BÀI 8 .4: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN | Bài giảng Ngữ Văn 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 1 HC KÌ II
Bài
Ni dung son
Giáo viên son
Địa ch
BÀI 8
VĂN
BN
NGH
LUN
(NGH
LUN
HI)
-Đọc hiểu văn bản:
+ Văn bản 1: sao chúng ta
phải đối x thân thin với động
vt?
Cô Phan Th Thùy Dung
THCS Bình An, Dĩ An,
Bình Dương
+ Văn bản 2: Khan hiếm nước
ngt.
Cô Nguyn Th Hu
Trường THCS Vĩnh
Châu B, huyện Tân
Hưng, tỉnh Long An.
-Thc hành tiếng Vit: T
Hán Việt, văn bản và đoạn văn
Phan Th Thùy
Dung(W)
Cô Nguyn Th Hu(PP)
THCS Bình An, An,
Bình Dương
Trường THCS Vĩnh
Châu B, huyện Tân
Hưng, tỉnh Long An.
-Thực hành đọc hiu:
+ Văn bản 3: Ti sao nên có
vt nuôi trong nhà?
Cô Hoàng Th Nhinh
Cô Nguyn Th Sáu
Trường PTDTBT THCS
Đứa Mòn, huyn Sông
Mã, tỉnh Sơn La.
THCS Nghĩa Phương,
Lc Nam, Bc Giang
-Viết: Viết bài văn trình bày ý
kiến v mt hiện tượng đời
sng.
Đỗ Như Phượng
Trường Phan o Nam-
Nha Trang- Khánh Hòa
-Nói và nghe:Trình bày ý kiến
v mt hiện tượng đi sng.
Cô Hoàng Th Nhinh(W)
Đỗ Như Phượng(PP)
Trường PTDTBT THCS
Đứa Mòn, huyn Sông
Mã, tỉnh Sơn La.
Trường Phan o Nam-
Nha Trang- Khánh Hòa
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 2 HC KÌ II
Ngày soạn: ……………… Người son: Phan Th Thùy Dung
Ngày dạy:…………….
Bài 8
VĂN BẢN NGH LUN
(NGH LUN XÃ HI)
(12 tiết)
I. MC TIÊU (Hc xong bài hc, hc sinh s đạt được)
1. V kiến thc:
- Tri thc ng văn (khái nim ngh lun hi trình bày mt ý kiến, l,
dn chng).
- Thc hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo v động vt, cây xanh.
- T Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. V năng lc:
- Nhn biết được mt s yếu t hình thc ( ý kiến, l, bng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản ngh lun xã hi.
- Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo v động vt, cây xanh,
- Vn dụng được nhng hiu biết v văn bản, đoạn văn một s t Hán
Vit thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến v mt hiện tượng trong đời sng
- Trình bày được ý kiến v mt hiện tượng trong đời sng
3. V phm cht:
- Biết chăm sóc, yêu quý đối x thân thin với động vt.
- Có ý thc tiết kim bo v nguồn nước sch.
- Có ý thc gi gìn tiếng Vit, hc hi, trân trng t Hán Vit
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Mt s video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VN ĐỀ
a) Mc tiêu: Giúp HS
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 3 HC KÌ II
- Kết ni kiến thc t cuc sng vào ni dung bài hc.
b) Ni dung:
GV yêu cu HS quan sát video, tr li câu hi ca GV.
c) Sn phm: câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
B1: Giao nhim v hc tp:
- HS quan sát, lng nghe video bài hát Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân
và tr li.
? Ni dung của video đề cập đến vấn đề gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận
xét.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ni dung ca video: Cn bo v động vật, phê phán hành động săn bắt, phá
hoại động vt
Nhn xét câu tr li ca hc sinh, chuyn dn vào hoạt động
ĐỌC HIU VĂN BẢN
Văn bản
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐI X THÂN THIN VỚI ĐỘNG VT
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Khái niệm văn nghị lun xã hi (trình bày mt ý kiến)
- Ý kiến ngh lun, lí l, bng chng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài ca bài viết
- Tóm tắt được văn bản ngh luận để nắm được ý chính của văn bản
2. V năng lực:
- Nhn biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đềi
- Nhn biết được ý chính ca mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhn biết được ý kiến, lí l, bng chứng trong văn bản
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 4 HC KÌ II
- Trình bày đưc mi quan h gia ý kiến l, bng chứng dưới dạng
đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đ đặt ra trong văn bản đối đời xng hi
đối vi bn thân
3. V phm cht:
- Yêu quý động vt, sng hòa hp vi thiên nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca i
hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Chiếu cho hc sinh quan sát bc tranh trong SGK. Bc tranh gi cho em
suy nghĩ gì?
B2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, tho lun: Mt HS tr li câu hi ca GV
- D kiến sn phẩm: Con người và thiên nhiên phi sng hòa hp vi nhau
B4: Kết lun, nhận định (GV):
Nhn xét câu tr li ca HS và kết ni vào hoạt động hình thành kiến thc mi.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thc mi
I. TÌM HIU CHUNG
1. Văn nghị lun xã hi (trình bày mt ý kiến)
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 5 HC KÌ II
a. Mc tiêu: Giúp HS nêu được khái nim văn nghị lun hi trình bày mt ý
kiến, vai trò ca lí l, bng chng.
b. Ni dung:
- GV nêu ý kiến, t chc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm vic cá nhân, trình bày sn phm, quan sát và b sung (nếu cn)
- Hs đọc thông tin SGK, tho luận nhóm, điền vào phiếu hc tp.
- GV hướng dn HS đọc SGK, nêu ý kiến, gii thích
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh, phiếu hc tp
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Đưa ra vấn đề, ý kiến bằng sơ đồ để gii thích cho hc
sinh
? Qua vic tìm hiu ý kiến trên, em hiu thế o là văn
ngh lun xã hi (trình bày mt ý kiến)
? Vai trò ca các yếu t lí l, bng chng trong văn nghị
lun xã hi?
B2: Thc hin nhim v
HS: - HS đọc kiến thc Ng văn ở phần đầu, quan sát,
lng nghe ý kiến, suy nghĩ cá nhân về yêu cu ca GV
GV: ng dn học sinh đọc sách, gii thích v ý kiến
đưa ra.
- Ngh lun hi
(trình bày mt ý kiến)
Nêu lên mt vấn đề
mình quan tâm trong
đời sng, s dng các
l bng chng c
th để cng c cho ý
kiến ca mình nhm
thuyết phục người
đọc, người nghe tán
thành ý kiến, vấn đề
đó
- lẽ: sở cho ý
kiến, quan điểm ca
ngưi viết, người nói.
- Bng chng:
nhng minh chng
làm rõ lí l.
=> Ý kiến, lí l, bng
chng mi quan h
cht ch vi nhau.
thc cho các
môn hc trong
nhà trường
Lí l 2:
Kết ni chia s
đam mê đọc
sách và lan ta
văn hóa đọc
Lí l 3:
Giúp rèn luyn
phát triển kĩ
năng sống cn
thiết
Bng chng:
Các hoạt động
tho lun gii
thiu sách liên
quan đến bài
hc s cũng cố,
nâng cao kiến
thc cho các
bn
Bng chng
Các hoạt động
thi cm nhn
sách, thiết kế
bìa sách… sẽ
khơi gợi lan ta
tình yêu sách
Bng chng
Qua các hot
động các thành
viên hình thành
kĩ năng, giao
tiếp, t chc s
kin, ng dng
công ngh thông
tin
Ý KIN
Cn thành lp câu lc b đọc sách cho hc sinh
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 6 HC KÌ II
B3: Báo cáo, tho lun
GV: - Yêu cu HS tr li
HS - Hc sinh tr li câu hi
- Các bn khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung cho
nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang mc sau.
2. Tác phm
a. Mc tiêu: Giúp HS biết được nhng nét chung của văn bản (Th loi, nhan đề,
b cc…)
b. Ni dung:
- GV s dụng KT đặt câu hi, HS tho lun nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để tr li, làm việc nhóm để hoàn thành nhim v
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Đọc mu, hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Cho hc sinh tho lun cặp đôi
- Chiếu yêu cu lên màn hình máy tính, giao nhim v:
? Ni ct A vi ct B
A
B
1. T
tiên
a) Đấng to ra muôn vt vi mi s biến hoá,
đổi thay, theo quan nim duy tâm
2. Trc
tiếp
b) Là mt hiện tượng xy ra trong t nhiên khi
mt loài hoc mt qun th biến mt hoàn toàn
trên trái đất.
3. To
hóa
c) Quan h gia sinh vt với môi trường
4. tuyt
chng
d) Có quan h thng với đối tượng tiếp xúc,
không qua khâu trung gian gián tiếp: không có
quan h thng với đối tượng tiếp xúc mà phi
qua khâu trung gian
5. Sinh
thái
e) Những người thuc thế h đầu tiên ca mt
dòng h.
?Văn bản “Vì sao chúng ta phải đối x thân thin với động
vt thuc th loi gì?
?Dựa vào nhan đ em hãy cho biết nội dung, đề tài ca bài
viết?
a) Đọc tìm hiu
chú thích
- HS đọc đúng.
b) Th loi
- Văn ngh lun
hi (trình bày mt
ý kiến)
c) Nội dung, đề tài
- sao chúng ta
phải đối x thân
thin với động vt.
d) B cc
- 4 phn
+ Phần 1: Đoạn
1,2
-> Động vt gn
vi con người,
gn vi c
tuổi thơ.
+Phần 2: Đoạn 3
=> Vai trò ca
động vt trong h
sinh thái
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 7 HC KÌ II
? Văn bản chia làm my phn? Nêu ni dung ca tng phn?
B2: Thc hin nhim v
HS: - Đọc văn bản, suy nghĩ câu trả li theo yêu cu ca GV
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cn).
B3: Báo cáo, tho lun
HS: - Đại din nhóm tr li câu hi theo yêu cu ca GV
Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) cho câu tr
li ca bn.
GV: - Nhận xét cách đc ca HS, nhn xét câu tr li ca
hc sinh
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- D kiến sp câu ni: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c
- Nhn xét v thái độ hc tp & sn phm hc tp ca HS.
- Cht kiến thc và chuyn dn vào mc sau.
+ Phần 3: Đoạn 4
Thc trng hin
nay
+ Phn 4: Còn li
=> Li kêu gi
bo v động vt.
II. TÌM HIU VĂN BẢN
1. Vấn đề ngh lun
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Tìm ra đưc ý kiến, vấn đề ngh lun trong bài
b. Ni dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hi
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và tr li câu hi
? văn bản này người viết định bo v hay phản đối
điu gì?
? Con người cần có thái độ như thế nào với động vt?
B2: Thc hin nhim v
HS quan sát SGK
B3: Báo cáo, tho lun
HS tr li câu hi
B4: Kết lun, nhận định (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và cht kiến thc lên
màn hình.
- Vấn đ ngh lun: Cn
đối x thân thin, yêu quý
và bo v động vt
2. Phân tích vấn đề ngh lun
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Biết cách dn dt vấn đề vào bài
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 8 HC KÌ II
- Nhn biết được các lí l, bng chng trong văn bản
- Hiu mi quan h giữa động vật và con người gn lin vi nhau
- Có ý thức thái độ yêu quý, trân trọng và đối x thân thin với động vt.
b. Ni dung:
- GV s dụng KT đặt câu hi, t chc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm vic nhân, làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát và b sung (nếu
cn)
c. Sn phm: Phiếu hc tp ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 1
? Xác định ý chính của đoạn 1, 2
? Để làm ý chính đó tác giả đã đưa ra bng chng
nào?
? Bin pháp ngh thuật được tác gi s dng phn 1?
Tác dng?
B2: Thc hin nhim v
HS: - 2 phút làm vic cá nhân
- 3 phút tho lun cp đôi và hoàn thành phiếu hc tp.
GV: D kiến KK: câu hi s 3
- Tháo g KK câu hi (2) bằng cách đặt câu hi ph
(?).
B3: Báo cáo, tho lun
GV: - Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn phm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung
cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét v thái độ làm vic và sn phm ca các
nhóm.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang mc
sau.
a) Động vật nuôi dưỡng
tâm hn tr thơ, gắn lin
vi cuc sống con người
- Bng chứng: Đứng nhìn
lũ kiến hành quân, buc
ch vào chân cánh cam làm
diu.
- Bng chng: Gà gáy báo
thức, chim hót trên cây, lũ
trâu cày ruộng…
NT: S dng phép lit kê
=> Khẳng định v vai trò
không th thiếu của động
vật đối với đời sng con
người.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 2 & đặt câu hi:
- Chia nhóm cho HS tho lun
? ý chính của đoạn 3 là gì?
? Câu nào trong phn 3 cho thấy con người liên quan
đến động vt?
b) Vai trò của động vt
trong h sinh thái
- Bng chng: kh và vượn
có chung t tiên vi con
ngưi.
- Bng chng: Mi loài
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 9 HC KÌ II
? Môi trường sinh tn là gì?
? Con người, động vật và môi trường có mi quan h
như thế nào?
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thin phiếu hc
tp.
- Tho lun nhóm
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu đại din nhóm tr lời và hướng dn (nếu
cn).
HS : - Tr li câu hi ca GV.
- Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) cho
nhóm ca bn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
- D kiến câu 3: Môi trường sinh tn là h sinh thái bao
gm các sinh vt, yếu t vật lí, con người cùng nhau
sinh sng và tn ti.
động vt có quan h trc
tiếp hoc gián tiếp đối vi
con người.
=> Con người, động vt,
và môi trường có mi
quan h cht ch vi
nhau.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 3
- S dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs tho lun
? Tác gi đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào?
? Để nêu lên thc trạng đó tác giả s dng bin pháp
ngh thut gì?
? Tác gi có thái độ như thế nào trước thc trạng đó?
B2: Thc hin nhim v
HS: - Làm vic nhóm 5 (trao đổi, chia s và đi đến
thng nhất để hoàn thành phiếu hc tp).
- Đại din lên báo cáo kết qu tho lun nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn) cho
nhóm bn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại din lên báo cáo sn phm ca nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn)
c) Thc trng
- Bng chng
+ Con người phá hoi môi
trường sng của đng vt
+ Săn bắt động vt trái
phép
+ Các loại động vật đang
ngày càng giảm đi
- NT: đối lp
=> Th hiện thái độ bt
bình ca tác gi.
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 10 HC KÌ II
cho nhóm bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hin ý
chính đó?
? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể
một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ động vật?
B2: Thc hin nhim v
HS: Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia s đi đến thng
nhất để hoàn thành phiếu hc tp).
- Đại din lên báo cáo kết qu tho lun nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn) cho
nhóm bn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại din lên báo cáo sn phm ca nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn)
cho nhóm bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Dự kiến sp câu 3
Bin pháp bo v động vt.
- Tham gia bo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh
trường, địa phương
- Tạo môi trường sống cho động vt (tham gia trng
cây, gây rng, không xã rác ba bãi)
- Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu q
động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
e) Li kêu gi bo v
động vt
- Chúng ta phải thay đổi,
phi bo v ngôi n
chung của Trái Đất, để
động vật cũng có quyền
đưc sng giống như con
ngưi.
=> Nhn mnh s cp
thiết phi bo v động vt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 4
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta phải
đối xử thân thiện với động vật”?
III. Tng kết
1. Ngh thut
- Lí l bng chng cht
ch, giàu sc thuyết phc.
- B cc mnh lc, s
dng phép liệt kê, đối lp
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 11 HC KÌ II
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi 3’ (trao đổi,
chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học
tập).
GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm
bạn.
GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyn dẫn sang đề mc sau.
làm sáng t vấn đề ngh
lun.
2. Ni dung
- Cn phải đối x thân
thin với động vt, yêu
quý và bo v động vt
như bảo v ngôi nhà chung
của trái đất.
- Động vật cũng có quyền
đưc sng giống như con
ngưi.
3. HĐ 3: Luyện tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d) T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS
Bài tp 1: Văn bn trên giúp em hiu biết thêm v
động vt? Tìm các l, bng chứng khác để làm
sáng t s cn thiết phi thân thin với đng vt.
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS: Tìm thêm mt s lí l v vai trò ca
động vật đối với đi sống con người
HS : Lit các vai trò vai trò của động vật đối với đời
sống con người
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá b sung
cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá bài làm ca HS
bằng điểm s.
Bài tp 1
-
Văn bản trên giúp em
hiểu động vt và con
ngưi có mi quan h
cht ch, gn lin vi
nhau.
-
Mt s lí l khác: Đng
vt có vai trò to ln trong
đời sống con người:
+ Cung cp thc phm
(tht, cá, trng, tôm….)
+ Giúp con người lao động
+ Giúp con người gii trí
+ Bo v an ninh….
