Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

46 23 lượt tải Tải xuống
Gii SGK Sinh 11 Bài 8: Htun hoàn ở đng vật
I. Khái quát về hệ tun hoàn
Câu hi trang 51
Quan sát hình 8.1, phân bit htun hoàn hở và hệ tun hoàn kín bng cách đin
thông tin theo mu bng 8.1.
Gợi ý đáp án
Bảng 8.1. Phân bit htun hoàn hở và hệ tun hoàn kín
Đặc điểm
Hệ tun hoàn h
Hệ tun hoàn kín
Thành phần
cấu tạo
Tim, hệ mạch (đng mch, tĩnh
mạch), dch tun hoàn (máu ln
dịch mô).
Tim, hệ mạch (đng mch,
mao mch, tĩnh mch), dịch
tun hoàn (máu).
Đưng di
chuyn ca
máu
Tim → Đng mch → Khoang
cơ th→ Tĩnh mch → Tim.
Tim → Đng mch → Mao
mạch → Tĩnh mch → Tim.
Á
p lc máu
trong mch
Thấp
Cao hơn
Vận tc máu
chy trong
mạch
Chậm
Nhanh hơn
Câu hi trang 51
Quan sát hình 8.2, phân bit htun hoàn đơn và hệ tun hoàn kép về số vòng tun
hoàn và đưng đi ca máu.
Gợi ý đáp án
Đặc
điểm
Hệ tun hoàn h
(ở cá)
Hệ tun hoàn kín
(ở Thú)
Số
ng
tun
hoàn
1 vòng tun hoàn.
2 vòng tun hoàn (vòng tun
hoàn phi và vòng tun hoàn h
thng).
Đưng
đi
của
máu
u nghèo O
2
tâm nhĩ của tim →
Tâm tht ca tim → Đng mch
mang → Mao mch mang (thc hin
trao đi khí trthành máu gu O
2
)
→ Đng mch lưng → Mao mch
cơ quan (thc hin trao đi khí và
cht dinh dưng thành máu nghèo
O
2
) → Tĩnh mch ch→ Tâm nhĩ
của tim.
- Vòng tun hoàn phi: Máu
nghèo O
2
từ tâm nhĩ phi ca
tim → Tâm tht phi của tim →
Động mch phi → Mao mch
phi (thc hin trao đi khí tr
thành máu giàu O
2
) → Tĩnh
mạch phi → Tâm nhĩ trái ca
tim.
- Vòng tun hoàn hthng: Máu
giàu O
2
từ tâm nhĩ trái ca tim
→ Tâm tht trái ca tim →
Động mch ch→ Mao mch
cơ quan (thc hin trao đi khí
cht dinh dưng thành máu
nghèo O
2
) → Tĩnh mch ch
Tâm nhĩ phi ca tim.
II. Cu to, hot đng ca tim và hệ mạch
Câu hi trang 52
Quan sát hình 8.3: Nêu skhác nhau về độ dày ca thành tâm nhĩ so vi thành tâm
tht, thành tâm tht trái so vi thành tâm tht phi. Đc đim này có ý nghĩa gì đối vi
hot đng bơm máu ca tim?
Nêu vai trò của các van tim.
Gợi ý đáp án
• Skhác nhau về độ dày ca thành tim:
- Sự khác nhau về độ dày ca thành tâm nhĩ so vi thành tâm tht, thành tâm tht trái
so vi thành tâm tht phi:
+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm tht.
+ Thành tâm tht trái dày hơn thành tâm tht phi.
- Ý nghĩa ca đc đim trên đi vi hot đng bơm máu ca tim: Độ dày ca thành
từng ngăn tim phù hợp vi yêu cu về lực to ra đbơm máu đi ca tng ngăn tim.
+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm tht vì: Tâm nhĩ chỉ cần to ra lc để đẩy máu
xung tâm tht, còn tâm tht cn phi to ra lc ln hơn để đẩy máu vào đng mch đi
xa hơn (đến phi hoc đến các tế bào khp cơ th).
+ Thành tâm tht trái dày hơn thành tâm tht phi vì: Tâm tht trái cn phi to ra mt
lực ln hơn để đẩy máu vào đng mch chđi đến các tế bào khp cơ th, còn tâm
tht phi chỉ cần phi to ra mt lc để đẩy máu vào đng mch phi đến phi.
• Vai trò của các van tim: Các van tim có vai trò đảm máu đi theo mt chiu.
+ Van nhĩ – tht: nm gia tâm nhĩ và tâm tht (van 3 lá gia nhĩ – tht phi, van 2 lá
gia nhĩ – tht trái), van này luôn mchỉ đóng khi tâm tht co đm bo cho máu ch
chy ttâm nhĩ xung tâm tht.
