Bài 4: Quang hợp ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 4: Quang hợp ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 4: Quang hợp ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 4: Quang hợp ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

44 22 lượt tải Tải xuống
I. Khái quát vquang hp thc vật
Câu hi trang 29
Dựa vào phương trình tng quát, hãy nêu bn cht ca quá trình quang hp thc vật
Gợi ý đáp án
Bản cht ca quá trình quang hp thc vt: Quang hp thc vt là quá trình lc lp
hấp thvà sử dụng năng lưng ánh sáng đchuyn hóa CO
2
và H
2
O thành hp cht
hữu cơ (C
6
H
12
O
6
) đng thi gii phóng O
2
.
II. Quá trình quang hp thc vật
Câu hi trang 27
Cho biết nguyên liu và sn phm ca pha sáng.
Gợi ý đáp án
- Nguyên liu ca pha sáng: H
2
O, NADP
+,
ADP, Pi, năng lưng ánh sáng.
- Sản phm ca pha sáng: O
2
, ATP và NADPH.
Câu hi trang 27
Phân chia thc vt thành các nhóm C
3
, C
4
và CAM da trên cơ skhoa hc nào?
Gợi ý đáp án
Phân chia thc vt thành các nhóm C
3
, C
4
và CAM da trên cơ spha đng hóa
CO
2
din ra cht nn ca lc lp.
Thc vt C
3
: Nhóm thc vt này cố định CO
2
theo chu trình Calvin, sn phm
n đnh đu tiên ca chu trình là hp chát 3 carbon nên chúng đưc gi là thc
vật C
3
Thc vt C
4
: Ở tế bào tht lá, CO
2
đưc cố định bi hợp cht
phosphoenolpyruvate và hình thành hp cht oxaloacetate (4C) (hp cht 4
carbon đưc hình thành đu tiên nên gi là thc vt C
4
. Oxaloacetate đưc
chuyn hóa thành malate và vn chuyn sang tế bào bao bó mch. Ti đây, malate
chuyn hóa thành pyruvate đng thi gii phóng CO
2
, CO
2
đưc cố định và
chuyn hóa thành hp chát hu cơ theo chu trình Calvin.
Thc vt CAM: bn cht hóa hc ca quá trình cố định CO
2
thc vt CAM
và thc vt C
4
là ging nhau, tuy nhiên thc vt CAM c2 giai đon đu din
ra trên mt tế bào nhưng hai thi đim khác nhau.
III. Vai trò ca quang hp thc vật
Câu hi trang 28
Gii thích vì sao quang hp có vai trò quyết đnh đến năng sut cây trng?
Gợi ý đáp án
Quang hp có vai trò quyết đnh đến năng sut cây trng vì: Quang hp to ra hp
cht hu cơ nguyên liu đcung cp, dtrnăng lưng và kiến to nên cơ ththc
vật. Khong 90 95% tng khi lưng vt cht khô ca tế bào và cơ ththc vt
chính là các hp cht hu cơ. Chính vì vy, quang hp là nhân tquyết đnh năng sut
cây trng, hiu quả của quá trình quang hp sẽ ảnh hưng trc tiếp đến năng sut cây
trng.
IV. Mt số yếu tố ảnh hưng đến quang hp thc vật
Câu hi trang 29
Phân tích nh hưng ca ánh sáng ti hiu ququang hp.
Gợi ý đáp án
nh hưng ca ánh sáng ti hiu ququang hp:
- Ánh sáng nh hưng trc tiếp và gián tiếp đến quá trình quang hp: Ánh sáng nh
ng trc tiếp đến phn ng phân li nưc và mc đkích thích ca các phân tdip
lục, ảnh hưng đến sđóng mở của khí khng nên gián tiếp làm nh hưng đến hàm
ng CO
2
trong tế bào.
