







Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58886076 1. Khái niệm TTHCM  lOMoAR cPSD| 58886076
TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của 
CMVN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNMLN vào đk cụ thể của nước 
ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn 
hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi 
mãi soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta dành thắng lợi.  - 
Bản chất KH và CM, ND TTHCM: TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện 
và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN. 
 Là hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của  CMVN. 
 TTHCM cùng với CNMLN là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của  Đảng.  - 
Nguồn gốc tư tưởng lý luận của TTHCM: CNMLN, các giá trị truyền thống tốt 
đẹp của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại.  - 
Giá trị, ý nghĩa, sức sống của TTHCM: là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý 
giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta dành thắng  lợi.   
 K chỉ là 1 hệ tư tưởng của 1 cá nhân mà là cả tài sản tinh thần của cả dân tộc, là 
sợi chỉ soi đường, luôn trường tồn. 
* KQ quá trình nhận thức của Đảng về TTHCM: Đại hội II  70 năm ngày sinh  Đại hội  VII  Đại hội IX  2. ĐTNC 
- Sự ra đời và phát triển của TTHCM: 
- Sự vận động, phát triển của CMVN và CM TG được phản ánh trong tư duy HCM 
- Sự vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng của người vào thực tiễn: HCM luôn luôn gắnlý 
luận với thực tiễn, luôn luôn gắn nói với làm làm với nói; Đảng và NN đã stao phát triển 
lãnh đạo ND giống như Bác khuyên không;  3. PPNC    lOMoAR cPSD| 58886076 * PP luận: 
- Thống nhất tính đảng và tính khoa học: Tất cả đều có căn cứ, cơ sở, tất cả đều là 1 hệthống 
lý luận có dẫn chứng khoa học (hợp với quy luật, nhu cầu nguyện vọng của ND, XH, lịch  sử, khách quan) 
- Thống nhất lý luận và thực tiễn: Dẫn dẵn ND VN theo đúng lý luận đó và đã dành thắnglợi 
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: Hệ thống TTHCM mang tính lịch sử, cụ thể thể hiện trongtừng 
luận điểm của HCM về từng vấn đề của CMVN. 
- Quan điểm toàn diện và hệ thống 
- Quan điểm kế thừa và phát triển* 1 số PP cụ thể: 
- PP logic, PP lịch sử và sự kết hợp 2 phương pháp này 
- PP phân tích văn bản kết hợp với NC hđ thực tiễn 
- PP chuyên ngành, liên ngành 
4. Ý nghĩa việc học tập 
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và PP công tác 
- GD và thực hành đạo đức CM, củng cố niềm tin KH gắn liền với trau dồi tình cảm CM,bồi 
dưỡng lòng yêu nước, kính yêu chủ tịch HCM 
- XD, rèn luyện PP và phong cách công tác 
5. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM 
5.1. Cơ sở thực tiễn: nhân tố bên ngoài tác động đến con người để tạo nên 1 con tim, khối 
óc HCM vĩ đại: Bối cảnh lịch sử đầu thế kỷ 20 
* Thực tiễn CM VN cuối TK XIX đầu TK XX 
- Trước khi Pháp xâm lược là XH PK độc lập, nông nghiệp, lạc hậu.. 
- Khi thực dân Pháp xâm lược (1858) và hiệp định Patonot được kí kết  XH VN trở thành 
XH thuộc địa nửa PL  1 cổ 2 tròng 
- Thực dân Pháp tiến hành khai thác và bóc lột thuộc địa  Cơ cấu giai cấp trong XH thay 
đổi: 4 giai cấp (PK, Nông dân, tư sản, công nhân) và 1 tầng lớp tiểu tư sản và trí thức. 
