lOMoARcPSD| 58886076
lOMoARcPSD| 588860761. Khái niệm TTHCM
TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
CMVN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNMLN vào đk cụ thể của nước
ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại, tài sản tinh thần vô cùng to lớn quý giá của Đảng dân tộc ta, mãi
mãi soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta dành thắng lợi.
- Bản chất KH CM, ND TTHCM: TTHCM 1 hệ thống quan điểm toàn diện
và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN.
Là hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của
CMVN.
TTHCM cùng với CNMLN là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của
Đảng.
- Nguồn gốc tư tưởng luận của TTHCM: CNMLN, các giá trị truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Giá trị, ý nghĩa, sức sống của TTHCM: là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng dân tộc ta, mãi i soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta dành thắng
lợi.
K chỉ 1 hệ tưởng của 1 nhân cả tài sản tinh thần của cả dân tộc,
sợi chỉ soi đường, luôn trường tồn.
* KQ quá trình nhận thức của Đảng về TTHCM: Đại hội II 70 năm ngày sinh Đại hội
VII Đại hội IX
2. ĐTNC
- Sự ra đời và phát triển của TTHCM:
- Sự vận động, phát triển của CMVN và CM TG được phản ánh trong tư duy HCM
- Sự vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng của người vào thực tiễn: HCM luôn luôn gắnlý
luận với thực tiễn, luôn luôn gắn nói với làm làm với nói; Đảng và NN đã stao phát triển
lãnh đạo ND giống như Bác khuyên không;
3. PPNC
lOMoARcPSD| 58886076
* PP luận:
- Thống nhất tính đảng tính khoa học: Tất cả đều căn cứ, sở, tất cđều 1 hệthống
luận có dẫn chứng khoa học (hợp với quy luật, nhu cầu nguyện vọng của ND, XH, lịch
sử, khách quan)
- Thống nhất luận thực tiễn: Dẫn dẵn ND VN theo đúng luận đó đã dành thắnglợi
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: Hệ thống TTHCM mang nh lịch sử, cụ thể thể hiện trongtừng
luận điểm của HCM về từng vấn đề của CMVN.
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Quan điểm kế thừa và phát triển* 1 số PP cụ thể:
- PP logic, PP lịch sử và sự kết hợp 2 phương pháp này
- PP phân tích văn bản kết hợp với NC hđ thực tiễn
- PP chuyên ngành, liên ngành
4. Ý nghĩa việc học tập
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và PP công tác
- GD và thực hành đạo đức CM, củng cố niềm tin KH gắn liền với trau dồi tình cảm CM,bồi
dưỡng lòng yêu nước, kính yêu chủ tịch HCM
- XD, rèn luyện PP và phong cách công tác
5. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
5.1. Cơ sở thực tiễn: nhân tố bên ngoài tác động đến con người để tạo nên 1 con tim, khối
óc HCM vĩ đại: Bối cảnh lịch sử đầu thế kỷ 20
* Thực tiễn CM VN cuối TK XIX đầu TK XX
- Trước khi Pháp xâm lược là XH PK độc lập, nông nghiệp, lạc hậu..
- Khi thực dân Pháp xâm lược (1858) và hiệp định Patonot được kí kết XH VN trở thành
XH thuộc địa nửa PL 1 cổ 2 tròng
- Thực dân Pháp tiến hành khai thác và bóc lột thuộc địa Cơ cấu giai cấp trong XH thay
đổi: 4 giai cấp (PK, Nông dân, tư sản, công nhân) và 1 tầng lớp tiểu tư sản và trí thức.
- Nhiều cuộc đấu tranh xảy ra nhưng đều thất bại do k có đường lối và người lãnh đạođúng
đắn.
lOMoARcPSD| 58886076
VN khủng hoảng đường lối cứu nước. Muốn thắng lọi, phải có 1 con đường mới. Nhận
thức được rằng các con đường của các bậc tiền nhân đã đi không hợp thời đại, lúc này
chưa đủ lực lượng để đứng lên lãnh đạo dân tộc HCM ra đi tìm đường cứu nước: đi đến
nơi sào huyệt của kẻ thù dân tộc, nơi sinh ra câu “bình đẳng bác ái”. Chính bối cảnh nước
mất nhà tan đã khơi dậy chí hướng cứu nước của người thanh niên NTT, chính những cuộc
đấu tranh thất bại đã giúp ô nhận ra cần phải có một con đường mới.