4. HĐ 4: Củng c, m rng
a) Mc tiêu: Cũng cố kiến thc, làm mi quan h ca ý kiến, l, bng
chng bằng sơ đồ. Biết ng dụng sơ đồ trong vic tóm tt ni dung bài hc.
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 12 HC KÌ II
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao nhim v)
? Hãy h thng li ni dung bài hc bằng đ để thy
đưc mi quan h gia ý kiến, l, bng chng trong
văn nghị lun (trình bày mt ý kiến)
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS xác định nhim v.
HS đọc, xác đnh yêu cu ca bài tập, suy nghĩ
h thng li kiến thc bài hc
B3: Báo cáo, tho lun
HS: báo cáo kết qu hc tp, t đánh giá
GV: Nhn xét sn phm của hs, hướng dn hc
sinh t đánh giá.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np bài
không đúng qui định (nếu có)).
- Dn HS nhng ni dung cn hc nhà
chun b cho
H SƠ DẠY HC
PHIU HC TP S DNG TRONG BÀI
+ Phiếu s 1
Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
..........................................
Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.................................................................
Nghệ thuật:
.....................................................................................................
Ý chính
đon 1,
2
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 13 HC KÌ II
Phiếu hc tp s 2
- Ý chính đoạn 3
……………………………………………………………………
- Bng chng 1
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
……….
- Bng chng 1
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
- Môi trường sinh tồn: ………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Phiếu hc tp s 3
? Tác gi đã nêu lên thực trng đáng báo động nào
? Để nêu lên thc trạng đó tác giả s dng bin pháp ngh thut gì?
? Tác gi có thái độ như thế nào trước thc trạng đó?
Thc trng
- Ngh thuật………………………………………………………………
- Thái độ………………………………………………………………….
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 14 HC KÌ II
Một số kí hiệu trong KHBD
? Câu hỏi của giáo viên
GV: hoạt động của giáo viên
HS: hoạt động của học sinh
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Đơn vị: Trường THCS Vĩnh Châu B, huyện
Tân Hưng, tỉnh Long A.
Tuần 25,26,27 Ngày soạn: ………………
Tiết 97-108 Ngày dạy:……………........
Bài 8
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT
I. MỤC TIÊU (Hc xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức
- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận hội trình bày một ý kiến, lẽ,
dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước
- Xác định được Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. Về năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lẽ, bằng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội.
- Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn một số tn
Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về mt hiện tượng trong đời sống
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 15 HC KÌ II
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng
bảo vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi những hành động đẹp; lên án những
hạnh động xấu.
- Chăm chỉ: HS ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực
tế đời sống của bản thân. Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt nh tham giác công việc của
tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước.
-Trách nhiệm: hành động trách nhiệm với chính mình, trách nhiệm với đất
nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác.
- Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay
thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt.
- Yêu nước: HS luôn tự hào bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi
chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú Hán Việt của nước
mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Bảng tương tác, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, Phiếu học tập.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS huy động vốn hiểu biết cuộc mình để nói lên thực trạng khan hiếm nước ngọt trên thế giới
b) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
c)Yêu cầu sản phẩm: HS trình bày cá nhân bằng miệng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Chiếu hình ảnh
- HS : quan sát hình ảnh các bức tranh, qua đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề nước ngt hiện nay?
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 16 HC KÌ II
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời theo quan điểm cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh g
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: Nếu như ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới thì ngày 22/3 hàng năm chính ngày nước thế giới. Đến năm 2021, ngày nước thế gii đã lấy chủ đ giá trị của nước
nhn mạnh ý ĩ à tầm quan trng ca tài nguyên nước; giá ế
văn hóa và xã hi; gii pháp hiu qu để bo v ngun nước trước các áp lực do gia tăng dân s á à ế đ í Và điu đó được thhiện như thế nào thì chúng ta cùng nhau đi o tác phẩm ngày m nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a)Mục tiêu
+ Học sinh biết phân loại nguồn nước: nước, nước mặn, nước ngọt, nước
sạch.
+ HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
b)Phương thức thực hiện: pp giải quyết vấn đề, pp dạy học nhóm
c) Yêu cầu sản phẩm: Trình bày cá nhân, nhóm, phiếu học tập...
d) Tổ chức thực hiện: thời gian 30p
Hoạt động của giáo viên – học sinh
I. Tìm hiểu chung
Hoạt động : Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: HS xác định được
thông tin văn bản, thể loại văn
bản.
b. Phương thức thực hiện:
1. Tác giả: theo Trịnh Văn
2. Tác phẩm
*Xuất Xứ: Báo nhân dân, số ra
15/06/2003
*Thể loại: Văn nghị luận.
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 17 HC KÌ II
thuật khăn trải bàn
c. Yêu cầu sản phm: HS trình
bày qua sản phẩm nhóm, thực
hiện được nhiệm vụ vào vở ghi
của mình.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Theo thông tin văn bản em
hãy nêu tên tác giả ; nguồn gốc
và bố cục của tác phẩm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: triển khai nhiệm vụ, thực
hiện cá nhân vào vở ghi.
- Nhiệm vụ:
+ HS xác định thông tin và b
cục của văn bản.
+ Phương pháp: giải quyết vấn
đề, hợp tác, xử vấn đề
+ Thời gian: 3p
+HS làm việc cá nhân
+ HS thống nhất kết quả đưa ra
ý kiến chung.
Bước 3. Báo cáo kết qu và thảo
luận
+ Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả; nhóm khác nhận xét,
tương tác nhóm bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
+ GV nhận xét, tuyên dương
+GV định hướng kiến thức, HS
tự xác định thông tin ghi vào vở.
* Phương pháp đóng vai
-Mục tiêu: HS giải thích những
từ khó trong văn bản.
-Phương pháp: PP đóng vai
-Thời gian: 1p
-Các bước thực hiện:
+HS: 2 HS, 1 HS là Trọng
Xoay, 1HS là người trả lời
+ HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ
khóa mà người hỏi đưa ra.
+ HS củng cố kiến thức cho bản
thân qua pp đóng vai.
* Bố cục:
-Phần 1: nội dung 1: Nêu thực trạng
khan hiếm nước ngọt.
- Phần 2: nội dung 2: Nguyên
nhân- hậu quả ca việc khan hiếm
nước ngọt.
Phầm 3: nội dung 3: Nếu quan điểm
giải pháp của việc khan hiếm
nước ngọt.
* Giải thích từ khó
-Nước: là mt phân tử gọi là H2O
chứa hai nguyên tử hydro và một
nguyên tử ôxy. Đó là một chất lỏng
trong suốt, không mùi mà bạn có thể
tìm thấy trong hồ, sông ngòi và đại
dương.
-Nước mặn:
+ là thuật ngữ chung để
chỉ nước chứa một hàm lượng đáng
kể các muối hòa tan (chủ yếu là
NaCl). Hàm lượng này thông thường
được biểu diễn dưới dạng phần nghìn
(ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần
trăm (%) hay g/l.
+ Là nước bị nhiễm mặn và không sử
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 18 HC KÌ II
dụng được trong sinh hoạt.
-Nước ngọt: hay được gọi là
nước nhạt là loại nước chứa một
lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc
biệt là natri clorua (thường có nồng
độ các loại muối hay còn gọi là độ
mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc
tới 1 ppt), vì thế được phân biệt
tương đối rõ ràng với nước lợ hay
các loại nước mặn và nước muối.
-Nước sạch: là nguồn nước: trong,
không màu, không mùi, không vị,
không chứa các độc chất và vi khuẩn
gây bệnh cho con người. Nước
sạch phải bảo đảm 14 chỉ tiêu, trong
đó các tiêu chí về: Nitrat, clorua,
asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân,...
theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
Hoạt động: Đọc- hiểu văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG TRI NGHIM: T CHC HC DA TRÊN D ÁN
PHÓNG VIÊN NH ĐIỀU TRA “ KHAN HIẾM NƯỚC NGT
1. Môn phi hp:Hóa học, Địa lí, Giáo dc công dân
2. Ni dung kiến thc
HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
3. Yêu cu cần đạt
- T văn bản “ Khan hiếm c ngọt”, thông tin HS thu tập được qua
kênh internest, sách báo, phng vn ..t đó HS xác định được vấn đề
nghiêm trng ca vic khan hiếm nước ngọt. Qua đó xác định được
nguyên nhân, hu qu ca vic khan hiếm nước ngt.
- Qua kiến thức đã tìm hiểu t văn bản, nguồn tư liệu , HS nêu ra được
bin pháp gii quyết vấn đề ca tác gi đồng thời qua đó liên hệ vi
chính bn thân mình.
- HS xác định được hành động của bản thân mình trong cuộc sống hàng
ngày đối với việc tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước n án phê
bình những hành vi lãng phí, gây phá hoại nguồn nước ngọt.
- HS phát triển năng lực t học, năng lực giao tiếp, năng lực hp tác,
năng lực sáng tạo, năng lực CNTT..
- Phát triển năng lực ngôn ng ( đọc hiu ni dung, viết được văn bản
ngh luận); năng lực văn học (kĩ năng đọc hiểu văn bản ngh lun)
4. Cách thc t chc hoạt động tri nghim
-GV: chia lp thành 4 nhóm
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 19 HC KÌ II
+ NHóm 1: Nghiên cu v thc trng khan hiếm nướ ngt.
- Văn bản “Khan hiếm nước ngọt đề cập đến vấn đề gì?
- Vấn đề đó được khái quát ở phần nào?
- Tến văn bản và vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan như thế
nào?
- Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta?
LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip
phỏng vấn về thực trạng của vấn đề ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và
lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 2: Nghiên cu nguyên nhân dẫn đến vic khan hiếm nưc
ngt
? Sử dụng tranh nh trình chiếu thuyết trình về nguyên nhân dẫn
đến việc khan hiếm nước ngọt( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 3: Nghiên cu tác hi ca vic khan hiếm nước ngt mang
li
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip về tác hại
của việc khan hiếm nước ngọt ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chống vic khan hiếm nước
ngt.
?Trình bày nhanh những giải pháp tác giả đề xuất bằng các hình ảnh
máy chiếu và đề xuất giải pháp bổ sung theo ý tưởng của nhóm mình,
đóng vai tuyên truyền (sử dụng tranh vẽ tuyên truyền)
+ GV h tr hs v CNNT khi HS gặp khó khăn
- D kiến h thng câu hi
? Thc trng ca vic khan hiếm nước ngt.
? Nguyên nhân dẫn đến vic khan hiếm nước ngt?
? T kiến thc của văn bản “Khan hiến nước ngọt” thông tin đã thu
thập em có suy nghĩ như thế nào v tác hi ca vic khan hiếm nước
ngọt? Qua đây, tác gi đã có giải pháp như thế nào em rút ra được bài
hc gì cho bn thân mình? Em cần làm gì đề đẩy lùi vic khan hiếm
c ngt như hiện nay?
5. Tiêu chí đánh g
Tiêu chí đánh giá
Điểm (thang điểm 100)
1. Thời gian trình bày (10đ)
2. Thái độ và tinh thần đoàn kết
(10đ)
3. Nội dung kiến thức (20đ)
4. Kĩ năng thuyết trình (10đ)
5. Kĩ năng xử lí thông tin (10đ)
6. Kĩ năng xử lí vấn đề trong tương
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 20 HC KÌ II
tác (10đ)
7. Tính khả thi trong phương pháp
phòng trống (10đ)
8. Tính sáng tạo (10đ)
9. Thu thập nội dung thông tin qua
các nhóm để hoàn thiện nội dung
yêu cầu của bài học (10đ)
Tổng điểm
6. Kế hoch t chc tri nghim
- Thi gian thc hin: 5 ngày trước khi tiết hc din ra
- Địa điểm t chc: trong lp hc
- Thành phn tham gia: GVBM ng văn, sinh học, GDCD trong trường,
toàn th HS lớp được giao nhim v.
7. Tổ chức thực hiện (20p)
- Bước 1. GV chuyển giao hoạt động cho lớp
- Bước 2. Lớp trưởng thông qua hoạt động
- Bước 3. Đại diện thành viên của các nhóm lên thuyết trình thông
qua bảng tương tác.
- Bước 4. Sau khi nhóm thuyết trình, các nhóm khác tương tác và
đại diện nhóm đang trình bày hoặc thành viên của nhóm ở dưới
giải quyết vấn đề được đặt ra đối với nhóm mình.
- Bước 5. Ban cán slớp thu thập lại phiếu đánh, công bố kết quả.
- Bước 6. GV tổ chuyên môn Hóa học, Địa lí, GDCD nhận xét
- Bước 7. GV nhận xét, tuyên dương, phát phần thưởng, định hướng
kiến thức cho học sinh
1. Đặt vấn đề ( nêu thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt)
- Tác phẩm viết về vấn đề báo động của việc khan hiếm nước ngọt
hiện nay.
- Vấn đề được khái quát ở phần 1 của tác phẩm.
- Vấn đề được nêu lên có nội dung tương ứng với đề tài được nói lên
trong tên văn bản, tạo tính thống nhất trong văn bản.
- Nước ngọt đóng vai trò to lớn trong sinh hoạt, sản xuất của con người.
Tạo thúc đẩy cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế, duy trì sự sống cho
con người, động thực vật trên trái đất.
- Hiện nay, con người chúng ta bị ảo tưởng về vấn đền nước không
không bao giờ cạn kiệt
+Bởi hệ thống nước xung quanh chúng ta là rất nhiều.
+ Điều đó tạo cảm giác chúng ta sẽ không bao giờ thiếu nước
+Đây chính là suy nghĩ sai lầm, thật “ nhầm to” của chúng ta.
Đặt vấn đề ngắn gọn , thông qua chính thực tế ca chúng ta.
2. Giải quyết vấn đề (Nguyên nhân- hậu quả của việc khan hiếm nước
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 21 HC KÌ II
ngọt)
*Nguyên nhân
- Xung quanh chúng ta đều là nước, nhưng là nước mặn không phải
nước ngọt. Cũng không phải nước sạch mà con người và động thực vật có
thể sử dụng.
- Phân hóa nước ngọt không đồng đều ngay cả trên thế giới và ở Việt
Nam.
+Trên thế giới nói chung
++ Nước ngọt hầu hết nằm ở Bắc cực đang trong trạng thái đóng băng.
++ Số lượng nước ngọt chỉ có thể sử dụng ở sông, suối, đầm, ao, hồ,
nguồn nước ngầm.
+ Ở Việt Nam
++ Có những nơi lúc nào cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm
++ Như ở Đồng văn, Hà Giang để lấy nước ngọt bà con phải đi xa vài ba
cây số.
++ Nước ngọt ở đây có nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất, kinh phí để
khai thác rất tốn kém và cũng vô vàn khó khăn khi bị phân bố dưới chủ
yếu là núi đá.
- Số nước ngọt không tự tạo ra, bên cạnh đó đang bị ô nhiễm do chính
con người tạo ra.
+ Rác thác được bắt nguồn từ các mặt trong cuộc sống.
+ Có những rác thải mất hàng chục năm mà chưa tiêu hủy được.
+ Những chất độc ngấm xuống đất, thải ra sông suối
Nước ngày càng khan hiếm.
- Dân số ngày càng tăng cao, khoảng hơn 2 tỉ người đang sinh sống điều
đó có nghĩa hơn 2 tỉ người đang sống trong cảnh thiếu ngước ngọt trong
sinh hoạt.
- Cuộc sống con người ngày càng văn minh, tiên bộ, nhu cầu sử dụng
nước tăng cao đi đôi với sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu nước
ngày càng nghiêm trọng. Chúng ta tốn từ 1000 đến 70000 nghìn tấn nước
chỉ vì một tấn lương thực, thực phẩm.
* Hậu qu
-Tình trạng thiếu nước diễn ra trong sinh hoạt con người, đất đai khô cằn;
cây cối, muôn vật không sống nổi.
=> Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và kinh tế nghiêm trọng đối với con
người.
3.Khẳng định và nêu giải pháp
- Khẳng định vấn đề
+ Nước ngọt ngày càng khan hiếm
+ Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh rất tốn kém.
- Nêu giải pháp
+ Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt.
+ Sử dụng hợp lí nguồn nước.
+ Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn trong tự nhiên.
Hoạt động: Tổng kết
III. Tổng kết
a. Mục tiêu: HS tổng kết lại kiến
1. Nội dung
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 22 HC KÌ II
thức đã học về nội dung, nghệ
thuật, ý nghĩa, cách đọc hiểu văn
bản nghị luận
b. Phương thức thực hiện: thảo
luận cặp đôi
c. Yêu cầu sản phm: trình bày
bằng miệng
d. Đánh giá kết quả thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Em hãy cho biết tác phẩm đề cập
đến vấn đề gì? Văn bản đã có ý
nghĩa như thế nào với chúng ta?
Cách trình bày văn bản nghị luận?
