Bài 5 Giáo án buổi 2 Toán 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống (HK1)
Giáo án buổi 2 Toán 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong học kì 1, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 1.
Preview text:
TOÁN (TC)
LUYỆN TẬP: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành:
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
- Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm.
+ Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng - Hs hát Công Sử)
- GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 27) - GV nêu yêu cầu
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm
- HS nêu cách làm: nhóm bên trái có
3 quả bóng bay, nhóm bên phải có 5
quả bóng bay. Như vậy: 3 quả bóng
bay và 5 quả bóng bay được 8 quả bóng bay.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - HS làm vào vở BT
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS - HS chậm/ KT chỉ làm bài b) chậm/KT.
b) 3 con ếch và 4 con ếch được 7 con ếch.
c) 4 con chim và 4 con chim được 8 con chim.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 28) - GV nêu yêu cầu
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm
- HS nêu cách làm: nhóm bên trái có
- GV nhận xét, tuyên dương
5 quả táo, nhóm bên phải có 4 quả
- Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. táo, vậy có 9 quả táo.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS nhận xét, bổ sung. KT. - HS làm vào vở BT
- HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c)
b) 5 quả bóng, 5 quả bóng được 10 quả bóng.
c) 4 que tính, 2 que tính được 6 que tính.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên d) 6 quả cam, 4 quả cam được 10 dương. quả cam. VẬN DỤNG
+ Trò chơi: “Đi siêu thị”
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - 2 đội chơi
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
+ Dặn dò: Về nhà tập gộp 2 nhóm đồ vật - Lắng nghe, ghi nhớ giống nhau thành 1 nhóm. TOÁN (TC)
LUYỆN TẬP: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành:
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
- Biết tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau.
+ Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng - Hs hát Công Sử)
- GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 29) - GV nêu yêu cầu
- 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV đưa tranh bài a)
- Cô có tất cả mấy bông hoa? - Có tất cả 5 bông hoa. - Có mấy bông hoa hồng? - Có 3 bông hoa hồng. - Có mấy bông hoa cúc? - Có 2 bông hoa cúc.
Vậy 5 gồm mấy và mấy? - 5 gồm 3 và 2
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - HS làm vào vở BT
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c cột chậm/KT. 1)
b) có tất cả 5 quả. Có 3 quả cam. Có
5 quả cà chua. 8 gồm 3 và 5. c) có tất cả 8 con chim
+ Có 4 con chim sẻ. có 4 con chim chào mào. 8 gồm 4 và 4
+ Có 3 con chim đang bay. Có 5 con
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên chim đang đậu. 8 gồm 3 và 5 dương.
Bài 2: Vẽ chấm tròn rồi viết số thích hợp
vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 30) - GV nêu yêu cầu
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- GV đưa bài a) hỏi HS cách làm
a) HS nêu cách làm: nhóm bên trên
có 7 chấm tròn, điền ô trống số 7.
Nhóm bên trái có 1 chấm tròn, điền
vào ô trống số 1, nhóm bên phải có
6 chấm tròn, điền vào ô trống số 6 - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS làm vào vở BT
- GV đưa bài b) hỏi HS số chấm tròn còn b) 5 chấm tròn
thiếu ở nhóm bên phải?
- Yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào ô trống ở dưới.
- Tương tự, yêu cầu HS làm các bài còn - HS làm vào vở Bt
lại vào vở BT. (Lưu ý HS vẽ thêm chấm - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c, d)
tròn vào chỗ còn thiếu xong mới điền số c) vẽ thêm nhóm bên trái 3 chấm thích hợp vào ô trống) tròn
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ 7 KT. 3 4
d) vẽ thêm nhóm bên phải 4 chấm tròn 8 4 4
e) vẽ thêm nhóm bên phải 6 chấm tròn 8 2 6
g) vẽ thêm nhóm bên phải 5 chấm tròn 8 3 5
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. VẬN DỤNG
+ Trò chơi: “Đi siêu thị”
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - 2 đội chơi
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
+ Dặn dò: Về nhà tập tách 1 nhóm đồ vật - Lắng nghe, ghi nhớ thành 2 nhóm khác nhau. TOÁN (TC)
LUYỆN TẬP: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành:
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
- Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm.
- Biết tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau.
+ Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng - Hs hát Công Sử)
- GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 31) - GV nêu yêu cầu
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - HS làm bài vào vở Bt
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS chậm/ KT chỉ làm bài a, b) KT. a) 2 3 5 b) 7 2 9 c) 4 3
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. 7
- GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm bài a)
- HS nêu cách làm: có 3 bạn đang
chơi, ghi vào nhóm bên phải số 3; 2
bạn chạy tới chơi cùng, ghi nhóm
bên trái số 2. Có tất cả 5 bạn, ghi nhóm ở dưới số 5
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 32) - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS chậm/ KT cố gắng làm hết bài) KT.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu 1HS nêu cách làm
- HS nêu cách làm: có tất cả 9 bạn,
ghi ô trống ở trên sô 9. Có 4 bạn
nam, ghi ô trống bên trái số 4. Có 5
bạn nữ, ghi ô trống bên phải số 5
(HS có thể thay đổi vị trí số ở ô bên phải, trái)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (vở BT/ 32) - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS chậm/ KT làm cột 1) KT.
- GV yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi - HS đổi vở, kiểm tra bài làm của
vở kiểm tra bài làm của bạn bạn.
- Yêu cầu các nhóm nêu phát hiện lỗi sai - Nêu nhận xét bài làm của bạn. của bạn.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương, sửa bài Có 10 con chó
Cột 1: có 7 con chó đốm, có 3 con chó
không đốm. 10 gồm 7 và 3
Cột 2: có 4 con chó đứng, có 6 con chó ngồi. 10 gồm 4 và 6 VẬN DỤNG
+ Trò chơi: “Đi siêu thị”
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - 2 đội chơi
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
+ Dặn dò: Về nhà tập gộp 2 nhóm đồ vật - Lắng nghe, ghi nhớ
giống nhau thành 1 nhóm; tách số lượng
đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau