University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
BÀI 5. NHỮNG THÀNH TỐ CỦA VĂN A
văn hóa được tạo thành bởi nhiều thành tố khác nhau
thành tố: phong tục tập quán, văn chương, lối sống, truyền thông đại chúng, ngôn ngữ, lễ hội,...
1, Ngôn ng
Ngôn ngữ: tiếng nói, chữ viết, một hệ thống hiệu, mã hóa các thông tin được truyền tải
Ngôn ngữ rất đa dạng
Tiếng Việt được hình thành bởi nhiều yếu tố thuộc các dòng ngôn ngữ Đông Nam Á, trong
đó 2 yếu tố chính: Môn-Khơme y-Thái
Tiếp c giao lưu với ngôn ngữ TQ
o Từ vay mượn của chữ n
o Chữ Nôm: ghép 2 chữ n với nhau
Do tính phức tạp không chặt chẽ ảnh hưởng không lớn, không được truyền
rộng rãi
Tiếp c giao lưu với ngôn ngữ Pháp
o Sử dụng chữ Latinh để ghi âm Tiếng Việt
Đặc điểm
o
Tính phân tiết vai trò của âm tiết
o
Từ không biến đổi hình thái
o Phương tức ngữ pháp: trật tự từ, từ, ngữ điệu y
Chữ viết
o
chữ n
o
chữ m
o chữ Quốc ng
2, Tôn giáo
a, Phật giáo
1
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Phật giáo Ấn Độ
o Ra đời vào thế kỷ VI TCN
o Người sáng lập: Tất Đạt Đa/Thích Ca Mâu Ni
o
PG một học thuyết về nỗi khổ con đường diệt khổ (khổ khổ diệt)
o
Giáo : được xếp thành 3 tạng
Kinh tạng: i thuyết pháp của Phật
Luật tạng: điều giới luật/cấm
Luận tạng: lời bàn luận về giáo
o
Coi trong PHÂT-PHÁP-TĂNG TAM BẢO: đức Phật sáng lập Phật giáo, Pháp
(Giáo lý) cốt tủy của đạo, TĂNG người truyền
o
PG có 2 phái: Đại thừa (Phái Đại Chúng) - Bắc Tông Tiểu thừa - Phật giáo
Nguyên thủy (Phái Thượng tọa) - Nam tông
o Phật giáo một học thuyết về nỗi khổ sự giải thoát, cốt lõi T DIỆU ĐẾ
Khổ đế: bản chất của nỗi khổ "bát khổ: sinh, lão, bệnh, tử, ái biệt ly, oán
tăng hội, sở cầu bất đắc, ngũ thụ uẩn"
Tập đế: nguyên nhân của nỗi khổ: ái dục (ham muốn) minh (không
sáng suốt). Dục vọng thể hiện thành nh động gọi NGHIỆP; hành động
xấu phải nhận hậu quả của (NGHIỆP O)
luẩn quẩn trong vòng luân hồi không thoát ra được
Diệt đế: cảnh giới diệt khổ "niết bàn"
Đạo đế: con đường diệt khổ "bát chính đạo"
chánh ngữ, chánh nghiệp, cánh mạng (GIỚI)
chánh niệm, chánh định (ĐỊNH)
chánh kiến, chánh tư duy, chánh tinh thần (TUỆ)
Phật giáo Việt Nam
o Du nhập vào VN đầu Công nguyên (thế kỷ I, II)
o Trung tâm chùa Dâu, Luy Lâu, Thuận Thành, Bắc Ninh. Từ đây những người
như Khương ng Hội, Ma ha kỳ vực đã đi sâu vào Trung Hoa truyền đạo
2
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o "Xứ Giao Châu đường thông sang Thiên Trúc, Phật Giáo Trung Hoa chưa phổ
cập đến Giang Đông mà xứ ấy đã xây Luy Lâu hơn 20 bảo tháp, độ được hơn
500 vị tang, dịch được 15 bộ kinh"
o
Tồn tại trong dân gian
o
Lý-Trần: tam giáo đồng nguyên/PG
o Quay trở lại dân gian ngày nay
Giai đoạn đầu: Phật giáo Nguyên thủy (Tiểu thừa - Nam tông): Buddha
được phiên âm thành Bụt
Từ thế kỷ IV-V thêm Phật giáo Đại thừa Bắc Tông ảnh hưởng vào:
Buddha được phiên âm thành Phật đồ Phật
o Từ Trung Hoa, 3 tông phái của Phật giáo truyền vào VN:
Thiền tông:
Tịnh độ tông: dựa vào sự giúp đỡ n ngoài chúng sinh bớt kh
Mật tông:
o
Đặc điểm
hòa nhập với tín ngưỡng n gian, không sự cưỡng bức
thiên về âm nh
hòa nhập các tông phái với nhau
tính linh hoạt: cách tu, cách trang trí, cách đặt tên,...
điện thờ đa dạng, ch hợp thêm nhiều vị thần của các tôn giáo, tín ngưỡng
khác
Hiện tượng: ng tạo ra thứ tôn giáo khác, tổng hợp đạo ông tạo nên
thứ tôn giáo thuần Việt (Phật giáo Hòa Hảo)
b, Nho giáo
vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi ứng xử của con người VN
một học thuyết về chính trị hội nhằm giúp các nhà Nho quản đất nước hiệu qu
Nguồn gốc đặc điểm
o Bắt nguồn TQ, khoảng thế kỷ VI TCN
o
Người sáng lập: Khổng Tử/Chu Công Đán
3
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
sở Nho giáo hình thành từ đời Tây Chu với tưởng của Chu Công Đán
Khổng Tử phát triển tưởng của CCD, hệ thống hóa tích cực truyền
coi Khổng Tử người sáng lập
Khổng Tử (551 TCN - 479 TCN): người thầy của hơn 3000 học trò (Vạn
thế biểu), trong đó Tứ phối, Thất thập nhị hiền (72 người hiền)
Quá trình phát triển
o
Nho giáo nguyên thủy/Nho giáo Khổng Mạnh
Nho giáo Tiên Tần: tưởng không được phổ biến dưới thời Tần, thậm chí
còn bị đàn áp: đốt sách, chôn Nho
Hán Nho: Hán Đế đưa Nho giáo lên vị thế độc tôn, nhưng sự biến
dổi: nhấn mạnh lễ trị, thiên mệnh; loại bỏ sự dân chủ, đưa ra Tam Cương,
buộc người dưới phải phục tùng kẻ trên
o
Tống Nho: triết học hóa, siêu hình hóa, đề cao sức mạnh thần quyền
o Nho giáo hiện đại: khai thác, phát huy những giá trị của Nho giáo trong hội Á
Đông hiện nay
tưởng
tưởng Nho giáo được thể hiện 2 bộ sách kinh điển
o Tứ thư: Luận ngữ, Đại học, Trung Dung, Mạnh Tử
o Ngũ kinh: Thi, Thư, Lễ, Dịch, Xuân Thu
Kinh Thư: sách ghi lại truyền thuyết, biến cố, những giai đoạn của các
vương quốc c đại Trung Hoa,...