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trong 3p
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo
luận
HS: Đại diện 2 nhóm trình bày, hs
nhận xét, phản hồi
Bước 4. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV nhận xét, định hướng kiến thức
HS tự ghi vào vở.
Văn bản là hồi chuông báo động
cho thực trạng khan hiếm nước
ngọt trên toàn cầu. Đồng thời là
thức tỉnh bài học nhận thức của
mỗi chúng ta về thực trạng khan
hiếm nước ngọt.
2. Nghệ thuật
Sử dụng thành công văn nghị
luận xã hội để phản ánh một sự
việc, hiện tượng trong cuộc
sống qua phương pháp lập luận
thông qua số liệu, dẫn chứng cụ
thể đầy thuyết phục.
3. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
nghị luận sự việc, hiện tượng
đời sống
- Đề tài: những hiện sự việc,
hiện tượng có thật nổi lên
trong đời sống của toàn xã
hội.
- Bài viết cần có giải pháp cho
vấn đề, đây là giải pháp thiết
thực và đi đến bài học nhận
thức cho con người.
- Phương pháp lập luận: nêu
khái niệm, định nghĩa, so
sánh, đối chiếu, bàn luận, liệt
kê, nêu số liệu..
- Các bước làm văn nghị luận:
Bố cục gồm 3 phần ( Nêu/đặt
vấn đề; giải quyết vấn đề;
khẳng định vấn đề)
Họạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy kể 3 tác dụng của nước ngọt mang lại? Em sẽ làm gì trước
tình trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay? So với những điều về nước,
văn bản cho em hiểu thêm những gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 2p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
NHÓM 8: VĂN BN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 23 HC KÌ II
Gv nhận xét, đnh hướng kiến thức
Hoạt động 4. Vn dụng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng về chủ đề môi trường, có sử dụng
thành ngữ “ nhiều như nước”
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, đnh hướng kiến thức.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để mở rộng vấn đề
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy tìm sự khác biệt giữa nước ngọt trong trong sinh hoạt với
nước ngọt có ga.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, đnh hướng kiến thức.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
CHNH DIU 24 HC KÌ II
Người son: Phan Th Thùy Dung
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
THC HÀNH TING VIT
(Thời lượng 2 tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Vit.
- Hc sinh viết được đoạn văn theo chủ đề
2. V năng lực:
- Nhn biết các t Hán Vit
- Nhn biết nghĩa của mt s yếu t Hán Vit thông dng t yếu t
Hán Vit.
- Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản.
- Nhn biết được câu ch đề của đoạn văn, văn bản
- Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có s dng câu ch đề
3. V phm cht:
- Có ý thc gi gìn tiếng Vit, hc hi, trân trng t Hán Vit
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
-
Cho học sinh xem video bài hát “Thương ca Tiếng Vit”
? Bài hát gợi cho em suy nghĩ, cảmc gì?
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 25 HC KÌ II
B2: Thc hin nhim v:
HS xem, nghe và suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, tho lun: HS tr li
-
D kiến sn phm: Tiếng Vit rất giàu và đẹp, qua bài hát em thêm yêu quý
trân trng tiếng m đ.
B4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét, dn dt vào bài
1. T Hán Vit
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thếo là t Hán Vit
b. Ni dung:
GV đặt câu hi cho HS tho lun.
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV đọc phần kiến thức Ngữ n
quan sát ví dụ:
? Nối cột A với Cột B
A
B
1. Tráng sĩ
a. Người làm thơ
2. Dũng sĩ
b. Người có sc
lực cường tráng
chí khí mnh
m.
3. Thi sĩ
c.Người gii
ngh v.
4. Họa sĩ
d.Người dũng
cm, không ngi
him nguy
? Theo em các ttrên nguồn gốc t
đâu?
? Thế nào là từ Hán Việt
? Cho ví dụ
a) Khái nim t Hán Vit
- Là nhng t mà tiếng Việt mượn t
tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc
theo cách đọc Hán Vit.
Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái
-
Cu tạo: thường không có kh năng sử
dụng như mt t đơn, để tạo câu như từ
thun việt, mà thường dùng để to t
ghép
-
Mt s t Hán Việt được Vit hóa
mức độ cao được s dụng như từ thun
vit.
-
Ví d: áo, qun, bum, bung
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 26 HC KÌ II
B2: Thc hin nhim v
HS: HS quan sát, suy nghĩ tr li câu
hi
- Đọc phn kiến thc ng văn SGK
trang 48
GV: Hướng dn HS hoàn thành nhim
v.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Tr li câu hi
- Nhn xét b sung cho bn (nếu
cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Cht kiến thc lên màn hình.
D kiến sp
-
1-b; 2-d; 3-a; 4-c
-
Đây là từ n ca tiếng Hán
T Hán Vit
2. Văn bản, đoạn văn
a. Mc tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm văn bản, đoạn văn
- Nhn biết được câu ch đề trong đoạn văn, hình thức của đoạn văn
- Viết một đoạn văn theo chủ đề, có s dng câu ch đề
b. Ni dung:
- GV chia nhóm, đưa ra yêu cầu cho HS
- HS làm vic tho lun nhóm thng nht ý kiến đưa ra đáp án
c. Sn phm: Phiếu hc tp, câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS đọc phn kiến thc ng
văn, đọc bài tp 3
- Chia lp thành 4 nhóm
- Phát phiếu hc tp
? Qua tìm hiu bài tp trên em hiu thế
nào là văn bản, đoạn văn?
B2: Thc hin nhim v
- HS đọc bài tp trong SGK xác
a) Khái niệm văn bản, đoạn văn
* Văn bản
- một đơn vị ngôn ng trình bày trn
vn mt vấn đ trong giao tiếp. Thông
thường văn bản bài nói, bài viết,
các b phân thng nht v ch đề, liên
kết bng nhng t ng nhất định
đưc sp xếp theo mt th t hp lí.
- Văn bản th gm mt hoc mt s
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 27 HC KÌ II
định yêu cu của đề bài.
- Tho lun nhóm
- GV hướng dn HS bám sát yêu cu
của đề bài.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cầu hướng dn HS báo
cáo.
- HS báo cáo sn phm tho lun
nhóm.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét cht kiến thc, chuyn
dẫn sang đề mc sau.
đon.
- Đoạn văn th hin mt ch đề nh,
thưng mt câu nêu lên ch đề ca
đon, và mt s câu phát trin ch đề.
3. HĐ 3: Luyện tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân, tho lun nhóm, hoàn thành các bài tp SGK
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d) T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cu ca bài tp
1, 2 SGK tráng 54.
- Chia lp thành 4 nhóm tho lun
B2: Thc hin nhim v
- HS đọc bài tập trong SGK xác đnh yêu
cu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giy kết qu
- GV hướng dn HS bám sát yêu cu của đề
bài.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cầu và hướng dn HS báo cáo.
- HS báo cáo sn phm tho lun nhóm.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét cht kiến thc, chuyn dn
sang đề mc sau
Bài tp 1
- T Hán Việt: văn minh
- Văn minh là quy tắc ng x tôn
trng ln nhau, c x đúng phép
tc, lch s vi nhau.
- Cách đối x kém văn minh với
động vật đó là: đánh đập động vt,
hành hạ, ngược đãi động vt.
Bài tp 2
T
thun
vit
T Hán
Vit
Cp t
đồng nghĩa
-
Đất
lin
-
Bin
c
-
Đại
dương
-
Lục địa
-
Đất lin-
lục địa
-
Đại
dương-
bin c
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cu ca bài tp
4, 5 SGK trang 54.
Bài tp 4
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 28 HC KÌ II
- GV chia nhóm cho HS tho lun
B2: Thc hin nhim v
HS đọc SGK , đặt nhan đề, tìm câu ch đề
GV ng dn HS đặt nhan đề, xác định câu
ch đề
B3: Báo cáo, tho lun
HS báo cáo sn phm tho lun nhóm.
GV yêu cầu và hướng dn HS báo cáo.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận t thái độ kết qu làm vic ca
HS, chuyn dẫn vào HĐ sau
-
Nhan đề: + Hoa hu ca tôi
+ M người xinh đẹp
tt bng nht
Bài tp 5: Câu ch đề
-
a) Chăm sóc vt nuôi s giúp tr
có một cơ hội tuyt vời để tìm
hiu v hu qu.
-
b) Những loài động vt bé nh đã
nuôi dưỡng biết bao tâm hn tr
thơ, vẽ nên nhng bc tranh kí c
v thi ấu thơ tươi đẹp
c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng
đưc rng nếu không có động vt
thì cuc sng của con người s ra
sao.
4. HĐ 4: Củng c, m rng
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập ca GV giao
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d) T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giáo
bài tp cho HS
Bài tp: Viết một đoạn văn ngn (khong 5-
7 dòng) vi câu ch đ: Chúng ta cần đối x
thân thin với động vt.
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS: đúng hình thức, đúng
ch đề
+ Mt đoạn văn, không xuống dòng, tách
đon, có liên kết câu cht ch.
+ Đúng chủ đề, s dng câu ch đề trong
đoạn văn.
HS : Làm bài theo yêu cu ca GV
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca
Bài tp 1
Chúng ta cần đối x thân thin vi
động vật. Động vt không ch
vai trò quan trọng trong đời sng
con người, còn nuôi dưỡng
tâm hn, c tuổi thơ của mi
chúng ta. vy mi chúng ta cn
yêu quý bo v động vật như bảo
v ngôi nhà chung ca Trái đất,
bng nhng vic làm c th. To
môi trường sống cho động vt,
tham gia bo v, trồng và chăm sóc
cây xanh, không x rác ba bãi.
Tuân th tuyên truyn các bin
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 29 HC KÌ II
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá
và b sung cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định: GV đánh
giá nhn xét bài làm ca HS bằng điểm s
-
Dn HS chun b ni dung cho bài hc
tiếp theo
pháp bo vệ, yêu quý đng vt cho
bạn bè, người thân. Động vật cũng
quyền được sng giống như con
ngưi.
PHIU HC TP S DNG TRONG BÀI
ĐÁP ÁN PHIẾU HC TP
c) Nội dung các đoạn là luận điểm phc v cho ch đề của văn bản
d) S dng phép ni là quan h t “Vì vậy” tạo liên kết gia các câu trong
đon
Đoạn
1
Dẫn dắt về vấn đề khan hiếm nước ngọt
Đoạn
2
Số nước ngọt không phải tận đang ngày càng
bị nhiễm bẩn bởi chính con người.
Đoạn
3
Cuộc sống ngày càng văn minh tiến bộ, con người ngày
càng sử dụng nhiều nước hơn cho mọi nhu cầu của
mình
Đoạn 4
Nước ngọt phân bố không đều nơi lúc nào
cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm
Đoạn
5
Lời kêu gọi mọi người cùng chung tay khai tácbảo vệ
hợp lí.
Chủ đề
văn bản:
Sự khan
hiếm của
c
ngọt
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 30 HC KÌ II
Mt s kí hiu trong KHBD
? câu hi ca giáo viên
GV: hoạt động ca giáo viên
HS: hoạt động ca hc sinh
Người thiết kế: HOÀNG TH NHINH
Đơn vị: Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn,
huyn Sông Mã, tnh Sơn La.
S ĐT: 0987.963.361
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
THC HÀNH ĐC - HIU
TI SAO NÊN CÓ VT NUÔI TRONG NHÀ
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Vn dng nhng hiu biết v n nghị lun xã hội vào đọc hiểu văn bản:
+ Xác định được nhan đề, nội dung, đề tài ca bài viết
+ Hiu, xác định, giải được ý kiến ngh lun, l, bng chng ca
ngưi viết đưa ra trong văn bản ngh lun xã hi.
+ Nắm được cách trình bày văn bản ngh lun.
+ Nhận ra được ý nghĩa, mối quan h gia vấn đề đặt ra trong văn bản đối
với đời xng xã hi và bn thân.
2. V năng lực:
- Phát triển năng lực hp tác, gii quyết vấn đề, t hc.
3. V phm cht:
- Biết chăm sóc, yêu quý bo v động vt, sng hòa hp vi thiên
nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A0 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 31 HC KÌ II
1. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề
a. Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài
hc.
b. Ni dung: GV hi, HS tr li.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Chiếu cho hc sinh quan sát 03 bc tranh chun b trong slides. Bc tranh
gợi cho em suy nghĩ gì về mi quan h giữa con người và vt nuôi trong nhà?
Bước 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, tho lun: HS tr li câu hi ca GV
- D kiến sn phẩm: Con người vt nuôi trong nhà mi quan h gn
gũi, thân thiết vi nhau. Vật nuôi đem lại cho con người rt nhiu li ích…
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV):
Nhn xét câu tr li ca HS và kết ni vào hoạt động hình thành kiến thc
mi.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thc mi
I. NG DẪN CÁCH ĐỌC
Mc tiêu: Giúp HS biết cách đọc một n nghị lun hi (trình bày mt ý
kiến, vấn đề, hiện tượng đặt ra trong cuc sng)
Ni dung:
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 32 HC KÌ II
- GV ng dẫn HS cách đọc, đọc mu.
- HS đọc văn bản
T chc thc hin
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: ng dn học sinh đọc văn bản, đọc mu.
GV: yêu cầu HS đọc văn bản: “Ti sao nên có vt nuôi
trong nhà” trong SGK.
B2: Thc hin nhim v
HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản “Tại sao nên có vt
nuôi trong nhà”.
GV: Gi mt s HS đọc.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Theo dõi bạn đọc, nhn xét, chnh sa
GV: Nhn xét, chnh sa cách đọc ca HS
HS: Tiếp thu, rút kinh nghim cho lần đọc sau tốt hơn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
GV: Nhn mnh cho HS những điểm quan trng trong
khi đọc một văn bản ngh lun bt k.
- HS biết cách đọc
to, ràng, nhn
mnh nhng t in
đậm, t khóa
gii do ti sao
nên vt nuôi
trong nhà.
II. ĐỌC HIU VĂN BẢN
3. Vấn đề ngh lun
Mc tiêu: Giúp HS
- Xác định đưc b cc, nhng luận điểm chính, l, dn chng, lp lun
gii vấn đề đặt ra trong văn bản ngh lun.
Ni dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV chun b phiếu hc tp cho HS.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: HS Chú ý các ch in đậm đầu mỗi đoạn trong
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 33 HC KÌ II
văn bản.
? văn bản này người viết định bo v hay phản đối
điu gì?
? Văn bn chia làm mấy đoạn, mấy do để
gii vì sao nên có vt nuôi trong nhà?
? Ni dung trin khai từng đoạn làm sang t cho
các ch in đậm đầu đoạn không?
B2: Thc hin nhim v
HS quan sát SGK thc hin nhim v
B3: Báo cáo, tho lun
HS tìm kiếm thông tin tr li câu hi
B4: Kết lun, nhận định (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và và cht kiến thc.
- Vấn đề ngh lun:
Bo v, khẳng định,
gii sao cn
vt nuôi trong nhà.
- 11 đoạn 9
do
- Làm sáng t.
4. Phân tích vấn đề ngh lun
Mc tiêu: Giúp HS
- Biết cách dn dt vấn đề vào bài
- Nhn biết được các lí l, bng chng trong văn bn
- Hiu mi quan h gần gũi, gắn bó giữa động vật và con ngưi
- Có ý thc bo vệ, thái độ yêu quý, trân trọng và đối x thân thin với động
vt.
Ni dung:
- GV s dụng KT đặt câu hi, t chc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm vic nhân, làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát b
sung (nếu cn)
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: Chia nhóm hoàn thành phiếu hc tp nhanh
thông qua trò chơi tiếp sc. (Phiếu hc tp s 1)
a) Các li ích ca vt
nuôi trong nhà
+ Phát trin ý thc
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 34 HC KÌ II
- Phát phiếu hc tp s 1: Dựa vào cách trình bày văn
bản để nêu khái quát các li ích ca vt nuôi?
- Phát phiếu hc tp s 2: Ch ra l bng chng
trong đoạn gim stress
B2: Thc hin nhim v
HS:
- 2 phút làm vic cá nhân
- 3 phút tho lun nhóm, 2 phút hoàn thành phiếu hc
tp thông qua trò chơi tiếp sc.
GV: Theo dõi, dướng dn, h tr, tháo g khó khan,
ng mc cho HS.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: - Yêu cu nhóm HS trình bày thông qua trò chơi
tiếp sc.
HS:
- Trình bày sn phm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung
cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
+ Bồi dưỡng sự tự tin
+ Vui chơi và luyện
tập
+ Giúp trẻ thoải mái,
bình tĩnh.
