Trang 1
BÀI 8. HẤP THỰC VT
Mục tiêu
Kiến thc
+ Phát biểu được khái niệm hấp thực vật.
+ Viết được phương trình tổng quát vai trò của quá trình hấp thực vật.
+ tả được thí nghiệm về hấp thực vật, đồng thời giải thích được kết quả của thí nghiệm,
từ đó xác định được dấu hiệu bản chất của quá trình hấp thực vật.
+ Trình bày được các con đường hấp thực vật trong điều kiện ôxi không ôxi (phân
biệt được phân giải kị khí phân giải hiếu khí).
+ tả được hiện tượng hấp sáng, trình bày được điều kiện xảy ra, hậu quả của quá trình
hấp ng.
+ Lấy được dụ về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quá trình hấp.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa hấp với quang hợp môi trường, từ đó biện pháp điều
khiển quá trình sinh trưởng phát triển của cây trồng.
ng
+ Rèn luyện năng phân tích hình ảnh trong việc quán sát, phân tích hình: đồ hấp, các giai
đoạn hấp.
+ Rèn năng tư duy thí nghiệm qua việc phân tích các thí nghiệm về hấp.
+ Rèn năng đọc sách, xử thông tin qua việc đọc sách giáo khoa phân tích các nh chữ.
I. THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái quát về hấp thực vật
1.1. Khái niệm hấp thực vật
hấp thực vật quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử
cacbohiđrat bị phân giải đến CO
2
H
2
O, đồng thời năng lượng được giải phóng một phần năng lượng
đó được tích lũy trong ATP.
Phương trình hấp tổng quát:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+ 6H
2
O + năng lượng (nhiệt + ATP)
1.2. Vai trò của hấp đối với thể thực vật
Duy t nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của y.
Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho c hoạt động sống của y.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu khác trong thể.
2. Con đường hấp thực vt
Trang 2
2.1. Phân giải kị khí (đường phân lên men)
Điều kiện: xảy ra trong r cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các
trường hợp cây điều kiện thiếu ôxi.
Gồm 2 giai đoạn:
+ Đường phân: quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic (xảy ra trong tế bào chất).
+ Lên men: chuyển hóa axit piruvic thành rượu êtilic CO
2
hoặc thành axit lactic.
Hình 1. Phân giải kị khí
2.2. Phân giải hiếu khí (đường phân hấp hiếu khí)
hấp hiếu khí gồm chu trình Crep chuỗi chuyền êlectron,...
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể.
+ Chuỗi chuyền êlectron diễn ra màng trong ti thể,... Từ 2 phân t axit piruvic qua hấp giải phóng
ra 6 CO
2
, 6 H
2
O 36 ATP.
3. hấp ng
quá trình hấp thụ O
2
giải phóng CO
2
ngoài sáng.
Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO
2
lục lạp cạn kiệt, O
2
tích lũy nhiều.
Ảnh hưởng: y lãng phí sản phẩm của quang hợp.
4. Mối quan hệ giữa hấp với quang hợp môi trường
mối quan hệ mật thiết với nhau, hai mặt của một quá trình. Sản phẩm của quá trình này
nguyên liệu của quá trình kia ngược lại.
Quang hợp quá trình biến đổi năng ợng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong các hợp chất
hữu cơ, hấp quá trình biến đổi năng lượng trong các hợp chất hữu thành năng lượng trong ATP.
Hình 2. Mối quan hệ giữa quang hợp hấp
Trang 3
ĐỒ H THỐNG HÓA
Trang 4
II. CÁC DẠNG I TẬP
dụ mẫu
dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 55): hấp cây xanh ?
Hướng dẫn gii
hấp thực vật quá trình ôxi hóa sinh học dưới tác động của enzim. Trong đó nguyên liệu
hấp các phân t hữu (đặc biệt glucôzơ) bị ôxi hóa đến CO
2
H
2
O đồng thời giải phóng năng
lượng. Năng lượng đó được tích lũy một phần trong ATP, một phần thoát đi dưới dạng nhiệt.
Phương trình hấp tổng quát:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+ 6H
2
O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 55): hấp hiếu khí có ưu thế so với hấp kị khí?
