.
+ Đọc đúng từ ngữ dphát âm sai: lạc đường, đin năng lượng, mưa nắng, biển
lặng.
+Nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
+Đọc các câu dài: Hải đăng/hay đèn biển,/là ngọn tháp được thiết kế/để chiếu sáng
bằng hệ thống đèn,/ giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.
Với ng yêu nghề,/ yêu biển đảo qhương,/ hđã vượt qua bao khó khăn,/gian
khó nơi biển khơi xa vắng,/ góp sức mình bảo vệ vùng biển,/ vùng trời của Tổ quốc.
+ Bước đu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
+ Cảm nhận được những k khăn vất v tinh thần lao đng quên mình của
những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong
bài đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường.
+ Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc
phục sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn.
- Luyện đọc tk: lạc đường, điện năng lượng,
mưa nắng, bin lặng,,…
- Luyện đọc các u dài:
- GV mời HS nêu từ nggiải nghĩa trong SGK.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện
đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc.
- HS đọc giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng?
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng
bằng gì?
*GV thể giải thích thêm : o những đợt mưa
bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bng
máy phát điện.
+ Câu 3: -Những người canh giữ hi đăng phải
làm việc vất vả ra sao?
-Em có suy nghĩ gì v công việc của họ?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt: ng việc của những người canh giữ
hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt công
việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng
tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
- GV mời HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Hải đăng phát sáng trong đêm
để tàu thuyền định hướng đi lại
giữa đại dương.....
Những ngọn hải đăng được thp
sáng bằng điện năng lượng mặt
trời.
+( Để tàu thuyền đi lại trên bin
không bị mất phương hướng,
những ngọn hải đăng không bao
giờ được tt. Những người làm
nhiệm vụ phải làm việc suốt
ngày đêm...)
+Công vic của những người
canh giữ hải đăng cùng vất
vả, hiểm nguy ...
- HS nêu theo hiểu biết của
mình.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
-1HS nêu yêu cầu
-HS thảo luận theo cặp đôi
- 2HS trả lời
3. Luyện viết.
-Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa M,N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ câu ứng dụng chữ viết
hoa M,N.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiu lại cách viết chhoa
- HS quan sát video.
M,N.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng.
- GV giới thiệu: Mũi một địa điểm du lịch nổi
tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.-
GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu.
- GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao ca ngợi
vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười ng đất thuộc miền
Tây Nam Bộ nước ta. Đó vùng đất rộng mênh
mông, sông nước dạt dào, có nhiều tôm cá.
- GV nhắc HS viết hoa các ch trong câu thơ:
Đ,T,M, N Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở chữ hoa M,N
- HS đọc tên riêng: Mũi
- HS lắng nghe.
- HS viết tên riêng i vào
vở.
- 1 HS đọc yêu câu:
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng
cánh.
Nước Tháp Mười lóng lánh cá
tôm
- HS lắng nghe.
- HS viết câu thơ vào vở.
- HS nhận xét chéo nhau.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học đ học sinh khc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh i học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng đcủng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan t video cảnh một số làng quê
Việt Nam.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video.
+ Trả lời các câu hỏi.
mà em thích ở một số làng quê?
- Hướng dẫn c em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới
vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3,4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được từ ngữ chỉ svật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi
và trả lời câu hỏi v sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản
- Bước đu biết cách viết một lá thư cho người thân.
- Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người tinh thần trách
nhiệm với công việc chung.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các
nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp c: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu qhương, đất nước qua quan t m hiểu
các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng những người tinh thần
trách nhiệm với công việc chung.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
IIỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + To không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát:
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản
+ Bước đu biết cách viết một lá thư cho người thân.
+Hình thành phát triển tình cảm đối vi những người tinh thn tch nhiệm
với công việc chung.
+ Đọc mở rộng theo yêu cầu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ câu (làm việc
nhân, nhóm)
Bài 1: Xếp các t ngin đậm trong đoạn thơ
o nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc:
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhn xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án:
*Từ ngữ chỉ sựu vật: biển, sóng, đèn biển, sương,
đoàn tàu.
*Từ ngữ chỉ hoạt động: thức dậy, cõng ,đứng.
Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ s vật trong
đoạn thơ trên. (làm việc cá nhân, nhóm)
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, trả lời
- Mời HS đọc từ ngữ đã tìm .
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài 3: Hỏi đấp về svật, hoạt động được nói đến
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS suy nghĩ tìm từ.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét bạn.
trong đoạn thơ ở bài tập 1 (làm việc nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ ( 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời , sau
đó đổi vai)
- GV mời các nm trình bày kết quả.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thư.
a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc
chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi
a. Bạn Nga viết thư cho ai?
b. Dòng đầu bức thư ghi những gì?
c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm?
d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia
đình?
e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS suy ngtrả lời từng câu a, b,
c,d,e
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em
viết những gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm v cho HS suy nghĩ trả lời
câu hỏi
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Thực nh viết một đoạn trong bức
thư
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư
vào vở.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Các nhóm làm việc theo yêu
cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét ché nhau.