Kinh lễ: ghi chép lễ nghi các thời trước dạy cách hành lễ cách ứng xử
duy t ổn định trật tự hội
Kinh Dịch: ghi chép âm dương bát quái
Kinh Xuân Thu: bộ sử
Nội dung: đào tạo người quân tử: thu thân, t gia, trị quốc, bình thiên hạ
o Tu thân: Đạt Đạo, Đạt Đức, biết thi - thư - lễ - nhạc
4
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Đạt Đạo: đạo con đường, những quan hệ con người phải biết ứng xử
trong cuộc sống
Ngũ luân: vua tôi, cha con, chồng vợ, anh em, bạn bè
Đạt Đức:
Khổng Tử: nhân - trí - ng
Mạnh Tử: nhân - l - nghĩa - trí
Đời Hán: nhân - lễ - nghĩa - trí - tín (Ngũ thường)
o Thi - thư - l - nhạc: đòi hỏi người cai trị phải vốn văn hóa toàn diện
o
Sau khi tu thân thì người quân tử phải HÀNH ĐỘNG với 2 phương châm:
Nhân trị: cai trị bằng tình người
Chính danh: mọi người thực hiện đúng chức phận: vua ra vua, tôi ra tôi; cha
ra cha, con ra con;...
o Đặc biệt đề cao giáo dục
hữu giáo loại (Học không phân biệt đẳng cấp)
học mọi lúc mọi nơi mọi người
học để làm người, m việc, làm quan
Quá trình du nhập đặc điểm Nho giáo VN
o Quá trình du nhp
Nho giáo vào VN vào khoảng đầu Công nguyên do các quan lại Trung Hoa:
Tích Quang, Nhâm Diên, Sí Nhiếp,.. truyền
không thiết lập được chỗ đứng trong hội Vn
Triều Lý, Nho giáo mới chính thức được tiếp nhận VN
1070, Thánh Tông xây dựng Văn Miếu
1075, mở khoa thi Nho giáo đầu tiên
1076, xây Quốc Tử Giám - trường học dạy Nho giáo
5
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Thời sơ, Nho gióa VN đạt tới đỉnh cao. Năm 1442, chế độ Nho giáo ổn
định: Thi Hương - Thi Hội -Thi Đình (3 năm/lần)
Thế kỷ XVI-XVIII, Nho giáo vẫn giữ vị thế chính thống, dần suy thoái do
những bất ổn của chính trị, hội
Thời Nguyễn, nho giáo được khôi phục cho đến khi suy yếu chấm dứt
dưới thời Pháp thuộc
1918, khoa thi Nho học cuối cùng được tổ chức Trung Kỳ, chấm
dứt lịch sử khoa cử Nho gióa gần 900 năm VN, với 185 kỳ thi, lấy
đỗ gần 3000 tiến
Sau CMT8 (1945), Nho gióa chấm dứt vai trò là bệ đỡ tưởng cho chế độ
phong kiến VN
o Đặc điểm
sự "tái cấu trúc"
đề cao tính ổn định trong đối nôi, đối ngoại
trọng tình người, coi trọng chữ nhân, tưởng Nho giáo vào Vn được "mềm
a"
tưởng: TQ gắn liền với Ái Quốc
Trọng văn: Một kho vàng không bằng một nang ch
không coi trọng nghề đi buôn: nông vi bản, thương vi mạt
Ảnh hưởng
o
tạo nên truyền thống hiếu học, một hệ thống các chuẩn mực góp phần ổn định trật
tự hội
o
đào tạo n một đội ngũ t thức Nho giáo, trong đó nhiều nhân vật xuất sắc:
Nguyễn Trãi, Quý Đôn, Thánh Tông,...
o một kho tàng văn học nghệ thuật chữ n đồ sộ, làm phong phú cho bản sắc văn
hóa dân tộc
Nho giáo khi du nhập vào VN đã được tái cấu trúc, bên cạnh những hạn chế nhất định: háo
danh, chủ nghĩa giáo điều, tệ quan liêu, không coi trọng phụ nữ,...
Không thể phủ nhận những đóng góp, những dấu ấn u đậm của Nho giáo đối với nền văn
hóa VN
6
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
c, Đạo giáo
Bắt nguồn từ Nam TQ, hình thành trên nền sở luận những tu tưởng của Đạo Gia
Đạo Gia/Đạo Lão Trang
o
ra đời vào khoảng thế kỷ VI TCN, do Lão Tử người đề xướng, Trang T người
phát triển hoàn thiện
o Lão Tử
tên Nhĩ, tự Đam
người nước Sở sống o khoảng thế kỷ VI-V TCN
tưởng thể hiện trong Đạo Đức Kinh (Đạo Kinh Đức Kinh), gồm 81
chương, hơn 5000 chữ
Nội dung
Đạo
khái niệm trừu tượng chỉ tự nhiên
nguồn gốc của vạn vật
Đức: cấu tạo, làm cho vạn vật tồn tại
Hướng đến sự chuyển hóa âm dương, đạt tới sự cân bằng
Thuyết vị: sống hòa nhập với tự nhiên đừng làm thái quá, "vật cực tất
phản"
Đường lối cai trị: ngu dân, chia để trị, "cai trị đất ớc như kho một nồi
nhỏ", vẫn thừa nhận sự phân chia thống trị bị trị
o Trang Tử
Tên thật: Trang Chu
Tu tưởng được thể hiện trong Nam Hoa Kinh
Thuyết vị
tiếp thu tiến xa hơn Lão Tử
chủ trương đưa hội tr lại thời nguyên thủy, dân sống với
muông thú
giữ được bản tính chất phác, nguyên vẹn
Thuyết cai trị: căm ghét tầng lớp thống tr (đại đạo: kẻ trộm lớn)
7
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Những tưởng của Lão Tử, Trang Tử đi ngược lại với sự vận động khách quan của tiến
trình lịch sử. Tuy nhiên lại sở quan trọng cho sự hình thành Đạo Giáo sau này
Đạo giáo
o ra đời vào khoảng thế kỷ II SCN
o
một tôn giáo tổng hợp các tín ngưỡng, n dân gian cung đình của Trung
Hoa cổ đại: xem thiên văn, bói toán, phong thủy, phù phép, bùa chú,...
o
Về hình thức: dựa vào tưởng
Đạo giáo VN
o cả 2 hình thức Đạo giáo du nhập vào VN từ cuối thế kỷ II
o
những vị quan TQ sang cai trị VN thời Bắc thuộc cũng sử dụng phương thuật (Cao
Biền)
o
Thời Ngô - Đinh - Tiền - - Trần, Nho giáo dần vươn lên chiếm vị thế độc tôn
nhưng Đạo giáo vẫn phát triển
o Tam giáo đồng nguyên: trong giáo dục thi cử kỳ thi tam giáo (Nho - Phật -
Đạo), Đạo được mời làm cố vấn; bên cạnh tăng quan còn chức đạo quan
o
Chủ yếu đạo giáo phù thủy, ảnh hưởng của đạo giáo thần tiên VN rất mờ nhạt
o Sau nhiều thăng trầm, đạo gióa lui về sống trong dân gian, biến thể thành các hình
thức tín ngưỡng pha màu tín như phù thủy, trừ tà, n đồng,..
o tưởng vị, khuynh hướng ưa thanht nh nhàn lạc ảnh hưởng đến bộ phận các
nhà nho VN: Chu n An, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ,...
o Kết hợp với các tín ngưỡng bản địa tạo n một hệ thống thần điện
Thần nội: Tứ bất tử, Đức Thành Trần, Mẫu Liễu Hạnh, ông Năm Đinh, thân
Độc Cước, quan lớn Tuần Tranh,...
