Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật | Giải sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức

Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật | Giải sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

1
Giải KHTN Lớp 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
Lấy ví dcác loài sinh vt có hình thc sinh sn hu tính mà em biết.
Trả lời:
Sinh sn hu nh thc vt: thphn/ tthphn các loài hoa: dâm bt, hoa
hồng, …; một scây lương thc: ngô, lúa,…; cây ăn qu: cam, chanh, táo,
hồng xiêm, …
Sinh sn hu tính đng vt: các loài thuc nhóm đng vt xương sng: lp
chim (chim b câu, gà…); lp sát (rùa, su, thn ln…); lp (cá chép,
cá chui…); lp thú (voi, nga, kh, trâu, bò, th…) và con ngưi.
II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
1. Cơ quan sinh sản
Câu 1: Quan sát hình 40.1, mô tcấu to ca hoa ng tính. Hoa lưng tính có
đặc đim gì khác hoa đơn tính?
Trả lời:
Hoa lưng tính là hoa có cu to có cnhvà nhụy
2
Hoa lưng tính có đc đim khác hoa đơn tính chhoa lưng tĩnh có c
nhvà nhy còn hoa đơn tính chmang nhhoc nhụy
Câu 2: Phân loi các hoa đơn tính và hoa lưng tính trong 40.2.
Trả lời:
Dựa vào sxut hin ca nhnhy trên cùng mt hoa đphân loi hoa trong
hình 40.2:
Hoa ng tính (có đcả nhnhy trên cùng mt hoa): hoa ci, hoa
i, hoa khoai tây, hoa táo tây.
Hoa đơn tính (chcó nhhoc nhy trên mt hoa): hoa liu, hoa dưa chut.
2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật
Đọc thông tin trên kết hp quan sát hình 40.3 đthc hin các yêu cu:
3
1. Mô tcác giai đon trong sinh sn hu tính thc vt. Phân bit quá trình th
phn thtinh thc vt. Cho viết ý nghĩa ca th tinh trong quá trình hình
thành quvà hạt
2. Cho biết quht đưc hình thành tbộ phn nào ca hoa. Gii thích ti
sao trong tnhiên có loi qucó ht và loi qu không có hạt
Trả lời:
1. Sinh sn hu tính thc vt gm các giai đon: to giao t; thphn; thtinh;
hình thành quvà ht.
Tạo giao t: Khi hoa trưng thành, bphn nhsẽ đưc hình thành bao
phn cha giao tđực; bphn nhy shình thành bu nhy cha giao t
cái.
Thphn: Khi giao t đực t bao phn ca nhvỡ ra, nhgió, nhcon
ngưi, nhcôn trùng… nên chúng đưc di chuyn đến đu nhy đ chun
bị cho quá trình thtinh.
Thtinh: Ht phn sau khi đến đu nhy, ny mm thành ng phn cha
giao tđc, xuyên qua vòi nhy vào bu nhy. Ti đây, giao tđực tham
4
gia vào quá trình th tinh vi noãn cu (giao tcái) đtạo thành hp t.
Thc cht quá trình này là sự kết hp gia giao tử đc và giao tcái.
Hình thành quht: Hp tphân chia phát trin thành phôi nm
trong ht. Ht do noãn phát triển thành, mi noãn đưc thtinh to thành 1
hạt. Bu nhy sinh tng dày lên đ tạo qu cha ht. Qu đưc hình
thành không qua thtinh là qukhông ht.
Ý nghĩa ca shình thành quvà ht:
Hạt đưc bao bc trong qucó thể bảo vkhi các tác nhân ngoi cnh.
Qu, ht quan sinh sn thc vt giúp chúng duy trì phm cht tt
cho đi con.
2. Quvà ht đưc hình thành từ bộ phn sau ca hoa:
Qudo bu nhy cha noãn đưc thtinh
Hạt do noãn đã đưc thtinh to thành
Gii thích: Trong t nhiên loi qu ht loi qu không ht do
không sth tinh nên không ht. Nguyên nhân th do cu to ca hoa
nên không ththtinh nhưng bu vn phát trin nhcác cht kích thích do phn
hoa mang đến to thành qu. Hin ng này gp một sloài như: chui,
chua,...
III. Sinh sản hữu tính ở động vật
Quan sát hình 40.4 mô tkhái quát các giai đon sinh sn hu tính gà và thỏ.
5
Trả lời:
Các giai đon sinh sn hu tính gà và thỏ:
- Hình thành giao tử:
Giao t cái (tế bào trng) đưc hình thành phát trin trong quan
sinh dc cái.
Giao tđực (tế bào tinh trùng) đưc hình thành phát trin trong
quan sinh dc đc.
- Thtinh: skết hp gia giao tđc giao tcái to thành hp t. Quá
trình thtinh có th din ra bên ngoài hoc bên trong cơ thể của con cái.
- Phát trin phôi: Hp tphân chia phát trin phôi. Phôi th phát trin
thành thcon bên ngoài thmẹ i vi loài đtrng) hoc bên trong
cơ thể mẹ i vi loài đcon).
6
IV. Vai trò và ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật
Sinh sn hu tính sinh vt có vai trò và ng dng như thế nào? Cho ví d
Trả lời:
- Vai trò ca sinh sn hu tính sinh vt:
Tạo ra các thmới đa dng, đm bo sphát trin liên tc ca loài
sự thích nghi ca loài trưc môi trưng sng luôn thay đi.
Tạo ra ngun nguyên liu phong phú cho chn ging.
- ng dng sinh sn hu tính sinh vt: Trong chăn nuôi trng trt, con
ngưi đã ng dng sinh sn hu tính đtạo ra thế hệ con mang các đc đim tt
của cả bố lẫn m, đáp ng nhu cu đa dng ca con ngưi.
- Ví dụ:
ngô, tiến hành cho hoa đc (bông c) ca cây ntím ht ngt, bp
to thphn vi hoa cái ca cây ngô nếp ta ht do, màu trng sthu đưc
các bp ngô tím ht do, bp to.
Cho lai hu tính gia ging ln thun chng Đi Bch và ging ln Vit
Nam đã to ra ging ln lai - Đại Bch ln nhanh, trng ng xut
chung ln, tỉ lệ nạc cao, đem li hiu qukinh tế cao.
| 1/6