+ Giảm stress
+ Cải thiện kĩ năng
đọc
+ Tìm hiểu về hậu
quả
+ Học cách cam kết
+ Tạo tính kỉ luật
* Lí l và bng chng
trong đoạn gim
stress:
- l: Loài vật cũng
t ra tht tuyt vi
khi th làm gim
stress
+ C ch âu yếm,
vut ve nhng chú
chó th mang đến
cm giác an toàn cho
lũ trẻ
+ Loài mèo th
giúp làm giảm căng
thng mt mi cho
con người
+ Khi chúng c vào
ngưi bn, lp lông
mềm mượt cùng vi
tiếng :" g, g" s
mang đến cho bn
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 35 HC KÌ II
- Nhn xét v thái đ làm vic và sn phm ca các
nhóm.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang mc
sau.
mt cm giác tht
bình yên
=>Khẳng định li
ích, tm quan trng
ca vic nuôi mt
con vt trong nhà s
giúp tr học được
nhiều kĩ năng sống
cũng như cái thiện
đời sng tinh thn.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: Đặt câu hi:
? Theo em hiểu “Hậu quả” là gì?
? Nội dung hai văn bản “Tại sao nên vt nuôi trong
nhà” sao chúng ta phải đối x thân thin vi
động vật” có đim gì giống nhau? Điểm ging nhau y
có ý nghĩa gì đi vi em? (câu hi 5/sgk)
B2: Thc hin nhim v
HS: Hoạt động cá nhân
- Đọc SGK và so sánh điểm ging nhau giữa hai văn
bản đã đọc hiu.
GV: D kiến KK: câu hi s 5 so sánh hai văn bản.
- Tháo g KK câu hi (5/sgk) bng câu hi gi m
đim ging nhau giữa hai văn bản.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu HS trình bày ý kiến, qua điểm
HS : - Tr li câu hi ca GV.
- Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) cho
bn.
b) Bài hc liên h
bn thân
- Hu qu là kết qu
không hay v sau
- Đim ging nhau
của hai văn bản chính
ni dung ca hai
văn bản đều hướng v
đối x, bo v động
vật. Điểm ging nhau
y chính bài hc
cho em, giúp em hiu
được cách nên đối x
với động vật như thế
nào.
=> Con người cn có
ý thc bo vệ, chăm
sóc, yêu quý động vt
và thiên nhiên.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 36 HC KÌ II
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
nhân.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
3. HĐ 3: Luyện tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào thc tin.
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập ca GV giao
c) Sn phm: Ý kiến, quan điểm ca hc sinh
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS
Tình hung: Con vt em yêu quý nht con gì?
Em hãy đưa ra nhng l, dn chng nhm thuyết
phc b m em để đưc nuôi con vật em yêu quý đó?
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS: Tìm thêm mt s l, dn chng
v vai trò, li của động vật đối với đời sống con người
HS : Lit các vai trò, li ích của động vật đối vi
đời sống con người
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày quan điểm, ý kiến ca bn
thân
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và b sung
cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá bng khuyến
khích, khen ngi…
4. HĐ 4: Củng c, m rng
a) Mc tiêu: Cũng cố kiến thc, làm mi quan h ca ý kiến, l, bng
chng bằng sơ đồ. Biết ng dụng sơ đồ trong vic tóm tt ni dung bài hc.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 37 HC KÌ II
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao nhim v)
? Hãy h thng li li ích c vt nuôi trong nhà bng
đồ đ thy được vai trò, tm quan trng ca vt
nuôi, thiên nhiên đối vi cuc sng của con người.
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS xác định nhim v.
HS đọc, xác định yêu cu ca bài tập, suy nghĩ hệ
thng li kiến thc bài hc
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS
- Dn HS nhng ni dung cn hc nhà chun
b cho bài hc sau.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: báo cáo kết qu hc tp, t đánh giá
GV: Nhn xét sn phm của hs, hướng dn hc sinh t
đánh giá.
IV. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công c đánh giá
Gh
i
ch
ú
- Hình thc hi
đáp
- Thuyết trình sn
phm.
- Phù hp vi mc tiêu, ni
dung
- Hp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham gia
tích cc của người hc
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách hc khác nhau
ca ngưi hc
- Báo cáo thc hin
công vic.
- Phiếu hc tp
- H thng câu hi
và bài tp
- Trao đổi, tho
lun
V. H SƠ DẠY HC
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 38 HC KÌ II
PHIU HC TP S DNG TRONG BÀI
+ Phiếu hc tp s 1
Li ích ca vt nuôi
Gim stress
Phiếu hc tp s 2
* Lí l li ích ca vt nuôi trong gim stress:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
- Bng chng 1:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
- Bng chng 2:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
- Bng chng 3:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 39 HC KÌ II
C. NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIN V MT HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SNG
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Xác định được ý kiến, trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân trước
mt hiện tượng trong đời sng.
- Tnh bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ ca bn thân v mt hin ng
trong đời sng.
- Biết lng nghe các ý kiến nhn xét, phn hi t phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe đ nắm đầy đủ, chính xác các ý tưng của người nói;
tham gia trao đổi tích cc v vấn đ đưc trình bày.
2. V năng lực:
- Biết cách nói và nghe phù hp, s dng các lí l, dn chng thuyết phc.
3. V phm cht:
- Yêu quý, trân trng nhng giá tr tt đẹp trong cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu c HĐ nói
III. TIN TRÌNH DY HC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc ca cuc sng vào bài hc
b) Ni dung:
- GV yêu cu HS quan sát video và giao nhim v cho HS.
- HS quan sát video, lng nghe câu chuyện được k và tr li câu hi ca
GV.
c) Sn phm:
- HS xác định được ni dung ca tiết hc nói và nghe v mt hin
ng trong cuc sng.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 40 HC KÌ II
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v: GV chiếu video có nội dung ý nghĩa v mt
hiện tượng trong đi sống, sau đó giao nhim v cho HS:
- GV đặt câu hi, yêu cu HS tr li: Video gi cho em những suy nghĩ và
cảm xúc như thếo v hiện tượng đời sống đó?
B2: Thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v quan sát, lắng nghe đon video chia s nhng
suy nghĩ, cảm xúc ca bn thân sau khi xem video.
- GV chn chnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).
- T chia s ca HS, GV dn dt vào bài hc mi: Gii thiu bài hc nói
và nghe.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS chia s, tho lun v vấn đề ngh lun trong video
B4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét và kết ni vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
TRƯỚC KHI NÓI
Mc tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chun b ni dung nói và luyn nói
Ni dung:
- GV hi và nhn xét xâu tr li ca HS
- HS tr li câu hi ca GV
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Các bước để hoàn thành mt bài nói?
? Mục đích nói của bài nói là gì?
? Những người nghe là ai?
? Phát phiếu hc tp cho HS?
B2: Thc hin nhim v
1. Chun b bài nói các
c tiến hành
* Trước khi nói
+ La chọn đề tài, ni dung
nói;
+ Tìm ý, lp ý cho bài nói;
+ Chnh sa bài nói;
+ Tp luyn.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 41 HC KÌ II
- HS suy nghĩ câu hỏi ca GV, hoàn thành
phiếu hc tp
- D kiến KK: HS không tr lời được câu
hi.
- Tháo g KK: GV đặt câu hi ph.
? Em s nói v ni dung gì?
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
- HS hoàn thành, trình bày phiếu hc tp
B4: Kết lun, nhận định (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS và cht mc
đích nói, chuyển dn sang mc b.
- Xác định vấn đề ngh lun:
Nhiều người cho rng nên có
các con vt nuôi trong nhà,
em có ý kiến gì v vn đề này.
- Xác định mc đích nói
ngưi nghe (SGK).
- Khi nói phi bám sát mc
đích (nội dung) nói đi
ợng nghe để bài nói không
đi chệch hướng.
2. Tp luyn
- HS nói một mình trưc
gương.
- HS nói tp nói trước
nhóm/t.
TRÌNH BÀY NÓI
Mc tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng ni dung giao tiếp biết mt s năng nói trước
đám đông.
Ni dung: GV yêu cu :
- HS nói theo dàn ý có sn tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bn.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí
yêu cầu HS đọc.
B2: Thc hin nhim v
- HS nói trước lp
- Yêu cu nói:
+ Nói đúng mục đích
(bàn lun v ý kiến:
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 42 HC KÌ II
- HS xem li dàn ý của HĐ viết
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HS nói
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ ca HS và chuyn dn sang mc sau.
Nên các con vt
nuôi trong nhà)
+ Ni dung nói
m đầu, kết thúc
hp lí.
+ Nói to, ràng,
truyn cm.
+ Điệu b, c ch, nét
mt, ánh mắt…phù
hp.
TRAO ĐỔI V BÀI NÓI
Mc tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau da trên phiếu đánh giá tiêu chí.
Ni dung:
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói da trên các tiêu c.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm và trình bày kết qu.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cu HS đánh giá
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh giá nói ca bn
theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhn xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá nói của bn theo phiếu đánh
giá các tiêu chí nói.
- Nhn xét chéo
ca HS vi nhau
da trên phiếu
đánh giá tiêu
chí.
- Nhn xét ca
HS
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 43 HC KÌ II
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét nói của HS, nhn xét nhn xét ca HS
và kết ni sang hoạt động sau.
3. Luyn tp
a) Mc tiêu: Giúp các em vn dụng các năng nói nghe vào gii
quyết mt tình hung, hiện tượng trong đời sng.
b) Ni dung: HS suy nghĩ trình bày quan điểm
c) Sn phm: Ý kiến, quan điểm, lí le, dn chng ca hc sinh.
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao tình hung cho HS
Tình huống: Em rất thích nuôi chó con, nhưng b em không đng ý; vy
em hãy đưa ra những lí l, dn chng thuyết phc b em thay đổi ý kiến đ đồng
ý cho em nuôi chó con”
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v
- GV hướng dn HS.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá b sung cho bài ca bn
(nếu cn).
Bước 4: Kết lun, nhn định: GV nhn xét bài làm ca HS.
4. Cng c, m rng
a) Mc tiêu: Cng c và m rng kiến thc ni dung ca bài hc cho HS
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
? Em hãy sp xếp các bước theo th tự, điều cn thc hiện trước khi trình
bày mt bài nói:
+ Tìm ý, lp ý cho bài nói;
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 44 HC KÌ II
+ Tp luyn.
+ La chọn đề tài, ni dung nói;
+ Chnh sa bài nói;
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- HS sp xếp các bưc cần làm đểmt bài nói hoàn chnh, thuyết phc.
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS, nhc nh nhng HS chưa tích cực trong
hc tp.
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
IV. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công c đánh giá
Ghi
chú
- Hình thc hi
đáp;
- Hình thc nói
nghe (thuyết trình
sn phm ca mình
nghe người khác
thuyết trình).
- Phù hp vi mc tiêu, ni
dung;
- Hp dẫn, sinh đng;
- Thu hút được s tham gia
tích cc của người hc;
- S đa dạng, đáp ng các
phong cách hc khác nhau
của người hc.
- Báo cáo thc hin
công vic;
- Phiếu hc tp;
- H thng câu hi
và bài tp;
- Trao đổi, tho
lun.
V. H SƠ DẠY HC
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 45 HC KÌ II
PHIU HC TP
Chun b bài i trình bày ý kiến v mt vấn đ, hiện tượng trong đời
sng
- Vấn đề, hiện tượng tôi s trình bày:
- Ý kiến ca tôi:
ớc 1: Xác định đề tài, không gian, thi gian nói:
Yếu t
D kiến
Cách trình bày phù hp
Mục đích bài nói
Người nghe
Thi gian
Không gian
c 2: Tìm ý, lp dàn ý
Những phương tin phi ngôn ng tôi s s dụng để tang sc thuyết phc
cho bài nói:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
D kiến các ý kiến phn bin và ý kiến phn hi:
Stt
D kiến ý kiến phn bin
Phn hi ca tôi
1
2
3
* Lp dàn ý nói dựa vào sơ đồ sau:
Sơ đồ h thng ý
Lí l 3
Lí l 2
Lí l 1
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 46 HC KÌ II
* c 3: Luyn tp và trình bày
- Nhng cách trình bày hp dn:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- D kiến phn m đu:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………..
- D kiến phn kết thúc:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Bng chng
3.2; 3.2…
Bng chng
2.1; 2.2…
Bng chng
1.1; 1.2…
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 47 HC KÌ II
GV: ĐỖ NHƯ PHƯỢNG
TRƯỜNG : PHAN SÀO NAM NT-KH
…………………………………………….0O0………………………………
BÀI 8 : VĂN BẢN NGH LUN (12 tiết)
VIT
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN V MT HIỆN TƯỢNG ĐỜI
SNG.
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU:
1. V kiến thc:
- HS biết chn mt hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến ca bn thân bng
mt bài viết được thc hiện theo các bưc ca quy trình viết bài bn.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiu bài ngh lun, dùng lí l, bng chng,
có phương thức biểu đạt phù hp.
2. V năng lực:
- Nêu được hiện tượng (vấn đề) để bàn lun.
- Người viết có thái độ rõ ràng v hiện tượng.
- Đưa ra lí lẽbng chứng để ý kiến có sc thuyết phc.
- Trình bày được mi quan h gia ý kiến lí l, bng chứng dưới dạng sơ đồ.
- Nhn ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xng xã hội và đối
vi bn thân.
3. V phm cht:
- Chăm chỉ: HS ý thc vn dng bài hc vào hoàn cnh thc tế, hc hi, sáng
to.
-Trách nhim: Làm ch được bn thân trong quá trình hc tp, ý thc vn dng
kiến thc vào giao tiếp và to lập văn bản.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b: Máy chiếu, máy tính, Giy A1hoc bng ph để HS làm vic nhóm,
Phiếu hc tp, Bng kiểm tra, đánh giá thái độ làm vic nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày ca HS.
2. Hc liu: Sgk, kế hoch bài dy, sách tham kho, phiếu hc tp, ....
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đ
a) Mc tiêu:
- To tâm thế hng thú cho Hs.
- Kích thích Hs tìm hiu những đặc điểm bản ca kiu bài ngh v mt s vt, hin
ợng trong đời sng.
b) Ni dung:
-
GV giao nhim v cho hc sinh quan sát tranh.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 48 HC KÌ II
- GV giao nhim v khám phá kiến thc bài hc cho hc sinh thông qua h thng câu
hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
HĐ của thy và t
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua h thng
câu hi
Quan sát hình và cho biết:
?Hãy k mt s s vic hiện tượng trong cuc
sng mà em biết?
?Theo em s vic nào đáng khen, s vic nào đáng
chê? Vì sao?
?Để làm rõ điều đó, chng ta cn lp luận như thế
nào để thuyết phc người nghe, người đọc?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hc sinh
thc hin, gi ý nếu cn.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV ch định 1 - 2 hc sinh trình bày ni dung
câu tr li.
- HS trình bày.
- Các bn còn li nhn xét v ni dung b ca bn
đã trình bày.
- D kiến sn phẩm: Con người và thiên nhiên
phi sng hòa hp vi nhau
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Yêu cu hc sinh nhn xét câu tr li.
- Gv sa chữa, đánh giá, chốt kiến thc.
GV t đó dẫn dt vào bài hc: NL dùng lun
c, lun chng, luận điểm để làm sáng t 1 vấn đề.
Vấn đề NL rt trừu tượng th mt s vic,
hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ...
- Nêu mt s truyn truyn truyn
thuyết, c tích đã học, đã nghe hoc
đã đọc (trước khi bước vào hc lp
6).
- K lại được mt trong s các
truyện đã nêu tên.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 49 HC KÌ II
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 1: Định hướng
a) Mc tiêu:
HS biết được các yêu cu đối vi kiu bài ngh lun v mt s vt, hiện tượng trong
đời sng:
- Trước mt hiện tượng trong đời sng, có thnhiu ý kin khác nhau.
-Nêu lên ý kiến và các lí l, bàng chng c th nhm thuyết phục người đọc, người nghe
tán thành ý kiến của người viết, người nói v hiện tượng y. (trình bày mt ý kiến).
b) Ni dung: GV s dng KT động não đ hi HS v xác định yêu cu, ni dung ca
đề.
c) Sn phm: Các câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua h
thng câu hi
Với đề bài: Viết i văn ngh lun v mt s
vt, hiện tượng trong đi sng.
1. Kiu bài yêu cu chúng ta làm gì?
2. K nhng ra nhng hiện tượng đời sng cn
quan tâm mà em biết?
3. Đ trình bày ý kiến v mt hiện tượng đời
sng, các em cn làm gì?
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hc
sinh thc hin, gi ý nếu cn
Bước 3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Yêu cu đại din hc sinh trình bày.
- ng dn HS cách trình bày (nếu cn).
HS:
- Trình bày kết qu
- Nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV)
- Nhn xét sn phm ca HS và cht kiến thc.
- Kết ni với đề mc: Thc hành viết bài văn
I. ĐỊNH HƯỚNG
1. Đề bài:
Viết bài văn ngh lun v mt s vt,
hiện tượng trong đời sng.
