Bài 4: Điều em cần biết| Giáo án Tiếng Việt 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 KNTT của mình.

Gv: Năm học : 2020- 2021 1
ĐIU EM CN BIT
Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một VB thông tin ngắn
đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhn biết được trình tự
của các s việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh suy luận
t tranh được quan sát
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu tr lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thin cu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng cầu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển năng nói nghe thông qua trao đi v ni dung của VB nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức gi gìn vệ sinh
thân thể ; kh năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra nhng vn đề đơn giản và biết đặt
câu hỏi .
II. CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc điểm ca VB thông tin ( không yếu t cấu , mục đích
chính là cung cấp thông tin ) và nội dung ca VB Rửa tay trước khi ăn .
- GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB ( vi trong tiếp xúc , mắc bnh ,
phòng bệnh ) và cách giải thích nghĩa ca nhng t ng y .
2. Kiến thức đời sng
- Có sự hiu biết v s khác biệt giữa vi trùng và vi khuẩn . V trùng là sinh vật rt nh ,
ch sống được trong tế bào sống , gây bệnh cho người vật do th , nuốt vào hay dột
nhập vào lỗ h trên da . Vi khuẩn là sinh vật đơn bào , rất nh , có khắp nơi , sinh sn
bằng cách phân bào . Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc , không khí , thc phm
, nước và côn trùng
- Có hiểu biết v mt s bnh tr em hay mắc do vi trùng gây nên
3. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho c trong SGK đưc phóng to hoc phn mm my tỉnh phù hợp , mây
chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Vì sao các bạn phi ra tay ?
b . Em thường rửa tay khi nào ?
. GVHS thống nht nội dung câu trả li ,
sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
- Mt s ( 2 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nểu câu
Gv: Năm học : 2020- 2021 2
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB .
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dn HS luyện đọc mt s t ng
thể khó đối với HS như vi trùng ,
phòng , phòng bệnh , vước sch .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Tay cm thức ăn , vi trùng t tay theo thc
ăn đi vào thể để phòng bệnh , chúng ta
phi rửa tay trước khi ăn , )
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành 2 đoạn ( đon 1 : t
đầu đến mc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa ca mt s t ng khó
trong bài vi trùng : sinh vt rt nh , khả
năng gây bnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau (
dùng cử ch mình hoạ ) ; mc bnh : b mt
bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để
không bị bnh ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS GV đc
toàn VB ,
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi .
HS đọc câu
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đ tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi
a . Vi trùng đi vào thể con người bng
cách nào ?
b . Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ?
c . Cn rửa tay như thế nào cho đúng ? .
GV đọc từng câu hỏi gọi đại din mt s
nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác
nhận xét , đánh giá .
GV HS thống nhất câu trả lời . ( a .
trùng đi vào th con người qua thức ăn ;
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB
tr lời các câu hi
HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đi v
Gv: Năm học : 2020- 2021 3
b . Để phòng bệnh , chúng ta phi ra tay
đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả li m .
) Lưu ý : GV th ch động chia nh câu
hi hoc b sung câu hỏi đ dn dt HS (
nếu cn ) ,
bc tranh , minh ho câu trả li
cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi b mc 3
GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi
th trình chiếu lên bng một lúc để HS quan
sát ) và hướng dn
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đu cầu , đặt
du chm , du phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
HS viết câu trả lời vào v ( Để phòng
bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng
cách trước khi ăn ; ) .
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nh để chn t
ng phù hợp và hoàn thiện câu .
GV yêu cầu đi din mt s nhóm trình bày
kết qu .
GV HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn
chnh , tổng sôi để phòng bệnh . )
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS làm việc nh để chn t ng phù
hợp và hoàn thiện câu
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
6. Quan sát tranh và dùng từ ng trong khung để nói theo tranh
GV gii thiệu tranh hướng dn HS quan
sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh , có dùng các từ ng đã gợi ý .
- GV gi mt s HS trình bày kết qu nói
theo tranh .
- HS và GV nhận xét .
HS quan sát tranh .
HS trình bày kết qu nói theo tranh . (
tranh 1 : nhúng nước , xát xa phòng
lên hai bàn tay tranh 2 : chà xát các k
ngón tay , tranh 3 : ra sạch tay dưới
vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng
khăn )
7. Nghe viết
GV đọc to c hai câu ( Để phòng bệnh ,
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần ra
tay bằng xà phòng với nước sch . )
Gv: Năm học : 2020- 2021 4
- GV lưu ý HS một s vn đề chính tả trong
đoạn văn .
+ Viết hoa ch cái đầu cu , kết thúc câu
du chm .
+ Ch d viết sai chính t : bệnh , trước , x
, nước , sạch , GV u cầu HS ngồi đúng
thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc tng cu cho HS viết . Mỗi câu
cần đọc theo tng cm t ( Để phòng bệnh
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần
ra tay bằng phòng với nước sch . ) .
Mi cm t đọc 2 - 3 ln . GV cần đọc
ràng , chậm rãi , phù hp vi tc đ viết ca
HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Chn ch phù hợp thay cho bông hoa
- GV thể s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
GV nêu nhiệm v .
- Yc mt s ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết qu
trước lớp ( th điền vào chỗ trng ca t
ng được ghi trên bảng ) .
HS làm việc nhóm đôi để tìm nhng
ch phù hợp .
- Mt s HS đọc to các từ ng . Sau
đó cả lp đọc đồng thanh mt s ln .
9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ
- Mục đích của trò chơi : Thông qua vic
nhập vai bác bệnh nhân , HS hội
phát triển các năng ngôn ngữ mở rng
hiu biết v vn để gi gìn vệ sinh , sc
kho .
- Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm ,
mỗi nhóm khoảng 5 6 HS ( s nhóm tuỷ
thuộc vào số ca mi lp ) . Mỗi nhóm cử
1 người làm bác , nhng bạn còn lại làm
bệnh nhân , Hình dung tình huống din ra
phòng khám . Bác khám , chẩn đoán bệnh
, và đưa ra những li khuyến phòng bệnh .
- GV thể cho lp biết trước nhng bnh
và nguyên nhân thường gp tr em :
1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không
hp v sinh )
HS tham gia trò chơi
Gv: Năm học : 2020- 2021 5
2. Sâu răng ( do ăn nhiu kẹo , không đánh
răng hoặc đánh răng không đúng cách )
3. Cm , st ( do di ra nắng không đội
nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các
nhóm thực hành , GV cho một s nhóm
trình diễn trước c lớp cả lp chn ra
nhóm xuất sc .
10. Cng c
- GV yêu cu HS nhc li nhng ni dung
đã học .
GV tóm tắt li nhng nội dung chính
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) .
Bài 2 . LỜI CHÀO
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một bài thơ ; hiểu trả li
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết mt s tiếng cùng vn
vi nhau , cng c kiến thc v vn , thuộc lòng một s kh thơ cảm nhận được v
đẹp của bài thơ qua vn hình nh thời quan sát , nhn biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển năng nói nghe thông qua hoạt động trao đi v ni dung của VB
nội dung được th hin trong tranh .
3. Phát triển phm chất và năng lực chung : ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp ,
kh năng làm việc nhóm .
II. CHUN B
1. Kiến thc ng văn GV nắm được đặc đim vn , nhịp nội dung của bài thơ Li
chào . GV nắm được s khác biệt v cách thức chào hỏi theo bi cnh ( lp hc , nhà ,
ngoài xã hội , ... ) , theo đặc trưng xã hội của người chào và người được cho ( tuổi tác ,
gii tỉnh , ... ) , theo vùng địa ( nông thôn , thành thị , min Bc , min Nam , ... ) . -
GV nắm được nghĩa của mt s t ng được dùng theo phương thc tu t so sánh và ẩn
d trong VB ( lời chào – bông hoa - n gió – bàn tay ) .
2. Phương tiện dy hc Tranh minh ho trong SGK ợc phóng to hoc phn mm
máy tính phủ hợp , máy chiếu , màn hini , bảng thông minh .
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Gv: Năm học : 2020- 2021 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói về
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó .
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi
nhóm để tr lời câu hỏi .
a . Ha ngưi trong tranh đang làm gì ?
b . Em thường cho nhng ai ? Em chào như
thế nào ?
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
( a . H gp nhau , bắt tay nhau nói lời
chào nhau ; b . Câu trả li m ) , sau đó dẫn
vào bài thơ lời chào .