Hướng dẫn gii
Trang 5
Ưu thế của hấp hiếu khí so với hấp kị khí:
+ T một phân tử glucôzơ sử dụng cho hấp, nếu được hấp hiếu khí thể tích lũy được tất cả
38 ATP. Trong khi đó nếu phân tử glucôzơ này hấp kị khí thì chỉ tích lũy được 2 ATP.
=> Như vậy, t cùng 1 nguyên liệu đầu vào, hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn (gấp
19 lần) so với hấp kị khí.
dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 55): Trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men thể thực vật?
Cho dụ?
Hướng dẫn gii
thực vật, lên men xảy ra trong rễ cây khi cây bị ngập úng, trong hạt khi ngâm hạt vào nước hoặc
trong cây khi cây điều kiện thiếu ôxi.
d:
+ Khi rễ bị ngập nước lâu (ngập úng), rễ không thể lấy ôxi để hấp, quá trình phân giải kị khí (lên
men thực vật) diễn ra làm cho rễ cây bị thối hỏng cây thể bị chết.
+ Khi ngâm hạt vào nước hạt no nước nhưng không lấy được ôxi nên quá trình phân giải các chất dự
trữ trong hạt diễn ra, tạo điều kiện để hạt được nảy mầm.
dụ 4 (Câu 4 - SGK trang 55): y khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với hấp của cây
xanh
Hướng dẫn gii
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hấp của thực vật:
Nước: nước cần cho hấp, mất nước làm giảm cường độ hấp.
Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng, cường độ hấp tăng theo đến giới hạn hoạt động sống của tế bào
vẫn còn bình thường.
Ôxi: ôxi nguyên liệu của hấp, nếu thiếu ôxi thì hiệu quả hấp giảm nhiều (hô hấp hiếu khí tích
lũy năng lượng gấp 19 lần hấp kị khí).
Hàm lượng CO
2
: nồng độ CO
2
cao sẽ ức chế hấp.
dụ 5: hấp quá trình
A. ôxi hóa các hợp chất hữu thành CO
2
H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của thể.
B. ôxi hóa các hợp chất hữu thành O
2
H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của thể.
C. ôxi hóa các hợp chất hữu thành CO
2
H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO
2
H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của thể.
Hướng dẫn gii
Trang 6
hấp quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu thành CO
2
H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng
cần thiết cho các hoạt động sống của thể.
Chọn A.
dụ 6: Ý nghĩa sinh học của quá trình hấp thực vật
A. đảm bảo sự cân bằng CO
2
O
2
trong khí quyển.
B. chuyển hóa gluxit thành chất cơ.
C. tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sinh cây.
D. thải chất độc ra ngoài thể thực vật.
Hướng dẫn gii
Khi xét về bản chất của quá trình hấp một chuỗi c phản ứng ôxi hóa khử, tạo ra năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống của thể.
Chọn C.
dụ 7: Các giai đoạn của hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình crep đường phân chuỗi truyền êlectron hấp.
B. Đường phân chuỗi truyền êlectron hấp chu trình Crep.
C. Đường phân chu trình Crep chuỗi truyền êlectron hấp.
D. Chuỗi truyền êlectron hấp chu trình Crep đường phân.
Hướng dẫn gii
Quá trình hấp diễn ra theo thứ tự: đường phân chu trình Crep chuỗi truyền êlectron hấp.
Chọn C.
dụ 8: Trong quá trình đường phân, glucôzơ đã được phân cắt thành
A. hai phân tử axit piruvic. B. hai phân t lactic.
C. một axit lactic một axit axêtic. D. hai phân t CoA.
Hướng dẫn gii
Đường phân xảy ra ngay c điều kiện hiếu khí kị khí.
Trong giai đoạn đường phân phân tử đường glucôzơ đã được phân cắt tạo thành 2 phân tử axit
piruvic, 2 ATP, 2 NADH.
Chọn A.
dụ 9: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. chỉ rượu êtilic. B. rượu êtilic hoặc axit lactic.
C. chỉ axit lactic. D. đồng thời rượu êtilic axit lactic.
Hướng dẫn gii
Trang 7
Từ đồ ta thấy sản phẩm của phân giải kị khí thể rượu êtilic hoặc thể axit lactic.
