Bài 4: Thực hành Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa | Giải Địa lí 11 Cánh diều

Bài 4: Thực hành Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa | Giải Địa lí 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thc hành Tìm hiu vtoàn cu hóa, khu vc hóa
I. Chun b
- Sưu tm tư liu, sliu vtoàn cu hóa, khu vc hóa
- Trao đi, tho lun vhi thách thc ca toàn cu hóa, khu vc hóa đi vi
các nưc đang phát trin.
II. Ni dung thc hành
Dựa vào kiến thc đã hc, sưu tm các tư liu, sliu vtoàn cu hóa, khu vc hóa và
trao đi, tho lun về:
- Cơ hi và thách thc ca toàn cu hóa đi vi các nưc đang phát triển
- Cơ hi và thách thc ca khu vc hóa đi vi các nưc đang phát triển
Gợi ý đáp án.
Cơ hi và thách thc ca toàn cu hóa đi vi các nưc đang phát triển
- Một scơ hi:
+ Phát huy đưc li thế so sánh đphát trin: khu vc hóa kinh tế mang li cho các
c đang phát trin nhng hi ln mi, nếu biết vn dng sáng to đthc hin
đưc hình phát trin rút ngn. Chng hn, bng li thế vốn vtài nguyên, lao
động, thtrưng, các ngành công nghip nh, du lch, dch v.... các c đang phát
trin ththam gia o tng thp trung bình ca schuyn dch cu kinh tế
toàn cu vi cu kinh tế các ngành sdụng nhiu lao đng, nhiu nguyên liu,
cần ít vn đu tư, công nghtrung bình tiên tiến to ra nhng hàng hoá - dịch v
không ththiếu trong cu hàng hoá - dịch vtrên thtrưng khu vc. Cơ hi đt ra
như nhau đi vi các c đang phát trin, song c nào biết tn dng nm bt đưc
chúng thì phát trin. Điu đó phthuc vào nhân tchquan, vào ni lc ca mi
c. Vic phát huy ti đa li thế so sánh trong quá trình khu vc hóa ca các c
đang phát trin nhm tn dng tdo hoá thương mi, thu hút đu đthúc đy
tăng trưng kinh tế, phát trin xã hi.
+ Tăng ngun vn đu tư: tạo hi cho các c đang phát trin ththu hút
đưc ngun vn bên ngoài cho phát trin trong c, nếu c đó chế thu hút
thích hp. Thiết lp mt cu kinh tế cu đu ni đa hp sđể
định hưng thu hút đu tư c ngoài. Các nhà đu tư nưc ngoài tìm kiếm các ưu đãi
từ nhng điu kin môi trưng đu bên trong đthúc đy chương trình đu
của h. Các c đang phát trin đã thu hút sdụng mt ng khá ln vn c
ngoài cùng vi ngun vn đó, vn trong nưc cũng đưc huy đng. To ra sbiến đi
gia tăng cvề ng cht dòng luân chuyn vn vào các c đang phát trin,
nht trong khi các c đang phát trin đang gp rt nhiu khó khăn vvốn đu
cho phát trin.
+ Nâng cao trình đ kỹ thut - công nghệ: điu kin tiếp cn thu hút nhng k
thut, công nghtiên tiến, hin đi ca thế gii, qua đó nâng dn trình đcông
nghsản xut ca các c. Do vy, ngày càng nâng cao đưc trình đqun
khnăng cnh tranh ca nn kinh tế các nưc đang phát trin. Khu vc hóa đưc đánh
giá như mt công cđặc hiu đnâng cao trình đkỹ thut - công nghcác c
đang phát trin. Bi l, trong quá trình tham gia vào liên doanh, liên kết sn xut quc
tế, hp đng hp tác kinh doanh, các dán FDI... các c đang phát trin điu
kin tiếp cn nhng công ngh, kiến thc knăng hết sc phong phú, đa dang ca
các nưc.
+ Mrộng kinh tế đối ngoi: Khu vc hóa làm cho quá trình quc tế hoá đi sng
kinh tế trthành xu hưng tt yếu và din ra hết sc mnh mdo sphát trin cao ca
lực ng sn xut i tác đng ca cuc cách mng khoa hc - ng ngh. Khu vc
hóa đang din ra vi tc đcao, càng đòi hi mnh mvic mrng quan hkinh tế
đối ngoi ca mi nn kinh tế, đc bit là đi vi các nưc đang phát trin.
