Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam | Bài giảng PowerPoint Địa Lí 8 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lí 8 được biên soạn gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn. Mời bạn đọc đón xem!

KHỞI ĐỘNG
Quan sát video clip, hãy cho biết video clip gợi cho các em biết đến
bài hát nào?
HÀNH TRÌNH TRÊN ĐT PHÙ SA
THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM
BÀI 9
ĐỊA 8
GV
dạy
:
Lớp
dạy
: 8/
LỚP
8
PHẦN ĐỊA
BÀI 9. THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM
NỘI DUNG BÀI HỌC
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ A CỦA LỚP PHỦ THỔ
NHƯỠNG
BA NHÓM ĐT CHÍNH
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI A
ĐT
LUYỆN TP VÀ VN DỤNG
1
2
3
4
1
Quan sát các hình ảnh kiến
thức đã học, hãy cho biết th
nhưỡng gì? Những nhân tố
nào đã tác động đất sự hình
thành th nhưỡng nước ta?
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ A CỦA LỚP PHỦ
THỔ NHƯỠNG
- Thổ nhưỡng lớp vt chất
mỏng, vụn bở, bao phủ trên
bề mặt các lục địa đảo,
được đặc trưng bởi độ phì.
- Các nhân tố hình thành đất
ớc ta: đá mẹ, khí hậu,
sinh vật, địa hình, thời gian,
con người.
y cấy trong nông nghiệp
Thổ nhưỡng
1
Quan sát các hình ảnh
kênh chữ SGK, giải thích
sao thổ nhưỡng nước ta
mang tính chất nhiệt đới
gió mùa?
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ A CỦA LỚP PHỦ
THỔ NHƯỠNG
- khu vực nhiệt đới ẩm gió
mùa, quá trình phong hoá
diễn ra với cường độ mạnh.
- ợng mưa tập trung theo
mùa rửa trôi các chất badơ
dễ tan đồng thời tích tụ oxit
sắt oxit nhôm.
- Một số nơi mất đi lớp phủ
thực vật.
Đồi trọc mất lớp phủ thực vật
Mùa mưa
1
Quan sát hình 9.3 kênh chữ
SGK, nêu biểu hiện của nh
chất nhiệt đới g mùa của lớp
phủ thổ nhưỡng. Kể tên c
nhóm đất chính nước ta.
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ A CỦA LỚP PHỦ
THỔ NHƯỠNG
- Biểu hiện:
+ Lớp thổ nhưỡng y.
+ Quá trình feralit quá trình
hình thành đất đặc trưng của
ớc ta.
+ Đất feralit thường bị rửa trôi,
xói mòn mạnh.
- 3 nhóm đất chính: đất
feralit, đất phù sa đất mùn
núi cao.
1
- Lớp phủ thổ nhưỡng y.
- Quá trình feralit quá trình hình thành đất đặc
trưng của nước ta.
- Đất feralit thường bị rửa trôi, xói mòn mạnh.
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ A CỦA LỚP PHỦ
THỔ NHƯỠNG
2
BA NHÓM ĐT CHÍNH
HOT ĐỘNG NHÓM
Thời gian: 15 phút
NHIỆM VỤ
* NHÓM 1, 2: Quan sát nh 9.3, các hình ảnh kênh chữ SGK:
- Cho biết nhóm đất feralit chiếm diện tích bao nhiêu? Xác định sự phân bố nhóm đất
feralit trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm của nhóm đất feralit.
- Phân tích giá trị sử dụng của nhóm đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
* NHÓM 3, 4: Quan sát hình 9.3, các hình ảnh kênh chữ SGK:
- Cho biết nhóm đất phù sa chiếm diện tích bao nhiêu? Xác định sự phân bố nhóm đất
phù sa trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm của nhóm đất phù sa.
- Phân tích giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
* NHÓM 5, 6: Quan sát hình 9.3, các hình ảnh kênh chữ SGK:
- Cho biết nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích bao nhiêu? Xác định sự phân bố
nhóm đất mùn núi cao trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm của nhóm đất mùn núi cao.
- Cho biết giá trị sử dụng của nhóm đất mùn núi cao.
2
Trồng lúa trên đất phù sa
Nuôi tôm ở ĐB. Sông Cửu Long
Trồng phê trên đất feralit
Trồng rừng đầu nguồn
BA NHÓM ĐT CHÍNH
HỌC SINH XÁC ĐỊNH PHẦN MÀU CAM NHẠT
2
BA NHÓM ĐT CHÍNH
- Đất feralit chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: c tỉnh trung du miền núi, từ độ cao 1600 đến 1700m
trở xuống gồm đất feralit trên đá vôi phân bố Tây Bắc, Đông Bắc
Bắc Trung B, đất feralit trên đá bazan phân bố Tây Nguyên Đông
Nam Bộ.