Đạo sĩ: thầy bói, thầy địa lý, thầy phù thủy,...
Tuy không ảnh hưởng đậm nét như đạo Phật hay đạo Nho, nhưng Đạo giáo cũng một
vai trò đáng kể trong đời sống văn hóa, tâm linh Việt Nam, hòa quyện với tín ngưỡng dân gian
cổ truyền, tưởng Lão giáo cũng ảnh hương nhất định đến trí thức Nho sĩ.
d, Kito giáo (Thiên chúa giáo)
8
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
tên gọi chung của các tôn giáo thờ chúa Giesu
ra đời vào thế kỷ I SCN, thuộc đế quốc La như 1 nhánh của đạo Do Thái
Trong quá trình phát tiển, Kito giáo phát triển thành nhiều tông phái
o Công giáo: giáo hội phía Tây
o
Thế kỷ 11, Đạo Chính thống, giáo hội phái Đông, trung tâm Constantinop (Th
Nhĩ Kỳ)
o
Thế kỷ 16, Đạo Tin Lành tách ra khỏi Công giáo
o Anh giáo, cuộc ly khai thứ ba vào thế kỷ 16, chỉ tồn tại Anh
Nội dung
o
Cựu ước (42 quyển): gồm 3 loại
lịch sử
sách văn thơ
sách sấm
Giải thích về nguồn gốc trụ loài người lịch sử dân tộc Do Thái, sự chuẩn
bị cho ngày chúa Kito ra đời
o Tân ước (27 quyển): gồm 3 loại
sách lịch sử
Thánh thư
khải huyền
Quan niệm về thế giới, trụ: tin vào Thiên chúa sự màu nhiệm của Thiên
chúa - sáng tạo ra thế giới, vạn vật
Thiên chúa tạo dựng vạn vật trong 6 ngày
o ngày 1: sáng tối
o ngày 2: trời
o ngày 3: đất, nước, y
o ngày 4: tinh tú, mặt trời, mặt trang
o ngày 5: muôn vật
o ngày 6: con người
9
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o ngày 7: Thiên chúa ngh
Quan niệm về con người
o Con người do thiên chúa ng tạo ra trách nhiệm thờ phụng Thiên chúa.
o
Con người trí khôn, lương tâm đọa đức n làm chủ thế giới
o
con người = thể xác (phàm tục) + linh hông (thiêng liêng)
10 điều răn của Chúa
o thờ kính thien chúa trên hết mọi sự
o không lấy danh thiên chúa làm những việc phàm tục
o để ngày chủ nhật để thờ phụng thiên chúa
o
thảo kinh cha mẹ
o
không giết người
o không dâm dục
o không lấy của người khác
o không làm chứng dối
o không ham muốn vợ/chồng người khác
o không ham muốn của trái lẽ
=> TÔN CHỈ: KÍNH CHÚA, YÊU NGƯỜI
7 phép bí ch
o
Thánh tẩy (rửa tội): nghi lễ gia nhập Thiên chúa giáo
o
Thánh thể (ăn bánh thánh): tăng ý nghĩa thiêng liêng
o Giải tội: xưng tội trước linh mục
o Xức dầu thánh: thực hiện với bệnh nhân hấp hối muốn nhận sự giúp đỡ của Chúa
o Thêm sức: nhận sự ơn chúa thánh thâng
o Truyền chức
o Hôn phối: sự công nhận của Chúa với 1 đôi nam nữ đã rửa tội
Thiên chúa giáo VN
o Lịch sử truyền
1533, sử sách chép giáo phương Tây đầu tiên Inekhu đã đến truyền đạo
Nam Định
10
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Lịch sử truyền đạo Thiên chúa VN trải qua nhiều thăng trầm trong giai
đoạn những thế kỷ XVI-XIX
giữa thế kỷ XVII, VN 340 nhà thờ, 250.000 tín đồ Đàng ngoài và
100.000 tín đồ Đàng trong
o
Ảnh hưởng đến văn hóa VN
sự hình thành chữ Quốc ng
những kiến thức khoa học phương Tây (cơ khí, toán học, vật lý, thiên văn,...)
công nghệ in
nghệ thuật kiến trúc nhà th
đóng góp về mặt giáo dục
một hệ tưởng mới, góp phần làm lung lay sự độc tôn của Nho học
Hạn chế
sự cứng nhc
không khoan dung với những loại hình n ngưỡng truyền thống (thờ
cúng tổ tiên)
Sự du nhập đã tạo điều kiện cho quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữ VN - phương
Tây diễn ra mạnh mẽ
3, Tín ngưỡng
a, Tín ngưỡng phồn thực
Định nghĩa
tín ngưỡng bản địa cổ truyền đặc trưng của dân nông nghiệp
o phồn: nhiều
o thực: sinh sôi, nảy nở
Tín ngưỡng phồn thực là tín ngưỡng sùng bái, cầu mong sự sinh sôi nảy nở, muôn vật tốt tươi
2 yếu tố cho sự sinh sôi nảy nở
o
giống đực, giống i
11
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o hành vi giao phối
Biểu hiện
duy lưỡng nguyên, lưỡng hợp (âm dương hòa hợp): tiền đồng, bánh chưng dài, bánh
tét,...
Tín ngưỡng sùng bái, thờ tượng trưng sinh thực khí nam-nữ
o linga-yoni, nõ-nường,...
o tượng nhà mồ Tây Nguyên, cầu thang nhà dài của người Ê đê
o tục thờ các cột đá t nhiên hốc y, hốc đá tự nhiên
o
thờ hành vi giao phối: tượng nam nữ giao hợp trên tháp đồng Đào Thịnh, tượng cóc
giao phối trên trống đồng,...
Lễ hội dân gian lquan đến tín ngưỡng phồn thực
o rước, thờ sinh thực khí: l hội làng đồng kị
o
lễ hội sùng bái hành vi giao phối
o
lễ hội Trò Trám (Phú Thọ) với điệu múa Tùng Dí, Linh Tinh Tình Phộc; hội tắt đèn
làng La (Hoài Đức); hội chen làng Nga Hoàng (Bắc Ninh)
Phong tục tập quán: tục giã cối đón dâu, trải chiếu đôi,..
Trò chơi dân gian: bắt chạch trong chum,..