+ shạ tầng đưc tăng ng: khu vc hóa đã to ra hi đnhiu c đang
phát trin phát trin hthng shtầng vgiao thông vn ti, vbưu chính vin
thông, vđin, c... các c đang phát trin, mc thu nhp tính theo đu ngưi
rất thp, do đó tích lucũng vô cùng thp vì phn ln thu nhp dùng vào sinh hot.
- Một sthách thc:
+ Đu các c đang phát trin, scạnh tranh gia các quc gia shữu trình đ
công nghvà chi phí tương đng cũng sphát sinh.
+ Khu vc hóa trong khi làm tăng vai trò ca các ngành công nghip, dch v, nht
nhng ngành công nghcao, lao đng knăng... thì sgim tm quan trng ca
các hàng hóa sơ chế lao đng không knăng. Cuc cách mng công nghsinh hc,
tin hc, đin t... làm gim tm quan trng ca các mt hàng công nghthô. Do đó,
các c đang phát trin, trưc đây đưc coi giàu có, đưc ưu đãi vi nguyên
thiên nhiên, thì ngày nay đang trthành nhng nưc nghèo.
+ Xut phát đim sc mnh ca mi quc gia khác nhau, nên hi và ri ro ca
các c không ngang nhau. Nn kinh tế của các c đang phát trin dbị thua
thit nhiu hơn trong cuc cnh tranh không ngang sc này. Càng phi phá bhàng
rào bo hthì thách thc đi vi các nưc đang phát trin càng ln.
+ Vic chuyn dch nhng ngành đòi hi nhiu hàm ng lao đng, tài nguyên...
nhiều nhng ngành công nghip gây ô nhim môi trưng sang các c đang phát
trin.
Cơ hi và thách thc ca khu vc hóa đi vi các nưc đang phát triển
III. Gi ý thu thp tư liệu
Một swebsite có tư liu vtoàn cu hóa, khu vc hóa:
- Tạp chí Tài chính của BTài chính Vit Nam: https://tapchitaichinh.vn
- Hội nghLiên hp quc vThương mi và Phát trin: https://hbs.unctad.org
- QuTin tQuc tế (IMF): https://www.imf.org
- Tổ chc Tiêu chun hóa Quc (ISO): https://www.iso.org
| 1/3

Preview text:


Thực hành Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa I. Chuẩn bị
- Sưu tầm tư liệu, số liệu về toàn cầu hóa, khu vực hóa
- Trao đổi, thảo luận về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa đối với
các nước đang phát triển.
II. Nội dung thực hành
Dựa vào kiến thức đã học, sưu tầm các tư liệu, số liệu về toàn cầu hóa, khu vực hóa và
trao đổi, thảo luận về:
- Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- Cơ hội và thách thức của khu vực hóa đối với các nước đang phát triển Gợi ý đáp án.
♦Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- Một số cơ hội:
+ Phát huy được lợi thế so sánh để phát triển: khu vực hóa kinh tế mang lại cho các
nước đang phát triển những cơ hội lớn mới, nếu biết vận dụng sáng tạo để thực hiện
được mô hình phát triển rút ngắn. Chẳng hạn, bằng lợi thế vốn có về tài nguyên, lao
động, thị trường, các ngành công nghiệp nhẹ, du lịch, dịch vụ.... các nước đang phát
triển có thể tham gia vào tầng thấp và trung bình của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
toàn cầu với cơ cấu kinh tế có các ngành sử dụng nhiều lao động, nhiều nguyên liệu,
cần ít vốn đầu tư, công nghệ trung bình tiên tiến tạo ra những hàng hoá - dịch vụ
không thể thiếu trong cơ cấu hàng hoá - dịch vụ trên thị trường khu vực. Cơ hội đặt ra
như nhau đối với các nước đang phát triển, song nước nào biết tận dụng nắm bắt được
chúng thì phát triển. Điều đó phụ thuộc vào nhân tố chủ quan, vào nội lực của mỗi
nước. Việc phát huy tối đa lợi thế so sánh trong quá trình khu vực hóa của các nước
đang phát triển là nhằm tận dụng tự do hoá thương mại, thu hút đầu tư để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội.