- Đặc điểm:
+ Có chứa nhiều oxit sắt oxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng.
+ Lớp vỏ phong hóa y thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo
các chất badơ mùn.
+ Đất feralit trên đá badan đá vôi độ phì cao nhất.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất với các loại y
như thông, bạch đàn, cừ, keo, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến gỗ.
+ Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, phê,
cao su, hồ tiêu,), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,), trồng các loại cây ăn
quả như: bưởi, cam, xoài
2
2
a. Nhóm đất feralit
- Chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: các tỉnh trung du miền núi, từ độ cao 1600 đến
1700m trở xuống.
- Đặc điểm:
+ Chứa nhiều oxit sắt oxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng.
+ lớp vỏ phong hóa y thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo
các chất badơ mùn.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất.
+ Trong nông nghiệp: trồng các y công nghiệp lâu năm, y ợc
liệu các loại y ăn quả.
BA NHÓM ĐT CHÍNH
HỌC SINH XÁC ĐỊNH PHẦN MÀU XANH
2
BA NHÓM ĐT CHÍNH
- Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: chủ yếu đồng bằng ng Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm: độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng.
+ Đất phù sa sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.
+ Đất phù sa sông Cửu Long: đất phù sa ngọt độ phì cao.
+ Đất p sa dải đồng bằng ven biển miền Trung: độ phì thấp
hơn, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong ng nghiệp: p sa nhóm đất phù hợp để sản xuất lương
thực, y công nghiệp hàng năm cây ăn quả.
+ Trong thy sản: vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho
việc đánh bắt thuỷ sản, các rừng ngập mặn ven biển, c bãi triều ngập
nước cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thu sản
nước lợ nước mặn.
4
2
b. Nhóm đất phù sa
- Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: chủ yếu đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm: độ phì cao, rất giàu dinh ỡng.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: sản xuất lương thực, y công nghiệp
hàng năm cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng
thủy sản.
BA NHÓM ĐT CHÍNH
HỌC SINH XÁC ĐỊNH PHẦN MÀU ĐỎ
2
BA NHÓM ĐT CHÍNH
- Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố rải rác các khu vực núi độ cao từ 1600 - 1700 m
trở lên.
Đặc điểm: Được hình thành trong điều kiện khí hậu cận
nhiệt đới ôn đới núi cao, nhiệt độ thấp khiến quá trình
phong hóa, phân giải các chất hữu diễn ra chậm nên đất
giàu mùn, địa hình cao, độ dốc lớn nên tầng đất mỏng.
Giá trị sử dụng: thích hợp trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
6
2
c. Nhóm đất mùn núi cao
- Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: rải rác các khu vực núi độ cao từ 1600 -
1700 m tr n.
- Đặc điểm: đất giàu mùn, tầng đất mỏng.
- Giá trị sử dụng: thích hợp trồng rừng phòng hộ đầu
nguồn.
BA NHÓM ĐT CHÍNH
3
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI
A ĐT
HOT ĐỘNG NHÓM
Thời gian: 10 phút
NHIỆM VỤ
* NHÓM 1, 2, 3 4: Quan sát video
clip, các hình ảnh kênh chữ SGK,
hãy:
- Nêu thực trạng thoái hóa đất nước
ta.
- Nguyên nhân nào gây nên tình trạng
thoái hóa đất nước ta?
* NHÓM 5, 6, 7 8: Quan sát video
clip, các hình ảnh nh chữ SGK,
cho biết:
- Nêu hậu quả của việc thoái hóa đất
nước ta.
- Nêu các biện pháp chống thoái hóa
đất nước ta hiện nay.
3
Trồng bảo vệ rừng
Sử dụng bón phân hữu
Xói mòn đất
Đốt rừng làm nương ry
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI
A ĐT
3
NHÓM
3
Thực
trạng
Nhiều diện tích đất trung du miền núi bị rửa
trôi, xói mòn, bạc u, trở nên k cằn, nghèo dinh
dưỡng; nguy hoang mạc hoá thể xảy ra khu
vực duyên hải Nam Trung Bộ.
Đất nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái
do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng xu
hướng ngày ng tăng.
Nguyên
nhân
Do tự nhiên: nước ta ¾ diện tích đất vùng đồi
núi, độ dốc cao, lượng mưa lớn tập trung theo
mùa. Biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng hạn
hán, ngập lụt, nước biển dâng.
