Bài 5 : Điều lệnh dội ngũ công việc - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài 5 : Điều lệnh dội ngũ công việc - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Bài 5
ĐIỀ ÞU L NH ĐàI NGi ĐƠN Và
---------------
I. Đà ÞU ĐàI HÌNH TI I
I.1. Đá ßu đái hình ti i m t hàng ngang á (Hình 1.1)
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội một hàng ngang thường dùng trong học tập,
sinh hoạt, kiểm tra, khám súng, giá súng.
* Thứ tự thực hißn: Thực hiện theo thứ tự 4 bước
- B°ãc 1: T¿p hợp
+ Khẩu lệnh: <Tiểu đội, thành một hàng ngang Tập hợp= dự lệnh -
động lệnh, <Tiểu đội thành một hàng ngang= là dự lệnh, <Tập hợp= là động lệnh.
+ Động tác: Tiểu đội trưởng xác định trước vị trí và hướng tập hợp rồi quay
về phía các chiến sỹ, đứng nghiêm hộ khẩu lệnh: <Tiểu đội= nếu các tiểu đội
khác ở xung quanh thì phải hộ rõ phiên hiệu của tiểu đội mình (tiểu đội 1).
Khi nghe dứt động lệnh <Tập hợp=, toàn tiểu đội nhanh chóng chạy đến vị trí
tập hợp, đứng về bên trái tiểu đội trưởng thành một hàng ngang dãn cách 70cm
tính từ giữa 2 gót chân của hai người đứng cạnh nhau hoặc cách 20cm tính từ
khoảng cách 2 cánh tay của hai người đứng cạnh nhau. Khi đã 2 3 chiến sỹ -
đứng vào hành, tiểu đội trưởng làm động tác quay nửa bên trái về đứng chính giữa
phía trước cách hàng từ 3 5 bước để đôn đốc tiểu đội tập hợp. Từng người khi đã -
đứng vào hàng, phải nhanh chóng gióng hàng đúng giãn cách rồi đứng nghỉ.
3 5 bước
Hình 1.1: Đội hình tiểu đội một hàng ngang
- B°ãc 2: Đißm số
+ Khẩu lệnh: <Điểm số= (chỉ có động lệnh, không có dự lệnh).
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh <Điểm số=, các chiến sỹ từ phải qua trái
điểm số cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số quay mặt sang trái 45 độ, điểm số xong
quay mặt trở lại; người cuối cùng không quay mặt, sau khi điểm số của mình xong
thì hô hết. (Chú ý khi điểm số phải to, rõ, dứt khoát, liên tục).
- B°ãc 3: Chấn chßnh đái ngj.
Trước khi chấn chỉnh đội ngũ tiểu đội trưởng phải hộ khẩu lệnh: <Nghiêm=
cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: <Nhìn bên phải (trái) Thẳng= có dự lệnh và động lệnh.-
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh <Thẳng=, trừ chiên sỹ đầu hàng làm
6
8
5
7
4
3
2
1
chuẩn các chiến sỹ còn lại đều phải quay mặt vbên phải (trái) hết cỡ gióng hàng
và giữ dãn cách.
Khi tiểu đội đã gióng hàng xong, tiểu đội trưởng hô: <Thôi=, dứt động lệnh
<Thôi= tất cả tiểu đội quay mặt về vị trí cũ đứng nghiêm không xê dịch vị trí đứng.
Tiểu đội trưởng quan sát giãn cách của các chiến sỹ xong quay nửa bên trái ,
đi đều về đầu hàng cách 2 3 bước, để kiểm tra hàng ngang xem đã thẳng chưa. -
Nếu thấy chưa được thì dùng khẩu lệnh: <Đồng chí (x) hoặc số (x) Lên (xuống)=. -
Thứ tự sửa cho người đứng gần người làm chuẩn trước, cũng thể sửa cho 2 - 3
người cùng một lúc.
Khi tiểu đội đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hộ <Được=, rồi về vị trí chỉ
huy. Nếu lấy người đứng giữa làm chuẩn thì tiểu đội trưởng phải khẩu lệnh
<Đồng chí (A hoặc số x) làm chuẩn=. Chiến sỹ nghe gọi, đứng nghiêm trả lời: <Có=
và giơ tay trái lên. Tiểu đội trưởng hô tiếp: <Nhìn giữa Thẳng=, các chiến sỹ đứng -
hai bên đánh mặt về phía người làm chuẩn để gióng hàng. Chiến sỹ làm chuẩn sau
khi nghe động lệnh <Thẳng=, khoảng 5 giây thì bỏ tay xuống. Động tác chỉnh hàng
của tiểu đội trưởng như khi nhìn bên phải hoặc bên trái thẳng.
- B°ãc 4: Giải tán
+ Khẩu lệnh: <Giải tán= (không có dự lệnh).
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh <Giải tán= mọi người trong tiểu đội
nhanh chóng tản ra, nếu đang ở tư thế nghỉ phải rút chân về tư thế đứng nghiêm rồi
mới giải tán.
I.2. Đá ßu đái hình ti i hai hàng ngang (Hình 1.2)
* Ý nghĩa: Thứ tthực hiện các bước bản giống đội hình tiểu đội một
hàng ngang.
Những điểm khác:
* Khẩu lßnh và đáng tác
+ Khẩu lệnh: <Tiểu đội thành hai hàng ngang Tập hợp=-
+ Vị trí đứng trong đội hình các số lẻ đứng hàng trên, các số chẵn đứng hàng
dưới (số chẵn, lẻ căn cứ vào điểm số tiểu đội một hàng ngang)
+ Đội hình tiểu đội hai hàng ngang không điểm số
+ Khi gióng hàng các chiến svừa phải gióng hàng ngang vừa dùng mắt
gióng hàng dọc, hàng dưới cách hàng trên 1 mét.
3 5 bước
Hình 1.2: Đội hình tiểu đội hai hàng ngang
7
1
6
5
4
3
2
8
I.3. Đá ßu đái hình ti i m t hàng d c (á ß Hình 1.3)
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường dùng trong hành tiến
trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
* Thực hißn theo thứ tự 4 b°ãc:
- B°ãc 1: T¿p hợp
+ Khẩu lệnh: <Tiểu đội thành một hàng dọc Tập hợp= dự lệnh động -
lệnh. <Tiểu đội thành một hàng dọc= là dự lệnh; <Tập hợp= là động lệnh.
+ Động tác: Như đội hình tiểu đội hàng ngang, chỉ khác: Toàn tiểu đội đứng
sau tiểu đội trưởng thành một hàng dọc, người sau cách người trước 1 mét. Tiểu
đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về phía trước, chếch về bên trái đội hình
cách 3 - 5 bước quay vào đội hình để đôn đốc tập hợp.
- B°ãc 2: Đißm số
Khẩu lệnh động tác giống như tiểu đội một hàng ngang, chkhác: Khi
quay mặt, phải quay hết cỡ sang bên trái và điểm số từ trên xuống dưới.
- B°ãc 3: Chßnh đốn hàng ngj.
Trước khi chỉnh đốn phải hô khẩu lệnh <Nghiêm= cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: <Nhìn trước Thẳng= có dự lệnh và động lệnh. -
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh <Thẳng= trừ chiến sỹ số 1 làm chuẩn
còn các chiến sỹ khác dóng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình
(không nhìn thấy gáy người thứ hai đứng trước mình), tự dịch sang trái, phải để
giữ hàng thẳng, tự xê dịch lên xuống để giữ đúng cự ly 1 mét.
+ Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô: <Thôi=, toàn tiểu đội
vẫn đứng nghiêm, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về trước chính giữa đội
hình cách 2 - 3 bước, nhìn vào đội hình để kiểm tra hàng dọc.
+ Nếu chiến sỹ nào chưa thẳng hàng dùng khẩu lệnh đgọi tên hay số để
chỉnh hàng lần lượt từ trên xuống khi nào được thì hô: <Được=. Khi sửa xong, tiểu
đội trưởng về vị trí chỉ huy bên trái phía trước đội hình cách 3 5 bước.-
- B°ãc 4: Giải tán (khẩu lệnh động tác như tiểu đội một hàng ngang).
I.4. Đá ßu đái hình ti i hai hàng dßc (Hình 1.4)
- Ý nghĩa. Thứ tự các bước thực hiện giống như đội hình tiểu đội một hàng
dọc, chỉ khác:
- Khẩu lệnh: <Tiểu đội thành hai hàng dọc Tập hợp=.-
- Vị trí đứng: Số lẻ đứng một hàng dọc bên phải, số chẵn một hàng dọc bên
trái. Số lẻ, số chẵn căn cứ vào điểm số tiểu đội một hàng dọc.