* Thực tiễn CM TG
- CNTB CNĐQ đi xâm lược mâu thuẫn CNĐQ với thuộc địa trở nên gay gắt
- Sự phát triển k đều của CNĐQ chiến tranh I nổ ra CNĐQ suy yếu CMT10 Nga
thành công
- QT 3 thành lập (3/1919)
- NN viết đánh bại scan thiệp của 14 ớc ĐQ ảnh ởng CMT10 Nga lan rộng
trên TG
K chỉ mỗi dân tộc VN bị nô dịch Kchỉ giải phóng dtoc VN mà còn phải giải phóng tất
cả các dân tộc bị áp bức trên TG, ngay cả trong xã hội của Pháp, có những người khốn khổ
và có những kẻ khốn nạn. Đấu tranh về quyền dân sinh, dân chủ của dân tộc, vấn đề dân
tộc trở thành vấn đề quốc tế lớn.
Sự thắng lợi của CM10 đã chứng minh tính đúng đắn của ĐCS, chính quyền CS.
những yếu tố thực tiễn thúc đẩy tưởng của HCM từ ởng dân chủ ởng
cộng sản, thành 1 chiến CS thành 1 lãnh tụ CS trong phong trào CS QT, thành TG
quan, nhân sinh quan CS chủ nghĩa.
5.2. Cơ sở lý luận
* Gía trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc: Dân tộc VN dt truyền thống chống giặcngoại
xâm “ngăn bước quân tphía Nam phía Bắc”. Một dân tộc nhỏ nhưng quật cường,
hy sinh quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
Là giá trị tinh thần số 1 của VN.
- Đoàn kết, nhân nghĩa
- Lạc quan CM
lOMoARcPSD| 58886076
- Hiếu học, cần cù, thông minh; nền văn hóa khoan dung, hòa nhập.* Tinh hoa văn hóa
nhân loại Tinh hoa VH phương Đông
- Nho giáo:
+ Sinh ra trong 1 nhà Nho truyền thống dạy học thấm nhuần những triết nhân
sinh của Nho giáo NTT hy sinh để cứu nước cứu đời đồng thời vận dùng những triết
đó để hđ CM.
+ Tích cực: Triết nh động, giúp đời; tưởng XD 1 XH bình trị; Triết nhân sinh,
tu thân, dưỡng tính; Đề cao lễ giáo, hiếu học
+ Hạn chế: Coi khinh lao động chân tay, coi thường phụ nữ, phân biệt đẳng cấp..
- Phật giáo:
+ Tích cực: Khuyên con người sống từ bi hi xả, làm điều thiện, bình đẳng,..
+ Hạn chế: Chỉ khuyên con người tu thân tích đức, không hành động, đấu tranh..
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn: Giusp HCM tưởng của cuộc đời mình: dân
tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc Tinh hoa VH phương Tây
Gíup HCM phát triển nhận thức và thay đổi tư tưởng
* Chủ nghĩa Mác Lênin
- 1 học thuyết chứa đựng tinh hoa, trí tuệ của nhân loại, giúp con người nhận thức
vàphương pháp cải tạo thế giới = lý thuyết giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Phù hợp với nguyện vọng của HCM, với thực tiễn nhu cầu của CM VM.
sở luận quan trọng nhất đem lại thế giới quan, pp luận khoa học, nhân sinh
quan CS CN cho HCM.
Quyết định bản chất giai cấp của TTHCM, ảnh hưởng sâu sắc đến bản chất, ND của
TTHCM, đến tính khoa học, CM và sức sống của TTHCM.
5.3. Nhân tố chủ quan HCM
* Phẩm chất HCM
- hoài bão yêu nước, thương dân, nghị lực phi thường và sự khổ công học tập, rèn luyện
- bản lĩnh trí tuệ, tư duy độc lập, sáng tạo
- tầm nhìn chiến lược, năng lực dự báo chính xác
- tận trung với nước, tận hiếu với dân
* Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- có vốn sống và thực tiễn CM phong phú
- Hiện thực hóa lý luận CM, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận CM
lOMoARcPSD| 58886076
6. Qúa trình hình thành và phát triển TTHCM
6.1. Trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm con
đường cứu nước mới
- Tiếp nhận truyền thống dân tộc; hấp thụ văn hóa Quốc học, Hán họcớc đầu tiếpxúc
văn hóa phương Tây.
- Hình thành hoài bão và chí hướng cứu nước giải phóng dân tộc = 1 con đường mới.
6.2. Thời kỳ giữa 1911 – cuối 1920: Hình thành tư tưởng cứu nc, giải phóng dân tộc
theo con đường CMVS
- gHình thành nhhaanj thức tình cảm mới vthế giới, kẻ thù và ý thức giai cấp.- Đến
với chủ nghĩa mác lê nin, chuyển biến về lập trường ( TT dân chủ tư tưởng cộng sản).
tìm ra con đường cứu nước.