Đố tục giảng thanh, đố thanh giảng tục, thơ ca dân gian
Tranh Đông Hồ: hứng dừa, đánh ghen
Thể hiện tưởng trực quan, sinh động của n nguyên thủy. Đến nay, tín ngưỡng phồn thực
vẫn còn để lại dấu ấn đậm nét trong văn hóa Việt Nam
b, Tín ngưỡng thờ Thành hoàng
thần thành hoàng nguyên gốc vị thần bảo trợ cho 1 thành quách cụ th
tín ngưỡng thờ thành hoàng được du nhập từ TQ vào VN từ thời Bắc thuộc theo nguyên
mẫu: Thành hoàng của thành Thăng Long: Thần Long Đỗ, Lịch giang thần
tín ngưỡng thờ thành hoàng dần hòa tan tồn tại với sức mạnh mãnh liệt trong khối bình
dân làng
12
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Phân loại
o Thiên thần: Thần o quang, Tứ Pháp,...
o Nhiên thần
Thần núi: Tản Viên, Cao Sơn, Quý Minh,..
Thần nước: Long Vương, Đức thánh Tam Giang, Nam Hải Đại Vương,...
Ngoài ra còn thần mang dạng rắn, rồng, bá, ông,..
Thần đất: nguyên gốc thổ thần của các thôn làng sau nhập thân vào hệ
thống Thành hoàng làng
o Nhân thần
Nhân vật lịch sử: Hai Trưng, Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo,..
Danh nhân văn hóa: ông tổ các ngành nghệ thuật, thủ công: Không Lộ (tổ
nghề đúc đồng), Lương Như Hộc (tổ nghề in),..
Người khai phá lập làng: Nguyễn Công Trứ,..
Thành hoàng thể phúc thần hoặc ác thần, thần, dâm thần: những người chết vào giờ
thiêng được dân làng thờ phụng
Thành hoàng được thờ trong đình, làng, nghè, miếu - nơi quanh năm của Thành hoàng
o
đình nơi Thành hoàng rước đến khi dịp l hội
c, Tín ngưỡng thờ Mẫu
tín ngưỡng thờ nữ thần 1 tín ngưỡng rất phổ biến trong đời sống tín ngưỡng dân gian
VN, mang đặc trưng của 1 dân nông nghiệp
Tín ngưỡng thờ nữ thần - mẫu thần - Mẫu tam phủ, tứ ph
o Tín ngưỡng thờ nữ thần
Các nữ thần gắn với truyền thuyết tạo lập trụ: Nữ thần mặt trời, Nữ thần
mặt trăng; Nữ Oa đội đá trời...
Các nữ thần là biểu tượng cho quê hương, xứ sở: Âu sinh bọc trăm trứng,
Nữ thần Pô Inu Nưgar - mẹ xứ sở trong văn hóa Chăm...
Các nữ thần sáng tạo ra các giá trị văn hóa, tổ các ngành nghề: Mẹ Lúa,
Mẹ Mía, Mẹ Lửa...
Các nữ thần các danh tướng, người có công xây dựng đất nước: HBT
các nữ tướng, Triệu, Nguyên phi Lan, Bùi Thị Xuân...
13
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o Tín ngưỡng thờ Mẫu, Quốc Mẫu, Thánh Mẫu, Vương Mẫu, Phật Mẫu
Các thánh mẫu thuộc tín ngưỡng thờ Mẫu T Phủ: Mẫu Thương Thiên, Mẫu
Thoải, Mẫu Địa, miền Nam Thánh Mẫu Thiên Ya Na...
Các Mẫu nhân thần: Thái Hậu, Hoàng Hậu, Công Chúa gọi Quốc Mẫu,
Vương Mẫu: Vương Mẫu Lan, mẹ của thánh Tản Viên, Thánh Gióng:
Quốc Mẫu, Man Nương phong Phật Mẫu...
o
Tín ngưỡng thờ Mẫu tam phủ, tứ ph
Phủ: chỉ 1 miền không gian trong trụ; tam phủ: thiên phủ, địa phủ, thủy
phủ;tứ phủ thêm nhạc phủ
Tứ phủ ng với 4 phương, 4 miền trong trụ, biểu hiện thành 4 màu
bản
Đỏ (Thiên)
Vàng (Địa)
Trắng (Thủy)
Xanh (Nhạc)
Hệ thống thần điện của Đạo Mẫu
o Ngọc Hoàng
o Tam Tòa Thánh Mẫu
o Ngũ vị Quan Lớn
o Tứ vị Chầu
o Ngũ vị Hoàng Tử
o
Thập Nhị Vương Cô
o
Thập Vị Vương Cậu
o
Ngũ Hổ
o
Ông Lốt
4, Lễ hi
Thời gian: xuân thu nhị kỳ
Địa điểm: gắn với những di tích mang tính chất lịch sử, văn hóa như đình đèn phủ
Gồm phần Lễ phần Hội
14
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o Lễ: nhưng nghi thức được thực hiện trong l hội, thường sự giống nhau thoe
điển lệ của triều đình phong kiến
thường do những người lớn tuổi thực hiện
o Hội: các trò chơi: đánh đu, đấu vật, bắt chạch trong chum, đua thuyền..
thường do người trẻ tuổi thực hin
Thức ng
o phổ biến: hương, hoa, oản, phẩm, xôi...