- ng đánh sáng, thành phn quang phvà thi gian chiếu sáng đu nh hưng
đến quá trình quang hp thc vt: Hiu quả của quang hp tăng khi tăng cưng độ
ánh sáng và đt giá trị cực đi đim bão hòa ánh sáng; vưt qua đim bão hòa ánh
sáng, cưng đquang hp không tăng mà có thể bị gim. Ánh sáng đvà xanh tím
giúp tăng hiu ququang hp. Thi gian chiếu sáng khong 10 12 giờ/ngày thưng
phù hợp vi đa sthc vt.
Câu hi trang 30
Phân tích mi quan hgia nng đCO
2
và cưng đquang hp. Đim bù
CO
2
đưc xác đnh như thế nào?
Gợi ý đáp án
Mối quan hgia nng đCO
2
với cưng đquang hp: Khi tăng nng đCO
2
thì
ng đquang hp cũng tăng tỉ lệ thun, sau đó tăng chm cho ti khi đến giá trbão
hòa (nng đCO
2
khong 0,06 - 0,1%).
Đim bù CO
2
là nng đCO
2
mà ti đó lưng CO
2
sử dụng cho quá trình quang hp
tương đương vi lưng CO
2
tạo ra trong quá trình hô hp.
Câu hi trang 31
Phân tích nh hưng ca nhit độ đến quá trình quang hp.
Gợi ý đáp án
nh hưng ca nhit độ đến quá trình quang hp: Khi các nhân tmôi trưng khác
điu kin thun li, cưng đquang hp tăng khi tăng nhit đ. Khi vưt qua ngưng
nhit ti ưu, cưng đquang hp bt đu gim. Nhit độ tối ưu cho quá trình quang
hợp ca các nhóm thc vt là khác nhau.
Câu hi trang 31
Nêu các bin pháp kĩ thut và công nghnâng cao năng sut cây trng da trên cơ s
cải to điu kin môi trưng sống.
Gợi ý đáp án
Một sbin pháp kĩ thut và công nghnâng cao năng sut cây trng da trên cơ s
cải to điu kin môi trưng sng:
- Bón phân hp lí: làm tăng sphát trin ca blá, nâng cao hiu sut quang hp;
thúc đy quá trình vn chuyn sn phm đng hóa vcơ quan dtr, làm tăng năng
sut.
- i nưc hp lí: Cung cp nưc đy đ, đc bit là khi cây bt đu chuyn sang
giai đon sinh sn squyết đnh đến sự vận chuyn vt cht trong cây vcơ quan d
tr. Đng thi, nưc cũng là nguyên liu ca quá trình quang hp nên cung cp đ
c làm tăng hiu ququang hp, từ đó làm tăng năng sut cây trng.
- Tăng cưng ngun sáng: Khi cn thiết có thchiếu sáng bsung và sử dụng ngun
sáng có bưc sóng phù hp vi tng loi cây trng.
- Ngoài ra, ủ ấm hoc chng nóng cho cây trng, xi đt to đthoáng khí, dit c
dại,… cũng là nhng bin pháp kĩ thut giúp ci to môi trưng đtăng năng sut cây
trng.
V. Thc hành
Báo cáo thc hành trang 32
Học sinh trình bày (hình vhoc nh chp) và gii thích các kết quthu đưc. Tham
kho cách trình bày báo cáo theo mu bài 3.
Gợi ý đáp án
BÁO CÁO KT QUTHÍ NGHIỆM
QUAN SÁT ĐƯC LC LP TRONG TBÀO THC VẬT
- Tên thí nghim: Quan sát lc lp trong tế bào thc vt.
- Nhóm thc hin: …………………..
- Kết quvà tho lun:
+ nh chp tế bào lc lp dưi kính hin vi:
+ Gii thích: Lc lp là bào quan ln, có màu xanh lc ca tế bào thc vt nên có th
quan sát trc tiếp dưi kính hin vi.
- Kết lun: Có thquan sát lc lp ca tế bào thc vt trc tiếp dưi kính hin vi.
Báo cáo thc hành trang 33
Học sinh trình bày các kết quthu đưc trên tng loi lá và cho nhn xét vmàu sc
của các dch lc và miếng giy lc thu đưc các mu thí nghim và mu đi chng.
Tham kho cách trình bày báo cáo theo mu bài 3.
Gợi ý đáp án
BÁO CÁO KT QUTHÍ NGHIỆM
NHN BIT, TÁCH CHIT CÁC SC TTRONG LÁ CÂY
- Tên thí nghim: Nhn biết, tách chiết các sc ttrong lá cây.
- Nhóm thc hin: ………………
- Kết quvà tho lun:
Học sinh tiến hành thí nghim theo hưng dn trong SGK đghi nhn và gii thích
kết quthí nghim về màu sc ca các dch lc và miếng giy lc thu đưc ở các mu
thí nghim và mẫu đi chng.
Chú ý:
+ Các sc tố hòa tan tt trong dung môi hu cơ (cn) và hòa tan kém trong nưc. Điu
y đưc thhin thông qua skhác nhau về màu sc ca các dch lc ở các mu thí
nghim và mẫu đi chng (Ví dụ: dch chiết từ lá cây khoai lang khi sử dụng dung
môi hu cơ có màu xanh lc, dch chiết từ lá cây khoai lang khi sử dụng nưc có màu
xanh lc nht).
Chy sc kí tách chiết sc tquang hp ca lá khoai lang
(a) thí nghim và (b) kết qu
+ Mi loi lá cây có thể có thành phn các sc tkhác nhau, dch chiết sẽ có màu
tương ng vi màu sc ca lá cây (Ví dụ: dch chiết ca lá cây khoai lang có màu
xanh lc, dch chiết ca lá cây rau rn có màu đỏ tía vì lá cây khoai lang có hàm lưng
dip lc (có màu xanh lc) cao còn lá cây rau rn có cha nhiu anthocyanin (có màu
đỏ tía) cao).
- Kết lun:
+ Lá cây cha nhiu loi sc tquang hp khác nhau như chlorophyll, carotenoid,…
+ Các sc tố hòa tan trong dung môi hu cơ, do đó có thể dùng dung môi hu cơ đ
ch sc tquang hp.
| 1/6

Preview text:


I. Khái quát về quang hợp ở thực vật Câu hỏi trang 29
Dựa vào phương trình tổng quát, hãy nêu bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật Gợi ý đáp án
Bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật: Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp
hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và H2O thành hợp chất
hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
II. Quá trình quang hợp ở thực vật Câu hỏi trang 27
Cho biết nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng. Gợi ý đáp án
- Nguyên liệu của pha sáng: H2O, NADP+, ADP, Pi, năng lượng ánh sáng.
- Sản phẩm của pha sáng: O2, ATP và NADPH. Câu hỏi trang 27
Phân chia thực vật thành các nhóm C3, C4 và CAM dựa trên cơ sở khoa học nào? Gợi ý đáp án
Phân chia thực vật thành các nhóm C3, C4 và CAM dựa trên cơ sở pha đồng hóa
CO2 diễn ra ở chất nền của lục lạp. •
Thực vật C3: Nhóm thực vật này cố định CO2 theo chu trình Calvin, sản phẩm
ổn định đầu tiên của chu trình là hợp chát 3 carbon nên chúng được gọi là thực vật C3 •
Thực vật C4: Ở tế bào thịt lá, CO2 được cố định bởi hợp chất
phosphoenolpyruvate và hình thành hợp chất oxaloacetate (4C) (hợp chất 4
carbon được hình thành đầu tiên nên gọi là thực vật C4. Oxaloacetate được
chuyển hóa thành malate và vận chuyển sang tế bào bao bó mạch. Tại đây, malate
chuyển hóa thành pyruvate đồng thời giải phóng CO2, CO2 được cố định và
chuyển hóa thành hợp chát hữu cơ theo chu trình Calvin. •
Thực vật CAM: bản chất hóa học của quá trình cố định CO2 ở thực vật CAM
và thực vật C4 là giống nhau, tuy nhiên ở thực vật CAM cả 2 giai đoạn đều diễn
ra trên một tế bào nhưng ở hai thời điểm khác nhau.
III. Vai trò của quang hợp ở thực vật Câu hỏi trang 28
Giải thích vì sao quang hợp có vai trò quyết định đến năng suất cây trồng? Gợi ý đáp án
Quang hợp có vai trò quyết định đến năng suất cây trồng vì: Quang hợp tạo ra hợp
chất hữu cơ – nguyên liệu để cung cấp, dự trữ năng lượng và kiến tạo nên cơ thể thực
vật. Khoảng 90 – 95% tổng khối lượng vật chất khô của tế bào và cơ thể thực vật
chính là các hợp chất hữu cơ. Chính vì vậy, quang hợp là nhân tố quyết định năng suất
cây trồng, hiệu quả của quá trình quang hợp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng.
IV. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật Câu hỏi trang 29
Phân tích ảnh hưởng của ánh sáng tới hiệu quả quang hợp. Gợi ý đáp án
Ảnh hưởng của ánh sáng tới hiệu quả quang hợp:
- Ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến quá trình quang hợp: Ánh sáng ảnh
hưởng trực tiếp đến phản ứng phân li nước và mức độ kích thích của các phân tử diệp
lục, ảnh hưởng đến sự đóng mở của khí khổng nên gián tiếp làm ảnh hưởng đến hàm lượng CO2 trong tế bào.
- Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ và thời gian chiếu sáng đều ảnh hưởng
đến quá trình quang hợp ở thực vật: Hiệu quả của quang hợp tăng khi tăng cường độ
ánh sáng và đạt giá trị cực đại ở điểm bão hòa ánh sáng; vượt qua điểm bão hòa ánh
sáng, cường độ quang hợp không tăng mà có thể bị giảm. Ánh sáng đỏ và xanh tím
giúp tăng hiệu quả quang hợp. Thời gian chiếu sáng khoảng 10 – 12 giờ/ngày thường
phù hợp với đa số thực vật. Câu hỏi trang 30
Phân tích mối quan hệ giữa nồng độ CO 2 và cường độ quang hợp. Điểm bù
CO 2 được xác định như thế nào? Gợi ý đáp án
Mối quan hệ giữa nồng độ CO2 với cường độ quang hợp: Khi tăng nồng độ CO2 thì
cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đến giá trị bão
hòa (nồng độ CO2 khoảng 0,06 - 0,1%).
Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó lượng CO2 sử dụng cho quá trình quang hợp
tương đương với lượng CO2 tạo ra trong quá trình hô hấp. Câu hỏi trang 31
Phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình quang hợp. Gợi ý đáp án
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình quang hợp: Khi các nhân tố môi trường khác ở
điều kiện thuận lợi, cường độ quang hợp tăng khi tăng nhiệt độ. Khi vượt qua ngưỡng
nhiệt tối ưu, cường độ quang hợp bắt đầu giảm. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang
hợp của các nhóm thực vật là khác nhau. Câu hỏi trang 31
Nêu các biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng dựa trên cơ sở
cải tạo điều kiện môi trường sống. Gợi ý đáp án
Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng dựa trên cơ sở
cải tạo điều kiện môi trường sống:
- Bón phân hợp lí: làm tăng sự phát triển của bộ lá, nâng cao hiệu suất quang hợp;
thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm đồng hóa về cơ quan dự trữ, làm tăng năng suất.