- Đội hình tiểu đội hai hàng dọc không điểm số.
- Khi dóng hàng các chiến sỹ số chẵn vừa phải dóng hàng dọc vừa phải dùng
ánh mắt gióng hàng ngang.
Hình 1.3. Hình 1.4
Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc
II. ĐàI HÌNH TRUNG ĐàI
II.1. Đái hình trung đái mát hàng ngang.
* Ý nghĩa: Đội hình trung đội một hàng ngang thường dùng trong huấn
luyện, nói chuyện thời sự, điểm danh, kiểm tra, điểm nghiệm, khám súng, giá súng.
* Thực hißn thứ tự 4 b°ãc: Tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán.
+ Khẩu lệnh: <Trung đội thành một hàng ngang Tập hợp=-
+ Động tác tập hợp cơ bản giống như tiểu đội một hàng ngang, chỉ khác:
Vị trí tiểu đội 2 đứng bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2,
mỗi tiểu đội thành một hàng ngang.
+ Điểm số: Có 2 cách điểm số:
Điểm số theo từng tiểu đội: Khẩu lệnh <Từng tiểu đội điểm số. Từng tiểu đội
điểm số theo thứ tự: Từ tiểu đội 1 đến tiểu đội 3 (tiểu đội trưởng không điểm số).
Điểm số toàn trung đội: Khẩu lệnh: <Điểm Số=, dứt khẩu lệnh lần lượt điểm
số theo thứ tự và nối tiếp nhau từ tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3, kể cả các tiểu
đội trưởng. Người đứng cuối cùng của tiểu đội 3 sau khi điểm số xong hô: <Hết=.
+ Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh, động tác bản giống như tiểu đội một
hàng ngang; chỉ khác: Trung đội trưởng phải quay nửa bên trái, chạy đều về vt
1
3
1
2
3
4
5
6
7
8
7
6
3 5 bước
3 5 bước
chính giữa phía trước cách đội hình 5 8 bước để chỉnh đốn hàng.-
II.2. Đái hình trung đái hai hàng ngang
* Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở tiểu đội hai hàng ngang.
* Khẩu lệnh: <Trung đội thành hai hàng ngang tập hợp=-
- Tiểu đội 2 đứng bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2; mỗi
tiểu đội thành hai hàng ngang, số lđứng trên, số chẵn đứng dưới. Vị trí chỉ huy
của trung đội trưởng chính giữa và cách đội hình 5 8 bước.-
- Đội hình trung đội hai hàng ngang không điểm số
- Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh động tác giống như đội hình trung đội
một hàng ngang; chỉ khác: Cả 2 hàng đều phải quay mặt dóng hàng, chiến sỹ
đứng hàng dưới phải vừa dóng hàng ngang vừa dùng ánh mắt dóng hàng dọc.
II.3. Đái hình trung đái ba hàng ngang
- Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng ngang.
- Khẩu lệnh: <Trung đội thành ba hàng ngang Tập hợp=-
- Động tác cơ bản nhưng trung đội 1 hàng ngang, chỉ khác:
+ Vị trí tiểu đội 2 đứng sau tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng sau tiểu đội 2, mỗi tiểu
đội thành một hàng ngang. Khoảng cách giữa hàng sau với hàng trước là 1m.
+ Khi điểm số: Khẩu lệnh: <Điểm số=, chỉ có tiểu đội 1 điểm số, các tiểu đội
trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số người đứng cuối
hàng của tiểu đội lấy số của tiểu đội 1 để tính số của tiểu đội mình báo cáo.
dụ: iểu đội 1 7 người; tiểu đội 2 6 người; tiểu đội 3 8 người. T
Khi báo cáo, thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 báo <Tiểu đội 2 thiếu 1=,
người đứng cuối hàng của tiểu đội 3 báo <Tiểu đội 3 thừa 1=.
+ Các chiến sỹ trong hàng thứ 2 th3 phải vừa óng hàng ngang vừa d
dùng ánh mắt óng hàng dọc.d
II.4. Đái hình trung đái mát hàng dßc
- Ý nghĩa: Đội hình trung đội một hàng dọc thường dùng để hành quân, di
chuyển ở ngoài bãi tập được nhanh chóng, thuận tiện.