o mang tính địa phương riêng biệt
hội môi trường cộng cảm, cộng mệnh bảo tàng lưu giữ những giá trị n hóa cổ
truyền
Lễ hội 1 hiện tượng văn hóa dân gian tổng hợp với nhiều tầng, lớp văn hóa sớm, muộn,
bao gồm yếu tố nội sinh ngoại sinh
15

Preview text:

University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
BÀI 5. NHỮNG THÀNH TỐ CỦA VĂN HÓA
văn hóa được tạo thành bởi nhiều thành tố khác nhau 
thành tố: phong tục tập quán, văn chương, lối sống, truyền thông đại chúng, ngôn ngữ, lễ hội,. . 1, Ngôn ngữ
Ngôn ngữ: tiếng nói, chữ viết, một hệ thống ký hiệu, mã hóa các thông tin được truyền tải  Ngôn ngữ rất đa dạng 
Tiếng Việt được hình thành bởi nhiều yếu tố thuộc các dòng ngôn ngữ Đông Nam Á, trong
đó có 2 yếu tố chính: Môn-Khơme và Tày-Thái 
Tiếp xúc và giao lưu với ngôn ngữ TQ
o Từ vay mượn của chữ Hán
o Chữ Nôm: ghép 2 chữ Hán với nhau
⇒ Do tính phức tạp và không chặt chẽ → ảnh hưởng không lớn, không được truyền bá rộng rãi 
Tiếp xúc và giao lưu với ngôn ngữ Pháp
o Sử dụng chữ Latinh để ghi âm Tiếng Việt  Đặc điểm
o Tính phân tiết và vai trò của âm tiết
o Từ không biến đổi hình thái
o Phương tức ngữ pháp: trật tự từ, hư từ, ngữ điệu và láy  Chữ viết o chữ Hán o chữ Nôm o chữ Quốc ngữ 2, Tôn giáo a, Phật giáo 1
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Phật giáo ở Ấn Độ
o Ra đời vào thế kỷ VI TCN
o Người sáng lập: Tất Đạt Đa/Thích Ca Mâu Ni
o PG là một học thuyết về nỗi khổ và con đường diệt khổ (khổ và khổ diệt)
o Giáo lý: được xếp thành 3 tạng
Kinh tạng: bài thuyết pháp của Phật 
Luật tạng: điều giới luật/cấm 
Luận tạng: lời bàn luận về giáo lý
o Coi trong PHÂT-PHÁP-TĂNG → TAM BẢO: đức Phật sáng lập Phật giáo, Pháp
(Giáo lý) là cốt tủy của đạo, TĂNG là người truyền bá
o PG có 2 phái: Đại thừa (Phái Đại Chúng) - Bắc Tông và Tiểu thừa - Phật giáo
Nguyên thủy (Phái Thượng tọa) - Nam tông
o Phật giáo là một học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát, cốt lõi là TỨ DIỆU ĐẾ
Khổ đế: bản chất của nỗi khổ "bát khổ: sinh, lão, bệnh, tử, ái biệt ly, oán
tăng hội, sở cầu bất đắc, ngũ thụ uẩn" 
Tập đế: nguyên nhân của nỗi khổ: ái dục (ham muốn) và vô minh (không
sáng suốt). Dục vọng thể hiện thành hành động gọi là NGHIỆP; hành động
xấu phải nhận hậu quả của nó (NGHIỆP BÁO)
→ luẩn quẩn trong vòng luân hồi không thoát ra được 
Diệt đế: cảnh giới diệt khổ "niết bàn" 
Đạo đế: con đường diệt khổ "bát chính đạo" 
chánh ngữ, chánh nghiệp, cánh mạng (GIỚI)
chánh niệm, chánh định (ĐỊNH)
chánh kiến, chánh tư duy, chánh tinh thần (TUỆ)
Phật giáo ở Việt Nam
o Du nhập vào VN đầu Công nguyên (thế kỷ I, II)
o Trung tâm là chùa Dâu, Luy Lâu, Thuận Thành, Bắc Ninh. Từ đây có những người
như Khương Tăng Hội, Ma ha kỳ vực đã đi sâu vào Trung Hoa truyền đạo 2
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o "Xứ Giao Châu có đường thông sang Thiên Trúc, Phật Giáo Trung Hoa chưa phổ
cập đến Giang Đông mà xứ ấy đã xây ở Luy Lâu hơn 20 bảo tháp, độ được hơn
500 vị tang, dịch được 15 bộ kinh"
o Tồn tại trong dân gian
o Lý-Trần: tam giáo đồng nguyên/PG
o Quay trở lại dân gian → ngày nay 
Giai đoạn đầu: Phật giáo Nguyên thủy (Tiểu thừa - Nam tông): Buddha
được phiên âm thành Bụt 
Từ thế kỷ IV-V có thêm Phật giáo Đại thừa Bắc Tông ảnh hưởng vào:
Buddha được phiên âm thành Phật đồ → Phật
o Từ Trung Hoa, 3 tông phái của Phật giáo truyền vào VN:  Thiền tông: 
Tịnh độ tông: dựa vào sự giúp đỡ bên ngoài → chúng sinh bớt khổ  Mật tông: o Đặc điểm
hòa nhập với tín ngưỡng dân gian, không có sự cưỡng bức  thiên về âm tính 
hòa nhập các tông phái với nhau 
tính linh hoạt: cách tu, cách trang trí, cách đặt tên,. . 
điện thờ đa dạng, tích hợp thêm nhiều vị thần của các tôn giáo, tín ngưỡng khác 
Hiện tượng: sáng tạo ra thứ tôn giáo khác, tổng hợp đạo ông bà → tạo nên
thứ tôn giáo thuần Việt (Phật giáo Hòa Hảo) b, Nho giáo
có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi ứng xử của con người VN 
là một học thuyết về chính trị xã hội nhằm giúp các nhà Nho quản lý đất nước có hiệu quả 
Nguồn gốc đặc điểm
o Bắt nguồn ở TQ, khoảng thế kỷ VI TCN
o Người sáng lập: Khổng Tử/Chu Công Đán 3
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
→ Cơ sở Nho giáo hình thành từ đời Tây Chu với tư tưởng của Chu Công Đán
→ Khổng Tử phát triển tư tưởng của CCD, hệ thống hóa và tích cực truyền bá ⇒
coi Khổng Tử là người sáng lập 
Khổng Tử (551 TCN - 479 TCN): người thầy của hơn 3000 học trò (Vạn
thế sư biểu)
, trong đó có Tứ phối, Thất thập nhị hiền (72 người hiền)
Quá trình phát triển
o Nho giáo nguyên thủy/Nho giáo Khổng Mạnh
Nho giáo Tiên Tần: tư tưởng không được phổ biến dưới thời Tần, thậm chí
còn bị đàn áp: đốt sách, chôn Nho 
Hán Nho: Hán Vũ Đế đưa Nho giáo lên vị thế độc tôn, nhưng có sự biến
dổi: nhấn mạnh lễ trị, thiên mệnh; loại bỏ sự dân chủ, đưa ra Tam Cương,
buộc người dưới phải phục tùng kẻ trên
o Tống Nho: triết học hóa, siêu hình hóa, đề cao sức mạnh thần quyền
o Nho giáo hiện đại: khai thác, phát huy những giá trị của Nho giáo trong xã hội Á Đông hiện nay  Tư tưởng
Tư tưởng Nho giáo được thể hiện ở 2 bộ sách kinh điển
o Tứ thư: Luận ngữ, Đại học, Trung Dung, Mạnh Tử
o Ngũ kinh: Thi, Thư, Lễ, Dịch, Xuân Thu 
Kinh Thư: sách ghi lại truyền thuyết, biến cố, những giai đoạn của các
vương quốc cổ đại Trung Hoa,. . 
Kinh lễ: ghi chép lễ nghi các thời trước → dạy cách hành lễ và cách ứng xử
→ duy trì ổn định trật tự xã hội 
Kinh Dịch: ghi chép âm dương bát quái  Kinh Xuân Thu: bộ sử
Nội dung: đào tạo người quân tử: thu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
o Tu thân: Đạt Đạo, Đạt Đức, biết thi - thư - lễ - nhạc 4
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Đạt Đạo: đạo là con đường, những quan hệ mà con người phải biết ứng xử trong cuộc sống
Ngũ luân: vua tôi, cha con, chồng vợ, anh em, bạn bè  Đạt Đức:
→ Khổng Tử: nhân - trí - dũng
→ Mạnh Tử: nhân - lễ - nghĩa - trí
→ Đời Hán: nhân - lễ - nghĩa - trí - tín (Ngũ thường)
o Thi - thư - lễ - nhạc: đòi hỏi người cai trị phải có vốn văn hóa toàn diện
o Sau khi tu thân thì người quân tử phải HÀNH ĐỘNG với 2 phương châm: 
Nhân trị: cai trị bằng tình người 
Chính danh: mọi người thực hiện đúng chức phận: vua ra vua, tôi ra tôi; cha ra cha, con ra con;. .