+ Van đng mch: nm gia tâm tht và động mch (van đng mch phi, van đng
mạch ch), van này luôn đóng chỉ mở khi tâm tht co đm bo máu chchy ttâm
tht sang đng mch.
Câu hi trang 52
Quan sát hình 8.4 và cho biết mt chu kì tim có nhng pha (giai đon) nào? Thi gian
mỗi pha là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án
- Một chu kì tim gm có 3 pha (giai đon): pha tâm nhĩ co, pha tâm tht co và pha dãn
chung.
- Thi gian mi pha trong chu kì tim: ngưi trưng thành, mi chu kì tim kéo dài
khong 0,8 s, trong đó, thi gian pha tâm nhĩ co là 0,1 s, thi gian pha tâm tht co là
0,3 s, thi gian pha dãn chung là 0,4 s.
Câu hi trang 53
Quan sát hình 8.6, nêu đc đim khác nhau về cấu to ca các mch máu. Nhng đc
đim cu to đó phù hợp vi chc năng ca chúng như thế nào?
Gợi ý đáp án
Đặc đim khác nhau về cấu to ca các loi mch máu và gii thích s phù hợp gia
đặc đim cu to vi chc năng ca chúng:
Loi
mạch
Đặc đim cu tạo
Động
mạch
Thành đng mch gm 3 lp: mô
liên kết, cơ trơn, ni mc. Trong
đó, lp mô liên kết và lớp cơ trơn
của đng mch dày hơn; lòng ca
động mch hp hơn.
nh
Thành tĩnh mch gm 3 lp: mô
liên kết, cơ trơn, ni mc. Trong
mạch
đó, lp mô liên kết và lớp cơ trơn
của tĩnh mch mng hơn; lòng
của tĩnh mch rng hơn và ở các
nh mch phía dưi tim có các
van.
Mao
mạch
Thành mao mch chỉ gồm mt
lớp tế bào ni mc, gia các tế
o có vi l(lỗ lọc).
Câu hi trang 54
Quan sát hình 8.7 và cho biết skhác bit về tổng din tích mt ct ngang, huyết áp,
vận tc máu ở động mch, mao mch và tĩnh mch.
Gợi ý đáp án
- Về tổng din tích mt ct ngang: Tng din tích mt ct ngang ln nht mao mch,
nhhơn ở động mch và tĩnh mch.
- Về huyết áp: Huyết áp cao nht ở động mch ln, gim dn ở các đng mch nh,
mao mch và thp nht ở tĩnh mch.
- Về vận tc máu: Vn tc máu cao ở động mch ln, gim dn ở đng mch nh,
thp nht mao mch ri tăng dn từ tĩnh mch nhỏ đến tĩnh mch ln.
Câu hi trang 55
Quan sát hình 8.8 và cho biết trung khu điu hòa tim mch nm đâu? Trung khu
điu hòa tim mch tiếp nhn xung thn kinh tnhng ththể nào?
Gợi ý đáp án
- Trung khu điu hòa tim mch nm ở hành não.
- Trung khu điu hòa tim mch tiếp nhn xung thn kinh từ nhng ththể là ththể áp
lực hoc ththể hóa hc (ththể O
2
CO
2
) xoang đng mch cổ và gốc cung đng
mạch chủ.
III. Phòng bnh htun hoàn
Luyn tp trang 56 Gii thích cơ skhoa hc ca quy đnh ngưi đã uống rưu, bia
thì không đưc điu khin phương tin giao thông.
Gợi ý đáp án
- So vi trng thái thư giãn, nghngơi thì khi hot đng ththao sẽ có nhp tim, huyết
áp, lưng máu đến cơ xương tăng lên còn lưng máu đến cơ quan tiêu hóa gim.
- Gii thích: Khi hot đng ththao, tc đhô hp tế bào c tế bào cơ tăng lên đ
đáp ng nhu cu vnăng lưng cho cơ xương hot đng liên tc. Khi tc đhô hp tế
o tăng ở các tế bào cơ tăng, hàm ng O
2
trong máu gim (hô hp tế bào tiêu hao
O
2
), hàm lưng CO
2
trong máu tăng (hô hp tế bào thi ra CO
2
), pH máu gim. Điu
y sẽ tác đng lên ththể hóa hc cung đng mch ch, xoang đng mch c(cnh)
ch thích hot đng thn kinh giao cm làm tăng nhp tim, huyết áp, lưng máu đến
cơ xương, đng thi, gây co mch máu đến cơ quan tiêu hóa làm gim lưng máu đến
cơ quan tiêu hóa để đảm bo cung cp đủ O
2
và đào thi kp thi CO
2
cho các tế bào
cơ xương hot đng.