HS nhc li
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nếu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đc din
cm , ngt ngh đúng nhịp thơ .
HS đọc từng dòng thơ .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng dòng thơ lần
1 ,
+ Mt s HS đc ni tiếp từng dòng thơ lần
2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngt ngh
đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc tng kh thơ .
+ GV hướng dn HS nhn biết khó thở ,
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng kh , 2 t .
+ GV giải thích nghĩa ca mt s t ng
trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật ,
xuất phát từ đáy lòng ; ci m : d by t
suy nghĩ , tình cảm ) .
+ HS đọc tng kh thơ theo nhóm .
+ Mt s HS đọc kh thơ , mỗi HS đc mt
kh thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS
đọc c bài thơ.
+ Lớp đọc đồng thanh c bài thơ .
HS đọc từng dòng thơ
HS đọc tng kh thơ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng c bài thơ
3. Tìm cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần vi nhau
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng
đọc lại bài thơ tìm nhng tiếng củng vân
vi nhau cuối các dòng thơ , HS viết
nhng tiếng tin được vào vở .
- GV yêu cầu mt s HS trình bày kết qu .
GV HS nhận xét , đánh giá . GV HS
HS làm việc nhóm , cùng đc lại bài
thơ tìm những tiếng củng vân với
nhau cuối các dòng thơ , HS viết
nhng tiếng tin được vào vở
Gv: Năm học : 2020- 2021 7
thng nhất câu trả lời ( nhà xa , ngày - tay
, hào – bao , trước - c )
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a . Lời chào được so sánh với những gì ?
b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ?
- GV đọc từng câu hỏi gọi mt s HS
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét ,
đánh
- GV HS thống nhất câu trả li . ( a . Li
chào được so sánh với bông hoa , cơn gió ,
bàn tay ; b . Đi đâu cũng cn nh chào hỏi ,
)
- HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi
tr li từng câu hỏi .
5. Hc thuộc lòng
- GV treo bng ph hoặc trình chiếu hai kh
thơ đầu .
- Một HS đọc thành tiếng hi kh thơ đầu .
- GV hướng dn HS hc thuộc lòng hai khổ
thơ đầu bằng cách xoả che dn mt s t
ng trong hai kh thơ cho đến khi xoá / che
hết . HS nh đọc thuc c nhng t ng
b xoái che dần . Chú ý để li nhng t ng
quan trọng cho đến khi HS thuc lng hai
kh thơ này .
HS hc thuộc lòng hai khổ thơ đầu
bằng cách xo che dn mt s t ng
trong hai kh thơ cho đến khi xo /
che hết
6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi
S dng dịp bài hát để c lớp cùng hát theo .
7. Cng c
- GV yêu cu HS nhc li nhng ni dung
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chính .
- GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài hc , GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
Bài 3: KHI M VNG NHÀ
Gv: Năm học : 2020- 2021 8
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một câu chuyện đơn giản ,
lời thoi ; hiểu và tr lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết
được các chi tiết trong tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thin cu dựa vào những t ng cho sẵn viết lại đúng câu đã hoàn
thin , nghe viết một đoạn văn ngắn .
3. Phát triển năng i nghe thông qua trao đi nội dung c VB nội dung được
th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất năng lực chung : nghe li cha m , ý thức bo v an toàn
cho bản thân ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra nhng vn đề đơn giản
đặt câu hỏi .
II.CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc điểm ca VB ( truyn ng ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về
vic di , nhm th hin những bài học v đạo kinh nghim sng ) ; nắm được ni
dung ca VB Khi m vng nhà , cách th hiện đặc điểm nhân vật quan h giữa các
nhân vật trong VB .
- GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB ( giả giọng , tíu tít ) cách gii
thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Kiến thức đời sng
- Nm vng những năng HS tiu hc cần để t bo v bản thân khi nhà một
mình , VD : không m cửa cho người l , không với đồ vật trên cao , ... sao phi
phòng tránh ? Phòng tránh như thế nào ? ... )
3. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc phn mềm máy tính phù hợp , máy
chiếu , màn hình , bảng thông minh
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói về
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó ,
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Em thy những gì trong bức tranh ?
b . Theo em , bn nh nên làm gì ? Vì sao ?
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dần vào bài đọc Khi m vẫg nhà .
HS nhc li
+ Mt s { 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nêu câu
tr li của Các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác .
2. Đọc
Gv: Năm học : 2020- 2021 9
- GV đọc mẫu toàn VB
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dn HS luyện đọc mt s t ng
Có thể khó đối vi HS .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Trong khu rng n có một đàn dê con sng
cùng hiện : Đợi mẹ đi xa , chữa
gi giọng để triu
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến nghe tiếng m đon 2 : tiếp theo đến
Sói đành bỏ đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài ( giả ging : c ý nói giống tiếng
của người khác ; tíu t : tả tiếng nói cười
liên tiếp không ngớt ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
HS và GV đọc toàn VB
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi .
HS đọc câu
HS đọc đoạn
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,
3 , Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đ tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi .
a . xe dặn con chỉ đưc m ca khi
nào ?
b . Sói làm gì khi đê mẹ vừa đi xa
c. Nghe chuyn , dê m đã nói với đàn
con
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại din mt s
nhóm trình bày câu tr li của mình . Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá .
GV HS thống nhất câu trả lời . ( a . Để
m dặn đàn con ch đưc m ca khi nghe
tiếng m ; b . Khi mẹ vừa đi xa , sài
cửa giả ging d ti ; C. Nghe chuyn ,
d m khen đàn con ngoan . )
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi v
bc tranh minh ho và câu trả li cho
từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi b mc 3
GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hi b (
thể trình chiếu lên bng một lúc để HS
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Gv: Năm học : 2020- 2021 10
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào v . ( Khi d l vừa đi xa , sói gõ cửa và
gi ging d . )
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu cầu ; đt
du chm , du phẩy đúng vị trí . GV kim
tra và nhận xét bài ca mt s HS .
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chn t ng để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp hoàn thiện câu , GV yêu
cầu đại din mt s nhóm trình bày kết qu ,
GV HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi
nhà một mình , em không đưc m ca
cho người l . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào
v .
- GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi m vng nhà
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm
khong 5 6 HS . 1 HS đóng vai mẹ , s
HS Còn lại đóng vai con . Các nhóm tp
đóng vai kể lại câu chuyện .
- GV gi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu
chuyn theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan
sát , nghe và nhận xét .
- Lớp bình bầu nhóm kể chuyn hay nht .
Đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý
TIT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
GV đọc to c hai câu . ( Lúc để t vừa đi ,
sói đến gi cửa . Đàn dê con biết sói giả
ging m nên không mở ca . )
GV lưu ý HS một s vn đề chính tả trong
đon viết .
+ Viết hoa ch cái đầu cu , kết thúc câu
du chim
+ Ch d viết sai chính tả : dê , sôi , giọng
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách .
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
Gv: Năm học : 2020- 2021 11
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng u cho HS viết . Mi cu
cần đọc theo tng cm t Lúc đẻ m va
đi , / sói đến gi cửa . / Đàn để con biết nói
gi giọng ng nên không mở ca . ) . Mi
cm t đọc 2 - 3 ln . GV cần đọc ràng ,
chậm rãi , phù hợp vi tốc độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi
+ GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi .
8. Chn ch phù hợp thay cho bông hoa
GV th s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
GV nêu nhiệm v
Yêu cầu mt s ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết
qu trước lớp ( thể điền vào chỗ trng
ca t ng được ghi trên bng ) . Mt s HS
đọc to các từ ng . Sau đó cả lớp đọc đồng
thanh mt s ln .
HS làm việc nhóm đối để tìm những
ch phù hợp
9. Quan sát tranh đúng t ng trong khung để nói theo tranh : Những em
cn phi t làm ? Những gì em không được t ý làm ?
GV gii thiệu tranh hướng dn HS quan
sát tranh
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh ( những em cần phi t làm , nhng
không được t ý làm ) , cỏ dùng các từ
ng đã gợi ý .
- GV gi mt s HS trình bày kết qu nói
theo tranh .
Tranh 1 : Mt bn nh đang tự tc quần áo .