- Thực hiện thứ tự 4 bước như các đội hình khác
+ Khẩu lệnh: <Trung đội thành một hàng dọc tập hợp= -
+ Động tác thực hiện trên sở đội hình tiểu đội một hàng dọc. Trung đội
thành một hàng dọc, thtự tiểu đội 1 đến tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành một hàng dọc.
- Điểm số giống như đội hình trung đội một hàng ngang, chỉ khác là điểm số
theo đội hình hàng dọc.
II.5. Đái hình trung đái hai hàng dßc
- Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội hai hàng dọc.
- Khẩu lệnh: <Trung đội thành hai hàng dọc Tập hợp=-
- hai Động tác thực hiện trên sở đội hình tiểu đội hàng dọc. Đội hình
thành hai hàng dọc thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành
hai hàng dọc.
- Chỉnh đốn hàng ngũ, bản như đội hình tiểu đội hai hàng dọc, chỉ khác:
Khi dứt động lệnh <Thẳng=, các tiểu đội trưởng qua trái ½ bước để đứng trước
chính giữa đội hình tiểu đội của mình.
II.6. Đái hình trung đái ba hàng dßc
- Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng dọc.
- Khẩu lệnh: <Trung đội thành ba hàng dọc Tập hợp=-
- Động tác thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng dọc, vị trí tiểu đội
2 đứng bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành 1
hàng dọc.
- Điểm số: Khẩu lệnh, động tác giống như điểm số của trung đội ba hàng
ngang, chỉ khác là điểm số theo đội hình hàng dọc (tiểu đội trưởng không điểm số).
- Khẩu lệnh động tác chỉnh đốn ng ngũ như trung đội một (hai) ng dọc.
III. ĐÞI H¯âNG ĐàI HÌNH
* Ý nghĩa: Dùng để đổi hướng đội hình cho phù hợp với nhiệm vụ địa
hình cụ thể, đồng thời rèn luyện ý thức hiệp đồng động tác trong đội hình đơn vị.
III.1. Đßi h°ãng đái hình khi đứng ti chß
- thì quay Đổi hướng đội hình về phía bên nào thì quay bên đó, về đằng sau
đằng sau. Khẩu lệnh:
+ Đổi hướng về phía bên phải (trái) thì hô: <Bên phải (trái) - Quay=.
+ Đổi hướng về đằng sau thì hô: <Đằng sau - Quay=
- Khi nghe dứt động lệnh <Quay= tất cả các chiến strong hàng thực hiện
động tác quay.
III.2. Đßi h°ã đái hình trong khi đing
- Khẩu lệnh:
+ Nếu bên phải (trái) thì hô: <Vòng bên phải (trái) - Bước=.
+ Nếu đằng sau thì hô: <Bên phải (trái), vòng đằng sau - Bước=.
Khi dứt động lệnh <Bước= người đầu hàng bên định đổi hướng giậm chân tại
chỗ xoay người theo hướng mới, các số còn lại chuyển bước theo người làm chuẩn
khi đã ổn định thì tiếp tục hành tiến.
CÂU H I ÔN Tà ¾P
1. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp tiểu đội hàng ngang?
2. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp tiểu đội hàng dọc?
3. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp trung đội hàng ngang?
4. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp trung đội hàng dọc?
----------
| 1/6

Preview text:

Bài 5
ĐIỀU LÞNH ĐàI NGi ĐƠN Và ---------------
I. ĐàI HÌNH TIÞU ĐàI
I.
1. Đái hình tißu đái mát hàng ngang (Hình 1.1)
*
Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội một hàng ngang thường dùng trong học tập,
sinh hoạt, kiểm tra, khám súng, giá súng.
* Thứ tự thực hißn: Thực hiện theo thứ tự 4 bước
- B°ãc 1: T¿p hợp
+ Khẩu lệnh: động lệnh, + Động tác: Tiểu đội trưởng xác định trước vị trí và hướng tập hợp rồi quay
về phía các chiến sỹ, đứng nghiêm hộ khẩu lệnh: khác ở xung quanh thì phải hộ rõ phiên hiệu của tiểu đội mình (tiểu đội 1).