Chọn B.
dụ 10: Trong hấp tế bào, chuỗi chuyền êlectron tạo ra
A. 32 ATP. B. 34ATP. C. 36ATP. D. 38ATP
Hướng dẫn gii
Tổng số ATP được tạo ra khi ôxi hóa hoàn toàn một phân tử glucôzơ 38 ATP, trong đó đường phân
chu trình Crep tạo ra 4 ATP còn chuỗi chuyền êlectron tạo ra 34 ATP.
Chọn B.
dụ 11: đồ nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân
A. Axit piruvic CO
2
+ năng lượng.
B. Axit piruvic axit lactic + năng lượng.
C. Glucôzơ axit piruvic + năng lượng.
D. Glucôzơ CO
2
+ H
2
O + năng lượng.
Hướng dẫn gii
Quá trình đường phân quá trình phân giải đường glucôzơ thành 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử
ATP, 2NADH.
Chọn C.
dụ 12: Dựa vào kiến thức về hấp, mối quan hệ giữa hấp môi trường, hãy nêu một số hiện
pháp bảo quản nông phẩm?
Hướng dẫn gii
Dựa vào kiến thức về hấp mối quan hệ giữa hấp môi trường người ta đã áp dụng các biện
pháp bảo quản nhằm ngăn chặn các yếu tố bất lợi cho hoạt động hấp cụ thể:
Làm giảm lượng nước: phơi khô, sấy khô.
Làm giảm nhiệt độ: để nông sản nơi thoáng mát, bảo quản trong tủ lạnh kho lạnh.
Tăng nồng độ CO
2
gây ức chế quang hợp: bơm CO
2
vào buồng, kho bảo quản.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Trong quá trình hấp thực vật, s lượng ATP được tạo ra nhiều nhất giai đoạn
Trang 8
A. chu trình Crep. B. chuỗi hấp vận chuyển êlectron.
C. đường phân. D. từ axit piruvic đến axêtyl coA.
Câu 2: Quá trình lên men hấp hiếu khí giai đoạn chung là
A. chuỗi chuyền êlectron. B. chu trình crep.
C. đường phân. D. tổng hợp axêtyl CoA.
Câu 3: hấp sáng xảy ra thực vật
A. C
4
B. CAM. C. C
3
. D. C
4
thực vật CAM.
Câu 4: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tế o thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP 4 phân tử NADH.
Câu 5: hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan o dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp.
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng
A. (3), (4) (5). B. (1), (4) (5). C. (2), (3) (6). D. (1), (4) (6).
Câu 6: Thế nào hấp sáng? Điều kiện xảy ra hấp sáng? Nêu ảnh hưởng của hấp sáng đối với
thực vật?
Câu 7: Cho hình ảnh về một thí nghiệm sau:
a. Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm.
b. tả cách tiến nh thí nghiệm.
c. Giải thích kết quả thí nghiệm.
d. Giải thích tại sao lại sử dụng hạt đang nảy mầm?
Câu 8: Chứng minh hấp quá trình sinh trung tâm của thực vật.
ĐÁP ÁN
1-B
2-C
3-C
4-A
5-A
Câu 6:
hấp sáng quá trình hấp thụ O
2
giải phóng CO
2
ngoài sáng.
Trang 9
Điều kiện xảy ra hấp sáng: cường độ quang hợp cao, CO
2
lục lạp cạn kiệt, O
2
tích lũy nhiều.
Ảnh hưởng: gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
Câu 7:
a. Mục đích của t nghiệm: chứng minh sản phẩm của hấp khí cacbônic.
b. tả các bước tiến hành:
+ Cho 50g hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh
hình chữ U phễu thủy tinh (công việc này chuẩn bị trước 2 giờ).
+ Sau đó cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm chứa nước vôi trong.
+ Rót từ từ nước qua phễu vào bình chứa hạt nước sẽ đẩy không khí qua ống thủy tinh o ống nghiệm
nước vôi trong.
Kết quả: nước vôi sẽ vẩn đục.
c. Giải thích kết quả thí nghiệm:
Do sản phẩm của hấp là cacbônic, nên khi gặp nước vôi trong Ca(OH)
2
tạo thành CaCO
3
kết
tủa (vẩn đục).
d. Sử dụng hạt đang nảy mầm lúc này cường độ hấp mạnh nhất.
Câu 8:
hấp trung tâm quá trình trao đổi chất trong tế bào:
+ Nhờ hấp các chất: cacbohiđrat, lipit, prôtêin thể biến đổi qua lại với nhau.
+ c sản phẩm trung gian của quá trình hấp dùng làm nguyên liệu tổng hợp nên các thành phần
khác của tế bào.
hấp trung tâm năng lượng của tế bào:
+ hấp chuyển hoá năng lượng trong các hợp chất hóa học từ quang hợp thành năng lượng ATP
+ Quá trình quang hợp các quá trình sinh tổng hợp các chất khác của cây xanh đều cần năng lượng.
+ Các quá trình phân chia tế bào, cảm ứng, sinh trưởng,... cũng cần ATP.

Preview text:

BÀI 8. HÔ HẤP Ở THỰC VẶT Mục tiêu ❖ Kiến thức
+ Phát biểu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
+ Viết được phương trình tổng quát và vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật.
+ Mô tả được thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, đồng thời giải thích được kết quả của thí nghiệm,
từ đó xác định được dấu hiệu bản chất của quá trình hô hấp ở thực vật.
+ Trình bày được các con đường hô hấp ở thực vật trong điều kiện có ôxi và không có ôxi (phân
biệt được phân giải kị khí và phân giải hiếu khí).
+ Mô tả được hiện tượng hô hấp sáng, trình bày được điều kiện xảy ra, hậu quả của quá trình hô hấp sáng.
+ Lấy được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quá trình hô hấp.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường, từ đó có biện pháp điều
khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. ❖ Kĩ năng
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh trong việc quán sát, phân tích hình: sơ đồ hô hấp, các giai đoạn hô hấp.
+ Rèn kĩ năng tư duy thí nghiệm qua việc phân tích các thí nghiệm về hô hấp.
+ Rèn kĩ năng đọc sách, xử lí thông tin qua việc đọc sách giáo khoa và phân tích các kênh chữ.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái quát về hô hấp
thực vật
1.1. Khái niệm hô hấp ở thực vật

• Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử
cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng
đó được tích lũy trong ATP.
• Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)
1.2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
• Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.
• Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.
• Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
2. Con đường hô hấp ở thực vật Trang 1
2.1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
• Điều kiện: xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các
trường hợp cây ở điều kiện thiếu ôxi. • Gồm 2 giai đoạn:
+ Đường phân: là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic (xảy ra trong tế bào chất).
+ Lên men: chuyển hóa axit piruvic thành rượu êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic.
Hình 1. Phân giải kị khí
2.2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron,. .
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể.
+ Chuỗi chuyền êlectron diễn ra ở màng trong ti thể,. . Từ 2 phân tử axit piruvic qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP. 3. Hô hấp sáng
• Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
• Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
• Ảnh hưởng: gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
4. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
• Có mối quan hệ mật thiết với nhau, là hai mặt của một quá trình. Sản phẩm của quá trình này là
nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.
• Quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong các hợp chất
hữu cơ, hô hấp là quá trình biến đổi năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng trong ATP.
Hình 2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 55): Hô hấp ở cây xanh là gì? Hướng dẫn giải
• Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa sinh học dưới tác động của enzim. Trong đó nguyên liệu hô
hấp là các phân tử hữu cơ (đặc biệt là glucôzơ) bị ôxi hóa đến CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng
lượng. Năng lượng đó được tích lũy một phần trong ATP, một phần thoát đi dưới dạng nhiệt.
• Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6+ 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 55): Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
Hướng dẫn giải Trang 4
Ưu thế của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí:
+ Từ một phân tử glucôzơ sử dụng cho hô hấp, nếu nó được hô hấp hiếu khí có thể tích lũy được tất cả
38 ATP. Trong khi đó nếu phân tử glucôzơ này hô hấp kị khí thì chỉ tích lũy được 2 ATP.
=> Như vậy, từ cùng 1 nguyên liệu đầu vào, hô hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn (gấp
19 lần) so với hô hấp kị khí.
Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 55): Trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở cơ thể thực vật? Cho ví dụ? Hướng dẫn giải
• Ở thực vật, lên men xảy ra ở trong rễ cây khi cây bị ngập úng, trong hạt khi ngâm hạt vào nước hoặc
trong cây khi cây ở điều kiện thiếu ôxi. • Ví dụ:
+ Khi rễ bị ngập nước lâu (ngập úng), rễ không thể lấy ôxi để hô hấp, quá trình phân giải kị khí (lên
men ở thực vật) diễn ra làm cho rễ cây bị thối hỏng và cây có thể bị chết.