Do con người: nạn phá rừng lấy gỗ, đốt rừng làm
nương gẫy, chưa quan tâm đến cải tạo đất, lạm
dụng chất hóa học trong sản xuất.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI
A ĐT
3
- Thực trạng:
+ Nhiều diện tích đất trung du miền núi bị rửa trôi, xói
mòn, bạc màu, tr nên khô cằn, nghèo dinh ỡng; nguy
hoang mạc hoá thể xảy ra khu vực duyên hải Nam
Trung Bộ.
+ Đất nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do
nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng xu hướng ngày
càng tăng.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI
A ĐT
3
NHÓM
7
Hậu
quả
Độ phì của đất giảm, mất chất dinh dưỡng, khiến
năng suất cây trồng bị ảnh hưởng.
Nhiều nơi đất bị thoái hóa nặng không thể sử dụng
cho trồng trọt.
Biện
pháp
Bảo vệ rừng trồng rừng: bảo vệ rừng phòng hộ
đầu nguồn, ven biển; trồng cây phủ xanh đất trống,
đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.
Củng cố hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống
công trình thủy lợi để duy trì nước ngọt thường
xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá,
phèn hoá.
Bổ sung các chất hữu cho đất, nhằm: cung cấp
chất dinh dưỡng, bổ sung c vi sinh vật cho đất
làm tăng độ phì nhiêu của đất.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI
A ĐT
3
- Biện pháp:
+ Bảo vệ rừng trồng rừng.
+ Củng cố hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ
thống công trình thủy lợi.
+ Bổ sung các chất hữu , các vi sinh vật cho đất
làm tăng độ phì nhiêu của đất.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI
A ĐT
EM BIẾT?
- Đá mẹ nguồn gốc cung cấp vật chất cho đất. Đá
mẹ ảnh hưởng đến màu sắc tính chất của đất.
- Khí hậu, đặc biệt nhiệt độ lượng mưa, quyết định
mức độ rửa trôi, thúc đẩy quá trình hòa tan, tích tụ hữu .
- Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành đất. Thực vât cung cấp vật chất hữu cơ, vi sinh vật
phân giải xác súc vật tạo mùn, động vật làm đất tơi xốp
hơn.
4
a. Luyện tập
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Hoàn thành bảng về giá trị sử dụng của đất feralit đất phù sa
vào vở.
Nhóm
đất
Giá trị sử dụng
Đất
feralit
-
Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất.
-
Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu
năm,
y
dược liệu c loại cây ăn quả.
Đất
phù sa
-
Trong nông nghiệp: sản xuất lương thực, y
công
nghiệp
hàng năm y ăn quả.
-
Trong thủy sản: thuận lợi cho việc đánh bắt
nuôi
trồng
thủy sản.
4
b. Vận dụng
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Tìm hiểu về tài nguyên đất địa phương nơi em sinh sống viết
một báo cáo ngắn về nhóm đất chủ yếu địa phương giá trị
sử dụng.
TÀI NGUYÊN ĐT Ở TPHCM
- Đất xám phù sa cổ: tuy nghèo dinh dưỡng nhưng đất tầng y nên
thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm…,
khả năng cho năng suất hiệu quả kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp
luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám phù hợp đối với sử dụng bố trí các
công trình y dựng bản.
- Đất phù sa: được khai thác để trồng lúa, trồng mía, dứa (thơm) hay lạc
(đậu phộng) phụ thuộc vào mức độ cải tạo đất. Đất phù sa thích hợp cho
việc trồng lúa, đất mặn đang khai thác để trồng rừng, đặc biệt đước.
| 1/28

Preview text:

KHỞI ĐỘNG
Quan sát video clip, hãy cho biết video clip gợi cho các em biết đến bài hát nào?
HÀNH TRÌNH TRÊN ĐẤT PHÙ SA BÀI 9
THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM GV dạy: Lớp dạy: 8/ ĐỊA LÍ 8 LỚP PHẦN ĐỊA LÍ 8
BÀI 9. THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM NỘI DUNG BÀI HỌC
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ 1 NHƯỠNG BA NHÓM ĐẤT CHÍNH 2
TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA 3 ĐẤT
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4 BÀI 9
1 TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG
Quan sát các hình ảnh và kiến
thức đã học, hãy cho biết thổ
nhưỡng là gì? Những nhân tố
nào đã tác động đất sự hình
thành thổ nhưỡng nước ta?

- Thổ nhưỡng là lớp vật chất Thổ nhưỡng
mỏng, vụn bở, bao phủ trên
bề mặt các lục địa và đảo,
được đặc trưng bởi độ phì.
- Các nhân tố hình thành đất
ở nước ta: đá mẹ, khí hậu,
sinh vật, địa hình, thời gian, con người.
Cày cấy trong nông nghiệp BÀI 9
1 TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG
Quan sát các hình ảnh và
kênh chữ SGK, giải thích vì sao thổ nhưỡng nước ta
mang tính chất nhiệt đới gió mùa?

- Ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hoá Mùa mưa
diễn ra với cường độ mạnh.
- Lượng mưa tập trung theo
mùa rửa trôi các chất badơ
dễ tan đồng thời tích tụ oxit sắt và oxit nhôm.
- Một số nơi mất đi lớp phủ thực vật.
Đồi trọc mất lớp phủ thực vật BÀI 9
1 TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG
Quan sát hình 9.3 và kênh chữ
SGK, nêu biểu hiện của tính
chất nhiệt đới gió mùa của lớp
phủ thổ nhưỡng. Kể tên các
nhóm đất chính ở nước ta.
- Biểu hiện: + Lớp thổ nhưỡng dày.
+ Quá trình feralit là quá trình
hình thành đất đặc trưng của nước ta.
+ Đất feralit thường bị rửa trôi, xói mòn mạnh.
- Có 3 nhóm đất chính: đất
feralit, đất phù sa và đất mùn núi cao. BÀI 9
1 TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG
- Lớp phủ thổ nhưỡng dày.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của nước ta.
- Đất feralit thường bị rửa trôi, xói mòn mạnh. BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 15 phút NHIỆM VỤ
* NHÓM 1, 2: Quan sát hình 9.3, các hình ảnh và kênh chữ SGK:
- Cho biết nhóm đất feralit chiếm diện tích bao nhiêu? Xác định sự phân bố nhóm đất feralit trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm của nhóm đất feralit.
- Phân tích giá trị sử dụng của nhóm đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
* NHÓM 3, 4: Quan sát hình 9.3, các hình ảnh và kênh chữ SGK:
- Cho biết nhóm đất phù sa chiếm diện tích bao nhiêu? Xác định sự phân bố nhóm đất phù sa trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm của nhóm đất phù sa.
- Phân tích giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
* NHÓM 5, 6: Quan sát hình 9.3, các hình ảnh và kênh chữ SGK:
- Cho biết nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích bao nhiêu? Xác định sự phân bố
nhóm đất mùn núi cao trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm của nhóm đất mùn núi cao.
- Cho biết giá trị sử dụng của nhóm đất mùn núi cao.
BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH
Trồng cà phê trên đất feralit Trồng rừng đầu nguồn
Trồng lúa trên đất phù sa
Nuôi tôm ở ĐB. Sông Cửu Long
HỌC SINH XÁC ĐỊNH PHẦN MÀU CAM NHẠT BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH
- Đất feralit chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600 đến 1700m
trở xuống gồm đất feralit trên đá vôi phân bố ở Tây Bắc, Đông Bắc và
Bắc Trung Bộ, đất feralit trên đá bazan phân bố ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. - Đặc điểm:
+ Có chứa nhiều oxit sắt và oxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng.
+ Lớp vỏ phong hóa dày thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo 2 các chất badơ và mùn.
+ Đất feralit trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất với các loại cây
như thông, bạch đàn, xà cừ, keo, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
+ Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê,
cao su, hồ tiêu,…), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…), trồng các loại cây ăn
quả như: bưởi, cam, xoài… BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH a. Nhóm đất feralit
- Chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600 đến 1700m trở xuống. - Đặc điểm:
+ Chứa nhiều oxit sắt và oxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng.
+ Có lớp vỏ phong hóa dày thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. - Giá trị sử dụng:
+ Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất.
+ Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược
liệu và các loại cây ăn quả.
HỌC SINH XÁC ĐỊNH PHẦN MÀU XANH BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH
- Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm: có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng.
+ Đất phù sa sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.
+ Đất phù sa sông Cửu Long: đất phù sa ngọt có độ phì cao. 4
+ Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung: độ phì thấp
hơn, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm đất phù hợp để sản xuất lương
thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho
việc đánh bắt thuỷ sản, ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập
nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản
nước lợ và nước mặn. BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH b. Nhóm đất phù sa
- Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm: có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng. - Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
HỌC SINH XÁC ĐỊNH PHẦN MÀU ĐỎ BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH
- Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên.
Đặc điểm: Được hình thành trong điều kiện khí hậu cận
nhiệt đới và ôn đới núi cao, nhiệt độ thấp khiến quá trình
phong hóa, phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm nên đất 6
giàu mùn, địa hình cao, độ dốc lớn nên tầng đất mỏng.