( Tr em 6 - 7 tui phi t làm được ) :
Tranh 2 : Bn nh đang đứng trên ghế
kiễng chân ly một đồ vật trên t bếp cao . (
Tr em 6 - 7 tuổi không được làm thể
ngã , nguy hiểm )
- HS và GV nhận xét .
- GV thể gợi ý HS nói thêm v mt s
vic tr cn t làm một s vic tr em
không được phép làm vi nguy hiểm
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh
HS trình bày kết qu nói theo tranh .
10. Cng c
- GV yêu cu HS nhc li nhng ni dung
- HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
Gv: Năm học : 2020- 2021 12
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chính
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) .
Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một VB t s ngắn đơn
gin , k li mt tri nghim của người k ngôi thứ ba , dn trc tiếp lời nhân vật :
hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB : quan sát , nhn biết được các chỉ
tiết trong tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu tr lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thin cu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng câu đã hoàn
thin , nghe viết một đoạn ngn
3. Phát triển năng nói nghe thông qua trao đi v ni dung của VB nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất năng lực chung : ý thc nghe li cha m , tình cảm gắn
đối với gia đình ; kh năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra nhng vn đ đơn giản và
đặt câu hỏi .
II CHUÁN BỊ
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc điểm ca VB t s k li mt tri nghim ca người k ngôi thứ
ba ( tuy không phải VB thông tin , nhưng các chi tiết trong VB tính chân thc ,
gần gũi với đời sng hằng ngày của HS ) ; nắm được ni dung ca VB Nếu không tay bị
lạc , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB .
- GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB
2. Kiến thức đời sng
- GV nắm được những kĩ năng HS tiểu hc cần để bo v bản thân khi nơi đông
người như công viên , bến tàu hoặc khi b lc ( cn nh s đin thoi ca b m , bình
tĩnh ; nhớ thng nht v đim hẹn m v đim hn , nh s giúp đ của nhân viên
bo v , công an ; không đi theo người l , ... ) .
3. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho c trong SGK đưc phóng to hoc phn mềm máy tính phủ hợp , mây
chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
Ôn : HS nhc lại tên bài học trước nói về
HS nhc li
Gv: Năm học : 2020- 2021 13
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đỏ
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Bn nh đang ở đâu ? Vì sao bn ấy khóc
?
b . Nếu gp phải trường hợp như bn nh ,
em s làm gì ?
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi . Các
HS khác thể b sung nếu câu trả li ca
các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
.
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị
lc .
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . GV ng dn HS
luyện phát âm từ ng có vần mi .
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ng
vn mới trong bài đọc ( ngonh li ) .
+ GV đưa t ngonh lại lên bảng hướng
dẫn HS đọc , GV đọc mu vần oanh và từ
ngonh lại , HS đọc theo đồng thanh .
+ Mt s ( 2 - 3 HS đánh vần , đọc trơn , sau
đó , cả lớp đọc tng thanh mt s ln , HS
đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dẫn HS đọc mt s t ng thể
khó đi vi HS ( ngonh , hoảng , suýt ,
ng đường ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Sáng chủ nht , b cho Nam và em đi công
viên ; Nam c mải xe , hết ch này đến
ch khác . )
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến cờ rất to ; đon 2 : phần còn lại )
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
.
+ GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài . ( đông như hi rt nhiều người ;
- HS đọc từng dòng thơ
- HS đọc tng kh thơ
Gv: Năm học : 2020- 2021 14
mải mê : đây có nghĩa là tập trung cao vào
việc xem đến mức không còn biết đến
xung quanh , ngonh lại quay đầu nhìn về
phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc
) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS GV đc
toàn VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV
đọc li c VB chuyển tiếp sang phn tr
lời câu hỏi .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi .
a . B cho Nam và em đi chơi ở đâu ?
b . Khi vào cổng , b dn hai anh em Nam
th thao ?
c . Nh li b dặn , Nam đã làm gì ?
HS làm việc nhóm ( thể đọc to từng câu
hỏi ) , ng nhau trao đi v câu trả li cho
từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi gọi
đại din mt s nhóm trình bày câu trả li
của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh
giá . GV HS thng nhất câu trả li . ( a .
B Cho Nam em đi chơi công viên ; b .
Khi vào cng , b dn hai anh em Nam nếu
không may bị lc thì nhở đi ra cổng có c
; t . Nh li b đặn , Nam đi theo hưởng tm
bin ch đưng để đi ra cổng . )
- HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi
tr li từng cáu hỏi .
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi a mc 3
GV nhc lại câu tr lời đúng cho câu hỏi a (
thể trình chiếu lên bng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào v . ( Ba cho Nam và em đi chơi công
viên . ) ,
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đu cầu , đặt
du chm , du phẩy đúng vị trí , GV kim
tra và nhận xét bài ca mt s HS .
HS quan sát ) viết câu trả lời vào
v
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Năm học : 2020- 2021 15
5. Chn t ng để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng ph và hoàn thiện câu
GV yêu cầu đại din mt s nhóm trình bày
kết qu .
GV HS thng nhất u hoàn thiện , (
Uyên không hoảng ht khi b lc )
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s
HS làm việc nhóm để chn t ng
ph và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh dùng t ng trong khung đế nói : Nếu chng may b lc ,
em s làm gì ?
- GV gii thiệu tranh và hưng dn HS quan
sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh , dụng các từ ng đã gợi ý GV gọi
mt s HS trình bày kết qu nói theo tranh .
HS và GV nhận xét
GV có thể gợi ý HS nói thêm v do không
được đi theo ngưi l , v cách nhận din
những người thể tỉn tưởng , nh cy khi
b lạc như Công an , nhân viên bo v , ... để
giúp HS củng c các kĩ năng t v khi b lc
.
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dụng các từ ng đã gợi ý
GV gi mt s HS trình bày kết qu
nói theo tranh
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7 , Nghe viết
- GV đọc to c đoạn văn . ( Nam bị lc khi
đi chơi công viên Nhớ li dặn , Nam tìm
đến điển hn gp li b và em . )
- GV lưu ý HS một s vn đề chính tả trong
đon viết .
+ Viết lủi đấu dòng . Viết hoa ch cái đầu
cầu tên riêng ca Nain , kết thúc câu
du chm .
+ Ch d viết sai chính tả : Công viên , lc ,
đim .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách , Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu
dài cần đc theo tng cm t ( Nam b lc
khi đi chơi công viên . Nhớ li dn , Nam
HS viết
Gv: Năm học : 2020- 2021 16
tìm đến điểm hn gp li b em , ) . Mi
cm t câu ngắn đc 2-3 ln , GV cn
đọc ràng , chậm rãi , phợp vi tốc độ
viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn yêu cầu HS r soát lỗi
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đc Nếu không may b lc t ng tiếng cha vn
im , iêm , ep , êp
- GV nêu nhim v lưu ý HS t ng cn
tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải
- HS nêu nhng t ng tìm được , GV viết
nhng t ng y lên bảng .
- HS làm việc nhóm đôi đ tìm và đọc
thành tiếng t ng tiếng chứa các
vn im , iên , ep , êp .
9. Trò chơi Tìm đường v nhà
GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đưng
v nhà . Thỏ con b lạc đang tìm đường
v nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ mt
ngôi nhà nhà của th . Đ v được nhà
của mình , th con phi chọn đúng đường r
những nơi ngã ba , ngã . mỗi nơi
như thế đều thông tin hướng dn . Mun
biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoc
gi vào chỗ trống . Đường v nhà thỏ s đi
qua nhng v trí từ ng cha gi . Hãy
đin ch phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ
tìm đường v nhà màu cho ngôi nhà
ca th .
GV gọi đại din mt s nhóm trình bày kết
qu .
GV và HS thống nht phương án phù hợp .
HS làm việc theo nhóm để tìm đường
v nhà thỏ .
HS điển và nối các từ ng tạo thành
đưng v nhà của th .
10. Cng c
- GV yu cu HS nhc li nhng ni dung
đã học GV tóm tắt li nhng nội dung chính
-. GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài hc . GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
Gv: Năm học : 2020- 2021 17
Bài 5 ĐÈN GIAO THÔNG
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một VB thông tin ngắn
đơn gin , hiểu trả lời dùng các câu hỏi liên quan đến thông tin trong VB ; hiu
nghĩa của mt s tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS ; quan sát , nhn biết được các chỉ
tiết trong tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu tr lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những t ng cho sẵn viết lại đúng câu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển kĩ năng nói nghe thông qua trao đi v ni dung của VB và nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất năng lực chung : ý thức tuân thủ luật giao thông , s t tin
khi tham gia giao thông ; kh năng làm việc nhóm ; kh năng nhận ra nhng vn đề đơn
giản và đặt câu hỏi .
II CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc điểm ca VB thông tin ( không yếu t cấu , mục đích
chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Đèn giao thông
- GV nắm được nghĩa ca mt s t ng khó trong VB ( ngã ba , ngã tư , điu khin ,
tuân thủ ) và cách giải thích nghĩa của nhng t ng y .
2. Kiến thức đời sng GV có kiến thức cơ bản v giao thông và luật giao thông
3. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc máy tính phn mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
Ôn ; HS nhc lại tên bài học trước nói về
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó
Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao
thông và trả lời câu hỏi .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến . Các HS
khác thể b sung nếu câu trả li của các
bạn chưa đầy đủ hoặc Có ý kiến khác ,
+ GV HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông .
HS nhc li
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB .
Gv: Năm học : 2020- 2021 18
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu ln 1.
GV hướng dẫn HS đc mt s t ng khó
với HS ( phương tiện , điu khin , ln xn ,
an toàn , ... )
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu ln 2 ,
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD
: các ngã ba , ngã tư đưng ph thường có
cây đèn ba màu : đỏ , vàng , xanh . Đèn đ
báo hiệu người đi đường và các phương tiện
giao thông phi dng lại . / Đèn xanh bảo
hiệu được phép di chuyển . )
- HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến ri dừng hăn , đon 2 : tiếp theo đến
nguy hiểm , đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau ca 3 con
đường , ngã : ch giao nhau ca 4 Con
đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt
động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm
theo điều đã quy định )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS GV đc
toàn VB .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi .
- HS đọc câu
HS đọc đoạn
HS đọc đoạn theo nhóm .
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đ tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi .
a . Đèn giao thông có thấy mu ?
b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu
điều gì ?
c . Nếu không đèn giao thông thì việc đi
li các đường ph s như thế nào ?
. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại din mt
s nhóm trình bày câu tr li của mình , Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV HS
thng nhất câu trả lời . ( a . Đèn giao thông
ba màu ; b , Đèn đó : người đi đường
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi v
tranh minh hoa và câu trả li cho tng
câu hỏi
Gv: Năm học : 2020- 2021 19
các phương tiện giao thông phi dng li ,
đèn xanh : được phép di chuyển , đèn vàng
phi di chuyển chăm lại ri dng hn ; c .
Nếu không đèn giao thông thì việc đi lại
trên đường ph s rt ln xộn nguy hiểm
) .
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi a mc 3
GV nhc lại câu tr lời đúng cho câu hỏi a (
thể trình chiếu lên bng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào v ( Đển giao thông ba màu . ) . Đ
HS không phi viết quá dài , GV có th c
bớt các từ trong ngoặc đơn ( trên đường ph
)
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu câu ,
đặt du chấm đúng vị trí .
- GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
HS quan sát ) và viết câu trả lời vào
v
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở .
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đ chn
t ng phù hợp hoàn thiện câu . GV yêu
cầu đại din mt s nhóm trình bày kết qu .
GV và HS thng nht cầu hoàn thin . ( Xe
c cn phi dng lại khi đèn đỏ . ) . GV
yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào v . GV
kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh dùng t ng trong khung để nói theo tranh GV giới thiu
tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh , dung các t ng gợi ý GV gọi
mt s HS trình bày kết qu ni theo tranh ,
GV và HS nhận
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dung các từ ng dã gợi ý
GV gi mt s HS trình bày kết qu
ni theo tranh
7. Nghe viết
GV đọc to c đoạn văn . ( Đèn đỏ bo hiu
dng lại , Đèn xanh bảo hiệu được phép di
chuyển . Đèn vàng báo hiệu đi chậm ri
dng hẳn . ) GV lưu ý HS một s vn đề
chính tả trong đoạn viết .
Gv: Năm học : 2020- 2021 20
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa ch cái
đầu cu , kết thúc câu có dấu chm .
+ Ch d viết sai chính t : liu , chuyn , ...
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng u cho HS viết . Mi cu
cần đọc theo tng cm t ( Đèn đỏ bo hiu
dng lại . Đèn xi như báo hiệu được phép di
chuyển . / Đèn vàng bo hiệu đi chặn ri
dng hn ) . Mi cm t đọc 2 - 3 ln . GV
cần đọc ràng , chậm rãi , ph hp vi tc
độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn yêu cầu HS soát lỗi
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Chn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá
GV th s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
- GV nêu nhiệm v . HS làm việc nhóm đối
để tìm dấu thanh phù hợp .
- Mt s ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết
qu trước lớp ( th điền vào chỗ
trng ca t ng được ghi trên bảng )
.
- Mt s HS đọc to các từ ng . Sau
đó cả lớp đọc đồng thanh mt s ln .
9 , Trò chơi Nhn biết biển báo
- Mục tiêu : Rèn năng nói , nghe hiu ;
HS nhn biết và hiểu ni dung biển đảo ; HS
bình tĩnh , tự tin , nhanh nhn .
- Chun b :
+ GV chun b mt s biển báo quen thuộc ,
gần gũi vi HS , VD : biển đảo có bệnh vin
, biến bảo khu dân , bin vch sang
đường dành cho người đi bộ , bin bảo điện
git nguy him , ...
+ Tranh v mt s v trí cắm các biển báo .
- Nội dung trò chơi và cách chơi :
+ Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi 2 HS
thc hiện như sau : 1 HS Tiải đặc điểm ca
biển báo 1 HS dựa vào việc miêu tả ca
bạn để tìm được biển báo đỏ cảm vào
đúng vị trí quy định
+ Quy định thời gian chơi .
HS nhn biết hiểu ni dung bin
đảo ; HS bình tĩnh , t tin , nhanh
nhn tham gia
Gv: Năm học : 2020- 2021 21
+ Đội nào tìm được nhiu biến bảo và cảm
đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thng .
10. Cng c
- GV yêu cu HS nhc li nhng ni dung
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chính
- GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS . GV giao nhiệm v cho HS tìm đọc
mt cuốn sách viết v những điều các em
cn biết trong cuc sng hằng ngày . GV
cũng cần ch động chun b mt s sách viết
v năng sống đ cung cấp thêm nguồn tài
liệu đọc m rng cho HS .
- HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Cng c nâng cao một s kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Điều em cn biết
thông qua thực hành nhận biết và đc nhng tiếng có vần khó vừa được hc ; thực hành
nói và viết sáng tạo v mt vn đề thuc ch điểm Điều em cn biết .
- ớc đầu có kh năng khái quát ho những gì đã học thông qua một s nội dung được
kết ni t các văn bản đã được học trong bài
II. CHUN B
Phương tiện dy học : thể dùng thiết b máy chiếu để trình chiếu các vn HS cn
luyện đọc
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ng có tiếng chữa văn oanh, uyt,iêu,iêm
GV nêu nhiệm v lưu ý HS t ng cn
tìm có thể đã học hoặc chưa học .
- GV nền chia các vn này thành 2 nhóm (
để tránh việc HS phi n mt ln nhiều văn )
HS thc hin nhim v theo từng nhóm
vn .
- Nhóm vần th nht :
+ HS làm việc nhóm đói đ tìm
đọc t ng có tiếng chửa các vần oanh
, uyt .
+ HS nêu những t ng tìm được .
GV viết nhng t ng này lên bảng .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn trước lp ; mi HS ch đọc mt
s t ng . C lớp đọc đồng thanh mt
Gv: Năm học : 2020- 2021 22
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi đ tìm lời khuyên phù hp vi
mi bải HS đã học . GV thể làm mẫu
một trường hp nếu thy cn thiết , chng
hn , với bài Rửa tay trước khi ăn thì chọn
lời khuyên cần phi ra tay sạch trước khi
ăn để phòng bnh , Mt s HS trình bày kết
qu . GV HS thống nhất phương án lựa
chọn đúng ( Lời chào Nh chào hỏi khi
gp g ; Khi m vng nhà Không mở ca
cho người l khi nhà một mình ; Nếu
không may bị lc - Khi đi chơi chỗ đông
ngưi , phải chú ý đ phòng bị lạc ; Đèn
giao thông - Khi đi đường , cn phải tuân
th s điu khin của đèn giao thông )
s ln .
- Nhóm vn th hai :
+ HS làm việc nhóm đồi để tìm
đọc t ng tiếng chứa các vần iêu ,
iêm .
+ HS nêu những t ng tìm được .
GV viết nhng t ng này lên bảng .
+ Mt s ( 2 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn trước lp ; mi HS ch đọc mt
s t ng . C lớp đọc đồng thanh mt
s lần , 2. Tìm lời khuyên phù hợp vi
mỗi bài mà em đã học
3. Chn vic cần làm ở B phù hợp với tình huống A
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi để tìm lời khuyên p hp vi
mỗi bài mà HS đã học .
- GV th làm mu một trường hp nếu
thy cn thiết , chng hạn , tình huống Gp
ai đó lấn đấu và em muốn người đã biết v
cu thì cn gii thiu . Mt s HS trình bày
kết qu . GV HS thng nhất phương án
la chọn đúng ( Được ai đó giúp đ - cm
ơn , lỗi với người khác xin li , Mun
người khác cho phép làm điều đó xin
phép , khi bạn hoặc người thân niềm
vui - chúc mừng .
HS làm việc nhóm đôi để tìm lời
khuyên phù hợp vi mỗi bài HS
đã học
4. K vi bn v một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoc xin li
GV nêu nhiệm v cho HS làm việc nhóm
HS làm việc nhóm đôi
Gv: Năm học : 2020- 2021 23
đôi
- Mt s ( 2 - 3 ) HS k trước lp , mi HS
k một trường hp :
- GV nhc li mt s trường hợp tiêu biểu
mà HS đã để cập và có thể b sung thêm .
- GV nhận xét , đánh giá chung khen
ngi những HS nêu được những tình huống
tiêu biểu , có cách kế ràng . Nói rõ các ưu
điểm để HS cng hc hi
5. Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi , thảo lun v điu HS nên làm
hoặc không nên làm
- GV nhc li mt s ý HS đã trình bày
thể b sung thêm những điều HS cn
làm hoặc không nên làm
- GV nhận xét một s bài , khen ngi mt s
HS viết hay , sáng tạo .
- Tng HS t viết 1 - 2 cu v ni
dung va tho lun . Ni dung viết
th da vào những các em đã
nói trong nhóm đôi , kết hp vi ni
dung GV và một s bạn đã trình
bày trước lp .
6. Đọc m rng
Trong bui học trước , GV đã giao nhiệm v
cho HS tìm đc mt cuốn sách viết v
những điều các em cần biết trong cuc sng
hằng ngày .
GV thể chun b mt s cuốn sách phù
hợp ( thể ly t t sách của lớp ) cho
HS đọc ngay ti lp .
GV thể nêu một s câu hi gợi ý cho HS
trao đi : Nh đâu em được cuốn sách
này ( mua , mượn , được tng ... ) ? Cun
sách này viết v cái ? thú vị hay
dáng chú ý trong cuốn sách ...
Mt s ( 3 - 4 ) HS nổi trước lp . Mt s
HS khác nhận xét , đánh giá .
- GV nhận xét , đánh giá chung khen
ngi nhng HS chia s đưc những ý tưởng
th v . Nói các ưu điểm để HS cùng học
hi .
HS làm việc nhóm đôi hoặc nh 4.
Các em nói với nhau v cuốn sách
mình đã đọc , v điều các em học
đưc
7. Cng c
GV tóm tắt li nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS .
Gv: Năm học : 2020- 2021 24
LUYN TP .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
Sp xếp các từ ng thành câu và viết vào vở
GV yêu cầu HS sp xếp các từ ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ chúng em , giáo , dy rửa tay , đúng
cách
+ luôn , nhớ , em , trước khi , rửa tay , ăn
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi để sp xếp các từ ng thành cầu .
- GV HS thống nhất phương án đúng . (
giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách . /
Em luôn nh rửa tay trước khi ăn . ) HS viết
vào vở các câu đã được sp xếp đúng .
Mt s ( 2 - 3 ) HS trình bày kết qu .
Bài 2. LỜI CHÀO
Dùng từ ng phù hợp ( vàng , nhỏ , chào ,
ông ) để hoàn thiện đoạn thơ viết vào vở
GV trình chiếu đoạn thơ ( nhiu ch
trng )
Gà con ..........xíu
Lông ............ dễ thương
Gp .......... trên đưng
Cháu ... ... ông
nêu nhim v . Mt s HS la chọn các
t ng gợi ý ( vàng , nhỏ , chào , ông ) phù
hp vi tng ch trống để hoàn thiện bài thơ
- GV trình chiều đoạn thơ đã hoàn chỉnh .
Mt s HS đọc thành tiếng c đoạn thơ .
Gà con nhỏ xíu
Lông vàng dễ thương
Gặp ông trên đường
Cháu chào ông ạ .
HS la chọn các từ ng gợi ý ( vàng ,
nh , chào , ông ) phù hợp vi tng
ch trống để hoàn thiện bài thơ
- HS viết đoạn thơ vào vở .
Bài 3 , KHI MẸ VÀNG NHÀ
Viết lại các cầu cho đúng chính tả
- GV trình chiếu hai câu viết sai chính tả
+ Hôm nay nam cùng bố m v quê
+ M dn nam nh đóng cửa cn thn
- GV yêu cầu HS phát hiện lỗi chính tả
GV và HS thống nht phương án đúng .
GV trình chiếu hai câu đã chnh sửa . Hôm
HS phát hiện lỗi chính t ( không viết
hoa tên riêng , không viết hoa đu cu
, thiếu du chm cuối câu ) . HS nêu
các lỗi chính tả và cách sửa .
Gv: Năm học : 2020- 2021 25
nay Nam cùng bố m v quê . / Mẹ dn Nam
nh đóng cửa cn thn . )
- Mt s ( 2 - 3 HS đọc thành tiếng c hai
câu .
- HS viết vào vở
Bài 4. NẾU KHÔNG MAY BỊ LC
Sp xếp các t ng thành cầu viết vào v
- GV yêu cầu HS sp xếp các từ ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ giáp , Nam , c công an , tìm đường v
nhà
+ xe buýt , băng , đếnt , Hà , nhà bà nội
- GV nêu nhiệm v cho HS làm việc
nhóm đôi . Một s ( 2 - 3 ) nhóm trình y
kết qu . GV HS thng nhất phương án
đúng .
- HS viết vo v các cầu đã được sp xếp
đúng .
HS sp xếp các từ ng
HS làm việc nhóm đôi . Một s ( 2 - 3
) nhóm trình bày kết qu ( Chú công
an giúp Nam tìm đường v nhà , /
đến nhà hà nội bằng xe buýt . )
Bài 5. ĐÈN GIAO THÔNG
Viết một câu về điu em cn biết khi đi
đưng
- Đây bài tập viết cậu sáng tạo , GV cn
chú ý sự h tr phù hợp để giúp HS làm
được bài tập này . GV nêu nhiệm v cho
HS làm việc nhóm đôi đ tìm ý tưởng , GV
th nêu cầu hi gợi ý : Theo em , khi đi
đưng , em cần lưu ý điều ? HS th
dựa vào bài vừa học ( Đèn giao thông đ tìm
câu trả lời . Đó cũng thể lời khuyên
dành cho bạn bè khi đi đường
- Mt s ( 2 3 ) HS trình bày kết qu
. GV HS thống nhất phương án
phù hợp . ( Chng hạn , Khi đi đường
, em cẩn tuân thủ s điu khin ca
đèn giao thông . Hoặc gọn hơn : Khi
đi đường em cần tuân thủ đèn giao
thông . )
HS viết vào vở các câu sáng tạo da
vào kết qu làm việc nhóm hoặc
th tham khảo ý kiến ca các HS khác
đã trình bày trước lp hay ca GV
| 1/25

Preview text:

ĐIỀU EM CẦN BIẾT
Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và
đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự
của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh
thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích
chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( vi trong tiếp xúc , mắc bệnh ,
phòng bệnh ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Kiến thức đời sống
- Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùng và vi khuẩn . Vị trùng là sinh vật rất nhỏ ,
chỉ sống được trong tế bào sống , gây bệnh cho người và vật do thở , nuốt vào hay dột
nhập vào lỗ hở trên da . Vi khuẩn là sinh vật đơn bào , rất nhỏ , có ở khắp nơi , sinh sản
bằng cách phân bào . Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc , không khí , thực phẩm , nước và côn trùng
- Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp , mây
chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi
a . Vì sao các bạn phải rửa tay ?
b . Em thường rửa tay khi nào ?
. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi .
sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi Các HS khác có thể bổ sung nểu câu Gv: Năm học : 2020- 2021 1
trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . HS đọc câu HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướ
ng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ
có thể khó đối với HS như vi trùng , xà
phòng , phòng bệnh , vước sạch .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức
ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta
phải rửa tay trước khi ăn , ) HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt HS đọc đoạn
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó
trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả
năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau (
dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một
bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB toàn VB ,
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang
phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và
hiểu VB và trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi
a . Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ?
b . Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ?
c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? .
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số
nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Vì HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về Gv: Năm học : 2020- 2021 2
b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay bức tranh , minh hoạ và câu trả lời
đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . cho từng câu hỏi
) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu
hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) ,
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có HS viết câu trả lời vào vở ( Để phòng
thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng sát ) và hướng dẫn cách trước khi ăn ; ) .
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù
ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . hợp và hoàn thiện câu
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn
chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . )
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh . sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh và trao đổi trong nhóm theo nộ i dung
tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý .
HS trình bày kết quả nói theo tranh . (
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói tranh 1 : nhúng nước , xát xa phòng theo tranh .
lên hai bàn tay tranh 2 : chà xát các kẽ
ngón tay , tranh 3 : rửa sạch tay dưới
vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng khăn ) - HS và GV nhận xét . 7. Nghe viết
GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh ,
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa
tay bằng xà phòng với nước sạch . ) Gv: Năm học : 2020- 2021 3
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn .
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh , trước , xả HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng
, nước , sạch , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư cách .
thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả : + GV đọ
c từng cầu cho HS viết . Mỗi câu
cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh HS viết
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần
rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) .
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ
ràng , chậm rãi , phù hợ
p với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng HS làm việc nhóm đôi để tìm những
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . chữ phù hợp . GV nêu nhiệm vụ .
- Yc một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau
trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
ngữ được ghi trên bảng ) .
9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ
- Mục đích của trò chơi : Thông qua việc HS tham gia trò chơi
nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội
phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng
hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ .
- Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm ,
mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ
thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử
1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm
bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở
phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh
, và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh .
- GV có thể cho lớp biết trước những bệnh
và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em :
1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh ) Gv: Năm học : 2020- 2021 4
2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh
răng hoặc đánh răng không đúng cách )
3. Cảm , sốt ( do di ra nắng không đội mũ
nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các
nhóm thực hành , GV cho một số nhóm
trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc . 10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay đã học .
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
GV tóm tắt lại những nội dung chính
thể ở những nội dung hay hoạt động
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nào ) . học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Bài 2 . LỜI CHÀO I.MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vần
với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và
nội dung được thể hiện trong tranh .
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp ,
khả năng làm việc nhóm . II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần , nhịp và nội dung của bài thơ Lời
chào . GV nắm được sự khác biệt về cách thức chào hỏi theo bối cảnh ( lớp học , ở nhà ,
ngoài xã hội , ... ) , theo đặc trưng xã hội của người chào và người được chảo ( tuổi tác ,
giới tỉnh , ... ) , theo vùng địa lí ( nông thôn , thành thị , miền Bắc , miền Nam , ... ) . -
GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ được dùng theo phương thức tu từ so sánh và ẩn
dụ trong VB ( lời chào – bông hoa - cơn gió – bàn tay ) .
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK dược phóng to hoặc phần mềm
máy tính phủ hợp , máy chiếu , màn hini , bảng thông minh .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Gv: Năm học : 2020- 2021 5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để trả lời câu hỏi .
a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ?
b . Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ?
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi .
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời Các HS khác có thể bổ sung nếu câu
( a . Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc
chào nhau ; b . Câu trả lời mở ) , sau đó dẫn có câu trả lời khác . vào bài thơ lời chào . 2. Đọc
- GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đọc diễn
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọ c từng dòng thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần HS đọc từng dòng thơ 1 ,
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ
đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc từng khổ thơ .
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở ,
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ HS đọc từng khổ thơ
trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật ,
xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở : dễ bảy tỏ suy nghĩ , tình cảm ) .
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một
khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ c cả bài thơ.
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân thơ và tìm những tiếng củng vân với
với nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết
những tiếng tin được vào vở .
những tiếng tin được vào vở
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả .
GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS Gv: Năm học : 2020- 2021 6
thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay
, hào – bao , trước - bước ) TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
a . Lời chào được so sánh với những gì ?
trả lời từng câu hỏi .
b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả
lời . Các bạn nhận xét , đánh
- GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Lời
chào được so sánh với bông hoa , cơn gió ,
bàn tay ; b . Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi , ) 5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu .
- Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu .
HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ
thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử trong hai khổ thơ cho đến khi xoả /
ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá / che che hết
hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ
bị xoái che dần . Chú ý để lại những từ ngữ
quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này .
6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi
Sử dụng dịp bài hát để cả lớp cùng hát theo . 7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu , thích hay không thích , cụ chính .
thể ở những nội dung hay hoạt động
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nào )
bài học , GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ Gv: Năm học : 2020- 2021 7 I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản ,
có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện , nghe viết một đoạn văn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nghe lời cha mẹ , có ý thức bảo vệ an toàn
cho bản thân ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II.CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB ( truyện ngụ ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về
việc dời , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ) ; nắm được nội
dung của VB Khi mẹ vầng nhà , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( giả giọng , tíu tít ) và cách giải
thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Kiến thức đời sống
- Nắm vững những kĩ năng HS tiểu học cần có để tự bảo vệ bản thân khi ở nhà một
mình , VD : không mở cửa cho người lạ , không với đồ vật trên cao , ... Vì sao phải
phòng tránh ? Phòng tránh như thế nào ? ... )
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phù hợp , máy
chiếu , màn hình , bảng thông minh
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi .
+ Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi .
a . Em thấy những gì trong bức tranh ?
Các HS khác có thể bổ sung nêu câu
b . Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời có câu trả lời khác .
, sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà . 2. Đọc
Gv: Năm học : 2020- 2021 8 - GV đọc mẫu toàn VB HS đọc câu HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướ
ng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ
Có thể khó đối với HS .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng hiệ
n : Đợi dê mẹ đi xa , nó gõ chữa và giả giọng để triệu HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạ n 1 : từ
đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2 : tiếp theo đến HS đọc đoạn
Sói đành bỏ đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài ( giả giọng : cố ý nói giống tiếng
của người khác ; tíu tít : tả tiếng nói cười
liên tiếp không ngớt ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,
phần trả lời câu hỏi .
3 , Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Dê xe dặn dè con chỉ được mở cửa khi nào ?
b . Sói làm gì khi đê mẹ vừa đi xa
c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn HS làm việc nhóm ( có thể đọc to con
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các từng câu hỏi
nhóm khác nhận xét , đánh giá .
GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Để
mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi nghe
tiếng mẹ ; b . Khi dê mẹ vừa đi xa , sài gõ
cửa và giả giọng dễ tiệ ; C. Nghe chuyện ,
dễ mẹ khen đàn con ngoan . )
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS Gv: Năm học : 2020- 2021 9
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở . ( Khi dễ lệ vừa đi xa , sói gõ cửa và giả giọng dệ . )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm
tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả ,
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi
ở nhà một mình , em không được mở cửa cho người lạ . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm Đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý
khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số
HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập
đóng vai kể lại câu chuyện .
- GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu
chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan sát , nghe và nhận xét .
- Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất . TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết
GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi ,
sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả
giọng mẹ nên không mở cửa . )
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chim
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng
+ Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng cách .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Gv: Năm học : 2020- 2021 10
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu HS viết
cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa
đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói
giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi
cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng ,
chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng HS làm việc nhóm đối để tìm những
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . chữ phù hợp GV nêu nhiệm vụ
Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết
quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống
của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS
đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những gì em
cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ?
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh và trao đổi trong nhóm theo nộ
trao đổi trong nhóm theo nộ i dung i dung
tranh ( những gì em cần phải tự làm , những tranh
gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ ngữ đã gợi ý .
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói HS trình bày kết quả nói theo tranh . theo tranh .
Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo .
( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) :
Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và
kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . (
Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể ngã , nguy hiểm ) - HS và GV nhận xét .
- GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số
việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em
không được phép làm vi nguy hiểm 10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay Gv: Năm học : 2020- 2021 11
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu , thích hay không thích , cụ chính
thể ở những nội dung hay hoạt động
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nào ) . học
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn
giản , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba , có dẫn trực tiếp lời nhân vật :
hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chỉ
tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện , nghe viết một đoạn ngắn
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức nghe lời cha mẹ , tình cảm gắn bó
đối với gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II CHUÁN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ
ba ( tuy không phải là VB thông tin , nhưng các chi tiết trong VB có tính chân thực ,
gần gũi với đời sống hằng ngày của HS ) ; nắm được nội dung của VB Nếu không tay bị
lạc , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được những kĩ năng HS tiểu học cần có để bảo vệ bản thân khi ở nơi đông
người như công viên , bến tàu hoặc khi bị lạc ( cần nhớ số điện thoại của bố mẹ , bình
tĩnh ; nhớ thống nhất về điểm hẹn và tìm về điểm hẹn , nhờ sự giúp đỡ của nhân viên
bảo vệ , công an ; không đi theo người lạ , ... ) .
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phủ hợp , mây
chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại Gv: Năm học : 2020- 2021 12
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nhóm để trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi
a . Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ?
b . Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ?
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các
HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của
các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS
luyện phát âm từ ngữ có vần mới .
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có - HS đọc từng dòng thơ
vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ) .
+ GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và hướng
dẫn HS đọc , GV đọc mẫu vần oanh và từ
ngoảnh lại , HS đọc theo đồng thanh .
+ Một số ( 2 - 3 HS đánh vần , đọc trơn , sau
đó , cả lớp đọc tổng thanh một số lần , HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể
khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướ - HS đọc từng khổ thơ ng đường ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Sáng chủ nhật , bố cho Nam và em đi công
viên ; Nam cử mải mê xe , hết chỗ này đến chỗ khác . ) HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; Gv: Năm học : 2020- 2021 13
mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào
việc xem đến mức không còn biết gì đến
xung quanh , ngoảnh lại quay đầu nhìn về
phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV
đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ?
trả lời từng cáu hỏi .
b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ?
c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ?
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu
hỏi ) , cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho
từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi
đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời
của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh
giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a .
Bố Cho Nam và em đi chơi ở công viên ; b .
Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam nếu
không may bị lạc thì nhở đi ra cổng có lá cờ
; t . Nhớ lời bố đặn , Nam đi theo hưởng tấm
biển chỉ đường để đi ra cổng . )
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( HS quan sát ) và viết câu trả lời vào
có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS vở
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) ,
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV kiểm
tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Gv: Năm học : 2020- 2021 14
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phủ và hoàn thiện câu phủ và hoàn thiện câu
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , (
Uyên không hoảng hốt khi bị lạc )
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc , em sẽ làm gì ?
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS làm việc nhóm , quan sát tranh và sát tranh .
trao đổi trong nhóm theo nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung GV gọi một số HS trình bày kết quả
tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi nói theo tranh
một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét
GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không
được đi theo người lạ , về cách nhận diện
những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi
bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để
giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7 , Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi
đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm
đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . )
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . HS viết
+ Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu
cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , điểm .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách , Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu
dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc
khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam Gv: Năm học : 2020- 2021 15
tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi
cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần
đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợ
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi p với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc
tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải
thành tiếng từ ngữ Có tiếng chứa các vần im , iên , ep , êp .
- HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết
những từ ngữ này lên bảng .
9. Trò chơi Tìm đường về nhà
GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường HS làm việc theo nhóm để tìm đường
về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà thỏ .
về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một
ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà
của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ
ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi
như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn
biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc
gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi
qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy
điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đườ
ng về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ .
GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
HS điển và nối các từ ngữ tạo thành
GV và HS thống nhất phương án phù hợp . đường về nhà của thỏ . 10. Củng cố
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
-. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động
bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động nào ) viên HS . Gv: Năm học : 2020- 2021 16
Bài 5 ĐÈN GIAO THÔNG I MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và
đơn giản , hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB ; hiểu
nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS ; quan sát , nhận biết được các chỉ
tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tuân thủ luật giao thông , sự tự tin
khi tham gia giao thông ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn
giản và đặt câu hỏi . II CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích
chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Đèn giao thông
- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( ngã ba , ngã tư , điều khiển ,
tuân thủ ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức cơ bản về giao thông và luật giao thông
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
thông và trả lời câu hỏi . trả lời các câu hỏi
+ Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến . Các HS
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các
bạn chưa đầy đủ hoặc Có ý kiến khác ,
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông . 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB . Gv: Năm học : 2020- 2021 17 HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướ - HS đọc câu
ng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó
với HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , ... )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 ,
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD
: Ở các ngã ba , ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu : đỏ , vàng , xanh . Đèn đỏ
báo hiệu người đi đường và các phương tiện
giao thông phải dừng lại . / Đèn xanh bảo
hiệu được phép di chuyển . ) - HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến
nguy hiểm , đoạn 3 : phần còn lại ) . HS đọc đoạn
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con
đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điề
u khiển : làm cho quá trình hoạt
động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm
theo điều đã quy định )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọ c toàn VB .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọ HS đọc đoạn theo nhóm .
c lại toàn VB và chuyển tiếp sang
phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
a . Đèn giao thông có thấy mẫu ?
tranh minh hoa và câu trả lời cho từng
b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu câu hỏi điều gì ?
c . Nếu không có đèn giao thông thì việc đi
lại ở các đường phố sẽ như thế nào ?
. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một
số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS
thống nhất câu trả lời . ( a . Đèn giao thông
có ba màu ; b , Đèn đó : người đi đường và Gv: Năm học : 2020- 2021 18
các phương tiện giao thông phải dừng lại ,
đèn xanh : được phép di chuyển , đèn vàng
phải di chuyển chăm lại rồi dừng hẳn ; c .
Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại
trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm ) .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( HS quan sát ) và viết câu trả lời vào
có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS vở
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở ( Đển giao thông có ba màu . ) . Để
HS không phải viết quá dài , GV có thể lược
bớt các từ trong ngoặc đơn ( trên đường phố )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ,
đặt dấu chấm đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở .
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . ( Xe
cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . ) . GV
yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu
tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dung các từ ngữ dã gợi ý GV gọi tranh , có dung các từ ngữ dã gợi ý
một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh , GV gọi một số HS trình bày kết quả GV và HS nhận nổi theo tranh 7. Nghe viết
GV đọc to cả đoạn văn . ( Đèn đỏ bảo hiệu
dừng lại , Đèn xanh bảo hiệu được phép di
chuyển . Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi
dừng hẳn . ) GV lưu ý HS một số vần đề
chính tả trong đoạn viết . Gv: Năm học : 2020- 2021 19
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái HS viết
đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : liệu , chuyển , ...
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu
cần đọc theo từng cụm từ ( Đèn đỏ bảo hiệu
dừng lại . Đèn xi như báo hiệu được phép di
chuyển . / Đèn vàng bảo hiệu đi chặn rồi
dừng hẳn ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV
cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phủ hợp với tốc độ viết của HS . + HS đổ
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
i vở cho nhau để rà soát lỗi
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối trống của từ ngữ được ghi trên bảng )
để tìm dấu thanh phù hợp . .
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau
đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
9 , Trò chơi Nhận biết biển báo
- Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói , nghe hiểu ; HS nhận biết và hiểu nội dung biển
HS nhận biết và hiểu nội dung biển đảo ; HS đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh
bình tĩnh , tự tin , nhanh nhẹn . nhẹn tham gia - Chuẩn bị :
+ GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc ,
gần gũi với HS , VD : biển đảo có bệnh viện
, biến bảo khu dân cư , biển vạch sang
đường dành cho người đi bộ , biển bảo điện giật nguy hiểm , ...
+ Tranh về một số vị trí cắm các biển báo .