- Theo dõi bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS nhận xét trình bày của bạn.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét bạn trình bày.
-HS viết vào v những điều
mình muốn viết trong thư
- HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa vào
những điều đã trao đổi với bạn,
em hãy viết 3- 4 câu hỏi thăm
tìnhnh của người nhận thư.
- HS suy nghĩ và viết thư vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
-HS đọc và tự soát lỗi
.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học đ học sinh khc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh i học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs đọc bài mở rộng Bác lái xe bệnh
viện” trong SGK.
- GV trao đổi những v những hoạt động HS yêu
thích trong bài
- GV giao nhim v HS về n tìm đọc thêm
những bài văn, bài thơ,...viết vnhững hoạt động
yêu thích của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS đọc bài mở rộng.
- HS trả lời theo ý thích của
mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực
hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
| 1/15

Preview text:

TUẦN 16 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong
câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là
những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
-Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng,
bạn bè và những người sống xung quanh nói chung
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học.
+ Trả lời: Bài hát nói đến các
+ Câu 1: Bài hát nói đến ai? bạn HS trong một lớp
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Trả lời: Các bạn HS trong
- GV Nhận xét, tuyên dương.
cùng một lớp biết yêu thương,
- GV dẫn dắt vào bài mới
quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng
tiến bộ trong học tập đoàn kết
thân ái xứng đáng là con ngoan trò giỏi. - HS lắng nghe.
2. Khám phá. -Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời
thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau,
chốc lát, vùng cỏ,,… - 2-3 HS đọc câu dài.
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/
đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi - HS luyện đọc theo nhóm 3. điệu nhạc vút cao.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã
được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Vào sáng sớm, một âm thanh
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến vang lên từ đâu không rõ khiến
cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý?
cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý.
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì?
+ Các bạn phát hiện ra dế than
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của vừa dang xây nhà vừa hát.
các bạn với dế than rất thân mật?
+ Khi đế than vừa dứt lời hát,
các bạn đã vỗ tay rất to thể hiện
sự thán phục đối với dế than.
Sau đó các bạn đã tự giới thiệu
mình để làm quen với dế than.
Các bạn khen ngợi dế than hát
rất hay, là một tài năng âm
nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì?
nhận mình là một thợ đào đất.
+ Các bạn đã xúm vào giúp dế
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than xây nhà. than?.
+ ( Việc các bạn giúp đỡ dế than
- GV mời HS nêu nội dung bài.
thể hiện sự tốt bụng, thân thiện
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta của các bạn chuồn chuồn, nhái
những người hàng xóm là những người bạn tốt. bén, cào cào; sự đoàn kết của
Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng những người bạn tốt; tình bạn
đngá quý giữ các con vật)
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu theo hiểu biết của
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình. -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè - Mục tiêu:
+Kể được câu chuyện Hàng xóm của tắc kè dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi
ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc
- 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm của tắc kè
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
+ Yêu cầu: Dựa vào tranh và
câu hỏi đoán nội dung câu
chuyện Hàng xóm của tắc kè
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi - HS sinh hoạt nhóm và kể lại
trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) nội dung câu chuyện
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- HS kể về nội dung câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe lại câu chuyện
-GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và
mời HS trả lời câu hỏi)
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu - HS trình bày trước lớp, HS
hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó
đổi vai HS khác trình bày.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS
lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện nghe)
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
-1HS đọc yêu cầu: Em học được
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi điều gì qua câu chuyện nghe câu chuyện?
+Câu chuyện cho ta thấy, dù
sống ở đâu cũng phải tôn trọng
những người sống xung quanh.
Ta phải giữ gìn trật tự để khong
làm ảnh hưởng đến người khác.
Nhưng đồng thời, ta cũng biết
nên biết thông cảm với hàng
xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta
vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng
-GV gọi HS trình bày trước lớp
xóm láng giềng cần biết thông
- GV nhận xét , tuyên dương
cảm tôn trọng lẫn nhau)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: GIÓ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
- Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. - Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “ Gió” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt,
sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc học - HS lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
-HS làm việc nhóm( HS tự đọc
thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a)
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- các nhóm sinh hoạt và làm -GV chốt ý đúng việc theo yêu cầu.
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá
- Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng x
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng
cho trước ( sao/xao; sào/xào)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - 1 HS đọc yêu cầu.
bởi mỗi tiếng cho trước
- Các nhóm làm việc theo yêu
- GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: cầu.
+ sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao - Đại diện các nhóm trình bày nhãng, sao chép...
+xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
+ sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,...
+ xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,....
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn. dụng:
+ Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm
của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo
tranh và câu hỏi gợi ý.
+ Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện.
*GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân
về những điều thú vị trong bài học hôm nay
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
Bài 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng - Biết nghỉ hơi ở.
- Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao
động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông
tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết
cách sắp xếp thông tin trong văn bản
- Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoaM,N.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những người + Đọc và trả lời câu hỏi: ( Ví dụ
canh giữ biển đảo mà em biết.
bài Thư gửi bố ngoài đảo)
+ Đọc và trả lời câu hỏi: Em
+ Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với luôn yêu quý và kính trọng ....
những người canh giữ biển đảo ? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. -Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “ Những ngọn hải đăng”.
+ Đọc đúng từ ngữ dễ phát âm sai: lạc đường, điện năng lượng, mưa nắng, biển lặng.
+Nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
+Đọc các câu dài: Hải đăng/hay đèn biển,/là ngọn tháp được thiết kế/để chiếu sáng
bằng hệ thống đèn,/ giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.
Với lòng yêu nghề,/ yêu biển đảo quê hương,/ họ đã vượt qua bao khó khăn,/gian
khó nơi biển khơi xa vắng,/ góp sức mình bảo vệ vùng biển,/ vùng trời của Tổ quốc.
+ Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
+ Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của
những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong bài đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn ( 3 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường.
+ Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc phục sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng,
mưa nắng, biển lặng,,… - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc các câu dài:
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích
- HS đọc giải nghĩa từ. thêm.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc từng đoạn theo nhóm 3 . - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng?
+ Hải đăng phát sáng trong đêm
để tàu thuyền định hướng đi lại
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng giữa đại dương..... bằng gì?
Những ngọn hải đăng được thắp
*GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt mưa sáng bằng điện năng lượng mặt
bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bằng trời. máy phát điện.
+ Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả ra sao?
+( Để tàu thuyền đi lại trên biển
không bị mất phương hướng,
những ngọn hải đăng không bao
giờ được tắt. Những người làm
nhiệm vụ phải làm việc suốt ngày đêm...)
-Em có suy nghĩ gì về công việc của họ?
+Công việc của những người
canh giữ hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy ...
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV chốt: Công việc của những người canh giữ
hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt công
việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng
tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
- GV mời HS nêu yêu cầu. -1HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-HS thảo luận theo cặp đôi
-GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng - 2HS trả lời
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện viết. -Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa M,N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa M,N.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. M,N.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS quan sát. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
- HS viết vào vở chữ hoa M,N
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng.
- HS đọc tên riêng: Mũi Né
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Mũi Né một địa điểm du lịch nổi
tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.-
GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
- HS viết tên riêng Mũi Né vào
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở. b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu:
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng
- GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao ca ngợi
vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười vùng đất thuộc miền cánh.
Tây Nam Bộ nước ta. Đó là vùng đất rộng mênh Nước Tháp Mười lóng lánh cá
mông, sông nước dạt dào, có nhiều tôm cá. tôm
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: - HS lắng nghe. Đ
,T,M, N Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- HS viết câu thơ vào vở. - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi.
mà em thích ở một số làng quê?
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3,4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi
và trả lời câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản
- Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
- Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách
nhiệm với công việc chung.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần
trách nhiệm với công việc chung.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát:
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. - Mục tiêu:
+Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản
+ Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
+Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung.
+ Đọc mở rộng theo yêu cầu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm)
Bài 1: Xếp các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ
vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc:
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
*Từ ngữ chỉ sựu vật: biển, sóng, đèn biển, sương, - HS làm việc theo nhóm 2. đoàn tàu.
- Đại diện nhóm trình bày:
*Từ ngữ chỉ hoạt động: thức dậy, cõng ,đứng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ sự vật trong
đoạn thơ trên. (làm việc cá nhân, nhóm) - HS quan sát, bổ sung.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, trả lời
- Mời HS đọc từ ngữ đã tìm .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời HS khác nhận xét. - HS suy nghĩ tìm từ.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- Một số HS trình bày kết quả.
Bài 3: Hỏi đấp về sự vật, hoạt động được nói đến - HS nhận xét bạn.
trong đoạn thơ ở bài tập 1 (làm việc nhóm đôi)
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3.
- Các nhóm làm việc theo yêu
- GV giao nhiệm vụ ( 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời , sau cầu. đó đổi vai)
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết
- Các nhóm nhận xét ché nhau. thư.
a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc - Theo dõi bổ sung. chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi
a. Bạn Nga viết thư cho ai?
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
b. Dòng đầu bức thư ghi những gì?
- HS suy nghĩ và trả lời.
c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm?
- HS nhận xét trình bày của bạn.
d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia đình?
e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c,d,e
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em viết những gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả lời - HS đọc yêu cầu bài 2. câu hỏi - HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét.
-HS viết vào vở những điều
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
mình muốn viết trong thư
Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong bức thư
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa vào
những điều đã trao đổi với bạn,
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư vào vở.
em hãy viết 3- 4 câu hỏi thăm
tình hình của người nhận thư.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- HS suy nghĩ và viết thư vào vở - GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
-HS đọc và tự soát lỗi . 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV cho Hs đọc bài mở rộng “ Bác lái xe bệnh - HS đọc bài mở rộng. viện” trong SGK.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực
những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------