o Đặc biệt đề cao giáo dục
hữu giáo vô loại (Học không phân biệt đẳng cấp) 
học mọi lúc mọi nơi mọi người 
học để làm người, làm việc, làm quan 
Quá trình du nhập và đặc điểm Nho giáo ở VN o Quá trình du nhập
Nho giáo vào VN vào khoảng đầu Công nguyên do các quan lại Trung Hoa:
Tích Quang, Nhâm Diên, Sí Nhiếp,. truyền bá
→ không thiết lập được chỗ đứng trong xã hội Vn 
Triều Lý, Nho giáo mới chính thức được tiếp nhận ở VN 
1070, Lý Thánh Tông xây dựng Văn Miếu 
1075, mở khoa thi Nho giáo đầu tiên 
1076, xây Quốc Tử Giám - trường học dạy Nho giáo 5
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Thời Lê sơ, Nho gióa VN đạt tới đỉnh cao. Năm 1442, chế độ Nho giáo ổn
định: Thi Hương - Thi Hội -Thi Đình (3 năm/lần) 
Thế kỷ XVI-XVIII, Nho giáo vẫn giữ vị thế chính thống, dần suy thoái do
những bất ổn của chính trị, xã hội 
Thời Nguyễn, nho giáo được khôi phục cho đến khi suy yếu và chấm dứt dưới thời Pháp thuộc 
1918, khoa thi Nho học cuối cùng được tổ chức ở Trung Kỳ, chấm
dứt lịch sử khoa cử Nho gióa gần 900 năm ở VN, với 185 kỳ thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ 
Sau CMT8 (1945), Nho gióa chấm dứt vai trò là bệ đỡ tư tưởng cho chế độ phong kiến ở VN o Đặc điểm
có sự "tái cấu trúc"
đề cao tính ổn định trong đối nôi, đối ngoại 
trọng tình người, coi trọng chữ nhân, tư tưởng Nho giáo vào Vn được "mềm hóa"
tư tưởng: TQ gắn liền với Ái Quốc 
Trọng văn: Một kho vàng không bằng một nang chữ
không coi trọng nghề đi buôn: dĩ nông vi bản, dĩ thương vi mạtẢnh hưởng
o tạo nên truyền thống hiếu học, một hệ thống các chuẩn mực góp phần ổn định trật tự xã hội
o đào tạo nên một đội ngũ trí thức Nho giáo, trong đó có nhiều nhân vật xuất sắc:
Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn, Lê Thánh Tông,. .
o một kho tàng văn học nghệ thuật chữ Hán đồ sộ, làm phong phú cho bản sắc văn hóa dân tộc
⇒ Nho giáo khi du nhập vào VN đã được tái cấu trúc, bên cạnh những hạn chế nhất định: háo
danh, chủ nghĩa giáo điều, tệ quan liêu, không coi trọng phụ nữ,. .
→ Không thể phủ nhận những đóng góp, những dấu ấn sâu đậm của Nho giáo đối với nền văn hóa VN 6
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi c, Đạo giáo
Bắt nguồn từ Nam TQ, hình thành trên nền cơ sở lý luận là những tu tưởng của Đạo Gia 
Đạo Gia/Đạo Lão Trang
o ra đời vào khoảng thế kỷ VI TCN, do Lão Tử là người đề xướng, Trang Tử là người
phát triển và hoàn thiện o Lão Tử  tên Nhĩ, tự Đam 
người nước Sở sống vào khoảng thế kỷ VI-V TCN 
tư tưởng thể hiện trong Đạo Đức Kinh (Đạo Kinh và Đức Kinh), gồm 81 chương, hơn 5000 chữ  Nội dungĐạo
khái niệm trừu tượng chỉ tự nhiên 
là nguồn gốc của vạn vật 
Đức: cấu tạo, làm cho vạn vật tồn tại 
Hướng đến sự chuyển hóa âm dương, đạt tới sự cân bằng 
Thuyết vô vị: sống hòa nhập với tự nhiên đừng làm gì thái quá, "vật cực tất phản" 
Đường lối cai trị: ngu dân, chia để trị, "cai trị đất nước như kho một nồi cá
nhỏ"
, vẫn thừa nhận sự phân chia thống trị và bị trị o Trang Tử  Tên thật: Trang Chu 
Tu tưởng được thể hiện trong Nam Hoa KinhThuyết vô vị
tiếp thu và tiến xa hơn Lão Tử 
chủ trương đưa xã hội trở lại thời nguyên thủy, cư dân sống với muông thú
→ giữ được bản tính chất phác, nguyên vẹn 
Thuyết cai trị: căm ghét tầng lớp thống trị (đại đạo: kẻ trộm lớn) 7
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
⇒ Những tư tưởng của Lão Tử, Trang Tử đi ngược lại với sự vận động khách quan của tiến
trình lịch sử. Tuy nhiên nó lại là cơ sở quan trọng cho sự hình thành Đạo Giáo sau này  Đạo giáo
o ra đời vào khoảng thế kỷ II SCN
o là một tôn giáo tổng hợp các tín ngưỡng, mê tín dân gian và cung đình của Trung
Hoa cổ đại: xem thiên văn, bói toán, phong thủy, phù phép, bùa chú,. .
o Về hình thức: dựa vào tư tưởng  Đạo giáo ở VN
o cả 2 hình thức Đạo giáo du nhập vào VN từ cuối thế kỷ II
o những vị quan TQ sang cai trị VN thời Bắc thuộc cũng sử dụng phương thuật (Cao Biền)
o Thời Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lý - Trần, Nho giáo dần vươn lên chiếm vị thế độc tôn
nhưng Đạo giáo vẫn phát triển
o Tam giáo đồng nguyên: trong giáo dục thi cử có kỳ thi tam giáo (Nho - Phật -
Đạo), Đạo sĩ được mời làm cố vấn; bên cạnh tăng quan còn có chức đạo quan
o Chủ yếu là đạo giáo phù thủy, ảnh hưởng của đạo giáo thần tiên ở VN rất mờ nhạt
o Sau nhiều thăng trầm, đạo gióa lui về sống trong dân gian, biến thể thành các hình
thức tín ngưỡng pha màu mê tín như phù thủy, trừ tà, lên đồng,.
o Tư tưởng vô vị, khuynh hướng ưa thanht ịnh nhàn lạc ảnh hưởng đến bộ phận các
nhà nho VN: Chu Văn An, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ,. .
o Kết hợp với các tín ngưỡng bản địa tạo nên một hệ thống thần điện 
Thần nội: Tứ bất tử, Đức Thành Trần, Mẫu Liễu Hạnh, ông Năm Đinh, thân
Độc Cước, quan lớn Tuần Tranh,. . 
Đạo sĩ: thầy bói, thầy địa lý, thầy phù thủy,. .
⇒ Tuy không có ảnh hưởng đậm nét như đạo Phật hay đạo Nho, nhưng Đạo giáo cũng có một
vai trò đáng kể trong đời sống văn hóa, tâm linh Việt Nam, hòa quyện với tín ngưỡng dân gian
cổ truyền, tư tưởng Lão giáo cũng có ảnh hương nhất định đến trí thức Nho sĩ.
d, Kito giáo (Thiên chúa giáo) 8
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
là tên gọi chung của các tôn giáo thờ chúa Giesu 
ra đời vào thế kỷ I SCN, thuộc đế quốc La Mã như 1 nhánh của đạo Do Thái 
Trong quá trình phát tiển, Kito giáo phát triển thành nhiều tông phái
o Công giáo: giáo hội phía Tây
o Thế kỷ 11, Đạo Chính thống, giáo hội phái Đông, trung tâm là Constantinop (Thổ Nhĩ Kỳ)
o Thế kỷ 16, Đạo Tin Lành tách ra khỏi Công giáo
o Anh giáo, cuộc ly khai thứ ba vào thế kỷ 16, chỉ tồn tại ở Anh  Nội dung
o Cựu ước (42 quyển): gồm 3 loại  lịch sử  sách văn thơ  sách sấm ký
→ Giải thích về nguồn gốc vũ trụ và loài người lịch sử dân tộc Do Thái, sự chuẩn
bị cho ngày chúa Kito ra đời
o Tân ước (27 quyển): gồm 3 loại  sách lịch sử  Thánh thư  khải huyền
→ Quan niệm về thế giới, vũ trụ: tin vào Thiên chúa và sự màu nhiệm của Thiên
chúa - sáng tạo ra thế giới, vạn vật 
Thiên chúa tạo dựng vạn vật trong 6 ngày o ngày 1: sáng tối o ngày 2: trời
o ngày 3: đất, nước, cây
o ngày 4: tinh tú, mặt trời, mặt trang o ngày 5: muôn vật o ngày 6: con người 9
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi o ngày 7: Thiên chúa nghỉ 
Quan niệm về con người
o Con người do thiên chúa sáng tạo ra và có trách nhiệm thờ phụng Thiên chúa.
o Con người có trí khôn, lương tâm và đọa đức nên làm chủ thế giới
o con người = thể xác (phàm tục) + linh hông (thiêng liêng) 
10 điều răn của Chúa
o thờ kính thien chúa trên hết mọi sự
o không lấy danh thiên chúa làm những việc phàm tục
o để ngày chủ nhật để thờ phụng thiên chúa o thảo kinh cha mẹ o không giết người o không dâm dục
o không lấy của người khác o không làm chứng dối
o không ham muốn vợ/chồng người khác
o không ham muốn của trái lẽ
=> TÔN CHỈ: KÍNH CHÚA, YÊU NGƯỜI7 phép bí tích
o Thánh tẩy (rửa tội): nghi lễ gia nhập Thiên chúa giáo
o Thánh thể (ăn bánh thánh): tăng ý nghĩa thiêng liêng
o Giải tội: xưng tội trước linh mục
o Xức dầu thánh: thực hiện với bệnh nhân hấp hối muốn nhận sự giúp đỡ của Chúa
o Thêm sức: nhận sự ơn chúa thánh thâng o Truyền chức
o Hôn phối: sự công nhận của Chúa với 1 đôi nam nữ đã rửa tội 
Thiên chúa giáo ở VN
o Lịch sử truyền bá
1533, sử sách chép giáo sĩ phương Tây đầu tiên Inekhu đã đến truyền đạo ở Nam Định 10
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
Lịch sử truyền bá đạo Thiên chúa ở VN trải qua nhiều thăng trầm trong giai
đoạn những thế kỷ XVI-XIX 
giữa thế kỷ XVII, ở VN có 340 nhà thờ, 250.000 tín đồ ở Đàng ngoài và
100.000 tín đồ ở Đàng trong
o Ảnh hưởng đến văn hóa VN
sự hình thành chữ Quốc ngữ 
những kiến thức khoa học phương Tây (cơ khí, toán học, vật lý, thiên văn,. .)  công nghệ in 
nghệ thuật kiến trúc nhà thờ 
đóng góp về mặt giáo dục 
một hệ tư tưởng mới, góp phần làm lung lay sự độc tôn của Nho học  Hạn chế  sự cứng nhắc 
không khoan dung với những loại hình tín ngưỡng truyền thống (thờ cúng tổ tiên)
⇒ Sự du nhập đã tạo điều kiện cho quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa giữ VN - phương Tây diễn ra mạnh mẽ 3, Tín ngưỡng
a, Tín ngưỡng phồn thực Định nghĩa
tín ngưỡng bản địa cổ truyền đặc trưng của cư dân nông nghiệp o phồn: nhiều
o thực: sinh sôi, nảy nở
→ Tín ngưỡng phồn thực là tín ngưỡng sùng bái, cầu mong sự sinh sôi nảy nở, muôn vật tốt tươi 
2 yếu tố cho sự sinh sôi nảy nở o giống đực, giống cái 11
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi o hành vi giao phối Biểu hiện
Tư duy lưỡng nguyên, lưỡng hợp (âm dương hòa hợp): tiền đồng, bánh chưng dài, bánh tét,. . 
Tín ngưỡng sùng bái, thờ tượng trưng sinh thực khí nam-nữ o linga-yoni, nõ-nường,. .
o tượng nhà mồ Tây Nguyên, cầu thang nhà dài của người Ê đê
o tục thờ các cột đá tự nhiên và hốc cây, hốc đá tự nhiên
o thờ hành vi giao phối: tượng nam nữ giao hợp trên tháp đồng Đào Thịnh, tượng cóc
giao phối trên trống đồng,. . 
Lễ hội dân gian lquan đến tín ngưỡng phồn thực
o rước, thờ sinh thực khí: lễ hội làng đồng kị
o lễ hội sùng bái hành vi giao phối
o lễ hội Trò Trám (Phú Thọ) với điệu múa Tùng Dí, Linh Tinh Tình Phộc; hội tắt đèn
làng La (Hoài Đức); hội chen làng Nga Hoàng (Bắc Ninh) 
Phong tục tập quán: tục giã cối đón dâu, trải chiếu đôi,. 
Trò chơi dân gian: bắt chạch trong chum,. 
Đố tục giảng thanh, đố thanh giảng tục, thơ ca dân gian
Tranh Đông Hồ: hứng dừa, đánh ghen
⇒ Thể hiện tư tưởng trực quan, sinh động của cư dân nguyên thủy. Đến nay, tín ngưỡng phồn thực
vẫn còn để lại dấu ấn đậm nét trong văn hóa Việt Nam
b, Tín ngưỡng thờ Thành hoàng
thần thành hoàng nguyên gốc là vị thần bảo trợ cho 1 thành quách cụ thể 
tín ngưỡng thờ thành hoàng được du nhập từ TQ vào VN từ thời Bắc thuộc theo nguyên
mẫu: Thành hoàng của thành Thăng Long: Thần Long Đỗ, Tô Lịch giang thần 
tín ngưỡng thờ thành hoàng dần hòa tan và tồn tại với sức mạnh mãnh liệt trong khối bình dân làng xã 12
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University HanoiPhân loại
o Thiên thần: Thần hào quang, Tứ Pháp,. . o Nhiên thần
Thần núi: Tản Viên, Cao Sơn, Quý Minh,. 
Thần nước: Long Vương, Đức thánh Tam Giang, Nam Hải Đại Vương,. .
