Bài 3: Nguồn gốc loài người | Bài giảng PowerPoint Lịch Sử 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022 phần Lịch sử, Địa lí 6, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Mục tiêu bài học
- tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái
Đất. S xut hin ca con người trn Tri Đất đim bt đu ca lch s
loi người.
- Xác đnh được dấu tích S hin din ca Người tối cổ Đông Nam Á
Vit Nam.
BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
KHỞI ĐỘNG
Con người nguồn gốc từ đâu?
Quá trình tiến hóa diễn ra như thế nào?
I. QU TRNH TIN HO T VƯN NGƯỜI
THÀNH NGƯỜI
II. NHỮNG DU TCH CA QUÁ TRÌNH CHUYỂN
BIN T VƯN THÀNH NGƯỜI ĐNG NAM
VIỆT NAM
NGUỒN GỐC
LOÀI NGƯỜI
I. Qu trnh tiến ho từ vưn người thành người
PHIU HỌC TẬP
I. Qu trnh tiến ho từ vưn người thành người
Câu hỏi thảo luận:
Quan sát vào hình thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua mấy
giai đoạn? Đó những giai đoạn nào? Cho biết niên đại
tương ứng ca các giai đoạn đó?
2. Em rút ra đặc đim nào cho s tiến hóa ca người tối
cổ so với vượn người
3. Vic phát hin các bộ xương hóa thạch (H3.2;H3.3)
ý nghĩa như thế nào trong vic giải thích nguồn gốc
quá trình tiến hóa ca loài người?
4. Hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu)
I. Qu trnh tiến ho từ vưn người thành người
Vưn người
Người tối cổ Người tinh khôn
I. Qu trnh tiến ho từ vưn người thành người
Tiêu chí 1 2 3
Dng đứng
Dng thấp, đứng bằng hai
chi sau,
dng cúi về phía
trước
Đứng thẳng hon ton
bằng hai chi sau, dng hơi
cúi về phía trước
Dáng
đứng thẳng,
nhanh nhẹn
Tay và chân
2 chi trước di, 2 chi sau
ngn, đ
i lại bằng 4 chi
Đi bằng 2 chi sau, 2 chi
trước được giải phóng đ
cm nm công cụ lao động.
Tay chân nhanh nhẹn,
linh hoạt
Bộ lông
Bao ph bởi một lớp lông
dày
Bao ph bởi một lớp lông
mỏng
Lớp lông mỏng không
còn
Thể tích não
< 850 cm3
Từ 850
-1100cm3
Từ 1450
-1500 cm3
Thời gian
Xuất hin c
ch đây
khoảng từ 5
-6 triu năm.
X
uất hin khoảng 4 triu
năm trước
X
uất hin khoảng 15
vạn
năm trước
Đặt tên
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
II. Những du ch ca quá trình chuyển biến từ vưn thành
người Đông Nam Á Việt Nam
Người Neanderthal (400 000 TCN 40 TCN) Người lùn Floresiensis (200 000 TCN 50 0000 TCN)
II. Những du ch ca quá trình chuyển biến từ vưn
thành người Đông Nam Á Việt Nam
Câu hỏi thảo luận:
Nhm 1,2:. Quan sát lược đồ H3 xác đnh những dấu tích ca
Người tối cổ được tìm thấy đ chứng minh: ĐNA một trong
những chiếc nôi ca loài người”
Nhm 3,4: Da vo thông tin v hnh 3, 4, 5trong SGK, vic pht
hin ra công cụ đả v răng ho thch ca Người tối cổ Vit Nam
chng tỏ điều g?
3.Du tích ca Người tối cổ Việt Nam
II. Những du ch ca quá trình chuyển biến từ vưn
thành người Đông Nam Á Việt Nam
Đông Nam Á: Mi-an-ma; Thái Lan, Vit Nam. Inđonexia, Philippin,
Malayxia
Đông Nam Á một trong những chiếc nôi ca loài người
Vit Nam: i Đọ, An Kh, Xuân Lc, Thm Khuyn, Thm Ha ->
một trong những chiêc nôi ca loài người
Qu trnh chuyn biến từ Vượn người thnh người Đông Nam v Vit
Nam din ra lin tục.
II. Những du ch ca q trình chuyển biến từ vưn thành người
Đông Nam Á Việt Nam
LUYỆN
TẬP
Bằng chứng nào chứng tỏ Đông Nam Á i con
người xuất hin rất sớm
Bi tập 1
Bi tập 2
Bi tập 3
Lập Bảng thống các di tích ca người Tối cổ
Đông Nam Á theo nội dung (tên quốc gia, đa
đim tìm thấy dấu tích ca người tối cổ)
Da vào nội dung ca bài học em y vẽ đồ theo mẫu
vào vở hoàn thành đồ tiến hóa từ vượn thành
người.
Tên quốc gia
ngày nay
Tên địa điểm tm thy du tích
Myanmar
Pondaung
Thái
Lan
Tham
Lod
Vit
Nam
Núi
Đọ, An Khê, Xuân Lộc,Thm
Khuyên,
Thm
Hai
Indonesia
Trinin,
Liang Bua
Philippines
Ta
Bon
Malaysia
Nia
1. Bằng chứng: Da vào bằng chứng khoa học được tìm thấy Đông
Nam Á: h thạch Java, công cụ lao động ca Người tối cổ, răng
Người tối cổ tìm thấy khp mội nơi trên khu vc ĐNA
2. Quan sát lược đồ hình 3 em hãy lập bảng thống kê các di tích ca
người Tối cổ Đông Nam Á
3. đồ theo mẫu vào vở hoàn thành đồ tiến hóa từ vượn thành
người.
VẬN DỤNG
Phn lớn người châu Phi làn da đen,
người châu Á có làn da vàng còn người
châu Âu làn da trng, liu họ chung
một nguồn gốc hay không?
| 1/17

Preview text:

BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI Mục tiêu bài học
- Mô tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái
Đất. Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người.
- Xác định được dấu tích Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. KHỞI ĐỘNG
Con người có nguồn gốc từ đâu?
Quá trình tiến hóa diễn ra như thế nào?