+ Khi ngâm hạt vào nước hạt no nước nhưng không lấy được ôxi nên quá trình phân giải các chất dự
trữ trong hạt diễn ra, tạo điều kiện để hạt được nảy mầm.
Ví dụ 4 (Câu 4 - SGK trang 55): Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của cây xanh Hướng dẫn giải
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hô hấp của thực vật:
• Nước: nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
• Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
• Ôxi: ôxi là nguyên liệu của hô hấp, nếu thiếu ôxi thì hiệu quả hô hấp giảm nhiều (hô hấp hiếu khí tích
lũy năng lượng gấp 19 lần hô hấp kị khí).
• Hàm lượng CO2: nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
Ví dụ 5: Hô hấp là quá trình
A. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
B. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
C. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
Hướng dẫn giải Trang 5
Hô hấp là quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng
cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Chọn A.
Ví dụ 6: Ý nghĩa sinh học của quá trình hô hấp ở thực vật là
A. đảm bảo sự cân bằng CO2 và O2 trong khí quyển.
B. chuyển hóa gluxit thành chất vô cơ.
C. tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sinh lí ở cây.
D. thải chất độc ra ngoài cơ thể thực vật. Hướng dẫn giải
Khi xét về bản chất của quá trình hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, tạo ra năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. Chọn C.
Ví dụ 7: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình crep → đường phân → chuỗi truyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân → chuỗi truyền êlectron hô hấp → chu trình Crep.
C. Đường phân → chu trình Crep → chuỗi truyền êlectron hô hấp.
D. Chuỗi truyền êlectron hô hấp → chu trình Crep → đường phân. Hướng dẫn giải
Quá trình hô hấp diễn ra theo thứ tự: đường phân → chu trình Crep → chuỗi truyền êlectron hô hấp. Chọn C.
Ví dụ 8: Trong quá trình đường phân, glucôzơ đã được phân cắt thành
A. hai phân tử axit piruvic.
B. hai phân tử lactic.
C. một axit lactic và một axit axêtic. D. hai phân tử CoA. Hướng dẫn giải
• Đường phân xảy ra ngay cả điều kiện hiếu khí và kị khí.
• Trong giai đoạn đường phân phân tử đường glucôzơ đã được phân cắt tạo thành 2 phân tử axit piruvic, 2 ATP, 2 NADH. Chọn A.
Ví dụ 9: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. chỉ rượu êtilic.
B. rượu êtilic hoặc axit lactic. C. chỉ axit lactic.
D. đồng thời rượu êtilic và axit lactic.
Hướng dẫn giải Trang 6
Từ sơ đồ ta thấy sản phẩm của phân giải kị khí có thể là rượu êtilic hoặc có thể là axit lactic. Chọn B.
Ví dụ 10: Trong hô hấp tế bào, chuỗi chuyền êlectron tạo ra A. 32 ATP. B. 34ATP. C. 36ATP. D. 38ATP Hướng dẫn giải
Tổng số ATP được tạo ra khi ôxi hóa hoàn toàn một phân tử glucôzơ là 38 ATP, trong đó đường phân
và chu trình Crep tạo ra 4 ATP còn chuỗi chuyền êlectron tạo ra 34 ATP. Chọn B.
Ví dụ 11: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân
A. Axit piruvic → CO2 + năng lượng.
B. Axit piruvic → axit lactic + năng lượng.
C. Glucôzơ → axit piruvic + năng lượng.
D. Glucôzơ → CO2 + H2O + năng lượng. Hướng dẫn giải
Quá trình đường phân là quá trình phân giải đường glucôzơ thành 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP, 2NADH. Chọn C.
Ví dụ 12: Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường, hãy nêu một số hiện
pháp bảo quản nông phẩm? Hướng dẫn giải
Dựa vào kiến thức về hô hấp và mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường người ta đã áp dụng các biện
pháp bảo quản nhằm ngăn chặn các yếu tố bất lợi cho hoạt động hô hấp cụ thể:
• Làm giảm lượng nước: phơi khô, sấy khô.
