Bài 7: Hô hấp ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 7: Hô hấp ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 7: Hô hấp ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 7: Hô hấp ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

55 28 lượt tải Tải xuống
Gii SGK Sinh 11 Bài 7: Hô hp động vật
I. Vai trò ca hô hấp
Câu hi trang 45
Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hp. Nêu mi quan hgia quá trình trao
đổi khí với môi trưng và quá trình hô hp tế o.
Gợi ý đáp án
- Vai trò của hô hp: Quá trình hô hp đm bo cho đng vt ly đưc O
2
từ môi
trưng cung cp cho hô hp tế bào to năng lưng choc hot đng sng, đng thi,
giúp đào thi CO
2
sinh ra tquá trình chuyn hóa ra ngoài để đảm bo cân bng môi
trưng trong cơ thể.
- Mối quan hgia quá trình trao đi khí vi môi trưng và quá trình hô hp tế bào:
Thông qua trao đi khí với môi trưng, O
2
đưc vn chuyn đến tế bào tham gia vào
quá trình hô hp tế bào, CO
2
sinh ra thô hp tế bào đưc vn chuyn đến bề mặt trao
đổi khí, ri thi ra môi trưng → Quá trình trao đi khí với môi trưng và quá trình hô
hấp tế bào có mối quan hcht ch, nếu mt trong hai quá trình ngng li thì quá trình
kia không thdin ra.
II. Các hình thc trao đi khí vi môi trưng ở động vật
Câu hi trang 46
Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bng 7.1 trang 46 Sinh hc 11.
Gợi ý đáp án
Bảng 7.1. Các hình thc trao đi khí ở một sloài đng vt và con người
Đặc
điểm
Giun đất
Ruồi
Người
Bề
mặt
trao
đổi
khí
Bề mặt
cơ th(da)
Hệ thng
ng khí
Mang
Phổi
Hot
động
trao
đổi
khí
O
2
từ môi
trưng
khuếch tán
qua da vào
u ri đến
mọi tế bào
của cơ th.
Ngưc li,
CO
2
từ các tế
o khuếch
n vào máu
rồi qua da đ
khuếch tán ra
ngoài môi
trưng.
Không khí giàu
O
2
trong không
khí khuếch tán
qua các lth
o ng khí rồi
đến mi tế bào
của cơ th.
Ngưc li,
CO
2
từ các tế
o khuếch tán
o các ng khí
di chuyn ra
ngoài qua các l
thở.
Nhờ dòng nưc
chy liên tc
gia các phiến
mỏng ca mang,
O
2
a tan trong
c đưc
khuếch tán vào
u mang ri
đưa đến các tế
o; ngưc li,
CO
2
từ các tế
o khuếch tán
o máu đến
mạch máu
mang ri khuếch
n vào nưc ra
ngoài.
Khi hít vào, không khí
giàu O
2
đi qua đưng
dẫn khí vào các phế
nang của phi, O
2
đưc
khuếch tán qua màng
phế nang vào máu tr
thành máu giàu O
2
đi
đến cung cp cho các tế
o. Ngưc li, CO
2
từ
c tế bào khuếch tán
o máu, máu giàu
CO
2
đến phi,
CO
2
khuếch tán qua
ng các phế nang vào
phi và đưc đy ra
ngoài môi trưng qua
đưng dn khí thông
qua đng tác thra.
Luyn tp trang 48
Sắp xếp các loài sau vào nhóm trao đi khí qua bề mặt cơ th, ng khí, mang hoc
phi: gà, cá heo, ếch, cá mập, mèo, ve su, cá sấu, thy tc.
Gợi ý đáp án
- Nhóm trao đi khí qua bề mặt cơ th: ếch, thy tc.
- Nhóm trao đi khí qua ng khí: ve su.
- Nhóm trao đi khí qua mang: cá mập.
- Nhóm trao đi khí qua phi: gà, cá heo, ếch, mèo, cá sấu.
III. Bnh hô hp và phòng bnh hô hấp
Câu hi trang 48
Quan sát hình 7.6, nêu skhác bit phế nang và phế qun gia ngưi bình thưng
ngưi mc bnh hô hấp
Gợi ý đáp án
Sự khác bit phế nang và phế qun gia ngưi bình thưng và ngưi mc bnh hô
hấp:
Đối
Ngưi bình thưng
Ngưi mc bnh hô hấp
ng
Bộ
phận
Phế
nang
- Có kích thưc nhỏ.
- Không có hin tưng viêm và
xơ hóa dn đến tình trng ứ đọng
không khí.
- Thưng có kích thưc ln do thành
phế nang bphá hủy.
- Một sphế nang bviêm, bphá
hủy và xơ hóa dn đến tình trng
đọng không khí.
Phế
quản
- Đưng dn khí bình thưng,
không có hin tưng bthu hp.
- Đưng dn khí có hin tưng b
thu hp và tăng tiết cht nhày.
Vận dng trang 49
Tại sao nuôi ếch cn chú ý gimôi trưng m ưt?
Tại sao nuôi tôm, cá thưng cn có máy sc O2?
Gợi ý đáp án
Nuôi ếch cn chú ý gimôi trưng m ưt vì: ch là động vt lưng cư, hô hp qua
da và phi nhưng chủ yếu là qua da, do đó, da ếch cn đưc m đkhông khí có th
khuếch n dễ dàng. Nếu môi trưng không đủ ẩm, da ếch sẽ bị khô làm hn chế quá
trình trao đi khí của ếch dn đến tình trng ếch bchết.
• Nuôi tôm, cá thưng cn có máy sc O
2
: Khi nuôi tôm, cá trong ao h sẽ dễ xảy ra
nh trng thiếu oxygen cung cp cho hô hp ca tôm, cá do nng đoxygen tan trong
c thp trong khi mt đtôm, cá nhiu và din tích ao hồ có hạn. Bi vy, nuôi tôm,
thưng sử dụng máy sc O
2
có tác dng hòa tan O
2
vào dòng nưc, giúp tôm, cá
hấp tt, nhờ đó, sinh trưng khe mnh.
| 1/6