I. QUÁ TRÌNH TIẾN HOÁ TỪ VƯỢN NGƯỜI THÀNH NGƯỜI NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
II. NHỮNG DẤU TÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN
BIẾN TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI Ở ĐÔNG NAM Á VÀ VIỆT NAM
I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người PHIẾU HỌC TẬP
I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người
Câu hỏi thảo luận:
Quan sát vào hình thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua mấy
giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? Cho biết niên đại
tương ứng của các giai đoạn đó?
2. Em rút ra đặc điểm nào cho sự tiến hóa của người tối cổ so với vượn người
3. Việc phát hiện các bộ xương hóa thạch (H3.2;H3.3) có
ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích nguồn gốc và
quá trình tiến hóa của loài người?
4. Hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu)
I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người Vượn người Người tối cổ Người tinh khôn
I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người Tiêu chí 1 2 3
Dáng thấp, đứng bằng hai Đứng thẳng hoàn toàn Dáng đứng thẳng,
Dáng đứng chi sau, dáng cúi về phía bằng hai chi sau, dáng hơi nhanh nhẹn trước cúi về phía trước
2 chi trước dài, 2 chi sau Đi bằng 2 chi sau, 2 chi Tay chân nhanh nhẹn,
Tay và chân ngắn, đi lại bằng 4 chi
trước được giải phóng để linh hoạt
cầm nắm công cụ lao động. Bộ lông
Bao phủ bởi một lớp lông Bao phủ bởi một lớp lông Lớp lông mỏng không dày mỏng còn
Thể tích não < 850 cm3 Từ 850-1100cm3 Từ 1450-1500 cm3 Thời gian Xuất hiện cách đây
Xuất hiện khoảng 4 triệu Xuất hiện khoảng 15
khoảng từ 5-6 triệu năm. năm trước vạn năm trước Đặt tên Vượn người Người tối cổ Người tinh khôn
II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn thành
người ở Đông Nam Á và Việt Nam
Người Neanderthal (400 000 TCN – 40 TCN)
Người lùn Floresiensis (200 000 TCN – 50 0000 TCN)
II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn
thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam
Câu hỏi thảo luận:
Nhóm 1,2:. Quan sát lược đồ H3 xác định những dấu tích của
Người tối cổ được tìm thấy để chứng minh: “ ĐNA là một trong
những chiếc nôi của loài người”
Nhóm 3,4: Dựa vào thông tin và hình 3, 4, 5trong SGK, việc phát
hiện ra công cụ đả và răng hoá thạch của Người tối cổ ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn 3. th Dấu tích ành người của ở Đ Người ông tối Nam Á cổ và ở V V iệtiệt Nam Nam
II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người ở
Đông Nam Á và Việt Nam
 Ở Đông Nam Á: Mi-an-ma; Thái Lan, Việt Nam. Inđonexia, Philippin, Malayxia
Đông Nam Á là một trong những chiếc nôi của loài người
 Ở Việt Nam: Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thẩm Khuyên, Thẩm Ha -> Là
một trong những chiêc nôi của loài người
Quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam diễn ra liên tục.
Bằng chứng nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con
Bài tập 1 người xuất hiện rất sớm LUYỆN
Lập Bảng thống kê các di tích của người Tối cổ ở TẬP
Đông Nam Á theo nội dung (tên quốc gia, địa
Bài tập 2 điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ)
Dựa vào nội dung của bài học em hãy vẽ sơ đồ theo mẫu
Bài tập 3 vào vở và hoàn thành sơ đồ tiến hóa từ vượn thành người.
1. Bằng chứng: Dựa vào bằng chứng khoa học được tìm thấy ở Đông
Nam Á: hoá thạch ở Java, công cụ lao động của Người tối cổ, răng
Người tối cổ tìm thấy khắp mội nơi trên khu vực ĐNA
2. Quan sát lược đồ hình 3 em hãy lập bảng thống kê các di tích của
người Tối cổ ở Đông Nam Á Tên quốc gia
Tên địa điểm tìm thấy dấu tích ngày nay Myanmar Pondaung Thái Lan Tham Lod Việt
Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc,Thẩm Khuyên, Nam Thẩm Hai Indonesia Trinin, Liang Bua Philippines Ta Bon Malaysia Nia
3. Sơ đồ theo mẫu vào vở và hoàn thành sơ đồ tiến hóa từ vượn thành người. VẬN DỤNG
Phần lớn người châu Phi có làn da đen,
người châu Á có làn da vàng còn người
châu Âu có làn da trắng, liệu họ có chung
một nguồn gốc hay không?