2. Các yêu cu
a) Viết bài văn trình bày ý kiến v mt
hiện tượng đời sng nêu lên nhng
suy nghĩ đưa ra đưc l, bng
chứng để làm sáng t ý kiến của người
viết v hiện tượng y.
b) Hiện tượng đời sống thường do đề
bài nêu lên nhưng cũng có thể do người
viết t xác định. Dưới đây là một s
d v hiện tượng đời sng cn quan
tâm:
- Phi trng nhiu cây xanh.
- Vic nuôi các con vt trong nhà.
- Vic s dụng nước ngt.
- Vic s dng bao bì ni lông.
- Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game đây hiểu là trò chơi điện t.)
- Mt hiện tượng cn biểu dương trong
nhà trường.
c) Để trình bày ý kiến v mt hin
ợng đi sng, các em cn: nêu ý kiến
ca minh, giải thích vì sao, đưa ra các
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 50 HC KÌ II
lí l và bng chng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 2: Thc hành
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Đặc đim, yêu cu ca kiu bài ngh lun v mt s vic, hin tượng đời sng.
b) Ni dung: GV giao hoạt động d án, yêu cu hc sinh thc hin nhim v theo t.
c) Sn phm:Phn thc hin d án ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua d án
*Nhim v 1: Chun b
- Tìm hiu v các con vt nuôi.
- Ghi li nhng thông tin v vt nuôi: Vt nuôi
khác động vật hoang dã như thế nào? Li ích
ca vt nuôi gì?... (Tham khảo văn bản Ti
sao nên có vt nuôi trong nhà?).
- th s dng internet đề thu thp thông tin,
lấy liệu như video, hình nh minh ho, ý
kiến ca các nhân vt ni tiếng,... ghi li
ngun dẫn các tư liu đó.
Nhiệm vụ 2: Tìm ý
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hi:
+ Hiểu nào là những con vật nuôi?
+ Em biết tên những con vật nuôi nào? Nhà em
có vật nuôi không?
+ Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế gì?
+ Nên hay không nên có vật nuôi trong nhà?
II. THC HÀNH
Bài tp: Nhiều người cho rng nên có
các con vt nuôi trong nhà. Em
kiến như thể nào v vấn đề này?
1. Chun b
- Tìm hiu v các con vt nuôi.
- Ghi li nhng thông tin v vt nuôi:
Vật nuôi khác động vật hoang như
thế nào? Li ích ca vt nuôi gì?...
(Tham khảo văn bản Ti sao nên có vt
nuôi trong nhà?).
- th s dng internet đề thu thp
thông tin, lấy tư liệu như video, hình
nh minh ho, ý kiến ca các nhân vt
ni tiếng,... ghi li ngun dẫn các
liệu đó.
2. Tìm ý và lp dàn ý
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 51 HC KÌ II
Nhiệm vụ 3: Lập dàn ý bài văn
Bước 2:
Thc hin nhim v
GV:
- ng dn hc sinh để thc hin các yêu cu
trong d án: Chun b, tìm ý và lp dàn ý.
- Phát hiện các khó khăn học sinh gp phi
giúp đỡ HS, gi ý bng nhng câu hi nh:
1. Đ bài tn thuc loi ?
2.u s vic hiện ng gì? Đề yêu cu làm gì?
3. Muốn làm đưc bài ngh lun cn phi tri
qua c co ?
4. Cần tìm ý n thếo ?
5. T c ý tìm được trên hãy đưa ra n ý của
đề bài trên ?
6. Khi đã dàn ý lẫn viết i như thế nào ?
7. Khi viết xong i ta cn làm gì?
8. Khi sa cha cn c ý nhng .
9. Qua vic tìm hiu ch viết trên em t ra kết
lun v ch viếti ?
- Sa bài cho hc sinh.
Hc sinh:
- Hoàn thin d án theo t.
- Tìm ý theo h thng câu hi, nhim v giao.
- Lp dàn ý ra giy và viết bài theo dàn ý.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- GV: Yêu cu HS c đại din báo cáo sn
phm.
- HS:
+ Trình bày sn phm ca mình.
+ Theo dõi, nhn xét, b sung (nếu cn) cho t
nhóm ca bn.
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp và sn phm ca HS.
Chuyn dn sang mc sau.
a) Tìm ý
Tìm ý bng cách tr li các câu hi:
+ Hiu nào là nhng con vt nuôi?
+ Em biết tên nhng con vt nuôi
nào? Nhà em có vt nuôi không?
+ Vt nuôi những ưu điểm hn
chế gì?
+ Nên hay không nên vt nuôi
trong nhà?
b) Lp dàn ý
+ M i: Nêu vấn đ cn bàn lun
(Nên hay không nên vt nuôi trong
nhà?).
+ Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến
ca em theo mt trình t nhất định để
làm sáng t vấn đề đã nêu m bài.
Tu vào ý kiến (Nên hay không nên
vật nuôi trong nhà?) đ trình bày các
l và bng chng. Ví d:
-Nên có vt nuôi trong nhà (ý kiến).
-Nêu các l đ làm sao nên
vt nuôi trong nhà (lí l).
-Nêu các bng chng c thế v li ích
ca vt nuôi (bng chng).
Lưu ý: Nếu em cho rng không nên có
vật nuôi trong nhà thì cũng cn nêu lí l
và bng chng.
+ Kết bài: Khẳng đnh li ý kiến ca
em; đề xut các bin pháp bo v
thái độ đối x vói vt nuôi.
3. Viết bài
- Viết theo dàn ý
4. Kim tra và chnh sa bài viết
-Kim tra, nhn biết các li v dàn ý.
-Kim tra, nhn biết các li v hình
thc (chính t, ng pháp, dùng t, liên
kết đoạn,...). Chnh sa các lỗi đó trong
bài viết.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 52 HC KÌ II
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 3: Tr bài
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tn ti ca bài viết.
- Chnh sa bài viết cho mình và cho bn.
b) Ni dung:
- GV tr bài, yêu cu HS tho lun nhóm nhn xét bài ca mình và bài ca bn.
- HS đọc bài viết, làm vic nhóm.
c) Sn phm: Bài ca học sinh đã cha
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Tr bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhn xét.
Bước 2: Thc hin nhim v
- GV giao nhim v
- HS làm vic theo nhóm
Bước 3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu HS nhn xét bài ca bn.
- HS nhn xét bài viết.
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV)
- GV cht li những ưu điểm tn ti ca bài
viết.
- Nhc HS chun b ni dung bài nói da trên
dàn ý ca bài viết.
III. TR BÀI
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th.
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập ca GV giao.
c) Sn phm: Bài làm ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS.
Bài tp: Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game
đây hiểu là trò chơi điện t.)
Bước 2: Thc hin nhim v
GV: Hướng dn HS:
a. Xác định vấn đề: Dựa vào các văn bản em đã
học gợi ý về các hiện tượng trong đời sống
Định hướng phần Viết, lựa chọn vấn đề
em định trình bày ý kiến
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 53 HC KÌ II
b. Để trình bày ý kiến trước lớp về vấn đề đã
xác định, các em cần: Xác định ý kiến của
mình về vấn đề đó các lẽ, bằng chứng em
định sử dụng để thuyết phục mọi người. Chuẩn
bị tranh ảnh hoặc video, thiết bị hỗ trợ
HS: Tìm các s kin, lp ý, lp dàn ý cho đề
bài ngh lun: Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game đây hiểu là trò chơi điện t.)
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá
b sung cho bài ca bn (nếu cn).
Bước 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá bài làm ca HS bng nhn xét.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực làm bài văn ngh lun v các hiện tượng trong đi sng,
xã hi.
b) Ni dung: Giáo viên giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn phm của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v: (GV giao
nhim v)
? Dựa vào dàn ý đã làm, em hãy viết bài văn
ngh lun: Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game đây hiểu là trò chơi điện t.)
- Np sn phm v qua zalo ca cô giáo.
Bước 2: Thc hin nhim v
GV: Hướng dn HS xác nhim v.
HS: Đọc, xác định yêu cu ca bài tp.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
GV: Hướng dn các em cách np sn phm.
HS: Np sn phm cho GV qua zalo ca
giáo.
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà.
NHÓM 8: VĂN BẢN NGH LUN ( NGH LUN XÃ HI)
SÁCH CÁNH DIU 54 HC KÌ II
| 1/54

Preview text:

NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) Bài
Nội dung soạn
Giáo viên soạn Địa chỉ
BÀI 8 -Đọc hiểu văn bản: THCS Bình An, Dĩ An, VĂN
+ Văn bản 1: Vì sao chúng ta
Cô Phan Thị Thùy Dung Bình Dương BẢN
phải đối xử thân thiện với động NGHỊ vật?
LUẬN + Văn bản 2: Khan hiếm nước Trường THCS Vĩnh (NGHỊ ngọt.
Cô Nguyễn Thị Huệ Châu B, huyện Tân LUẬN Hưng, tỉnh Long An.
-Thực hành tiếng Việt: Từ Phan Thị
Thùy THCS Bình An, Dĩ An, HỘI)
Hán Việt, văn bản và đoạn văn Dung(W) Bình Dương
Cô Nguyễn Thị Huệ(PP) Trường THCS Vĩnh Châu B, huyện Tân Hưng, tỉnh Long An.
-Thực hành đọc hiểu:
Cô Hoàng Thị Nhinh Trường PTDTBT THCS
+ Văn bản 3: Tại sao nên có
Đứa Mòn, huyện Sông
vật nuôi trong nhà? Mã, tỉnh Sơn La.
Cô Nguyễn Thị Sáu THCS Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Giang
-Viết: Viết bài văn trình bày ý Cô Đỗ Như Phượng
Trường Phan Sào Nam-
kiến về một hiện tượng đời Nha Trang- Khánh Hòa sống.
Cô Hoàng Thị Nhinh(W) Trường PTDTBT THCS
-Nói và nghe:Trình bày ý kiến
Đứa Mòn, huyện Sông
về một hiện tượng đời sống. Mã, tỉnh Sơn La.
Cô Đỗ Như Phượng(PP)
Trường Phan Sào Nam- Nha Trang- Khánh Hòa
SÁCH CÁNH DIỀU 1 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Ngày soạn: ……………… Người soạn: Phan Thị Thùy Dung
Ngày dạy:…………….
Bài 8
VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) (12 tiết)
I. MỤC TIÊU
(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh.
- Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội.
- Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh,
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán
Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
3. Về phẩm chất:
- Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật.
- Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch.
- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Giúp HS
SÁCH CÁNH DIỀU 2 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát, lắng nghe video bài hát “ Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
? Nội dung của video đề cập đến vấn đề gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nội dung của video: Cần bảo vệ động vật, phê phán hành động săn bắt, phá hoại động vật
Nhận xét câu trả lời của học sinh, chuyển dẫn vào hoạt động
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Văn bản
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực:
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
SÁCH CÁNH DIỀU 3 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
Một HS trả lời câu hỏi của GV
- Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau
B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
SÁCH CÁNH DIỀU 4 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm văn nghị luận xã hội trình bày một ý
kiến, vai trò của lí lẽ, bằng chứng. b. Nội dung:
- GV nêu ý kiến, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
- Hs đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS đọc SGK, nêu ý kiến, giải thích
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nghị luận xã hội
- Đưa ra vấn đề, ý kiến bằng sơ đồ để giải thích cho học (trình bày một ý kiến) sinh Nêu lên một vấn đề Ý KI mình quan tâm trong ẾN
Cần thành lập câu lạc bộ đọc sách cho học sinh
đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng cụ
thể để củng cố cho ý ki Lí l ến của mình nhằm Lí lẽ 1 Lí lẽ 2: ẽ 3: Giúp bổ trợ kiến Kết nối chia sẻ Giúp rèn luyện thuyết phục người thức cho các đam mê đọc phát triển kĩ đọc, người nghe tán môn học trong sách và lan tỏa năng sống cần thành ý kiến, vấn đề nhà trường văn hóa đọc thiết đó
- Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của Bằng chứng: Bằng chứng Bằng chứng
người viết, người nói. Các hoạt động Các hoạt động Qua các hoạt - Bằng chứng: là thảo luận giới thi cảm nhận động các thành những minh chứng thiệu sách liên sách, thiết kế viên hình thành làm rõ lí lẽ. quan đến bài bìa sách… sẽ kĩ năng, giao
=> Ý kiến, lí lẽ, bằng học sẽ cũng cố, khơi gợi lan tỏa
tiếp, tổ chức sự ch nâng cao kiến ứng có mối quan hệ tình yêu sách kiện, ứng dụng thức cho các công nghệ thông chặt chẽ với nhau. bạn tin
? Qua việc tìm hiểu ý kiến trên, em hiểu thế nào là văn
nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
? Vai trò của các yếu tố lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận xã hội?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
: - HS đọc kiến thức Ngữ văn ở phần đầu, quan sát,
lắng nghe ý kiến, suy nghĩ cá nhân về yêu cầu của GV
GV: Hướng dẫn học sinh đọc sách, giải thích về ý kiến đưa ra.
SÁCH CÁNH DIỀU 5 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời
HS
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. 2. Tác phẩm
a. Mục tiêu: Giúp HS biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, nhan đề, bố cục…) b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Đọc và tìm hiểu
- Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. chú thích
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi - HS đọc đúng.
- Chiếu yêu cầu lên màn hình máy tính, giao nhiệm vụ: ? Nối cột A với cột B b) Thể loại A B - Văn nghị luận xã 1. Tổ
a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, hội (trình bày một tiên
đổi thay, theo quan niệm duy tâm ý kiến)
2. Trực b) Là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi
c) Nội dung, đề tài tiếp
một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn - Vì sao chúng ta trên trái đất. phải đối xử thân
3. Tạo c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường thiện với động vật. hóa d) Bố cục
4. tuyệt d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, - 4 phần chủng
không qua khâu trung gian gián tiếp: không có + Phần 1: Đoạn
quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải 1,2 qua khâu trung gian -> Động vật gắn
5. Sinh e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một bó với con người, thái dòng họ. gắn bó với kí ức tuổi thơ.
?Văn bản “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động +Phần 2: Đoạn 3
vật thuộc thể loại gì? => Vai trò của
?Dựa vào nhan đề em hãy cho biết nội dung, đề tài của bài động vật trong hệ viết? sinh thái
SÁCH CÁNH DIỀU 6 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? + Phần 3: Đoạn 4
B2: Thực hiện nhiệm vụ Thực trạng hiện
HS: - Đọc văn bản, suy nghĩ câu trả lời theo yêu cầu của GV nay
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). + Phần 4: Còn lại
B3: Báo cáo, thảo luận => Lời kêu gọi
HS: - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV bảo vệ động vật.
Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
GV: - Nhận xét cách đọc của HS, nhận xét câu trả lời của học sinh
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Dự kiến sp câu nối: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Vấn đề nghị luận
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm ra được ý kiến, vấn đề nghị luận trong bài b. Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Vấn đề nghị luận: Cần
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
đối xử thân thiện, yêu quý
? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản đối và bảo vệ động vật điều gì?
? Con người cần có thái độ như thế nào với động vật?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK
B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
2. Phân tích vấn đề nghị luận
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách dẫn dắt vấn đề vào bài
SÁCH CÁNH DIỀU 7 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ giữa động vật và con người gắn liền với nhau
- Có ý thức thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật. b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Động vật nuôi dưỡng
- Phát phiếu học tập số 1
tâm hồn trẻ thơ, gắn liền
? Xác định ý chính của đoạn 1, 2
với cuộc sống con người
? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng chứng - Bằng chứng: Đứng nhìn nào?
lũ kiến hành quân, buộc
? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần 1? chỉ vào chân cánh cam làm Tác dụng? diều.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Bằng chứng: Gà gáy báo
HS: - 2 phút làm việc cá nhân
thức, chim hót trên cây, lũ
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. trâu cày ruộng…
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 3
NT: Sử dụng phép liệt kê
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ
=> Khẳng định về vai trò (?).
không thể thiếu của động
B3: Báo cáo, thảo luận
vật đối với đời sống con
GV: - Yêu cầu HS trình bày. người.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Vai trò của động vật
- Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi: trong hệ sinh thái
- Chia nhóm cho HS thảo luận
- Bằng chứng: khỉ và vượn
? ý chính của đoạn 3 là gì?
có chung tổ tiên với con
? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên quan người. đến động vật? - Bằng chứng: Mỗi loài
SÁCH CÁNH DIỀU 8 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
? Môi trường sinh tồn là gì?
động vật có quan hệ trực
? Con người, động vật và môi trường có mối quan hệ
tiếp hoặc gián tiếp đối với như thế nào? con người.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Con người, động vật,
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
và môi trường có mối
HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học quan hệ chặt chẽ với tập. nhau. - Thảo luận nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS : - Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
- Dự kiến câu 3: Môi trường sinh tồn là hệ sinh thái bao
gồm các sinh vật, yếu tố vật lí, con người cùng nhau
sinh sống và tồn tại.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
c) Thực trạng
- Phát phiếu học tập số 3
- Bằng chứng
- Sử dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs thảo luận + Con người phá hoại môi
? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào?
trường sống của động vật
? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp
+ Săn bắt động vật trái nghệ thuật gì? phép
? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó?
+ Các loại động vật đang
B2: Thực hiện nhiệm vụ ngày càng giảm đi
HS: - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến - NT: đối lập
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
=> Thể hiện thái độ bất
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS bình của tác giả.
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
SÁCH CÁNH DIỀU 9 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

e) Lời kêu gọi bảo vệ
? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hiện ý động vật chính đó?
- Chúng ta phải thay đổi,
? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể phải bảo vệ ngôi nhà
một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ động vật?
chung của Trái Đất, để
B2: Thực hiện nhiệm vụ
động vật cũng có quyền
HS: Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
được sống giống như con
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống người.
nhất để hoàn thành phiếu học tập).
=> Nhấn mạnh sự cấp
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
thiết phải bảo vệ động vật
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Dự kiến sp câu 3
Biện pháp bảo vệ động vật.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương
- Tạo môi trường sống cho động vật (tham gia trồng
cây, gây rừng, không xã rác bữa bãi)
- Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu quý
động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm…
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. Tổng kết
- Phát phiếu học tập số 4 1. Nghệ thuật
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
- Lí lẽ bằng chứng chặt trong văn bản?
chẽ, giàu sức thuyết phục.
? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta phải
- Bố cục mạnh lạc, sử
đối xử thân thiện với động vật”?
dụng phép liệt kê, đối lập
SÁCH CÁNH DIỀU 10 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
làm sáng tỏ vấn đề nghị
HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi 3’ (trao đổi, luận.
chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học 2. Nội dung tập).
- Cần phải đối xử thân
GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
thiện với động vật, yêu khăn).
quý và bảo vệ động vật
B3: Báo cáo, thảo luận
như bảo vệ ngôi nhà chung
HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS của trái đất.
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm - Động vật cũng có quyền bạn.
được sống giống như con
GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các người. nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1
Giáo viên giao bài tập cho HS - Văn bản trên giúp em
Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì về hiểu động vật và con
động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để làm người có mối quan hệ
sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động vật.
chặt chẽ, gắn liền với
B2: Thực hiện nhiệm vụ nhau.
GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ về vai trò của - Một số lí lẽ khác: Động
động vật đối với đời sống con người
vật có vai trò to lớn trong
HS : Liệt kê các vai trò vai trò của động vật đối với đời đời sống con người: sống con người + Cung cấp thực phẩm
B3: Báo cáo, thảo luận:
(thịt, cá, trứng, tôm….)
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung + Giúp con người lao động
cho bài của bạn (nếu cần).
+ Giúp con người giải trí
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS + Bảo vệ an ninh…. bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng

a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
SÁCH CÁNH DIỀU 11 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để thấy
được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong
văn nghị luận (trình bày một ý kiến)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và
hệ thống lại kiến thức bài học
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có)).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI + Phiếu số 1 Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Ý chính .......................................... đoạn 1, 2 Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
................................................................. Nghệ thuật:
.....................................................................................................
SÁCH CÁNH DIỀU 12 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Phiếu học tập số 2 Ý chính đoạn 3 -
…………………………………………………………………… Bằng chứng 1 -
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………… ………. Bằng chứng 1 -
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………… …
Môi trường sinh tồn: ……………………………………………… -
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Phiếu học tập số 3
? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào
? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó? Thực trạng -
Nghệ thuật……………………………………………………………… -
Thái độ………………………………………………………………….
SÁCH CÁNH DIỀU 13 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Một số kí hiệu trong KHBD
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
? Câu hỏi của giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Vĩnh Châu B, huyện
GV: hoạt động của giáo viên Tân Hưng, tỉnh Long A.
HS: hoạt động của học sinh
Tuần 25,26,27 Ngày soạn: ………………
Tiết 97-108 Ngày dạy:………
……........ Bài 8
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT
I. MỤC TIÊU
(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức
- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước
- Xác định được Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn. 2. Về năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội.
- Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán
Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
SÁCH CÁNH DIỀU 14 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất
- Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và
bảo vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi những hành động đẹp; lên án những hạnh động xấu.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực
tế đời sống của bản thân. Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của
tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất
nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác.
- Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay
thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt.
- Yêu nước: HS luôn tự hào và bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi
chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú Hán Việt của nước mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Bảng tương tác, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, Phiếu học tập.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: HS huy động vốn hiểu biết cuộc mình để nói lên thực trạng khan hiếm nước ngọt trên thế giới
b) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
c)Yêu cầu sản phẩm: HS trình bày cá nhân bằng miệng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Chiếu hình ảnh
- HS : quan sát hình ảnh các bức tranh, qua đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề nước ngọt hiện nay?
SÁCH CÁNH DIỀU 15 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời theo quan điểm cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: Nếu như ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới thì ngày 22/3 hàng năm chính là ngày nước thế giới. Đến năm 2021, ngày nước thế giới đã lấy chủ đề “ giá trị của nước” nhấn mạnh ý
ĩ à tầm quan trọng của tài nguyên nước; giá ị ủ nướ ề ặ ế
văn hóa và xã hội; giải pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước trước các áp lực do gia tăng dân số á ể ệ ệ à ế đổ
í ậ Và điều đó được thể hiện như thế nào thì chúng ta cùng nhau đi vào tác phẩm ngày hôm nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới a)Mục tiêu
+ Học sinh biết phân loại nguồn nước: nước, nước mặn, nước ngọt, nước sạch.
+ HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
b)Phương thức thực hiện: pp giải quyết vấn đề, pp dạy học nhóm
c) Yêu cầu sản phẩm: Trình bày cá nhân, nhóm, phiếu học tập...
d) Tổ chức thực hiện: thời gian 30p
Hoạt động của giáo viên – học sinh I. Tìm hiểu chung
Hoạt động : Tìm hiểu chung
1. Tác giả: theo Trịnh Văn
a. Mục tiêu: HS xác định được 2. Tác phẩm
thông tin văn bản, thể loại văn
*Xuất Xứ: Báo nhân dân, số ra bản. 15/06/2003
b. Phương thức thực hiện:
*Thể loại: Văn nghị luận.
SÁCH CÁNH DIỀU 16 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) thuật khăn trải bàn
c. Yêu cầu sản phẩm: HS trình
bày qua sản phẩm nhóm, thực * Bố cục:
hiện được nhiệm vụ vào vở ghi
-Phần 1: nội dung 1: Nêu thực trạng của mình. khan hiếm nước ngọt.
d. Tổ chức thực hiện
- Phần 2: nội dung 2: Nguyên
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
nhân- hậu quả của việc khan hiếm
- Gv: Theo thông tin văn bản em nước ngọt.
hãy nêu tên tác giả ; nguồn gốc
Phầm 3: nội dung 3: Nếu quan điểm
và bố cục của tác phẩm
và giải pháp của việc khan hiếm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ nước ngọt.
- HS: triển khai nhiệm vụ, thực
hiện cá nhân vào vở ghi. - Nhiệm vụ:
+ HS xác định thông tin và bố cục của văn bản.
+ Phương pháp: giải quyết vấn
đề, hợp tác, xử lí vấn đề + Thời gian: 3p +HS làm việc cá nhân
+ HS thống nhất kết quả đưa ra ý kiến chung.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả; nhóm khác nhận xét, tương tác nhóm bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
+ GV nhận xét, tuyên dương
+GV định hướng kiến thức, HS
tự xác định thông tin ghi vào vở.
* Phương pháp đóng vai * Giải thích từ khó
-Mục tiêu: HS giải thích những
-Nước: là một phân tử gọi là H2O từ khó trong văn bản.
chứa hai nguyên tử hydro và một
-Phương pháp: PP đóng vai
nguyên tử ôxy. Đó là một chất lỏng -Thời gian: 1p
trong suốt, không mùi mà bạn có thể -Các bước thực hiện:
tìm thấy trong hồ, sông ngòi và đại
+HS: 2 HS, 1 HS là Cù Trọng dương.
Xoay, 1HS là người trả lời -Nước mặn:
+ HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ
+ là thuật ngữ chung để
khóa mà người hỏi đưa ra.
chỉ nước chứa một hàm lượng đáng
+ HS củng cố kiến thức cho bản
kể các muối hòa tan (chủ yếu là thân qua pp đóng vai.
NaCl). Hàm lượng này thông thường
được biểu diễn dưới dạng phần nghìn
(ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần trăm (%) hay g/l.
+ Là nước bị nhiễm mặn và không sử
SÁCH CÁNH DIỀU 17 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
dụng được trong sinh hoạt.
-Nước ngọt: hay được gọi là
nước nhạt là loại nước chứa một
lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc
biệt là natri clorua (thường có nồng
độ các loại muối hay còn gọi là độ
mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc
tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt
tương đối rõ ràng với nước lợ hay
các loại nước mặn và nước muối.
-Nước sạch: là nguồn nước: trong,
không màu, không mùi, không vị,
không chứa các độc chất và vi khuẩn
gây bệnh cho con người. Nước
sạch phải bảo đảm 14 chỉ tiêu, trong
đó các tiêu chí về: Nitrat, clorua,
asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân,...
theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
Hoạt động: Đọc- hiểu văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: TỔ CHỨC HỌC DỰA TRÊN DỰ ÁN
PHÓNG VIÊN NHỎ ĐIỀU TRA “ KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT
1. Môn phối hợp:Hóa học, Địa lí, Giáo dục công dân
2. Nội dung kiến thức
HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
3. Yêu cầu cần đạt
- Từ văn bản “ Khan hiếm nước ngọt”, thông tin HS thu tập được qua
kênh internest, sách báo, phỏng vấn ..từ đó HS xác định được vấn đề
nghiêm trọng của việc khan hiếm nước ngọt. Qua đó xác định được
nguyên nhân, hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt.
- Qua kiến thức đã tìm hiểu từ văn bản, nguồn tư liệu , HS nêu ra được
biện pháp giải quyết vấn đề của tác giả đồng thời qua đó liên hệ với chính bản thân mình.
- HS xác định được hành động của bản thân mình trong cuộc sống hàng
ngày đối với việc tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước và lên án phê
bình những hành vi lãng phí, gây phá hoại nguồn nước ngọt.
- HS phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sáng tạo, năng lực CNTT..
- Phát triển năng lực ngôn ngữ ( đọc hiểu nội dung, viết được văn bản
nghị luận); năng lực văn học (kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận)
4. Cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
-GV: chia lớp thành 4 nhóm
SÁCH CÁNH DIỀU 18 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
+ NHóm 1: Nghiên cứu về thực trạng khan hiếm nướ ngọt.
- Văn bản “Khan hiếm nước ngọt đề cập đến vấn đề gì?
- Vấn đề đó được khái quát ở phần nào?
- Tến văn bản và vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan như thế nào?
- Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta?
LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip
phỏng vấn về thực trạng của vấn đề ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và
lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 2: Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình về nguyên nhân dẫn
đến việc khan hiếm nước ngọt( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 3: Nghiên cứu tác hại của việc khan hiếm nước ngọt mang lại
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip về tác hại
của việc khan hiếm nước ngọt ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chống việc khan hiếm nước ngọt.
?Trình bày nhanh những giải pháp tác giả đề xuất bằng các hình ảnh
máy chiếu và đề xuất giải pháp bổ sung theo ý tưởng của nhóm mình,
đóng vai tuyên truyền (sử dụng tranh vẽ tuyên truyền)
+ GV hỗ trợ hs về CNNT khi HS gặp khó khăn
- Dự kiến hệ thống câu hỏi
? Thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt.
? Nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt?
? Từ kiến thức của văn bản “Khan hiến nước ngọt” thông tin đã thu
thập em có suy nghĩ như thế nào về tác hại của việc khan hiếm nước
ngọt? Qua đây, tác giả đã có giải pháp như thế nào em rút ra được bài
học gì cho bản thân mình? Em cần làm gì đề đẩy lùi việc khan hiếm
nước ngọt như hiện nay?
5. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Điểm (thang điểm 100)
1. Thời gian trình bày (10đ)
2. Thái độ và tinh thần đoàn kết (10đ)
3. Nội dung kiến thức (20đ)
4. Kĩ năng thuyết trình (10đ)
5. Kĩ năng xử lí thông tin (10đ)
6. Kĩ năng xử lí vấn đề trong tương
SÁCH CÁNH DIỀU 19 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) tác (10đ)
7. Tính khả thi trong phương pháp phòng trống (10đ) 8. Tính sáng tạo (10đ)
9. Thu thập nội dung thông tin qua
các nhóm để hoàn thiện nội dung
yêu cầu của bài học (10đ) Tổng điểm
6. Kế hoạch tổ chức trải nghiệm
- Thời gian thực hiện: 5 ngày trước khi tiết học diễn ra
- Địa điểm tổ chức: trong lớp học
- Thành phần tham gia: GVBM ngữ văn, sinh học, GDCD trong trường,
toàn thể HS lớp được giao nhiệm vụ.
7. Tổ chức thực hiện (20p )
- Bước 1. GV chuyển giao hoạt động cho lớp
- Bước 2. Lớp trưởng thông qua hoạt động
- Bước 3. Đại diện thành viên của các nhóm lên thuyết trình thông qua bảng tương tác.
- Bước 4. Sau khi nhóm thuyết trình, các nhóm khác tương tác và
đại diện nhóm đang trình bày hoặc thành viên của nhóm ở dưới
giải quyết vấn đề được đặt ra đối với nhóm mình.
- Bước 5. Ban cán sự lớp thu thập lại phiếu đánh, công bố kết quả.
- Bước 6. GV tổ chuyên môn Hóa học, Địa lí, GDCD nhận xét
- Bước 7. GV nhận xét, tuyên dương, phát phần thưởng, định hướng kiến thức cho học sinh
1. Đặt vấn đề ( nêu thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt)
- Tác phẩm viết về vấn đề báo động của việc khan hiếm nước ngọt hiện nay.
- Vấn đề được khái quát ở phần 1 của tác phẩm.
- Vấn đề được nêu lên có nội dung tương ứng với đề tài được nói lên
trong tên văn bản, tạo tính thống nhất trong văn bản.
- Nước ngọt đóng vai trò to lớn trong sinh hoạt, sản xuất của con người.
Tạo thúc đẩy cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế, duy trì sự sống cho
con người, động thực vật trên trái đất.
- Hiện nay, con người chúng ta bị ảo tưởng về vấn đền nước không không bao giờ cạn kiệt
+Bởi hệ thống nước xung quanh chúng ta là rất nhiều.
+ Điều đó tạo cảm giác chúng ta sẽ không bao giờ thiếu nước
+Đây chính là suy nghĩ sai lầm, thật “ nhầm to” của chúng ta.
 Đặt vấn đề ngắn gọn , thông qua chính thực tế của chúng ta.
2. Giải quyết vấn đề (Nguyên nhân- hậu quả của việc khan hiếm nước
SÁCH CÁNH DIỀU 20 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) ngọt) *Nguyên nhân
- Xung quanh chúng ta đều là nước, nhưng là nước mặn không phải
nước ngọt. Cũng không phải nước sạch mà con người và động thực vật có thể sử dụng.
- Phân hóa nước ngọt không đồng đều ngay cả trên thế giới và ở Việt Nam.
+Trên thế giới nói chung
++ Nước ngọt hầu hết nằm ở Bắc cực đang trong trạng thái đóng băng.
++ Số lượng nước ngọt chỉ có thể sử dụng ở sông, suối, đầm, ao, hồ, nguồn nước ngầm. + Ở Việt Nam
++ Có những nơi lúc nào cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm
++ Như ở Đồng văn, Hà Giang để lấy nước ngọt bà con phải đi xa vài ba cây số.
++ Nước ngọt ở đây có nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất, kinh phí để
khai thác rất tốn kém và cũng vô vàn khó khăn khi bị phân bố dưới chủ yếu là núi đá.
- Số nước ngọt không tự tạo ra, bên cạnh đó đang bị ô nhiễm do chính con người tạo ra.
+ Rác thác được bắt nguồn từ các mặt trong cuộc sống.
+ Có những rác thải mất hàng chục năm mà chưa tiêu hủy được.
+ Những chất độc ngấm xuống đất, thải ra sông suối
 Nước ngày càng khan hiếm.
- Dân số ngày càng tăng cao, khoảng hơn 2 tỉ người đang sinh sống điều
đó có nghĩa hơn 2 tỉ người đang sống trong cảnh thiếu ngước ngọt trong sinh hoạt.
- Cuộc sống con người ngày càng văn minh, tiên bộ, nhu cầu sử dụng
nước tăng cao đi đôi với sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu nước
ngày càng nghiêm trọng. Chúng ta tốn từ 1000 đến 70000 nghìn tấn nước
chỉ vì một tấn lương thực, thực phẩm. * Hậu quả
-Tình trạng thiếu nước diễn ra trong sinh hoạt con người, đất đai khô cằn;
cây cối, muôn vật không sống nổi.
=> Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và kinh tế nghiêm trọng đối với con người.
3.Khẳng định và nêu giải pháp
- Khẳng định vấn đề
+ Nước ngọt ngày càng khan hiếm
+ Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh rất tốn kém. - Nêu giải pháp
+ Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt.
+ Sử dụng hợp lí nguồn nước.
+ Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn trong tự nhiên.
Hoạt động: Tổng kết III. Tổng kết
a. Mục tiêu: HS tổng kết lại kiến 1. Nội dung
SÁCH CÁNH DIỀU 21 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
thức đã học về nội dung, nghệ
Văn bản là hồi chuông báo động
thuật, ý nghĩa, cách đọc hiểu văn
cho thực trạng khan hiếm nước bản nghị luận
ngọt trên toàn cầu. Đồng thời là
b. Phương thức thực hiện: thảo
thức tỉnh bài học nhận thức của luận cặp đôi
mỗi chúng ta về thực trạng khan
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày hiếm nước ngọt. bằng miệng 2. Nghệ thuật
d. Đánh giá kết quả thực hiện
Sử dụng thành công văn nghị
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
luận xã hội để phản ánh một sự
Em hãy cho biết tác phẩm đề cập
việc, hiện tượng trong cuộc
đến vấn đề gì? Văn bản đã có ý
sống qua phương pháp lập luận
nghĩa như thế nào với chúng ta?
thông qua số liệu, dẫn chứng cụ
Cách trình bày văn bản nghị luận? thể đầy thuyết phục.
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ
3. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản HS thảo luận trong 3p
nghị luận sự việc, hiện tượng
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo đời sống luận
- Đề tài: những hiện sự việc,
HS: Đại diện 2 nhóm trình bày, hs
hiện tượng có thật nổi lên nhận xét, phản hồi
trong đời sống của toàn xã
Bước 4. Báo cáo kết quả và thảo luận hội.
GV nhận xét, định hướng kiến thức
- Bài viết cần có giải pháp cho HS tự ghi vào vở.
vấn đề, đây là giải pháp thiết
thực và đi đến bài học nhận thức cho con người.
- Phương pháp lập luận: nêu
khái niệm, định nghĩa, so
sánh, đối chiếu, bàn luận, liệt kê, nêu số liệu..
- Các bước làm văn nghị luận:
Bố cục gồm 3 phần ( Nêu/đặt
vấn đề; giải quyết vấn đề; khẳng định vấn đề)
Họạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy kể 3 tác dụng của nước ngọt mang lại? Em sẽ làm gì trước
tình trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay? So với những điều về nước,
văn bản cho em hiểu thêm những gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 2p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
SÁCH CÁNH DIỀU 22 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Gv nhận xét, định hướng kiến thức
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng về chủ đề môi trường, có sử dụng
thành ngữ “ nhiều như nước”
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để mở rộng vấn đề
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy tìm sự khác biệt giữa nước ngọt trong trong sinh hoạt với nước ngọt có ga.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức.
SÁCH CÁNH DIỀU 23 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Người soạn: Phan Thị Thùy Dung
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt.
- Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề
2. Về năng lực:
- Nhận biết các từ Hán Việt
- Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt.
- Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản.
- Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản
- Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề
3. Về phẩm chất:
- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- Cho học sinh xem video bài hát “Thương ca Tiếng Việt”
? Bài hát gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì?
SÁCH CÁNH DIỀU 24 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS xem, nghe và suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Tiếng Việt rất giàu và đẹp, qua bài hát em thêm yêu quý
trân trọng tiếng mẹ đẻ.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 1. Từ Hán Việt
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là từ Hán Việt b. Nội dung:
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Khái niệm từ Hán Việt
- GV đọc phần kiến thức Ngữ văn và - Là những từ mà tiếng Việt mượn từ quan sát ví dụ:
tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc ? Nối cột A với Cột B
theo cách đọc Hán Việt. A B
Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái 1. Tráng sĩ a. Người làm thơ
- Cấu tạo: thường không có khả năng sử 2. Dũng sĩ b. Người có sức
dụng như một từ đơn, để tạo câu như từ lực cường tráng
thuần việt, mà thường dùng để tạo từ chí khí mạnh ghép mẽ. 3. Thi sĩ c.Người giỏi nghề vẽ.
- Một số từ Hán Việt được Việt hóa ở 4. Họa sĩ d.Người dũng
mức độ cao được sử dụng như từ thuần cảm, không ngại việt. hiểm nguy
- Ví dụ: áo, quần, buồm, buồng
? Theo em các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
? Thế nào là từ Hán Việt ? Cho ví dụ
SÁCH CÁNH DIỀU 25 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 48
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
: Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình. Dự kiến sp - 1-b; 2-d; 3-a; 4-c
- Đây là từ mượn của tiếng Hán  Từ Hán Việt
2. Văn bản, đoạn văn
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm văn bản, đoạn văn
- Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn, hình thức của đoạn văn
- Viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề b. Nội dung:
- GV chia nhóm, đưa ra yêu cầu cho HS
- HS làm việc thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đưa ra đáp án
c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Khái niệm văn bản, đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc phần kiến thức ngữ * Văn bản văn, đọc bài tập 3
- Là một đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn - Chia lớp thành 4 nhóm
vẹn một vấn đề trong giao tiếp. Thông - Phát phiếu học tập
thường văn bản là bài nói, bài viết, có
? Qua tìm hiểu bài tập trên em hiểu thế các bộ phân thống nhất về chủ đề, liên
nào là văn bản, đoạn văn?
kết bằng những từ ngữ nhất định và
B2: Thực hiện nhiệm vụ
được sắp xếp theo một thứ tự hợp lí.
- HS đọc bài tập trong SGK và xác - Văn bản có thể gồm một hoặc một số
SÁCH CÁNH DIỀU 26 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
định yêu cầu của đề bài. đoạn. - Thảo luận nhóm
- Đoạn văn thể hiện một chủ đề nhỏ,
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu thường có một câu nêu lên chủ đề của của đề bài.
đoạn, và một số câu phát triễn chủ đề.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập SGK
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập - Từ Hán Việt: văn minh 1, 2 SGK tráng 54.
- Văn minh là quy tắc ứng xử tôn
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
trọng lẫn nhau, cử xử đúng phép
B2: Thực hiện nhiệm vụ
tắc, lịch sự với nhau.
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu - Cách đối xử kém văn minh với cầu của đề bài.
động vật đó là: đánh đập động vật,
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
hành hạ, ngược đãi động vật.
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề Bài tập 2 bài. Từ Từ Hán Cặp từ
B3: Báo cáo, thảo luận thuần Việt đồng nghĩa
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. việt
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. - Đất - Đại - Đất liền-
B4: Kết luận, nhận định (GV) liền dương lục địa
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn - Biển - Lục địa - Đại sang đề mục sau cả dương- biển cả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập Bài tập 4 4, 5 SGK trang 54.
SÁCH CÁNH DIỀU 27 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- GV chia nhóm cho HS thảo luận
- Nhan đề: + Hoa hậu của tôi
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK , đặt nhan đề, tìm câu chủ đề + Mẹ người xinh đẹp
GV hướng dẫn HS đặt nhan đề, xác định câu tốt bụng nhất chủ đề
Bài tập 5: Câu chủ đề
B3: Báo cáo, thảo luận
- a) Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
có một cơ hội tuyệt vời để tìm
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. hiểu về hậu quả.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- b) Những loài động vật bé nhỏ đã
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nuôi dưỡng biết bao tâm hồn trẻ
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau
thơ, vẽ nên những bức tranh kí ức
về thời ấu thơ tươi đẹp
c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng
được rằng nếu không có động vật
thì cuộc sống của con người sẽ ra sao.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giáo bài tập cho HS Bài tập 1
Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5- Chúng ta cần đối xử thân thiện với
7 dòng) với câu chủ đề: Chúng ta cần đối xử động vật. Động vật không chỉ có
thân thiện với động vật.
vai trò quan trọng trong đời sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ
con người, mà nó còn nuôi dưỡng
GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng tâm hồn, kí ức tuổi thơ của mỗi chủ đề
chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần
+ Một đoạn văn, không xuống dòng, tách yêu quý bảo vệ động vật như bảo
đoạn, có liên kết câu chặt chẽ.
vệ ngôi nhà chung của Trái đất,
+ Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề trong bằng những việc làm cụ thể. Tạo đoạn văn.
môi trường sống cho động vật,
HS : Làm bài theo yêu cầu của GV
tham gia bảo vệ, trồng và chăm sóc
B3: Báo cáo, thảo luận:
cây xanh, không xả rác bữa bãi.
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của Tuân thủ tuyên truyền các biện
SÁCH CÁNH DIỀU 28 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) mình.
pháp bảo vệ, yêu quý động vật cho
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bạn bè, người thân. Động vật cũng
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
có quyền được sống giống như con
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh người.
giá nhận xét bài làm của HS bằng điểm số
- Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho bài học tiếp theo
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Đoạn • Dẫn dắt về v
ấn đề khan hiếm nước ngọt 1
• Số nước ngọt không phải là vô tận và đang ngày càng Chủ đề Đoạn
bị nhiễm bẩn bởi chính con người. 2 văn bản:
• Cuộc sống ngày càng văn minh tiến bộ, con người ngày
Sự khan Đoạn
càng sử dụng nhiều nước hơn cho mọi nhu cầu của 3 hiếm của mình nước
• Nước ngọt phân bố không đều có nơi lúc nào ngọt
Đoạn 4 cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm
Đoạn • Lời kêu gọi mọi người cùng chung tay khai tácbảo vệ hợp lí. 5
c) Nội dung các đoạn là luận điểm phục vụ cho chủ đề của văn bản
d) Sử dụng phép nối là quan hệ từ “Vì vậy” tạo liên kết giữa các câu trong đoạn
SÁCH CÁNH DIỀU 29 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Một số kí hiệu trong KHBD
Người thiết kế: HOÀNG THỊ NHINH
? câu hỏi của giáo viên
Đơn vị: Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn,
GV: hoạt động của giáo viên
huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
HS: hoạt động của học sinh Số ĐT: 0987.963.361
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………. TUẦN …..
THỰC HÀNH ĐỌC - HIỂU
TẠI SAO NÊN CÓ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận xã hội vào đọc hiểu văn bản:
+ Xác định được nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
+ Hiểu, xác định, lý giải được ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng của
người viết đưa ra trong văn bản nghị luận xã hội.
+ Nắm được cách trình bày văn bản nghị luận.
+ Nhận ra được ý nghĩa, mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra trong văn bản đối
với đời xống xã hội và bản thân. 2. Về năng lực:
- Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học. 3. Về phẩm chất:
- Biết chăm sóc, yêu quý và bảo vệ động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
SÁCH CÁNH DIỀU 30 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu
: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chiếu cho học sinh quan sát 03 bức tranh chuẩn bị trong slides. Bức tranh
gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và vật nuôi trong nhà?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
- Dự kiến sản phẩm: Con người và vật nuôi trong nhà có mối quan hệ gần
gũi, thân thiết với nhau. Vật nuôi đem lại cho con người rất nhiều lợi ích…
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC
Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc một văn nghị luận xã hội (trình bày một ý
kiến, vấn đề, hiện tượng đặt ra trong cuộc sống) Nội dung:
SÁCH CÁNH DIỀU 31 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- GV hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu. - HS đọc văn bản
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS biết cách đọc
GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, đọc mẫu. to, rõ ràng, nhấn
GV: yêu cầu HS đọc văn bản: “Tại sao nên có vật nuôi mạnh những từ in trong nhà” trong SGK. đậm, từ khóa lý
B2: Thực hiện nhiệm vụ giải lý do tại sao
HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản “Tại sao nên có vật nên có vật nuôi nuôi trong nhà”. trong nhà.
GV: Gọi một số HS đọc.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Theo dõi bạn đọc, nhận xét, chỉnh sửa
GV: Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc của HS
HS: Tiếp thu, rút kinh nghiệm cho lần đọc sau tốt hơn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhấn mạnh cho HS những điểm quan trọng trong
khi đọc một văn bản nghị luận bất kỳ.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
3. Vấn đề nghị luận Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được bố cục, những luận điểm chính, lý lẽ, dẫn chứng, lập luận lý
giải vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cho HS.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: HS Chú ý các chữ in đậm ở đầu mỗi đoạn trong
SÁCH CÁNH DIỀU 32 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) văn bản.
- Vấn đề nghị luận:
? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản đối Bảo vệ, khẳng định, điều gì? lý giải vì sao cần có vật nuôi trong nhà.
? Văn bản chia làm mấy đoạn, và có mấy lý do để lý - Có 11 đoạn và 9 lí
giải vì sao nên có vật nuôi trong nhà? do
? Nội dung triển khai ở từng đoạn có làm sang tỏ cho - Làm sáng tỏ.
các chữ in đậm ở đầu đoạn không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
quan sát SGK thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
tìm kiếm thông tin trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
4. Phân tích vấn đề nghị luận Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách dẫn dắt vấn đề vào bài
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ gần gũi, gắn bó giữa động vật và con người
- Có ý thức bảo vệ, thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Các lợi ích của vật
GV: Chia nhóm hoàn thành phiếu học tập nhanh nuôi trong nhà
thông qua trò chơi tiếp sức. (Phiếu học tập số 1)
+ Phát triển ý thức
SÁCH CÁNH DIỀU 33 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- Phát phiếu học tập số 1: Dựa vào cách trình bày văn + Bồi dưỡng sự tự tin
bản để nêu khái quát các lợi ích của vật nuôi?
- Phát phiếu học tập số 2: Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng + Vui chơi và luyện tập trong đoạn giảm stress
B2: Thực hiện nhiệm vụ + Giúp trẻ thoải mái, bình tĩnh. HS: + Giảm stress
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận nhóm, 2 phút hoàn thành phiếu học + Cải thiện kĩ năng đọc
tập thông qua trò chơi tiếp sức.
GV: Theo dõi, dướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khan, + Tìm hiểu về hậu quả vướng mắc cho HS.
B3: Báo cáo, thảo luận + Học cách cam kết
GV: - Yêu cầu nhóm HS trình bày thông qua trò chơi + Tạo tính kỉ luật tiếp sức. * Lí lẽ và bằng chứng HS: trong đoạn giảm stress: - Trình bày sản phẩm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung - Lí lẽ: Loài vật cũng tỏ ra thật tuyệt vời
cho nhóm bạn (nếu cần). khi có thể làm giảm stress + Cử chỉ âu yếm, vuốt ve những chú chó có thể mang đến cảm giác an toàn cho lũ trẻ + Loài mèo có thể giúp làm giảm căng thẳng và mệt mỏi cho con người + Khi chúng cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt cùng với
B4: Kết luận, nhận định (GV) tiếng :" gừ, gừ" sẽ mang đến cho bạn
SÁCH CÁNH DIỀU 34 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các một cảm giác thật bình yên nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục
=>Khẳng định lợi sau.
ích, tầm quan trọng
của việc nuôi một
con vật trong nhà sẽ
giúp trẻ học được
nhiều kĩ năng sống cũng như cái thiện
đời sống tinh thần.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Bài học liên hệ GV: Đặt câu hỏi: bản thân
? Theo em hiểu “Hậu quả” là gì? - Hậu quả là kết quả không hay về sau
? Nội dung hai văn bản “Tại sao nên có vật nuôi trong
nhà” và “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với - Điểm giống nhau của hai văn bản chính
động vật” có điểm gì giống nhau? Điểm giống nhau ấy là nội dung của hai
có ý nghĩa gì đối với em? (câu hỏi 5/sgk)
văn bản đều hướng về
đối xử, bảo vệ động
B2: Thực hiện nhiệm vụ vật. Điểm giống nhau
HS: Hoạt động cá nhân ấy chính là bài học cho em, giúp em hiểu
- Đọc SGK và so sánh điểm giống nhau giữa hai văn
được cách nên đối xử bản đã đọc hiểu.
với động vật như thế nào.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 5 so sánh hai văn bản.
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (5/sgk) bằng câu hỏi gợi mở
điểm giống nhau giữa hai văn bản.
B3: Báo cáo, thảo luận
=> Con người cần có
GV: Yêu cầu HS trình bày ý kiến, qua điểm
ý thức bảo vệ, chăm
HS : - Trả lời câu hỏi của GV.
sóc, yêu quý động vật
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho
và thiên nhiên. bạn.