Preview text:


Giải SGK Sinh 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật
I. Vai trò của hô hấp Câu hỏi trang 45
Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao
đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào. Gợi ý đáp án
- Vai trò của hô hấp: Quá trình hô hấp đảm bảo cho động vật lấy được O2 từ môi
trường cung cấp cho hô hấp tế bào tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời,
giúp đào thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài để đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào:
Thông qua trao đổi khí với môi trường, O2 được vận chuyển đến tế bào tham gia vào
quá trình hô hấp tế bào, CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao
đổi khí, rồi thải ra môi trường → Quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô
hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nếu một trong hai quá trình ngừng lại thì quá trình kia không thể diễn ra.
II. Các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật Câu hỏi trang 46
Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11. Gợi ý đáp án
Bảng 7.1. Các hình thức trao đổi khí ở một số loài động vật và con người
Đặc Giun đất Ruồi Người điểm Bề mặt Bề mặt Hệ thống trao Mang Phổi cơ thể (da) ống khí đổi khí Khi hít vào, không khí
Nhờ dòng nước giàu O2 đi qua đường O2 từ môi chảy liên tục Không khí giàu dẫn khí vào các phế trường giữa các phiến O2 trong không
nang của phổi, O2 được khuếch tán mỏng của mang, khí khuếch tán khuếch tán qua màng qua da vào O2 hòa tan trong qua các lỗ thở phế nang vào máu trở máu rồi đến nước được Hoạt vào ống khí rồi thành máu giàu O2 đi mọi tế bào khuếch tán vào động đến mọi tế bào
đến cung cấp cho các tế của cơ thể. máu ở mang rồi của cơ thể.
bào. Ngược lại, CO2 từ trao Ngược lại, đưa đến các tế Ngược lại, các tế bào khuếch tán đổi CO2 từ các tế bào; ngược lại, CO2 từ các tế vào máu, máu giàu khí bào khuếch CO2 từ các tế bào khuếch tán CO2 đến phổi, tán vào máu bào khuếch tán vào các ống khí CO2 khuếch tán qua rồi qua da để vào máu đến và di chuyển ra màng các phế nang vào khuếch tán ra mạch máu ở ngoài qua các lỗ phổi và được đẩy ra ngoài môi mang rồi khuếch thở. ngoài môi trường qua trường.
tán vào nước ra đường dẫn khí thông ngoài. qua động tác thở ra. Luyện tập trang 48
Sắp xếp các loài sau vào nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc
phổi: gà, cá heo, ếch, cá mập, mèo, ve sầu, cá sấu, thủy tức. Gợi ý đáp án
- Nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: ếch, thủy tức.
- Nhóm trao đổi khí qua ống khí: ve sầu.
- Nhóm trao đổi khí qua mang: cá mập.
- Nhóm trao đổi khí qua phổi: gà, cá heo, ếch, mèo, cá sấu.
III. Bệnh hô hấp và phòng bệnh hô hấp Câu hỏi trang 48
Quan sát hình 7.6, nêu sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường
và người mắc bệnh hô hấp Gợi ý đáp án
Sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp: Đối
Người bình thường
Người mắc bệnh hô hấp tượng Bộ phận
- Thường có kích thước lớn do thành - Có kích thước nhỏ. phế nang bị phá hủy. Phế
- Không có hiện tượng viêm và nang
- Một số phế nang bị viêm, bị phá
xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng hủy và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ không khí. đọng không khí. Phế
- Đường dẫn khí bình thường,
- Đường dẫn khí có hiện tượng bị
quản không có hiện tượng bị thu hẹp. thu hẹp và tăng tiết chất nhày. Vận dụng trang 49
Tại sao nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt?
Tại sao nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2? Gợi ý đáp án
Nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt vì: Ếch là động vật lưỡng cư, hô hấp qua
da và phổi nhưng chủ yếu là qua da, do đó, da ếch cần được ẩm để không khí có thể
khuếch tán dễ dàng. Nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch sẽ bị khô làm hạn chế quá
trình trao đổi khí của ếch dẫn đến tình trạng ếch bị chết.
• Nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2 vì: Khi nuôi tôm, cá trong ao hồ sẽ dễ xảy ra
tình trạng thiếu oxygen cung cấp cho hô hấp của tôm, cá do nồng độ oxygen tan trong
nước thấp trong khi mật độ tôm, cá nhiều và diện tích ao hồ có hạn. Bởi vậy, nuôi tôm,
cá thường sử dụng máy sục O2 có tác dụng hòa tan O2 vào dòng nước, giúp tôm, cá hô
hấp tốt, nhờ đó, sinh trưởng khỏe mạnh.