• Làm giảm nhiệt độ: để nông sản nơi thoáng mát, bảo quản trong tủ lạnh kho lạnh.
• Tăng nồng độ CO2 gây ức chế quang hợp: bơm CO2 vào buồng, kho bảo quản. Bài tập tự luyện
Câu 1: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, số lượng ATP được tạo ra nhiều nhất ở giai đoạn Trang 7 A. chu trình Crep.
B. chuỗi hô hấp vận chuyển êlectron. C. đường phân.
D. từ axit piruvic đến axêtyl coA.
Câu 2: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chuỗi chuyền êlectron. B. chu trình crep. C. đường phân.
D. tổng hợp axêtyl CoA.
Câu 3: Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật A. C4 B. CAM. C. C3.
D. C4 và thực vật CAM.
Câu 4: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 5: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây? (1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp. (4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là A. (3), (4) và (5). B. (1), (4) và (5). C. (2), (3) và (6). D. (1), (4) và (6).
Câu 6: Thế nào là hô hấp sáng? Điều kiện xảy ra hô hấp sáng? Nêu ảnh hưởng của hô hấp sáng đối với thực vật?
Câu 7: Cho hình ảnh về một thí nghiệm sau:
a. Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm.
b. Mô tả cách tiến hành thí nghiệm.
c. Giải thích kết quả thí nghiệm.
d. Giải thích tại sao lại sử dụng hạt đang nảy mầm?
Câu 8: Chứng minh hô hấp là quá trình sinh lí trung tâm của thực vật. ĐÁP ÁN 1-B 2-C 3-C 4-A 5-A Câu 6:
• Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. Trang 8
• Điều kiện xảy ra hô hấp sáng: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
• Ảnh hưởng: gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. Câu 7:
a. Mục đích của thí nghiệm: chứng minh sản phẩm của hô hấp là khí cacbônic.
b. Mô tả các bước tiến hành:
+ Cho 50g hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh
hình chữ U và phễu thủy tinh (công việc này chuẩn bị trước 2 giờ).
+ Sau đó cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong.
+ Rót từ từ nước qua phễu vào bình chứa hạt nước sẽ đẩy không khí qua ống thủy tinh vào ống nghiệm nước vôi trong.
• Kết quả: nước vôi sẽ vẩn đục.
c. Giải thích kết quả thí nghiệm:
• Do sản phẩm của hô hấp là cacbônic, nên khi gặp nước vôi trong Ca(OH)2 → tạo thành CaCO3 kết tủa (vẩn đục).
d. Sử dụng hạt đang nảy mầm vì lúc này cường độ hô hấp là mạnh nhất. Câu 8:
• Hô hấp là trung tâm quá trình trao đổi chất trong tế bào:
+ Nhờ hô hấp mà các cơ chất: cacbohiđrat, lipit, prôtêin có thể biến đổi qua lại với nhau.
+ Các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp dùng làm nguyên liệu tổng hợp nên các thành phần khác của tế bào.
• Hô hấp là trung tâm năng lượng của tế bào:
+ Hô hấp chuyển hoá năng lượng trong các hợp chất hóa học từ quang hợp thành năng lượng ATP
+ Quá trình quang hợp và các quá trình sinh tổng hợp các chất khác của cây xanh đều cần năng lượng.
+ Các quá trình phân chia tế bào, cảm ứng, sinh trưởng,. . cũng cần ATP. Trang 9
Document Outline

  • BÀI 8. HÔ HẤP Ở THỰC VẶT
    • Mục tiêu
    • ❖Kĩ năng
  • I.LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
    • 1.Khái quát về hô hấp ở thực vật
      • 1.1.Khái niệm hô hấp ở thực vật
      • 1.2.Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
    • 2.Con đường hô hấp ở thực vật
    • 3.Hô hấp sáng
    • 4.Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trườn
  • SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
    • Ví dụ mẫu
      • Hướng dẫn giải
      • Hướng dẫn giải
      • Hướng dẫn giải
      • Hướng dẫn giải
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn A.
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn C.
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn C.
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn A.
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn B.
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn B.
      • Hướng dẫn giải
      • Chọn C.
      • Hướng dẫn giải
    • Bài tập tự luyện
  • ĐÁP ÁN
    • Câu 6:
    • Câu 7:
    • Câu 8: