Bài 3: Trái đất xanh của em Tuần 33 Tiết 5, 6, 7, 8, 9, 10 | Giáo án Tiếng Việt 2 học kì 2 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 2 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 33
Chủ đề: Bài ca trái đất Tiết: 5, 6
Bài 4: Hừng đông mặt biển
Tiết 5: Đọc Hừng đông mặt biển
Tiết 6: Nghe – viết Hừng đông mặt biển
Phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt: Sau tiết học HS biết:
- Chia sẻ với bạn về tên gọi và vẻ đẹp của một bãi biển mà em biết; nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu
nội dung bài đọc: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình yêu thiên
nhiên thanh bình, tươi đẹp; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
+ Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.
+ Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học. 3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
-Bảng phụ ghi đoạn từ Gió càng lúc đến lao mình tới.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2/ 126.
b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa
- Vở Bài tập 2 tập hai.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 5 A.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện:
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ
với nội dung: Em hãy kể cho bạn về tên và vẻ đẹp của -HS làm việc theo nhóm và
một bãi biển mà em biết? kể trước lớp.
- GV dẫn dắt vào bài học (GV treo tranh): Các em
hãy đón xem trong tranh vẽ cảnh gì? Bạn nào biết cảnh -HS nêu tự do này ở đâu?
GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng: Hừng đông mặt biển. -HS nêu lại và mở SGK.
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, giọ
ng thong thả, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả vẻ đẹ p của cảnh biển
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp; thảo luận nhóm. -HS lắng nghe.
c.Cách thực hiện: -GV đọc mẫu bài.
*Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -HS đọc nối tiếp
-GV hướng dẫn học sinh đọc một số từ khó, đồng thời - Học sinh đọc một số từ hướ
khó như: nguy nga, rực rỡ,
ng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
vút, rướn, du ngoạn, …
*Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau
- Giải nghĩa từ: du ngoạn là đi chơi, ngắm cảnh; can
trường là gan dạ
đọc từng đoạn trong bài kết , nguy hiểm. hợp giải nghĩa từ.
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu văn dài:
Mảnh buồm nhỏ tí phía sau/ nom như một con -HS luyện đọc các câu văn
chim/ đang đỗ sau lái,/ cổ rướn cao/ sắp lên tiếng dài
hót.// Nhìn từ xa,/ giữa cảnh mây nước long lanh,/ mấy
chiếc thuyền lưới/ làm ăn nhiều khi vất vả/ nhưng trông cứ
như những con thuyền du ngoạn.//
*Luyện đọc trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho học sinh đọc trong nhóm, thi đọc. - Các nhóm thi đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm nhóm đọc tốt. g. Đọc toàn bài. - Lắng nghe.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh đọc toàn bài
1.2 Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung bài đọc:
+Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện
tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp;
+Biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp bình minh, vẻ đẹ p của thiên nhiên.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, động
não; phân tích tổng hợp, trình bày 1 phút
b. Cách thực hiện:
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
-HS đọc thầm và trả lời
+Đoạn 1: Tìm trong câu văn đầu tiên những từ ngữ tả
-Câu văn đầu tiên những từ
cảnh hừng đông mặt biển?
ngữ tả cảnh hừng đông mặt
biển là: nguy nga, rực rỡ.
+Đoạn 2: Mảnh buồm nhỏ tí phía sau được so sánh với - Mảnh buồm nhỏ tí phía sau hình ảnh nào? nom như một con chim đang
đỗ sau lái, cổ rướn cao sắp lên tiếng hót.
+Đoạn 3: Cho biết những thử thách mà chiếc thuyền đã -Những thử thách mà chiếc vượt qua?
thuyền đã vượt qua là: sóng to, gió lớn.
+Em hãy nêu nội dung chính của bài? -HS nêu
-GV chốt ND: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình
minh; thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, -HS lắng nghe
tươi đẹp, cảnh biển hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.
-Liên hệ bản thân: Em sẽ làm gì để mặt biển -HS tự liên hệ
luôn đẹp và sạch sẽ?
1.3. Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ,
biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận, thi đua, cá nhân, nhóm đôi.
c. Cách thực hiện:
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: “Gió càng lúc …. Lao mình tới”
-Cho hs thảo luận nhóm đôi nêu cách đọc thích hợp.
-Cho HS tự nêu cách đọc và ngắt nghỉ.
-Luyện đọc trong nhóm đôi, xung phong đọc
-HS thực hiện, nhận xét
-Thi đọc hay, đúng đoạn vừa luyện.
-GV nhận xét chung, tuyên dương. -Nhận xét, bình chọn.
1.4.Luyện tập mở rộng:
-Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng
nhau làm việc tốt. -HS thực hiện
-GV phát cho HS các thẻ, mỗi em là một màu khác nhau. Yêu cầ
u HS viết những việc làm mình sẽ làm khi
đi tham quan biển giúp cho biển ngày một đẹp hơn rồi dán lên bảng nhóm.
-Mời 1 vài HS trình bày về việc mình đã làm và cảm
-HS lắng nghe và nhận xét nhận khi làm việc đó.
1.5.Đánh giá tiết học:
-Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. -HS đánh giá tiết học.
-GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS thực hiện các
việc làm tốt khi đi biển. TIẾT 6 2.VIẾT 2.1.Nghe-viết:
a.Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, quan
sát, động não, đặt câu hỏi
c. Cách thực hiện:
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn đoạn: “Gió càng lúc
càng mạnh .....vẫn lao mình tới” -HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- GV hỏi nội dung đoạn văn:
+ Chiếc thuyền đã vượt qua những thử thách nào?
-Chiếc thuyền đã vượt qua sóng to, gió lớn.
+ Đoạn viết chính tả có mấy câu? -Có 4 câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? -Có dấu chấm.
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
-Chữ: Gió, biển, thuyền, hoa? Sóng.
-Luyện viết và phân tích từ khó: cuộn, mênh mông, nô - 1 học sinh viết bảng lớp,
giỡn, thùm thùm, ức, ...
dưới lớp viết bảng con
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. -Lắng nghe
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. -Quan sát
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. -HS nêu
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
-Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Lắng nghe
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết
tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết
hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh - Học sinh nghe và viết bài của giáo viên) vào vở
-Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong - Học sinh xem lại bài của sách giáo khoa. mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe
2.2.Luyện tập chính tả:
a.Mục tiêu: Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả:
ui/uy, d/r/gi, iêc/iêt.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thực
hành-luyện tập, động não, thảo luận nhóm, trò chơi
c.Cách thực hiện:
2.2.1. Phân biệt ui/ uy:
-Nêu yêu cầu bài tập 2b. -HS nêu yêu cầu bài
-Chia lớp thành các nhóm đôi trao đổi nhóm tìm lời
-HS trao đổi nhóm tìm lời giải đố
giải đố (Đáp án: tàu thuỷ, núi). -HS trình bày
-HS nêu kết quả trong nhóm đôi và nói trước lớp. -HS thực hiện
-HS viết lời giải đố vào VBT.
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Lắng nghe
-Yêu cầu HS đọc lại bài và lời giải câu đố
-HS đọc để phân biệt ui/ uy
2.2.2. Phân biệt d/ r/ gi; iêc/ iêt:
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c). -HS nêu yêu cầu bài
– HS đọc đoạn văn và các tiếng trong ngoặc đơn. -HS đọc
-HS thực hiện BT vào VBT HS nêu kết quả trước lớp.
-HS trao đổi nhóm tìm lời
giải đố (Đáp án: chữ r/d/gi:
dầu, rụng, giữa, dầu – vần
iêc/iêt: tiết, biếc, thiết).
– HS nghe bạn và GV nhận xét. -Lắng nghe
-Yêu cầu HS đọc lại bài
-HS đọc để phân biệt d/ r/ gi; iêc/ iêt
2.3.Luyện tập mở rộng:
a.Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế về việc giữ gìn và
yêu quý cảnh đẹp của biển vào buổi sáng bình minh. b.Phương phá p: Vấn đáp
c.Cách thực hiện:
- GV cho HS chia sẻ bài đã được đọc, được nghe, được -HS lắng nghe
xem các bài viết tả cảnh biển - GV gọi HS nhận xét. -HS nhận xét -GV nhận xét -Lắng nghe
2.4.Củng cố; dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học. -HS nêu
-Dặn dò bài sau, nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 33
Chủ đề: Bài ca trái đất Tiết: 7, 8
Bài 4: Hừng đông mặt biển
Tiết 7: MRVT Trái Đất (tiếp theo)
Tiết 8: Nghe – kể Chuyện của cây sồi I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
-Mở rộng vốn từ về Trái Đất
-Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được, điền từ.
-Nghe – kể: Chuyện của cây sồi. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện
giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
+ Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học. 3. Phẩm chất
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh phóng to (nếu được).
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4/ 127.
b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa
- Vở Bài tập 2 tập hai.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 7 3. LUYỆN TỪ
a.Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ về trái đất
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
vấn đáp, thực hành-luyện tập, động não, trò chơi
c.Cách thực hiện:
-HS xác định yêu cầu của BT 3. -HS nêu yêu cầu
-HS quan sát và đọc từ, ý cần chọn phù
-HS đọc và chia sẻ với bạn (HS tìm
hợp với lời giải; chia sẻ kết quả trong
hiểu nghĩa của từ ngữ bằng cách chọn nhóm đôi/ nhóm nhỏ
thẻ màu xanh có lời giải nghĩa phù
hợp với mỗi từ ngữ trong thẻ màu hồng trong nhóm nhỏ)
– HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp -HS thi đua (2 đội) với lời giải.
-HS trình bày bài làm trước lớp. -HS đọc lại câu đúng
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Lắng nghe 4. LUYỆN CÂU
a.Mục tiêu: Đặt đúng câu với từ ngữ
vừa tìm được, điền từ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
vấn đáp, thực hành-luyện tập, động não, thảo luận nhóm
c.Cách thực hiện:
-HS xác định yêu cầu của BT 4a trong -HS nêu yêu cầu bài 4a và thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi
-HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
-HS đặt câu và chia sẻ với bạn
-HS nghe bạn và GV nhận xét câu. -HS nghe và nhận xét
-HS viết 2 – 3 câu vào VBT có chứa từ -HS làm vào VBT ngữ tìm được ở BT 3.
-HS tự đánh giá bài làm của mình và của -HS đánh giá bạn.
-HS xác định yêu cầu của BT 4b. -HS nêu yêu cầu bài 4b
-HS chọn từ ngữ trong khung phù hợp -HS làm bài vào VBT với mỗi trong đoạn văn
-HS đọc lại đoạn văn đã điền từ.
-HS đọc lại đoạn văn đúng
(Đáp án: nhô, trong vắt, vằng vặc, chảy, tràn ngập).
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Nhận xét và lắng nghe Tiết 8 5. KỂ CHUYỆN
a.Mục tiêu: Giúp HS nghe – kể lại được câu chuyệ
n: Chuyện của cây sồi.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
vấn đáp, quan sát, động não, thảo luận c.Cách thự c hiện:
5.1. Nghe- kể chuyện
-HS quan sát tranh, đọc tên truyện và -HS quan sát tranh vẽ và đoán nội
phán đoán nội dung câu chuyện. GV có dung câu chuyện.
thể giới thiệu thêm về cây sồi là: một
loại cây lấy gỗ, sống trong rừng.
-HS nghe GV kể chuyện lần thứ nhất (có -HS lắng nghe
thể dùng tệp ghi âm giọng kể). GV vừa
kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự
phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS.
-HS trao đổi, kết hợp với quan sát tranh
-HS trao đổi nhóm 6 hs để kiểm tra
minh hoạ từng đoạn truyện và kiểm tra phán đoán của mình phán đoán của mình.
-HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai (có -HS lắng nghe và quan sát màn hình
thể dùng tệp ghi âm và ghi hình giọng kể
phối hợp với tranh, hình ảnh động minh
hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh
hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyệ n.
5.2. Kể từng đoạn câu chuyện
-HS quan sát tranh và cụm từ gợi ý dưới tranh để
-HS quan sát và tập kể từng đoạn
kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu trong nhóm chú ý điệu bộ
chuyện trước lớp trong nhóm (GV
hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ
khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.)
-Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu -Các nhóm xung phong lên kể chuyện chuyện trước lớp. theo đoạn
-HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể
-Lắng nghe và bổ sung (nếu có) chuyện.
5.2. Kể toàn bộ câu chuyện
-HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
-HS kể lại cả câu chuyện theo nhóm đôi. đôi.
-Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện
-HS xung phong kể lại cả câu chuyện trước lớp. trước lớp cho bạn nghe
-HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể -Lắng nghe chuyện.
-Trong câu chuyện trên em thích nhất -HS nêu ý kiến nhân vật nào? Vì sao?
-Trao đổi về nội dung câu chuyện.
-HS tự rút ra nội dung câu chuyện
*GV nêu nội dung chính của câu chuyện -HS lắng nghe
5.3.Củng cố; dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội -HS nêu dung vừa học.