Giá trị sử dụng: thích hợp trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. BÀI 9
2 BA NHÓM ĐẤT CHÍNH
c. Nhóm đất mùn núi cao
- Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên.
- Phân bố: rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên.
- Đặc điểm: đất giàu mùn, tầng đất mỏng.
- Giá trị sử dụng: thích hợp trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. BÀI 9
3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 10 phút NHIỆM VỤ
* NHÓM 1, 2, 3 VÀ 4: Quan sát video
clip, các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy:
- Nêu thực trạng thoái hóa đất ở nước ta.
- Nguyên nhân nào gây nên tình trạng
thoái hóa đất ở nước ta?
* NHÓM 5, 6, 7 VÀ 8: Quan sát video
clip, các hình ảnh và kênh chữ SGK, cho biết:
- Nêu hậu quả của việc thoái hóa đất ở nước ta.
- Nêu các biện pháp chống thoái hóa
đất ở nước ta hiện nay.
BÀI 9
3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT Xói mòn đất
Đốt rừng làm nương rẫy Trồng và bảo vệ rừng
Sử dụng bón phân hữu cơ BÀI 9
3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT
Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa
trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh
dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu
vực duyên hải Nam Trung Bộ. Thực trạng
Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái
do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng và có xu hướng ngày càng tăng. NHÓM 3
Do tự nhiên: nước ta có ¾ diện tích đất ở vùng đồi
núi, có độ dốc cao, lượng mưa lớn và tập trung theo
mùa. Biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng hạn
hán, ngập lụt, nước biển dâng. Nguyên nhân
Do con người: nạn phá rừng lấy gỗ, đốt rừng làm
nương gẫy, chưa quan tâm đến cải tạo đất, lạm
dụng chất hóa học trong sản xuất. BÀI 9
3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT - Thực trạng:
+ Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói
mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng; nguy
cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do
nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng và có xu hướng ngày càng tăng. BÀI 9
3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT
Độ phì của đất giảm, mất chất dinh dưỡng, khiến
năng suất cây trồng bị ảnh hưởng. Hậu quả
Nhiều nơi đất bị thoái hóa nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. NHÓM
Bảo vệ rừng và trồng rừng: bảo vệ rừng phòng hộ 7
đầu nguồn, ven biển; trồng cây phủ xanh đất trống,
đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.
Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống Biện
công trình thủy lợi để duy trì nước ngọt thường pháp
xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.
Bổ sung các chất hữu cơ cho đất, nhằm: cung cấp
chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và
làm tăng độ phì nhiêu của đất. BÀI 9
3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT - Biện pháp:
+ Bảo vệ rừng và trồng rừng.
+ Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ
thống công trình thủy lợi.
+ Bổ sung các chất hữu cơ, các vi sinh vật cho đất
và làm tăng độ phì nhiêu của đất. BÀI 9 EM CÓ BIẾT?
- Đá mẹ là nguồn gốc cung cấp vật chất vô cơ cho đất. Đá
mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, quyết định
mức độ rửa trôi, thúc đẩy quá trình hòa tan, tích tụ hữu cơ.
- Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành đất. Thực vât cung cấp vật chất hữu cơ, vi sinh vật
phân giải xác súc vật tạo mùn, động vật làm đất tơi xốp hơn. BÀI 9
4 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG a. Luyện tập
Hoàn thành bảng về giá trị sử dụng của đất feralit và đất phù sa vào vở. Nhóm Giá trị sử dụng đất
- Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất. Đất
- Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm, feralit
cây dược liệu và các loại cây ăn quả.
- Trong nông nghiệp: sản xuất lương thực, cây công Đất
nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
phù sa - Trong thủy sản: thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. BÀI 9
4 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG b. Vận dụng
Tìm hiểu về tài nguyên đất ở địa phương nơi em sinh sống và viết
một báo cáo ngắn về nhóm đất chủ yếu ở địa phương và giá trị sử dụng.

TÀI NGUYÊN ĐẤT Ở TPHCM
- Đất xám phù sa cổ: tuy nghèo dinh dưỡng nhưng đất có tầng dày nên
thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm…, có
khả năng cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp
luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám phù hợp đối với sử dụng bố trí các
công trình xây dựng cơ bản.
- Đất phù sa: được khai thác để trồng lúa, trồng mía, dứa (thơm) hay lạc
(đậu phộng) phụ thuộc vào mức độ cải tạo đất. Đất phù sa thích hợp cho
việc trồng lúa, đất mặn đang khai thác để trồng rừng, đặc biệt là đước.
Document Outline

  • Slide 1: KHỞI ĐỘNG
  • Slide 2: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28