Khi nghe dứt động lệnh tập hợp, đứng về bên trái tiểu đội trưởng thành một hàng ngang dãn cách 70cm
tính từ giữa 2 gót chân của hai người đứng cạnh nhau hoặc cách 20cm tính từ
khoảng cách 2 cánh tay của hai người đứng cạnh nhau. Khi đã có 2 - 3 chiến sỹ
đứng vào hành, tiểu đội trưởng làm động tác quay nửa bên trái về đứng chính giữa
phía trước cách hàng từ 3 - 5 bước để đôn đốc tiểu đội tập hợp. Từng người khi đã
đứng vào hàng, phải nhanh chóng gióng hàng đúng giãn cách rồi đứng nghỉ. 3 – 5 bước 8 7 6 5 4 3 2 1
Hình 1.1: Đội hình tiểu đội một hàng ngang
- B°ãc 2: Đißm số
+ Khẩu lệnh: <Điểm số= (chỉ có động lệnh, không có dự lệnh).
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh <Điểm số=, các chiến sỹ từ phải qua trái
điểm số cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số quay mặt sang trái 45 độ, điểm số xong
quay mặt trở lại; người cuối cùng không quay mặt, sau khi điểm số của mình xong
thì hô hết. (Chú ý khi điểm số phải to, rõ, dứt khoát, liên tục).
- B°ãc 3: Chấn chßnh đái ngj.
Trước khi chấn chỉnh đội ngũ tiểu đội trưởng phải hộ khẩu lệnh: cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: + Động tác: Khi nghe dứt động lệnh
chuẩn các chiến sỹ còn lại đều phải quay mặt về bên phải (trái) hết cỡ gióng hàng và giữ dãn cách.
Khi tiểu đội đã gióng hàng xong, tiểu đội trưởng hô: Tiểu đội trưởng quan sát giãn cách của các chiến sỹ xong, quay nửa bên trái
đi đều về đầu hàng cách 2 - 3 bước, để kiểm tra hàng ngang xem đã thẳng chưa.
Nếu thấy chưa được thì dùng khẩu lệnh: <Đồng chí (x) hoặc số (x) - Lên (xuống)=.
Thứ tự sửa cho người đứng gần người làm chuẩn trước, cũng có thể sửa cho 2 - 3 người cùng một lúc.
Khi tiểu đội đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hộ <Được=, rồi về vị trí chỉ
huy. Nếu lấy người đứng giữa làm chuẩn thì tiểu đội trưởng phải hô khẩu lệnh
<Đồng chí (A hoặc số x) làm chuẩn=. Chiến sỹ nghe gọi, đứng nghiêm trả lời: và giơ tay trái lên. Tiểu đội trưởng hô tiếp: hai bên đánh mặt về phía người làm chuẩn để gióng hàng. Chiến sỹ làm chuẩn sau
khi nghe động lệnh của tiểu đội trưởng như khi nhìn bên phải hoặc bên trái thẳng.
- B°ãc 4: Giải tán
+ Khẩu lệnh: + Động tác: Khi nghe dứt động lệnh nhanh chóng tản ra, nếu đang ở tư thế nghỉ phải rút chân về tư thế đứng nghiêm rồi mới giải tán.
I.2. Đái hình tißu đái hai hàng ngang (Hình 1.2)
* Ý nghĩa: Thứ tự thực hiện các bước cơ bản giống đội hình tiểu đội một hàng ngang. Những điểm khác:
* Khẩu lßnh và đáng tác
+ Khẩu lệnh: + Vị trí đứng trong đội hình các số lẻ đứng hàng trên, các số chẵn đứng hàng
dưới (số chẵn, lẻ căn cứ vào điểm số tiểu đội một hàng ngang)
+ Đội hình tiểu đội hai hàng ngang không điểm số
+ Khi gióng hàng các chiến sỹ vừa phải gióng hàng ngang vừa dùng mắt
gióng hàng dọc, hàng dưới cách hàng trên 1 mét. 3 5 bước 7 5 3 1 8 6 4 2
Hình 1.2: Đội hình tiểu đội hai hàng ngang
I.3. Đái hình tißu đái mát hàng dßc (Hình 1.3)
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường dùng trong hành tiến
trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
* Thực hißn theo thứ tự 4 b°ãc:
- B°ãc 1: T¿p hợp
+ Khẩu lệnh: lệnh. + Động tác: Như đội hình tiểu đội hàng ngang, chỉ khác: Toàn tiểu đội đứng
sau tiểu đội trưởng thành một hàng dọc, người sau cách người trước 1 mét. Tiểu
đội trưởng quay nửa bên trái và đi đều về phía trước, chếch về bên trái đội hình
cách 3 - 5 bước quay vào đội hình để đôn đốc tập hợp.