- Tưới nước hợp lí: Cung cấp nước đầy đủ, đặc biệt là khi cây bắt đầu chuyển sang
giai đoạn sinh sản sẽ quyết định đến sự vận chuyển vật chất trong cây về cơ quan dự
trữ. Đồng thời, nước cũng là nguyên liệu của quá trình quang hợp nên cung cấp đủ
nước làm tăng hiệu quả quang hợp, từ đó làm tăng năng suất cây trồng.
- Tăng cường nguồn sáng: Khi cần thiết có thể chiếu sáng bổ sung và sử dụng nguồn
sáng có bước sóng phù hợp với từng loại cây trồng.
- Ngoài ra, ủ ấm hoặc chống nóng cho cây trồng, xới đất tạo độ thoáng khí, diệt cỏ
dại,… cũng là những biện pháp kĩ thuật giúp cải tạo môi trưởng để tăng năng suất cây trồng. V. Thực hành
Báo cáo thực hành trang 32
Học sinh trình bày (hình vẽ hoặc ảnh chụp) và giải thích các kết quả thu được. Tham
khảo cách trình bày báo cáo theo mẫu bài 3. Gợi ý đáp án
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
QUAN SÁT ĐƯỢC LỤC LẠP TRONG TẾ BÀO THỰC VẬT
- Tên thí nghiệm: Quan sát lục lạp trong tế bào thực vật.
- Nhóm thực hiện: …………………..
- Kết quả và thảo luận:
+ Ảnh chụp tế bào lục lạp dưới kính hiển vi:
+ Giải thích: Lục lạp là bào quan lớn, có màu xanh lục của tế bào thực vật nên có thể
quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi.
- Kết luận: Có thể quan sát lục lạp của tế bào thực vật trực tiếp dưới kính hiển vi.
Báo cáo thực hành trang 33
Học sinh trình bày các kết quả thu được trên từng loại lá và cho nhận xét về màu sắc
của các dịch lọc và miếng giấy lọc thu được ở các mẫu thí nghiệm và mẫu đối chứng.
Tham khảo cách trình bày báo cáo theo mẫu bài 3. Gợi ý đáp án
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
NHẬN BIẾT, TÁCH CHIẾT CÁC SẮC TỐ TRONG LÁ CÂY
- Tên thí nghiệm: Nhận biết, tách chiết các sắc tố trong lá cây.
- Nhóm thực hiện: ………………
- Kết quả và thảo luận:
Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK để ghi nhận và giải thích
kết quả thí nghiệm về màu sắc của các dịch lọc và miếng giấy lọc thu được ở các mẫu
thí nghiệm và mẫu đối chứng. Chú ý:
+ Các sắc tố hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ (cồn) và hòa tan kém trong nước. Điều
này được thể hiện thông qua sự khác nhau về màu sắc của các dịch lọc ở các mẫu thí
nghiệm và mẫu đối chứng (Ví dụ: dịch chiết từ lá cây khoai lang khi sử dụng dung
môi hữu cơ có màu xanh lục, dịch chiết từ lá cây khoai lang khi sử dụng nước có màu xanh lục nhạt).
Chạy sắc kí tách chiết sắc tố quang hợp của lá khoai lang
(a) thí nghiệm và (b) kết quả
+ Mỗi loại lá cây có thể có thành phần các sắc tố khác nhau, dịch chiết sẽ có màu
tương ứng với màu sắc của lá cây (Ví dụ: dịch chiết của lá cây khoai lang có màu
xanh lục, dịch chiết của lá cây rau rền có màu đỏ tía vì lá cây khoai lang có hàm lượng
diệp lục (có màu xanh lục) cao còn lá cây rau rền có chứa nhiều anthocyanin (có màu đỏ tía) cao). - Kết luận:
+ Lá cây chứa nhiều loại sắc tố quang hợp khác nhau như chlorophyll, carotenoid,…
+ Các sắc tố hòa tan trong dung môi hữu cơ, do đó có thể dùng dung môi hữu cơ để tách sắc tố quang hợp.