Ngoài ra còn có thần mang dạng rắn, rồng, hà bá, cá ông,. 
Thần đất: nguyên gốc là thổ thần của các thôn làng sau nhập thân vào hệ thống Thành hoàng làng o Nhân thần
Nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo,. 
Danh nhân văn hóa: ông tổ các ngành nghệ thuật, thủ công: Không Lộ (tổ
nghề đúc đồng), Lương Như Hộc (tổ nghề in),. 
Người khai phá lập làng: Nguyễn Công Trứ,. 
Thành hoàng có thể là phúc thần hoặc ác thần, tà thần, dâm thần: những người chết vào giờ
thiêng được dân làng thờ phụng 
Thành hoàng được thờ trong đình, làng, nghè, miếu - là nơi ở quanh năm của Thành hoàng
o đình là nơi Thành hoàng rước đến khi có dịp lễ hội
c, Tín ngưỡng thờ Mẫu
tín ngưỡng thờ nữ thần là 1 tín ngưỡng rất phổ biến trong đời sống tín ngưỡng dân gian
VN, mang đặc trưng của 1 cư dân nông nghiệp 
Tín ngưỡng thờ nữ thần - mẫu thần - Mẫu tam phủ, tứ phủ
o Tín ngưỡng thờ nữ thần
Các nữ thần gắn với truyền thuyết tạo lập vũ trụ: Nữ thần mặt trời, Nữ thần
mặt trăng; Bà Nữ Oa đội đá vá trời. . 
Các nữ thần là biểu tượng cho quê hương, xứ sở: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng,
Nữ thần Pô Inu Nưgar - bà mẹ xứ sở trong văn hóa Chăm. . 
Các nữ thần sáng tạo ra các giá trị văn hóa, tổ sư các ngành nghề: Mẹ Lúa, Mẹ Mía, Mẹ Lửa. . 
Các nữ thần là các danh tướng, người có công xây dựng đất nước: HBT và
các nữ tướng, Bà Triệu, Nguyên phi Ỷ Lan, Bùi Thị Xuân. . 13
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o Tín ngưỡng thờ Mẫu, Quốc Mẫu, Thánh Mẫu, Vương Mẫu, Phật Mẫu
Các thánh mẫu thuộc tín ngưỡng thờ Mẫu Tứ Phủ: Mẫu Thương Thiên, Mẫu
Thoải, Mẫu Địa, miền Nam có Thánh Mẫu Thiên Ya Na. . 
Các Mẫu là nhân thần: Thái Hậu, Hoàng Hậu, Công Chúa gọi là Quốc Mẫu,
Vương Mẫu: Vương Mẫu Ỷ Lan, mẹ của thánh Tản Viên, Thánh Gióng:
Quốc Mẫu, Man Nương phong là Phật Mẫu. .
o Tín ngưỡng thờ Mẫu tam phủ, tứ phủ
Phủ: chỉ 1 miền không gian trong vũ trụ; tam phủ: thiên phủ, địa phủ, thủy
phủ;tứ phủ có thêm nhạc phủ 
Tứ phủ ứng với 4 phương, 4 miền trong vũ trụ, biểu hiện thành 4 màu cơ bản  Đỏ (Thiên)  Vàng (Địa)  Trắng (Thủy)  Xanh (Nhạc) 
Hệ thống thần điện của Đạo Mẫu o Ngọc Hoàng o Tam Tòa Thánh Mẫu o Ngũ vị Quan Lớn o Tứ vị Chầu Bà o Ngũ vị Hoàng Tử o Thập Nhị Vương Cô o Thập Vị Vương Cậu o Ngũ Hổ o Ông Lốt 4, Lễ hội
Thời gian: xuân thu nhị kỳ 
Địa điểm: gắn với những di tích mang tính chất lịch sử, văn hóa như đình đèn phủ 
Gồm phần Lễ và phần Hội 14
University of Social Sciences and Humanities - Vietnam National University Hanoi
o Lễ: nhưng nghi thức được thực hiện trong lễ hội, thường có sự giống nhau thoe
điển lệ của triều đình phong kiến
→ thường do những người lớn tuổi thực hiện
o Hội: các trò chơi: đánh đu, đấu vật, bắt chạch trong chum, đua thuyền.
→ thường do người trẻ tuổi thực hiện  Thức cúng
o phổ biến: hương, hoa, oản, phẩm, xôi. .
o mang tính địa phương riêng biệt 
Lê hội là môi trường cộng cảm, cộng mệnh và là bảo tàng lưu giữ những giá trị văn hóa cổ truyền 
Lễ hội là 1 hiện tượng văn hóa dân gian tổng hợp với nhiều tầng, lớp văn hóa sớm, muộn,
bao gồm yếu tố nội sinh và ngoại sinh 15
Document Outline

  • BÀI 5. NHỮNG THÀNH TỐ CỦA VĂN HÓA
    • 1, Ngôn ngữ
      • Tiếp xúc và giao lưu với ngôn ngữ TQ
      • Tiếp xúc và giao lưu với ngôn ngữ Pháp
      • Đặc điểm
      • Chữ viết
    • 2, Tôn giáo
      • a, Phật giáo
        • Phật giáo ở Ấn Độ
        • Phật giáo ở Việt Nam
        • oĐặc điểm
      • b, Nho giáo
        • Nguồn gốc đặc điểm
        • Quá trình phát triển
        • Tư tưởng
        • Quá trình du nhập và đặc điểm Nho giáo ở VN
        • oĐặc điểm
        • Ảnh hưởng
      • c, Đạo giáo
        • Đạo Gia/Đạo Lão Trang
        • oLão Tử
        • Nội dung
        • oTrang Tử
        • Thuyết vô vị
        • Đạo giáo
        • Đạo giáo ở VN
      • d, Kito giáo (Thiên chúa giáo)
        • Nội dung
        • Thiên chúa tạo dựng vạn vật trong 6 ngày
        • Quan niệm về con người
        • 10 điều răn của Chúa
        • => TÔN CHỈ: KÍNH CHÚA, YÊU NGƯỜI
        • Thiên chúa giáo ở VN
        • oẢnh hưởng đến văn hóa VN
        • Hạn chế
  • 3, Tín ngưỡng
    • a, Tín ngưỡng phồn thực
      • Định nghĩa
      • Biểu hiện
        • Tín ngưỡng sùng bái, thờ tượng trưng sinh thực khí
        • Lễ hội dân gian lquan đến tín ngưỡng phồn thực
        • Đố tục giảng thanh, đố thanh giảng tục, thơ ca dân
    • b, Tín ngưỡng thờ Thành hoàng
      • Phân loại
    • c, Tín ngưỡng thờ Mẫu
      • Tín ngưỡng thờ nữ thần - mẫu thần - Mẫu tam phủ, t
      • oTín ngưỡng thờ Mẫu, Quốc Mẫu, Thánh Mẫu, Vương Mẫu
      • oTín ngưỡng thờ Mẫu tam phủ, tứ phủ
      • Hệ thống thần điện của Đạo Mẫu
    • 4, Lễ hội
      • Thức cúng