IV. Thc hành
.........
Đang cp nhật
| 1/6

Preview text:


Giải SGK Sinh 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật
I. Khái quát về hệ tuần hoàn Câu hỏi trang 51
Quan sát hình 8.1, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín bằng cách điền
thông tin theo mẫu bảng 8.1. Gợi ý đáp án
Bảng 8.1. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Đặc điểm Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Thành phần
Tim, hệ mạch (động mạch, tĩnh Tim, hệ mạch (động mạch,
mạch), dịch tuần hoàn (máu lẫn mao mạch, tĩnh mạch), dịch cấu tạo dịch mô). tuần hoàn (máu). Đường di
Tim → Động mạch → Khoang Tim → Động mạch → Mao chuyển của
cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. mạch → Tĩnh mạch → Tim. máu Áp lực máu Thấp Cao hơn trong mạch Vận tốc máu chảy trong Chậm Nhanh hơn mạch Câu hỏi trang 51
Quan sát hình 8.2, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép về số vòng tuần
hoàn và đường đi của máu. Gợi ý đáp án
Đặc Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
điểm (ở cá) (ở Thú) Số vòng
2 vòng tuần hoàn (vòng tuần 1 vòng tuần hoàn.
hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ tuần thống). hoàn
- Vòng tuần hoàn phổi: Máu
nghèo O2 từ tâm nhĩ phải của
tim → Tâm thất phải của tim →
Động mạch phổi → Mao mạch
Máu nghèo O2 ở tâm nhĩ của tim → phổi (thực hiện trao đổi khí trở
Tâm thất của tim → Động mạch
thành máu giàu O2) → Tĩnh
Đường mang → Mao mạch mang (thực hiện mạch phổi → Tâm nhĩ trái của đi
trao đổi khí trở thành máu giàu O2) tim.
→ Động mạch lưng → Mao mạch ở của
cơ quan (thực hiện trao đổi khí và
- Vòng tuần hoàn hệ thống: Máu
máu chất dinh dưỡng thành máu nghèo giàu O2 từ tâm nhĩ trái của tim O
→ Tâm thất trái của tim →
2) → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ của tim.
Động mạch chủ → Mao mạch ở
cơ quan (thực hiện trao đổi khí
và chất dinh dưỡng thành máu
nghèo O2) → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải của tim.
II. Cấu tạo, hoạt động của tim và hệ mạch Câu hỏi trang 52
Quan sát hình 8.3: Nêu sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm
thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với
hoạt động bơm máu của tim?
Nêu vai trò của các van tim. Gợi ý đáp án
• Sự khác nhau về độ dày của thành tim:
- Sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái
so với thành tâm thất phải:
+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất.
+ Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải.
- Ý nghĩa của đặc điểm trên đối với hoạt động bơm máu của tim: Độ dày của thành ở
từng ngăn tim phù hợp với yêu cầu về lực tạo ra để bơm máu đi của từng ngăn tim.
+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất vì: Tâm nhĩ chỉ cần tạo ra lực để đẩy máu
xuống tâm thất, còn tâm thất cần phải tạo ra lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch đi
xa hơn (đến phổi hoặc đến các tế bào khắp cơ thể).
+ Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải vì: Tâm thất trái cần phải tạo ra một
lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch chủ đi đến các tế bào khắp cơ thể, còn tâm
thất phải chỉ cần phải tạo ra một lực để đẩy máu vào động mạch phổi đến phổi.
• Vai trò của các van tim: Các van tim có vai trò đảm máu đi theo một chiều.
+ Van nhĩ – thất: nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất (van 3 lá giữa nhĩ – thất phải, van 2 lá
giữa nhĩ – thất trái), van này luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co đảm bảo cho máu chỉ
chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
+ Van động mạch: nằm giữa tâm thất và động mạch (van động mạch phổi, van động
mạch chủ), van này luôn đóng chỉ mở khi tâm thất co đảm bảo máu chỉ chảy từ tâm thất sang động mạch. Câu hỏi trang 52
Quan sát hình 8.4 và cho biết một chu kì tim có những pha (giai đoạn) nào? Thời gian mỗi pha là bao nhiêu? Gợi ý đáp án
- Một chu kì tim gồm có 3 pha (giai đoạn): pha tâm nhĩ co, pha tâm thất co và pha dãn chung.