- B°ãc 2: Đißm số
Khẩu lệnh và động tác giống như tiểu đội một hàng ngang, chỉ khác: Khi
quay mặt, phải quay hết cỡ sang bên trái và điểm số từ trên xuống dưới.
- B°ãc 3: Chßnh đốn hàng ngj.
Trước khi chỉnh đốn phải hô khẩu lệnh + Khẩu lệnh: + Động tác: Khi nghe dứt động lệnh còn các chiến sỹ khác dóng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình
(không nhìn thấy gáy người thứ hai đứng trước mình), tự xê dịch sang trái, phải để
giữ hàng thẳng, tự xê dịch lên xuống để giữ đúng cự ly 1 mét.
+ Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô: vẫn đứng nghiêm, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về trước chính giữa đội
hình cách 2 - 3 bước, nhìn vào đội hình để kiểm tra hàng dọc.
+ Nếu chiến sỹ nào chưa thẳng hàng dùng khẩu lệnh để gọi tên hay số để
chỉnh hàng lần lượt từ trên xuống khi nào được thì hô: <Được=. Khi sửa xong, tiểu
đội trưởng về vị trí chỉ huy bên trái phía trước đội hình cách 3 -5 bước.
- B°ãc 4: Giải tán (khẩu lệnh động tác như tiểu đội một hàng ngang).
I.4. Đái hình tißu đái hai hàng dßc (Hình 1.4)
- Ý nghĩa. Thứ tự các bước thực hiện giống như đội hình tiểu đội một hàng dọc, chỉ khác:
- Khẩu lệnh: - Vị trí đứng: Số lẻ đứng một hàng dọc bên phải, số chẵn một hàng dọc bên
trái. Số lẻ, số chẵn căn cứ vào điểm số tiểu đội một hàng dọc.
- Đội hình tiểu đội hai hàng dọc không điểm số.
- Khi dóng hàng các chiến sỹ số chẵn vừa phải dóng hàng dọc vừa phải dùng
ánh mắt gióng hàng ngang.
3 5 bước
3 5 bước 2 1 1 4 3 2 3 6 5 4 8 7 5 6 7 8 Hình 1.3. Hình 1.4
Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc
II. ĐàI HÌNH TRUNG ĐàI
II.
1. Đái hình trung đái mát hàng ngang.
* Ý nghĩa: Đội hình trung đội một hàng ngang thường dùng trong huấn
luyện, nói chuyện thời sự, điểm danh, kiểm tra, điểm nghiệm, khám súng, giá súng.
* Thực hißn thứ tự 4 b°ãc: Tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán.
+ Khẩu lệnh: + Động tác tập hợp cơ bản giống như tiểu đội một hàng ngang, chỉ khác:
Vị trí tiểu đội 2 đứng bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2,
mỗi tiểu đội thành một hàng ngang.
+ Điểm số: Có 2 cách điểm số:
Điểm số theo từng tiểu đội: Khẩu lệnh điểm số theo thứ tự: Từ tiểu đội 1 đến tiểu đội 3 (tiểu đội trưởng không điểm số).
Điểm số toàn trung đội: Khẩu lệnh: <Điểm Số=, dứt khẩu lệnh lần lượt điểm
số theo thứ tự và nối tiếp nhau từ tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3, kể cả các tiểu
đội trưởng. Người đứng cuối cùng của tiểu đội 3 sau khi điểm số xong hô: + Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh, động tác cơ bản giống như tiểu đội một
hàng ngang; chỉ khác: Trung đội trưởng phải quay nửa bên trái, chạy đều về vị trí
chính giữa phía trước cách đội hình 5 - 8 bước để chỉnh đốn hàng.
II.2. Đái hình trung đái hai hàng ngang
* Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở tiểu đội hai hàng ngang.
* Khẩu lệnh: - Tiểu đội 2 đứng bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2; mỗi
tiểu đội thành hai hàng ngang, số lẻ đứng trên, số chẵn đứng dưới. Vị trí chỉ huy
của trung đội trưởng chính giữa và cách đội hình 5 - 8 bước.