- Nội dung trò chơi và cách chơi :
+ Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi có 2 HS
thực hiện như sau : 1 HS Tiải đặc điểm của
biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của
bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy định
+ Quy định thời gian chơi . Gv: Năm học : 2020- 2021 20
+ Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm
đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng . 10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu , thích hay không thích , cụ chính
thể ở những nội dung hay hoạt động
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nào )
bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS . GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc
một cuốn sách viết về những điều các em
cần biết trong cuộc sống hằng ngày . GV
cũng cần chủ động chuẩn bị một số sách viết
về kĩ năng sống để cung cấp thêm nguồn tài
liệu đọc mở rộng cho HS . ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Điều em cần biết
thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực hành
nói và viết sáng tạo về một vần đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết .
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được
kết nối từ các văn bản đã được học trong bài II. CHUẨN BỊ
Phương tiện dạy học : Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ngữ có tiếng chữa văn oanh, uyt,iêu,iêm
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - Nhóm vần thứ nhất :
tìm có thể đã học hoặc chưa học .
+ HS làm việc nhóm đói để tìm và
- GV nền chia các vần này thành 2 nhóm ( đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần oanh
để tránh việc HS phải ỏn một lần nhiều văn ) , uyt .
và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm + HS nêu những từ ngữ tìm được . vần .
GV viết những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một
số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một Gv: Năm học : 2020- 2021 21 số lần . - Nhóm vần thứ hai :
+ HS làm việc nhóm đồi để tìm và
đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu , iêm .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được .
GV viết những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một
số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một
số lần , 2. Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với
mỗi bải mà HS đã học . GV có thể làm mẫu
một trường hợp nếu thấy cần thiết , chẳng
hạn , với bài Rửa tay trước khi ăn thì chọn
lời khuyên cần phải rửa tay sạch trước khi
ăn để phòng bệnh , Một số HS trình bày kết
quả . GV và HS thống nhất phương án lựa
chọn đúng ( Lời chào – Nhở chào hỏi khi
gặp gỡ ; Khi mẹ vắng nhà – Không mở cửa
cho người lạ khi ở nhà một mình ; Nếu
không may bị lạc - Khi đi chơi chỗ đông
người , phải chú ý đề phòng bị lạc ; Đèn
giao thông - Khi đi đường , cần phải tuân
thủ sự điều khiển của đèn giao thông )
3. Chọn việc cần làm ở B phù hợp với tình huống ở A
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc HS làm việc nhóm đôi để tìm lời
nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS
mỗi bài mà HS đã học . đã học
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu
thấy cần thiết , chẳng hạn , tình huống Gặp
ai đó lấn đấu và em muốn người đã biết về
cu thì cần giới thiệu . Một số HS trình bày
kết quả . GV và HS thống nhất phương án
lựa chọn đúng ( Được ai đó giúp đỡ - cảm
ơn , Có lỗi với người khác xin lỗi , Muốn
người khác cho phép làm điều gì đó – xin
phép , khi bạn bè hoặc người thân có niềm vui - chúc mừng .
4. Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm HS làm việc nhóm đôi Gv: Năm học : 2020- 2021 22 đôi
- Một số ( 2 - 3 ) HS kể trước lớp , mỗi HS kể một trường hợp :
- GV nhắc lại một số trường hợp tiêu biểu
mà HS đã để cập và có thể bổ sung thêm .
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen
ngợi những HS nêu được những tình huống
tiêu biểu , có cách kế rõ ràng . Nói rõ các ưu
điểm để HS củng học hỏi
5. Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi , thảo luận về điều HS nên làm hoặc không nên làm
- Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về nội
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và có thể
dung vừa thảo luận . Nội dung viết có
bổ sung thêm những điều HS cần làm hoặc không nên làm
thể dựa vào những gì mà các em đã
nói trong nhóm đôi , kết hợp với nội
- GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số dung mà GV và một số bạn đã trình HS viết hay , sáng tạo . bày trước lớp . 6. Đọc mở rộng
Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ HS làm việc nhóm đôi hoặc nhỏ 4.
cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về Các em nói với nhau về cuốn sách
những điều các em cần biết trong cuộc sống mình đã đọc , về điều các em học hằng ngày . được
GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù
hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp .
GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS
trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách
này ( mua , mượn , được tặng ... ) ? Cuốn
sách này viết về cái gì ? Có gì thú vị hay
dáng chú ý trong cuốn sách ...
Một số ( 3 - 4 ) HS nổi trước lớp . Một số
HS khác nhận xét , đánh giá .
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen
ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng
thủ vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 7. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS . Gv: Năm học : 2020- 2021 23 LUYỆN TẬP .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả .
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
từng dòng sau thành câu :
+ chúng em , cô giáo , dạy rửa tay , đúng cách
+ luôn , nhớ , em , trước khi , rửa tay , ăn
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu .
- GV và HS thống nhất phương án đúng . (
Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách . /
Em luôn nhớ rửa tay trước khi ăn . ) HS viết
vào vở các câu đã được sắp xếp đúng . Bài 2. LỜI CHÀO
Dùng từ ngữ phù hợp ( vàng , nhỏ , chào , HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý ( vàng ,
ông ) để hoàn thiện đoạn thơ và viết vào vở nhỏ , chào , ông ) phù hợp với từng
GV trình chiếu đoạn thơ ( có nhiều chỗ chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trống ) Gà con ..........xíu
Lông ............ dễ thương
Gặp .......... trên đường Cháu ... ... ông ạ
và nêu nhiệm vụ . Một số HS lựa chọn các
từ ngữ gợi ý ( vàng , nhỏ , chào , ông ) phù
hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện bài thơ
- GV trình chiều đoạn thơ đã hoàn chỉnh .
Một số HS đọc thành tiếng cả đoạn thơ . Gà con nhỏ xíu Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường
- HS viết đoạn thơ vào vở . Cháu chào ông ạ .
Bài 3 , KHI MẸ VÀNG NHÀ
Viết lại các cầu cho đúng chính tả
HS phát hiện lỗi chính tả ( không viết
- GV trình chiếu hai câu viết sai chính tả
hoa tên riêng , không viết hoa đầu cầu
+ Hôm nay nam cùng bố mẹ về quê
, thiếu dấu chấm cuối câu ) . HS nêu
+ Mẹ dặn nam nhớ đóng cửa cẩn thận
các lỗi chính tả và cách sửa .
- GV yêu cầu HS phát hiện lỗi chính tả
GV và HS thống nhất phương án đúng .
GV trình chiếu hai câu đã chỉnh sửa . Hôm Gv: Năm học : 2020- 2021 24
nay Nam cùng bố mẹ về quê . / Mẹ dặn Nam
nhớ đóng cửa cẩn thận . ) - HS viết vào vở
- Một số ( 2 - 3 HS đọc thành tiếng cả hai câu .
Bài 4. NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở HS sắp xếp các từ ngữ
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
từng dòng sau thành câu :
+ giáp , Nam , chú công an , tìm đường về nhà
+ xe buýt , băng , đếnt , Hà , nhà bà nội
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc HS làm việc nhóm đôi . Mộ nhóm đôi . Mộ t số ( 2 - 3
t số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày ) nhóm trình bày kết quả ( Chú công
kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng .
an giúp Nam tìm đường về nhà , / Hà
đến nhà hà nội bằng xe buýt . )
- HS viết vảo vở các cầu đã được sắp xếp đúng . Bài 5. ĐÈN GIAO THÔNG
Viết một câu về điều em cần biết khi đi - Một số ( 2 – 3 ) HS trình bày kết quả đường
. GV và HS thống nhất phương án
- Đây là bài tập viết cậu sáng tạo , GV cần phù hợp . ( Chẳng hạn , Khi đi đường
chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm , em cẩn tuân thủ sự điều khiển của
được bài tập này . GV nêu nhiệm vụ và cho đèn giao thông . Hoặ
HS làm việc nhóm đôi để c gọn hơn : Khi
tìm ý tưởng , GV đi đườ có thể
ng em cần tuân thủ đèn giao
nêu cầu hỏi gợi ý : Theo em , khi đi đườ thông . )
ng , em cần lưu ý điều gì ? HS có thể
dựa vào bài vừa học ( Đèn giao thông để tìm HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa
câu trả lời . Đó cũng có thể là lời khuyên vào kết quả làm việc nhóm hoặc có
dành cho bạn bè khi đi đường
thể tham khảo ý kiến của các HS khác
đã trình bày trước lớp hay của GV Gv: Năm học : 2020- 2021 25