-Dặn dò bài sau, nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 33
Chủ đề: Bài ca trái đất
Tiết: 9, 10 Bài 4: Hừng đông mặt biển
Tiết 9: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
Tiết 10: Đọc một bài thơ về thiên nhiên I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
-Luyện tập nói, viết về tình cảm đối với một sự việc.
-Chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên.
-Vẽ cảnh biển. Đặt tên, giới thiệu bức vẽ với bạn hoặc người thân. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện
giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
+ Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học. 3. Phẩm chất
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh phóng to (nếu được).
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 6/129.
b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa
- Vở Bài tập 2 tập hai.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 9
6. Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
a.Mục tiêu: Giúp HS luyện tập nói, viết
về tình cảm đối với một sự việc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
vấn đáp, quan sát, động não, thảo luận,
khăn phủ bàn, thực hành.
c.Cách thực hiện:
6.1. Nói về tình cảm với một sự việc
-HS xác định yêu cầu của BT 6a. -HS nêu yêu cầu bài 6a.
-HS thực hiện theo nhóm nhỏ, dựa vào
-HS làm việc nhóm theo hình thức
thẻ từ để tìm ý cho bài nói về tình cảm khăn phủ bàn.
khi tham gia một ngày hội ở trường bằng
kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi bạn thực hiện một ý.
-Một vài nhóm HS trình bày bài nói
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
trước lớp vế bài của nhóm.
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Lắng nghe
-GV chốt lái ý đúng và hay.
6.2. Viết về tình cảm với một sự việc
-HS xác định yêu cầu của BT 6b. -HS nêu yêu cầu bài 6b.
-HS viết 4 – 5 câu về nội dung vừa nói ở -Cho HS tự viết bài theo gợi ý ở phần BT 6a vào VBT. a vào VBT.
-Một vài HS đọc bài trước lớp.
-Cho HS xung phong đọc bài và chia
sẻ bài làm của mình với bạn.
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Lắng nghe
-Bình chọn bài viết hay và có nội dung -HS bình chọn đúng.
/?/Qua bài học hôm nay em đã hiểu biết -HS tự nêu thêm được điều gì?
- Giáo dục học sinh biết thêm về các
ngày hội ở trường và tham gia tích cực
vào các ngày hội… Tiết 10 C.Vận dụng a.Mục tiêu:
-Chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên.
-Vẽ cảnh biển. Đặt tên, giới thiệu bức
vẽ với bạn hoặc người thân.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
vấn đáp, quan sát, động não, thảo luận, trò chơi, thực hành.
c.Cách thực hiện: 1.Đọc mở rộng
1.1.Chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên
-HS xác định yêu cầu của BT 1a. -HS nêu yêu cầu bài 1a.
-HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về
-HS thảo luận, chia sẻ với bạn trong
tên bài thơ – tên tác giả – tên tập thơ,
nhóm về các bài thơ mà mình sưu tầm
điều em thích – hình ảnh đẹp – từ ngữ được. hay,...
-Một vài HS chia sẻ trước lớp.
-Cho vài HS đọc trước lớp bài của mình sưu tầm.
-Em hãy nêu nội dung bài của em cho -Lắng nghe bạn nghe.
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Chú ý.
1.2.Viết vào Phiếu đọc sách (VBT)
-HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ -HS thực hành
– tên tác giả – tên tập thơ, điều em thích
– hình ảnh đẹp – từ ngữ hay,... -HS chia sẻ với bạn.
-Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
-HS nghe bạn và GV nhận xét. -Lắng nghe
2.Chơi trò chơi Hoạ sĩ nhí
-HS xác định yêu cầu của BT 2. -HS nêu yêu cầu bài 2.
-HS vẽ cảnh biển và đặt tên cho bức vẽ.
-HS thực hành vẽ theo yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi để giới thiêu
-HS trao đổi trong nhóm đôi để giới bài vẽ
thiệu về tên bức vẽ và những gì mình đã của mình cho bạn. vẽ. -Lắng nghe -HS nghe bạn nhận xét.
3.Củng cố; dặn dò: -HS tự nêu
-Hỏi lại nội dung bài học hôm nay? -HS trả lời.
-Chủ đề tuần này chúng ta học là gì?
-Dặn dò và chuẩn bị bài tuần tiếp theo.
-Nhận xét tiết học và đánh giá chung.