- Đội hình trung đội hai hàng ngang không điểm số
- Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh và động tác giống như đội hình trung đội
một hàng ngang; chỉ khác: Cả 2 hàng đều phải quay mặt và dóng hàng, chiến sỹ
đứng hàng dưới phải vừa dóng hàng ngang vừa dùng ánh mắt dóng hàng dọc.
II.3. Đái hình trung đái ba hàng ngang
- Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng ngang.
- Khẩu lệnh: - Động tác cơ bản nhưng trung đội 1 hàng ngang, chỉ khác:
+ Vị trí tiểu đội 2 đứng sau tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng sau tiểu đội 2, mỗi tiểu
đội thành một hàng ngang. Khoảng cách giữa hàng sau với hàng trước là 1m.
+ Khi điểm số: Khẩu lệnh: <Điểm số=, chỉ có tiểu đội 1 điểm số, các tiểu đội
trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số mà người đứng cuối
hàng của tiểu đội lấy số của tiểu đội 1 để tính số của tiểu đội mình báo cáo.
Ví dụ: Tiểu đội 1 có 7 người; tiểu đội 2 có 6 người; tiểu đội 3 có 8 người.
Khi báo cáo, thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 báo người đứng cuối hàng của tiểu đội 3 báo + Các chiến sỹ trong hàng thứ 2 và thứ 3 phải vừa dóng hàng ngang vừa
dùng ánh mắt dóng hàng dọc.
II.4. Đái hình trung đái mát hàng dßc
- Ý nghĩa: Đội hình trung đội một hàng dọc thường dùng để hành quân, di
chuyển ở ngoài bãi tập được nhanh chóng, thuận tiện.
- Thực hiện thứ tự 4 bước như các đội hình khác
+ Khẩu lệnh: + Động tác thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng dọc. Trung đội
thành một hàng dọc, thứ tự tiểu đội 1 đến tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành một hàng dọc.
- Điểm số giống như đội hình trung đội một hàng ngang, chỉ khác là điểm số
theo đội hình hàng dọc.
II.5. Đái hình trung đái hai hàng dßc
- Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội hai hàng dọc.
- Khẩu lệnh: - Động tác thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội hai hàng dọc. Đội hình
thành hai hàng dọc thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành hai hàng dọc.
- Chỉnh đốn hàng ngũ, cơ bản như đội hình tiểu đội hai hàng dọc, chỉ khác:
Khi dứt động lệnh chính giữa đội hình tiểu đội của mình.
II.6. Đái hình trung đái ba hàng dßc
- Ý nghĩa và các bước thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng dọc.
- Khẩu lệnh: - Động tác thực hiện trên cơ sở đội hình tiểu đội một hàng dọc, vị trí tiểu đội
2 đứng bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành 1 hàng dọc.
- Điểm số: Khẩu lệnh, động tác giống như điểm số của trung đội ba hàng
ngang, chỉ khác là điểm số theo đội hình hàng dọc (tiểu đội trưởng không điểm số).
- Khẩu lệnh và động tác chỉnh đốn hàng ngũ như trung đội một (hai) hàng dọc.
III. ĐÞI H¯âNG ĐàI HÌNH
* Ý
nghĩa: Dùng để đổi hướng đội hình cho phù hợp với nhiệm vụ và địa
hình cụ thể, đồng thời rèn luyện ý thức hiệp đồng động tác trong đội hình đơn vị.
III.1. Đßi h°ãng đái hình khi đứng ti chß
- Đổi hướng đội hình về phía bên nào thì quay bên đó, về đằng sau thì quay đằng sau. Khẩu lệnh:
+ Đổi hướng về phía bên phải (trái) thì hô: + Đổi hướng về đằng sau thì hô: <Đằng sau - Quay=
- Khi nghe dứt động lệnh động tác quay.
III.2. Đßi h°ãng đái hình trong khi đi - Khẩu lệnh:
+ Nếu bên phải (trái) thì hô: + Nếu đằng sau thì hô: Khi dứt động lệnh chỗ xoay người theo hướng mới, các số còn lại chuyển bước theo người làm chuẩn
khi đã ổn định thì tiếp tục hành tiến.
CÂU HàI ÔN T¾P
1. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp tiểu đội hàng ngang?
2. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp tiểu đội hàng dọc?
3. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp trung đội hàng ngang?
4. Nêu ý nghĩa, thực hành thứ tự các bước tập hợp trung đội hàng dọc? ----------