- Nhiều cuộc đấu tranh xảy ra nhưng đều thất bại do k có đường lối và người lãnh đạođúng  đắn.    lOMoAR cPSD| 58886076
 VN khủng hoảng đường lối cứu nước. Muốn thắng lọi, phải có 1 con đường mới.  Nhận 
thức được rằng các con đường của các bậc tiền nhân đã đi là không hợp thời đại, lúc này 
chưa đủ lực lượng để đứng lên lãnh đạo dân tộc  HCM ra đi tìm đường cứu nước: đi đến 
nơi sào huyệt của kẻ thù dân tộc, nơi sinh ra câu “bình đẳng bác ái”. Chính bối cảnh nước 
mất nhà tan đã khơi dậy chí hướng cứu nước của người thanh niên NTT, chính những cuộc 
đấu tranh thất bại đã giúp ô nhận ra cần phải có một con đường mới.  * Thực tiễn CM TG 
- CNTB  CNĐQ đi xâm lược  mâu thuẫn CNĐQ với thuộc địa trở nên gay gắt 
- Sự phát triển k đều của CNĐQ  chiến tranh I nổ ra  CNĐQ suy yếu  CMT10 Nga  thành công  - QT 3 thành lập (3/1919) 
- NN Xô viết đánh bại sự can thiệp của 14 nước ĐQ  ảnh hưởng CMT10 Nga lan rộng  trên TG 
 K chỉ mỗi dân tộc VN bị nô dịch  Kchỉ giải phóng dtoc VN mà còn phải giải phóng tất 
cả các dân tộc bị áp bức trên TG, ngay cả trong xã hội của Pháp, có những người khốn khổ 
và có những kẻ khốn nạn.  Đấu tranh về quyền dân sinh, dân chủ của dân tộc, vấn đề dân 
tộc trở thành vấn đề quốc tế lớn. 
 Sự thắng lợi của CM10 đã chứng minh tính đúng đắn của ĐCS, chính quyền CS. 
 Là những yếu tố thực tiễn thúc đẩy tư tưởng của HCM từ tư tưởng dân chủ  tư tưởng 
cộng sản, thành 1 chiến sĩ CS và thành 1 lãnh tụ CS trong phong trào CS QT, thành TG 
quan, nhân sinh quan CS chủ nghĩa.  5.2. Cơ sở lý luận 
* Gía trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc 
- Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc: Dân tộc VN là dt có truyền thống chống giặcngoại 
xâm “ngăn bước quân thù phía Nam phía Bắc”. Một dân tộc nhỏ bé nhưng quật cường, 
hy sinh quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. 
 Là giá trị tinh thần số 1 của VN.  - Đoàn kết, nhân nghĩa  - Lạc quan CM    lOMoAR cPSD| 58886076
- Hiếu học, cần cù, thông minh; nền văn hóa khoan dung, hòa nhập.* Tinh hoa văn hóa 
nhân loại  Tinh hoa VH phương Đông  - Nho giáo: 
+ Sinh ra trong 1 gđ nhà Nho có truyền thống dạy học  thấm nhuần những triết lý nhân 
sinh của Nho giáo  NTT hy sinh để cứu nước cứu đời đồng thời vận dùng những triết lý  đó để hđ CM. 
+ Tích cực: Triết lý hành động, giúp đời; Lý tưởng XD 1 XH bình trị; Triết lý nhân sinh, 
tu thân, dưỡng tính; Đề cao lễ giáo, hiếu học 
+ Hạn chế: Coi khinh lao động chân tay, coi thường phụ nữ, phân biệt đẳng cấp..  - Phật giáo: 
+ Tích cực: Khuyên con người sống từ bi hi xả, làm điều thiện, bình đẳng,.. 
+ Hạn chế: Chỉ khuyên con người tu thân tích đức, không hành động, đấu tranh.. 
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn: Giusp HCM xđ lý tưởng của cuộc đời mình: dân 
tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc  Tinh hoa VH phương Tây 
 Gíup HCM phát triển nhận thức và thay đổi tư tưởng  * Chủ nghĩa Mác Lênin 
- Là 1 học thuyết chứa đựng tinh hoa, trí tuệ của nhân loại, giúp con người nhận thức 
vàphương pháp cải tạo thế giới = lý thuyết giải phóng giai cấp, giải phóng con người. 
- Phù hợp với nguyện vọng của HCM, với thực tiễn nhu cầu của CM VM. 
 Là cơ sở lý luận quan trọng nhất vì nó đem lại thế giới quan, pp luận khoa học, nhân sinh  quan CS CN cho HCM. 
 Quyết định bản chất giai cấp của TTHCM, ảnh hưởng sâu sắc đến bản chất, ND của 
TTHCM, đến tính khoa học, CM và sức sống của TTHCM. 
5.3. Nhân tố chủ quan HCM  * Phẩm chất HCM 
- hoài bão yêu nước, thương dân, nghị lực phi thường và sự khổ công học tập, rèn luyện 
- bản lĩnh trí tuệ, tư duy độc lập, sáng tạo 
- tầm nhìn chiến lược, năng lực dự báo chính xác 
- tận trung với nước, tận hiếu với dân 
* Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận 
- có vốn sống và thực tiễn CM phong phú 
- Hiện thực hóa lý luận CM, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận CM    lOMoAR cPSD| 58886076
6. Qúa trình hình thành và phát triển TTHCM 
6.1. Trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm con  đường cứu nước mới 
- Tiếp nhận truyền thống dân tộc; hấp thụ văn hóa Quốc học, Hán học và bước đầu tiếpxúc  văn hóa phương Tây. 
- Hình thành hoài bão và chí hướng cứu nước giải phóng dân tộc = 1 con đường mới. 
6.2. Thời kỳ giữa 1911 – cuối 1920: Hình thành tư tưởng cứu nc, giải phóng dân tộc  theo con đường CMVS 
- gHình thành nhhaanj thức và tình cảm mới về thế giới, kẻ thù và ý thức giai cấp.- Đến 
với chủ nghĩa mác lê nin, chuyển biến về lập trường ( TT dân chủ  tư tưởng cộng sản). 
tìm ra con đường cứu nước. 
6.3. Thời kỳ cuối 1920 – đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về  CMVN 
- Nghiên cứu, truyền bá CNMLN vào VN 
- Chuẩn bị tiền đề thành lập ĐCS VN 
- Hình thành về cơ bản tư tưởng con đường CMVN 
6.4. GĐ 1930 – 1941: Vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định cho  CMVN 
- Nhận định của 1 số người trong QTCS về NAQ: dân tộc chủ nghĩa, dân tộc hữu khuynh 
đề nghị thủ tiêu chánh cương sách lược và điều lệ Đảng đã thông qua 2/1930, yêu cầu đổi 
tên Đảng từ: ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương, hđ theo chỉ thị của QTCS. 
- 1934-1938: HCM vẫn bị hiểu lầm về 1 số hđ thực tiễn và quan điểm CM 
- 10/1938, bác rời liên xô, đi qua TQ để về VN, 12/1940 bác liên lạc với TW Đảng ta vàbắt 
đầu trực tiếp chỉ đạo CMVN, 1/1941 Bác về nước  TTHCM được Đảng khẳng định trở 
thành yếu tố chỉ đạo CM 
6.5. GĐ 1941- 1969: TTHCM được tiếp tục hoàn thiện, phát triển, vận dụng và tỏa 
sáng soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và ND ta.  7. Gía trị TTHCM  * Đối với CMVN 
- TTHCM đưa CM giải phóng dân tộc VN đến thắng lợi và bắt đầu xd 1 XH mới trên  đấtnước ta. 
- TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN 
* Đối với sự tiến boojcuar nhân loại 
- TTHCM góp phàn mở ra cho các dt thuộc địa con đường GPDT gắn với sự tiến bộ xh 
- góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì đldt   
Buổi 6 làm bài kiểm tra giữa kỳ    lOMoAR cPSD| 58886076
CHƯƠNG III: TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC  I. TTHCM về vấn đề DT 
* QĐ chung về vấn đề DT 
DT là những cộng đồng người có chung lãnh thổ, tiếng nói, văn hóa, phương thức sx   DT khác người 
* QĐ của MLN: DT là 1 vấn đề rộng lớn bao gồm: 
- Những quan hệ về ctri, KT, lãnh thổ pháp lý, tư tưởng và văn hóa giữa các dt, các nhómdt,  bộ tộc. 
- Lenin: VĐ dt còn bao gồm vấn đề DT thuộc địa 
- Xu hướng phát triển của vấn đề DT trong ĐK của CNTB 
+ Sự thức tỉnh của ý thức dt  đấu tranh giành độc lập dt; thức tỉnh dt độc lập. 
+ Sự kiên kết các dt trên nền tảng chủ nghĩa quốc tế sẽ phá hủy hàng rào ngăn cách dân tộc 
 Chỉ có CMVS mới giải quyết triệt để vấn đề dt và bình đẳng giữa các dt thông qua  CMVS. 
* QĐ của HCM: Thực chất là vấn đề DT thuộc địa 
- là vấn đề đấu trnah gpdt, thủ tiêu sự thống trị của nước ngoài; dành đldt xóa bỏ áp bức  bóc lột của thực dân.  1. VĐ ĐLDT 
a, Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dt 
- ĐL tự do là quyền bất khả xâm phạm; ĐL cho dt,….. 
 chân lý thời đại: K gì quý hơn độc lập tự do 
B, đldt phải gắn liền với tự dp, hạnh phúc, cơm no, áo ấm của nhân dân 
C, đldt phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để 
D, đldt phải gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ 
2. Về CM GPDT a, CM GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường  CMVS 
- Cơ sở LL: CN MLN đã chỉ ra rằng cuộc CMVS thống nhất 3 thứ giải phóng: gpdt, gp 
giai cấp và gp con người 
 CMVS là cuộc CM triệt để nhất vì nó thống nhất 3 mục tiêu vào 1 cuộc CM + triệt tiêu 
đến tận gốc rễ nguyên nhân sinh ra bóc lột là chế độ tư hữu - Cơ sở thực tiến: 
+ con đường PBC chẳng khác nào đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau + 
của PCT xin giặc rủ lòng thương 
+ CMTS là CM chưa đến nơi, KQ của nó vẫn chưa gq đc triệt để vấn đề bóc lọt người.  * ND của Cuộc CM gpdt: 
- Mục tiêu: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại cách mạng để đi tới XH CS 
- Lực lượng: toàn dân, nòng cốt là công – nông 
- Đối tượng: CNĐQ và tay sai bán nước    lOMoAR cPSD| 58886076
- LL lãnh đạo: GCCN thông qua ĐCS 
- PP: BLCM của quần chúng- Đoàn kết QT: Gắn CMVN với CM TG   Y nghĩa: 
- GQ sự khủng hoảng đường lối cứu nước của dt VN, cũng như ở các nước dt thuộc  địakhác. 
- Bổ sung cho CNMLN về gpdt trong thời đại CMVS. 
B, CM gpdt trogn đk của VN muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo 
- CNL\MLN: Muốn almf gpdt thì fai có 1 đảng chân chính lãnh đạo (đại diện cho tiến 
bộcủa lịch sự - chính là đảng đại diện cho giai cấp công nhân) 
- trong bối cảnh đầu TK XX chỉ có Đảng theo CNMLN là đảng chân chính, CM, chắcchắn  nhất 
- Thực tế khủng hoảng đường lối cứu nước ở VN đầu TK XX đã chứng minh sự thất bạicủa 
các phong traod yêu nước theo các định hướng khác CNMLN  * Vai trò của Đảng CM 
- có đường lối đúng giáo dục, tập hợp quần chúng đấu trnah- liên lạc với phong trào CM  TG   ý nghĩa: 
- Đặt cơ sở KQ cho sự ra đời của ĐCSVN 
- Góp phần bổ sung CNMLN về ĐCS ở thuộc địa 
C, CM GPDT phải dựa trên cơ sở LL toàn dân, lấy liên minh công – nông làm nền  tảng 
- Nền tảng là liên minh công – nông vì đây là 2 giai cấp bị bóc lột nhiều nhất  hăng hái 
nhất, tinh thần đấu tranh triệt để nhất 
- LL toàn dân do đây là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức bóc lột (sĩ – nông – công – thương)  ỹ nghĩa: 
- Phát triển CNMLN về tập hợp LL CMGPDT 
- Là kim chỉ nam của Đảng trong đoàn kết toàn dân 
D, CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở 
chính quốc (luận điểm nhất của HCM) 
- CMVS ở các nước thuộc địa và chính quốc có MQH mật thiết với nhau chứ k có quanhệ 
chính – phụ hay phụ thuộc  khác vơi QTCS và Mác ăng ghen (cho rằng CMVS ở các 
nước thuộc địa là phụ thuộc vào CMVS ở các nước chỉnh quốc) 
- CM GPDT là cơ sở để giải phóng giai cấp, có thể nổ ra và giành thắng lợi trước CMVSở  chính quốc. 
- CM GPDT thành công, giúp đỡ CMVS ở chính quốc do dân số ở các nước thuộc địađông 
hơn các nước chính quốc + tinh thần CM ok hơn 
- Thuộc địa là nơi cung cấp chủ yếu sức người, sức của cho CNĐQ    lOMoAR cPSD| 58886076  ý nghĩa: 
- Là cơ sở cho tinh thần độc ljaapj, tự chủ, tự cường trong sjw nghiệp CM 
- khích lệ các dt thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình 
- cỗ vũ tinh thần đấu tranh  - bổ sung cho cnmln 
E, Phải được tiến hành bằng PP bạo lực CM 
- Tính tất yếu của BLCM 
+ là quy luật phổ biến của mọi cuộc CM, k có BLCM thì k thể thay thế NN tư sản = NN  VS được. 
+ Bản chất và âm mưu của CNĐQ là dùng bạo lực để đàn áp xâm lược dt khác  dùng bạo 
lực CM để chống BL phản CM 
- LLCM: LL đấu tranh ctri và LL vũ trang 
- thực tiễn VN: Tất cả các PP k dùng bạo lực đều thất bại.   ý nghĩa: 
- chỉ ra PP trnahs ảo tưởng trong đấu trnah gpdt