+ Tăng nguồn vốn đầu tư: tạo cơ hội cho các nước đang phát triển có thể thu hút
được nguồn vốn bên ngoài cho phát triển trong nước, nếu nước đó có cơ chế thu hút
thích hợp. Thiết lập một cơ cấu kinh tế và cơ cấu đầu tư nội địa hợp lý là cơ sở để
định hướng thu hút đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài tìm kiếm các ưu đãi
từ những điều kiện và môi trường đầu tư bên trong để thúc đẩy chương trình đầu tư
của họ. Các nước đang phát triển đã thu hút và sử dụng một lượng khá lớn vốn nước
ngoài cùng với nguồn vốn đó, vốn trong nước cũng được huy động. Tạo ra sự biến đổi
và gia tăng cả về lượng và chất dòng luân chuyển vốn vào các nước đang phát triển,
nhất là trong khi các nước đang phát triển đang gặp rất nhiều khó khăn về vốn đầu tư cho phát triển.
+ Nâng cao trình độ kỹ thuật - công nghệ: có điều kiện tiếp cận và thu hút những kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại của thế giới, qua đó mà nâng dần trình độ công
nghệ sản xuất của các nước. Do vậy, mà ngày càng nâng cao được trình độ quản lý và
khả năng cạnh tranh của nền kinh tế các nước đang phát triển. Khu vực hóa được đánh
giá như một công cụ đặc hiệu để nâng cao trình độ kỹ thuật - công nghệ ở các nước
đang phát triển. Bởi lẽ, trong quá trình tham gia vào liên doanh, liên kết sản xuất quốc
tế, hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án FDI... các nước đang phát triển có điều
kiện tiếp cận những công nghệ, kiến thức và kỹ năng hết sức phong phú, đa dang của các nước.
+ Mở rộng kinh tế đối ngoại: Khu vực hóa làm cho quá trình quốc tế hoá đời sống
kinh tế trở thành xu hướng tất yếu và diễn ra hết sức mạnh mẽ do sự phát triển cao của
lực lượng sản xuất dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Khu vực
hóa đang diễn ra với tốc độ cao, càng đòi hỏi mạnh mẽ việc mở rộng quan hệ kinh tế
đối ngoại của mỗi nền kinh tế, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển.
+ Cơ sở hạ tầng được tăng cường: khu vực hóa đã tạo ra cơ hội để nhiều nước đang
phát triển phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng về giao thông vận tải, về bưu chính viễn
thông, về điện, nước... ở các nước đang phát triển, mức thu nhập tính theo đầu người
rất thấp, do đó tích luỹ cũng vô cùng thấp vì phần lớn thu nhập dùng vào sinh hoạt.
- Một số thách thức:
+ Đều là các nước đang phát triển, sự cạnh tranh giữa các quốc gia sở hữu trình độ
công nghệ và chi phí tương đồng cũng sẽ phát sinh.
+ Khu vực hóa trong khi làm tăng vai trò của các ngành công nghiệp, dịch vụ, nhất là
những ngành có công nghệ cao, lao động kỹ năng... thì sẽ giảm tầm quan trọng của
các hàng hóa sơ chế và lao động không kỹ năng. Cuộc cách mạng công nghệ sinh học,
tin học, điện tử... làm giảm tầm quan trọng của các mặt hàng công nghệ thô. Do đó,
các nước đang phát triển, trước đây được coi là giàu có, được ưu đãi về tài nguyên
thiên nhiên, thì ngày nay đang trở thành những nước nghèo.
+ Xuất phát điểm và sức mạnh của mỗi quốc gia khác nhau, nên cơ hội và rủi ro của
các nước là không ngang nhau. Nền kinh tế của các nước đang phát triển dễ bị thua
thiệt nhiều hơn trong cuộc cạnh tranh không ngang sức này. Càng phải phá bỏ hàng
rào bảo hộ thì thách thức đối với các nước đang phát triển càng lớn.
+ Việc chuyển dịch những ngành đòi hỏi nhiều hàm lượng lao động, tài nguyên...
nhiều những ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.
♦Cơ hội và thách thức của khu vực hóa đối với các nước đang phát triển
III. Gợi ý thu thập tư liệu
Một số website có tư liệu về toàn cầu hóa, khu vực hóa:
- Tạp chí Tài chính của Bộ Tài chính Việt Nam: https://tapchitaichinh.vn
- Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển: https://hbs.unctad.org
- Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF): https://www.imf.org
- Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc (ISO): https://www.iso.org