Preview text:

Giải KHTN Lớp 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết. Trả lời:
Sinh sản hữu tính ở thực vật: thụ phấn/ tự thụ phấn ở các loài hoa: dâm bụt, hoa
hồng, …; ở một số cây lương thực: ngô, lúa,…; ở cây ăn quả: cam, chanh, táo, hồng xiêm, …
Sinh sản hữu tính ở động vật: các loài thuộc nhóm động vật có xương sống: lớp
chim (chim bồ câu, gà…); lớp bò sát (rùa, cá sấu, thằn lằn…); lớp cá (cá chép,
cá chuối…); lớp thú (voi, ngựa, khỉ, trâu, bò, thỏ…) và con người.
II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1. Cơ quan sinh sản
Câu 1: Quan sát hình 40.1, mô tả cấu tạo của hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính có
đặc điểm gì khác hoa đơn tính? Trả lời:
Hoa lưỡng tính là hoa có cấu tạo có cả nhị và nhụy 1 •
Hoa lưỡng tính có đặc điểm khác hoa đơn tính ở chỗ hoa lưỡng tĩnh có cả
nhị và nhụy còn hoa đơn tính chỉ mang nhị hoặc nhụy
Câu 2: Phân loại các hoa đơn tính và hoa lưỡng tính trong 40.2. Trả lời:
Dựa vào sự xuất hiện của nhị và nhụy trên cùng một hoa để phân loại hoa trong hình 40.2: •
Hoa lưỡng tính (có đủ cả nhị và nhụy trên cùng một hoa): hoa cải, hoa
bưởi, hoa khoai tây, hoa táo tây. •
Hoa đơn tính (chỉ có nhị hoặc nhụy trên một hoa): hoa liễu, hoa dưa chuột.
2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật
Đọc thông tin trên kết hợp quan sát hình 40.3 để thực hiện các yêu cầu: 2
1. Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt quá trình thụ
phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho viết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt
2. Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại
sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt Trả lời:
1. Sinh sản hữu tính ở thực vật gồm các giai đoạn: tạo giao tử; thụ phấn; thụ tinh; hình thành quả và hạt. •
Tạo giao tử: Khi hoa trưởng thành, bộ phận nhị sẽ được hình thành bao
phấn chứa giao tử đực; bộ phận nhụy sẽ hình thành bầu nhụy chứa giao tử cái. •
Thụ phấn: Khi giao tử đực từ bao phấn của nhị vỡ ra, nhờ gió, nhờ con
người, nhờ côn trùng… nên chúng được di chuyển đến đầu nhụy để chuẩn
bị cho quá trình thụ tinh. •
Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa
giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham 3
gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) để tạo thành hợp tử.
Thực chất quá trình này là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. •
Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm
trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn được thụ tinh tạo thành 1
hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên để tạo quả chứa hạt. Quả được hình
thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
Ý nghĩa của sự hình thành quả và hạt: •
Hạt được bao bọc trong quả có thể bảo vệ khỏi các tác nhân ngoại cảnh. •
Quả, hạt là cơ quan sinh sản ở thực vật giúp chúng duy trì phẩm chất tốt cho đời con.
2. Quả và hạt được hình thành từ bộ phận sau của hoa: •
Quả do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh •
Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành
Giải thích: Trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt là do
không có sự thụ tinh nên không có hạt. Nguyên nhân có thể do cấu tạo của hoa
nên không thể thụ tinh nhưng bầu vẫn phát triển nhờ các chất kích thích do phần
hoa mang đến tạo thành quả. Hiện tượng này gặp ở một số loài như: chuối, cà chua,...
III. Sinh sản hữu tính ở động vật
Quan sát hình 40.4 mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ. 4 Trả lời:
Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ: - Hình thành giao tử: •
Giao tử cái (tế bào trứng) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái. •
Giao tử đực (tế bào tinh trùng) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục đực.
- Thụ tinh: là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. Quá
trình thụ tinh có thể diễn ra bên ngoài hoặc bên trong cơ thể của con cái.
- Phát triển phôi: Hợp tử phân chia và phát triển phôi. Phôi có thể phát triển
thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc ở bên trong
cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con). 5
IV. Vai trò và ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật
Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò và ứng dụng như thế nào? Cho ví dụ Trả lời:
- Vai trò của sinh sản hữu tính ở sinh vật: •
Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và
sự thích nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi. •
Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.
- Ứng dụng sinh sản hữu tính ở sinh vật: Trong chăn nuôi và trồng trọt, con
người đã ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang các đặc điểm tốt
của cả bố lẫn mẹ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người. - Ví dụ: •
Ở ngô, tiến hành cho hoa đực (bông cờ) của cây ngô tím có hạt ngọt, bắp
to thụ phấn với hoa cái của cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng sẽ thu được
các bắp ngô tím hạt dẻo, bắp to. •
Cho lai hữu tính giữa giống lợn thuần chủng Đại Bạch và giống lợn Ỉ Việt
Nam đã tạo ra giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch lớn nhanh, trọng lượng xuất
chuồng lớn, tỉ lệ nạc cao, đem lại hiệu quả kinh tế cao. 6