- Thời gian mỗi pha trong chu kì tim: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài
khoảng 0,8 s, trong đó, thời gian pha tâm nhĩ co là 0,1 s, thời gian pha tâm thất co là
0,3 s, thời gian pha dãn chung là 0,4 s. Câu hỏi trang 53
Quan sát hình 8.6, nêu đặc điểm khác nhau về cấu tạo của các mạch máu. Những đặc
điểm cấu tạo đó phù hợp với chức năng của chúng như thế nào? Gợi ý đáp án
Đặc điểm khác nhau về cấu tạo của các loại mạch máu và giải thích sự phù hợp giữa
đặc điểm cấu tạo với chức năng của chúng: Sự phù hợp Loại
Đặc điểm cấu tạo mạch
giữa đặc điểm cấu tạo với chức năng
Cấu tạo của động mạch phù hợp với
chức năng dẫn máu từ tim đến các
Thành động mạch gồm 3 lớp: mô cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn:
liên kết, cơ trơn, nội mạc. Trong Động
- Động mạch có nhiều sợi đàn hồi
đó, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mạch
giúp chống lại áp lực cao của máu.
của động mạch dày hơn; lòng của động mạch hẹp hơn.
- Lớp cơ trơn ở thành động mạch tạo
tính co dãn giúp điều hòa lượng máu đến cơ quan.
Thành tĩnh mạch gồm 3 lớp: mô Cấu tạo của tĩnh mạch phù hợp với
Tĩnh liên kết, cơ trơn, nội mạc. Trong chức năng dẫn máu từ các tế bào về
mạch đó, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn tim với vận tốc và áp lực nhỏ hơn
của tĩnh mạch mỏng hơn; lòng động mạch:
của tĩnh mạch rộng hơn và ở các - Tĩnh mạch có đường kính lòng
tĩnh mạch phía dưới tim có các
mạch lớn nên ít tạo lực cản với dòng van.
máu và tăng khả năng chứa máu.
- Các tĩnh mạch phía dưới tim có các
van (van tĩnh mạch) giúp máu chảy một chiều về tim.
Cấu tạo của mao mạch tạo điều kiện
thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa tế
Thành mao mạch chỉ gồm một Mao
bào và máu: Thành mao mạch mỏng
lớp tế bào nội mạc, giữa các tế mạch
và có vi lỗ giúp quá trình trao đổi
bào có vi lỗ (lỗ lọc).
chất và khí giữa máu và tế bào thông
qua dịch mô được thực hiện dễ dàng. Câu hỏi trang 54
Quan sát hình 8.7 và cho biết sự khác biệt về tổng diện tích mặt cắt ngang, huyết áp,
vận tốc máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Gợi ý đáp án
- Về tổng diện tích mặt cắt ngang: Tổng diện tích mặt cắt ngang lớn nhất ở mao mạch,
nhỏ hơn ở động mạch và tĩnh mạch.
- Về huyết áp: Huyết áp cao nhất ở động mạch lớn, giảm dần ở các động mạch nhỏ,
mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
- Về vận tốc máu: Vận tốc máu cao ở động mạch lớn, giảm dần ở động mạch nhỏ,
thấp nhất ở mao mạch rồi tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn. Câu hỏi trang 55
Quan sát hình 8.8 và cho biết trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu? Trung khu
điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ những thụ thể nào? Gợi ý đáp án
- Trung khu điều hòa tim mạch nằm ở hành não.
- Trung khu điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ những thụ thể là thụ thể áp
lực hoặc thụ thể hóa học (thụ thể O2 và CO2) ở xoang động mạch cổ và gốc cung động mạch chủ.
III. Phòng bệnh hệ tuần hoàn
Luyện tập trang 56 Giải thích cơ sở khoa học của quy định người đã uống rượu, bia
thì không được điều khiển phương tiện giao thông. Gợi ý đáp án
- So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao sẽ có nhịp tim, huyết
áp, lượng máu đến cơ xương tăng lên còn lượng máu đến cơ quan tiêu hóa giảm.
- Giải thích: Khi hoạt động thể thao, tốc độ hô hấp tế bào ở các tế bào cơ tăng lên để
đáp ứng nhu cầu về năng lượng cho cơ xương hoạt động liên tục. Khi tốc độ hô hấp tế
bào tăng ở các tế bào cơ tăng, hàm lượng O2 trong máu giảm (hô hấp tế bào tiêu hao
O2), hàm lượng CO2 trong máu tăng (hô hấp tế bào thải ra CO2), pH máu giảm. Điều
này sẽ tác động lên thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh)
kích thích hoạt động thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến
cơ xương, đồng thời, gây co mạch máu đến cơ quan tiêu hóa làm giảm lượng máu đến
cơ quan tiêu hóa để đảm bảo cung cấp đủ O2 và đào thải kịp thời CO2 cho các tế bào cơ xương hoạt động. IV. Thực hành ......... Đang cập nhật