SÁCH CÁNH DIỀU 35 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của cá nhân.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau 3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Ý kiến, quan điểm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
Giáo viên giao bài tập cho HS
Tình huống: Con vật mà em yêu quý nhất là con gì?
Em hãy đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết
phục bố mẹ em để được nuôi con vật em yêu quý đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ, dẫn chứng
về vai trò, lợi của động vật đối với đời sống con người
HS : Liệt kê các vai trò, lợi ích của động vật đối với đời sống con người
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm, ý kiến của bản thân
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung
cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bằng khuyến khích, khen ngợi…
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
SÁCH CÁNH DIỀU 36 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy hệ thống lại lợi ích cả vật nuôi trong nhà bằng
sơ đồ để thấy được vai trò, tầm quan trọng của vật
nuôi, thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ
thống lại kiến thức bài học
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Gh Phương pháp i
Hình thức đánh giá đánh giá Công cụ đánh giá ch ú - Hình thức hỏi
- Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp dung công việc. - Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập phẩm.
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
tích cực của người học và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
SÁCH CÁNH DIỀU 37 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
+ Phiếu học tập số 1 Giảm stress
Lợi ích của vật nuôi
Phiếu học tập số 2
* Lí lẽ lợi ích của vật nuôi trong giảm stress:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………… - Bằng chứng 1:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………… - Bằng chứng 2:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………… - Bằng chứng 3:
……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………
SÁCH CÁNH DIỀU 38 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) C. NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Xác định được ý kiến, trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân trước
một hiện tượng trong đời sống.
- Trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ của bản thân về một hiện tượng trong đời sống.
- Biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói;
tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày.
2. Về năng lực:
- Biết cách nói và nghe phù hợp, sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung:
-
GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là nói và nghe về một hiện tượng trong cuộc sống.
SÁCH CÁNH DIỀU 39 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu video có nội dung ý nghĩa về một
hiện tượng trong đời sống, sau đó giao nhiệm vụ cho HS:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Video gợi cho em những suy nghĩ và
cảm xúc như thế nào về hiện tượng đời sống đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ quan sát, lắng nghe đoạn video và chia sẻ những
suy nghĩ, cảm xúc của bản thân sau khi xem video.
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Giới thiệu bài học nói và nghe.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS chia sẻ, thảo luận về vấn đề nghị luận trong video
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét xâu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Chuẩn bị bài nói và các ? Các bước để bước tiến hành
hoàn thành một bài nói? * Trước khi nói
? Mục đích nói của bài nói là gì?
+ Lựa chọn đề tài, nội dung
? Những người nghe là ai? nói;
? Phát phiếu học tập cho HS?
+ Tìm ý, lập ý cho bài nói;
B2: Thực hiện nhiệm vụ + Chỉnh sửa bài nói; + Tập luyện.
SÁCH CÁNH DIỀU 40 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV, hoàn thành - Xác định vấn đề nghị luận: phiếu học tập
Nhiều người cho rằng nên có
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu các con vật nuôi trong nhà, hỏi.
em có ý kiến gì về vấn đề này.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
- Xác định mục đích nói và
? Em sẽ nói về nội dung gì? người nghe (SGK).
B3: Thảo luận, báo cáo
- Khi nói phải bám sát mục
- HS trả lời câu hỏi của GV.
đích (nội dung) nói và đối
- HS hoàn thành, trình bày phiếu học tập
tượng nghe để bài nói không
B4: Kết luận, nhận định (GV) đi chệch hướng.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục 2. Tập luyện
đích nói, chuyển dẫn sang mục b.
- HS nói một mình trước gương. - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích
B2: Thực hiện nhiệm vụ (bàn luận về ý kiến:
SÁCH CÁNH DIỀU 41 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết Nên có các con vật
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí nuôi trong nhà)
B3: Thảo luận, báo cáo + Nội dung nói có - HS nói (4 – 5 phút). mở đầu, có kết thúc - GV hướng dẫn HS nói hợp lí.
B4: Kết luận, nhận định (GV) + Nói to, rõ ràng,
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…phù hợp.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo - Yêu cầu HS đánh giá của HS với nhau
B2: Thực hiện nhiệm vụ dựa trên phiếu
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn đánh giá tiêu theo phiếu tiêu chí. chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. - Nhận xét của
B3: Thảo luận, báo cáo HS
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
SÁCH CÁNH DIỀU 42 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS
và kết nối sang hoạt động sau. 3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
Giúp các em vận dụng các kĩ năng nói và nghe vào giải
quyết một tình huống, hiện tượng trong đời sống.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trình bày quan điểm
c) Sản phẩm: Ý kiến, quan điểm, lí le, dẫn chứng của học sinh. d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao tình huống cho HS
Tình huống: “Em rất thích nuôi chó con, nhưng bố em không đồng ý; vậy
em hãy đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục bố em thay đổi ý kiến để đồng
ý cho em nuôi chó con”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
? Em hãy sắp xếp các bước theo thứ tự, điều cần thực hiện trước khi trình bày một bài nói:
+ Tìm ý, lập ý cho bài nói;
SÁCH CÁNH DIỀU 43 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) + Tập luyện.
+ Lựa chọn đề tài, nội dung nói;
+ Chỉnh sửa bài nói;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS sắp xếp các bước cần làm để có một bài nói hoàn chỉnh, thuyết phục.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS chưa tích cực trong học tập.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp
Công cụ đánh giá Ghi giá đánh giá chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp; dung; công việc;
- Hình thức nói – - Hấp dẫn, sinh động; - Phiếu học tập;
nghe (thuyết trình - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
sản phẩm của mình tích cực của người học; và bài tập;
và nghe người khác - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo thuyết trình).
phong cách học khác nhau luận. của người học.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
SÁCH CÁNH DIỀU 44 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) PHIẾU HỌC TẬP
Chuẩn bị bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống
- Vấn đề, hiện tượng tôi sẽ trình bày: - Ý kiến của tôi:
Bước 1: Xác định đề tài, không gian, thời gian nói: Yếu tố Dự kiến Cách trình bày phù hợp Mục đích bài nói Người nghe Thời gian Không gian
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Những phương tiện phi ngôn ngữ tôi sẽ sử dụng để tang sức thuyết phục cho bài nói:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Dự kiến các ý kiến phản biện và ý kiến phản hồi: Stt
Dự kiến ý kiến phản biện Phản hồi của tôi 1 2 3
* Lập dàn ý nói dựa vào sơ đồ sau: Sơ đồ hệ thống ý
SÁCH CÁNH DIỀU 45 HỌC KÌ II Lí lẽ 3 Lí lẽ 1 Lí lẽ 2
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) Bằng chứng Bằng chứng Bằng chứng 1.1; 1.2… 2.1; 2.2… 3.2; 3.2…
* Bước 3: Luyện tập và trình bày
- Những cách trình bày hấp dẫn:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Dự kiến phần mở đầu:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………..
- Dự kiến phần kết thúc:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
SÁCH CÁNH DIỀU 46 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
GV: ĐỖ NHƯ PHƯỢNG
TRƯỜNG : PHAN SÀO NAM – NT-KH
…………………………………………….0O0………………………………
BÀI 8 : VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (12 tiết) VIẾT
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
:
- HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân bằng
một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ, bằng chứng,
có phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Về năng lực:
- Nêu được hiện tượng (vấn đề) để bàn luận.
- Người viết có thái độ rõ ràng về hiện tượng.
- Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để ý kiến có sức thuyết phục.
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ.
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, học hỏi, sáng tạo.
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho Hs.
- Kích thích Hs tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của kiểu bài nghị về một sự vật, hiện tượng trong đời sống. b) Nội dung:
-
GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh.
SÁCH CÁNH DIỀU 47 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nêu một số truyện truyện truyền
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống thuyết, cổ tích đã học, đã nghe hoặc câu hỏi
đã đọc (trước khi bước vào học lớp
Quan sát hình và cho biết: 6).
?Hãy kể một số sự việc hiện tượng trong cuộc
- Kể lại được một trong số các sống mà em biết? truyện đã nêu tên.
?Theo em sự việc nào đáng khen, sự việc nào đáng chê? Vì sao?
?Để làm rõ điều đó, chứng ta cần lập luận như thế
nào để thuyết phục người nghe, người đọc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chỉ định 1 - 2 học sinh trình bày nội dung câu trả lời. - HS trình bày.
- Các bạn còn lại nhận xét về nội dung b của bạn đã trình bày.
- Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên
phải sống hòa hợp với nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV từ đó dẫn dắt vào bài học: NL là dùng luận
cứ, luận chứng, luận điểm để làm sáng tỏ 1 vấn đề.
Vấn đề NL rất trừu tượng có thể là một sự việc,
hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ...
SÁCH CÁNH DIỀU 48 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Định hướng a) Mục tiêu:
HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng trong đời sống:
- Trước một hiện tượng trong đời sống, có thể có nhiều ý kiển khác nhau.
-Nêu lên ý kiến và các lí lẽ, bàng chứng cụ thể nhằm thuyết phục người đọc, người nghe
tán thành ý kiến của người viết, người nói về hiện tượng ấy. (trình bày một ý kiến).
b) Nội dung: GV sử dụng KT động não để hỏi HS về xác định yêu cầu, nội dung của đề.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. ĐỊNH HƯỚNG
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ 1. Đề bài: thống câu hỏi
Viết bài văn nghị luận về một sự vật,
Với đề bài: Viết bài văn nghị luận về một sự hiện tượng trong đời sống.
vật, hiện tượng trong đời sống. 2. Các yêu cầu
1. Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì?
a) Viết bài văn trình bày ý kiến về một
2. Kể những ra những hiện tượng đời sống cần hiện tượng đời sống là nêu lên những quan tâm mà em biết?
suy nghĩ và đưa ra được lí lẽ, bằng
3. Để trình bày ý kiến về một hiện tượng đời chứng để làm sáng tỏ ý kiến của người
sống, các em cần làm gì?
viết về hiện tượng ấy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) Hiện tượng đời sống thường do đề
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
bài nêu lên nhưng cũng có thể do người
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học viết tự xác định. Dưới đây là một số ví
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
dụ về hiện tượng đời sống cần quan
Bước 3: Báo cáo, thảo luận tâm: GV:
- Phải trồng nhiều cây xanh.
- Yêu cầu đại diện học sinh trình bày.
- Việc nuôi các con vật trong nhà.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
- Việc sử dụng nước ngọt. HS:
- Việc sử dụng bao bì ni lông. - Trình bày kết quả
- Hiện tượng học sinh chơi game
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Một hiện tượng cần biểu dương trong
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. nhà trường.
- Kết nối với đề mục: Thực hành viết bài văn
c) Để trình bày ý kiến về một hiện
tượng đời sống, các em cần: nêu ý kiến
của minh, giải thích vì sao, đưa ra các
SÁCH CÁNH DIỀU 49 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) lí lẽ và bằng chứng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 2: Thực hành
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
b) Nội dung: GV giao hoạt động dự án, yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ theo tổ.
c) Sản phẩm:Phần thực hiện dự án của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
II. THỰC HÀNH
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua dự án
Bài tập: Nhiều người cho rằng nên có
*Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị
các con vật nuôi trong nhà. Em có ỳ
- Tìm hiểu về các con vật nuôi.
kiến như thể nào về vấn đề này?
- Ghi lại những thông tin về vật nuôi: Vật nuôi 1. Chuẩn bị
khác động vật hoang dã như thế nào? Lợi ích
của vật nuôi là gì?... (Tham khảo văn bản Tại
- Tìm hiểu về các con vật nuôi.
sao nên có vật nuôi trong nhà?).
- Ghi lại những thông tin về vật nuôi:
- Có thể sử dụng internet đề thu thập thông tin, Vật nuôi khác động vật hoang dã như
lấy tư liệu như video, hình ảnh minh hoạ, ý thế nào? Lợi ích của vật nuôi là gì?...
kiến của các nhân vật nổi tiếng,... và ghi lại (Tham khảo văn bản Tại sao nên có vật
nguồn dẫn các tư liệu đó.
nuôi trong nhà?).
Nhiệm vụ 2: Tìm ý
- Có thể sử dụng internet đề thu thập
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
thông tin, lấy tư liệu như video, hình
+ Hiểu nào là những con vật nuôi?
ảnh minh hoạ, ý kiến của các nhân vật
+ Em biết tên những con vật nuôi nào? Nhà em nổi tiếng,... và ghi lại nguồn dẫn các tư
có vật nuôi không? liệu đó.
+ Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế gì?
2. Tìm ý và lập dàn ý
+ Nên hay không nên có vật nuôi trong nhà?
SÁCH CÁNH DIỀU 50 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Nhiệm vụ 3: Lập dàn ý bài văn a) Tìm ý
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: GV:
+ Hiểu nào là những con vật nuôi?
- Hướng dẫn học sinh để thực hiện các yêu cầu
+ Em biết tên những con vật nuôi
trong dự án: Chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý.
nào? Nhà em có vật nuôi không?
- Phát hiện các khó khăn học sinh gặp phải và
+ Vật nuôi có những ưu điểm và hạn
giúp đỡ HS, gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ: chế gì?
1. Đề bài trên thuộc loại gì ?
+ Nên hay không nên có vật nuôi
2.Nêu sự việc hiện tượng gì? Đề yêu cầu làm gì? trong nhà?
3. Muốn làm được bài nghị luận cần phải trải b) Lập dàn ý qua các bước nào ?
+ Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận
4. Cần tìm ý như thế nào ?
(Nên hay không nên có vật nuôi trong
5. Từ các ý tìm được trên hãy đưa ra dàn ý của nhà?). đề bài trên ?
+ Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến
6. Khi đã có dàn ý lẫn viết bài như thế nào ?
của em theo một trình tự nhất định để
7. Khi viết xong bài ta cần làm gì?
làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài.
8. Khi sửa chữa cần chú ý những gì .
Tuỳ vào ý kiến (Nên hay không nên có
9. Qua việc tìm hiểu cách viết trên em rút ra kết vật nuôi trong nhà?) để trình bày các lí
luận gì về cách viết bài ?
lẽ và bằng chứng. Ví dụ: - Sửa bài cho học sinh.
-Nên có vật nuôi trong nhà (ý kiến). Học sinh:
-Nêu các lí lẽ để làm rõ vì sao nên có
- Hoàn thiện dự án theo tổ.
vật nuôi trong nhà (lí lẽ).
- Tìm ý theo hệ thống câu hỏi, nhiệm vụ giao. -Nêu các bằng chứng cụ thế về lợi ích
- Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý.
của vật nuôi (bằng chứng).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Lưu ý: Nếu em cho rằng không nên có
- GV: Yêu cầu HS cử đại diện báo cáo sản vật nuôi trong nhà thì cũng cần nêu lí lẽ phẩm. và bằng chứng. - HS:
+ Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của
+ Trình bày sản phẩm của mình.
em; đề xuất các biện pháp bảo vệ và
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho tổ thái độ đối xử vói vật nuôi. nhóm của bạn. 3. Viết bài
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Viết theo dàn ý
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết
Chuyển dẫn sang mục sau.
-Kiểm tra, nhận biết các lỗi về dàn ý.
-Kiểm tra, nhận biết các lỗi về hình
thức (chính tả, ngữ pháp, dùng từ, liên
kết đoạn,...). Chỉnh sửa các lỗi đó trong bài viết.
SÁCH CÁNH DIỀU 51 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 3: Trả bài
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài của học sinh đã chữa
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. TRẢ BÀI
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên
dàn ý của bài viết.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Hiện tượng học sinh chơi game (Game
ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS:
a. Xác định vấn đề: Dựa vào các văn bản em đã
học và gợi ý về các hiện tượng trong đời sống
và Định hướng ở phần Viết, lựa chọn vấn đề
em định trình bày ý kiến
SÁCH CÁNH DIỀU 52 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
b. Để trình bày ý kiến trước lớp về vấn đề đã
xác định, các em cần: Xác định ý kiến của
mình về vấn đề đó và các lí lẽ, bằng chứng em
định sử dụng để thuyết phục mọi người. Chuẩn
bị tranh ảnh hoặc video, thiết bị hỗ trợ
HS: Tìm các sự kiện, lập ý, lập dàn ý cho đề
bài nghị luận: Hiện tượng học sinh chơi game
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và
bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực làm bài văn nghị luận về các hiện tượng trong đời sống, xã hội.
b) Nội dung:
Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao nhiệm vụ)
? Dựa vào dàn ý đã làm, em hãy viết bài văn
nghị luận: Hiện tượng học sinh chơi game
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
- Nộp sản phẩm về qua zalo của cô giáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV
: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà.
SÁCH CÁNH DIỀU 53 HỌC KÌ II
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
SÁCH CÁNH DIỀU 54 HỌC KÌ II