6.3. Thời kỳ cuối 1920 – đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về
CMVN
- Nghiên cứu, truyền bá CNMLN vào VN
- Chuẩn bị tiền đề thành lập ĐCS VN
- Hình thành về cơ bản tư tưởng con đường CMVN
6.4. GĐ 1930 – 1941: Vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định cho
CMVN
- Nhận định của 1 sngười trong QTCS về NAQ: dân tộc chủ nghĩa, dân tộc hữu khuynh
đề nghị thủ tiêu chánh cương sách lược điều lĐảng đã thông qua 2/1930, yêu cầu đổi
tên Đảng từ: ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương, hđ theo chỉ thị của QTCS.
- 1934-1938: HCM vẫn bị hiểu lầm về 1 số hđ thực tiễn và quan điểm CM
- 10/1938, bác rời liên xô, đi qua TQ để về VN, 12/1940 c liên lạc với TW Đảng ta vàbắt
đầu trực tiếp chỉ đạo CMVN, 1/1941 Bác vềớc TTHCM được Đảng khẳng định trở
thành yếu tố chỉ đạo CM
6.5. GĐ 1941- 1969: TTHCM được tiếp tục hoàn thiện, phát triển, vận dụng và tỏa
sáng soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và ND ta.
7. Gía trị TTHCM
* Đối với CMVN
- TTHCM đưa CM giải phóng n tộc VN đến thắng lợi bắt đầu xd 1 XH mới trên
đấtnước ta.
- TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN
* Đối với sự tiến boojcuar nhân loại
- TTHCM góp phàn mở ra cho các dt thuộc địa con đường GPDT gắn với sự tiến bộ xh
- góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì đldt
Buổi 6 làm bài kiểm tra giữa kỳ
lOMoARcPSD| 58886076
CHƯƠNG III: TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
I. TTHCM về vấn đề DT
* QĐ chung về vấn đề DT
DT là những cộng đồng người có chung lãnh thổ, tiếng nói, văn hóa, phương thức sx
DT khác người
* QĐ của MLN: DT là 1 vấn đề rộng lớn bao gồm:
- Những quan hệ về ctri, KT, lãnh thổ pháp lý, tưởng n hóa giữa các dt, các nhómdt,
bộ tộc.
- Lenin: VĐ dt còn bao gồm vấn đề DT thuộc địa
- Xu hướng phát triển của vấn đề DT trong ĐK của CNTB
+ Sự thức tỉnh của ý thức dt đấu tranh giành độc lập dt; thức tỉnh dt độc lập.
+ Sự kiên kết các dt trên nền tảng chủ nghĩa quốc tế sẽ phá hủy hàng rào ngăn cách dân tộc
Chỉ có CMVS mới giải quyết triệt để vấn đề dt và bình đẳng giữa các dt thông qua
CMVS.
* QĐ của HCM: Thực chất là vấn đề DT thuộc địa
- vấn đề đấu trnah gpdt, thủ tiêu sự thống trcủa nước ngoài; nh đldt xóa bỏ áp bức
bóc lột của thực dân.
1. VĐ ĐLDT
a, Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dt
- ĐL tự do là quyền bất khả xâm phạm; ĐL cho dt,…..
chân lý thời đại: K gì quý hơn độc lập tự do
B, đldt phải gắn liền với tự dp, hạnh phúc, cơm no, áo ấm của nhân dân
C, đldt phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
D, đldt phải gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
2. Về CM GPDT a, CM GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường
CMVS
- sở LL: CN MLN đã chỉ ra rằng cuộc CMVS thống nhất 3 thứ giải phóng: gpdt, gp
giai cấp và gp con người
CMVS cuộc CM triệt để nhất vì thống nhất 3 mục tiêu vào 1 cuộc CM + triệt tiêu
đến tận gốc rễ nguyên nhân sinh ra bóc lột là chế độ tư hữu - Cơ sở thực tiến:
+ con đường PBC chẳng khác nào đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau +
của PCT xin giặc rủ lòng thương
+ CMTS là CM chưa đến nơi, KQ của nó vẫn chưa gq đc triệt để vấn đề bóc lọt người.
* ND của Cuộc CM gpdt:
- Mục tiêu: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại cách mạng để đi tới XH CS
- Lực lượng: toàn dân, nòng cốt là công – nông
- Đối tượng: CNĐQ và tay sai bán nước
lOMoARcPSD| 58886076
- LL lãnh đạo: GCCN thông qua ĐCS
- PP: BLCM của quần chúng- Đoàn kết QT: Gắn CMVN với CM TG
Y nghĩa:
- GQ sự khủng hoảng đường lối cứu nước của dt VN, cũng n các nước dt thuộc
địakhác.
- Bổ sung cho CNMLN về gpdt trong thời đại CMVS.
B, CM gpdt trogn đk của VN muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- CNL\MLN: Muốn almf gpdt thì fai 1 đảng chân chính lãnh đạo (đại diện cho tiến
bộcủa lịch sự - chính là đảng đại diện cho giai cấp công nhân)
- trong bối cảnh đầu TK XX chỉ Đảng theo CNMLN là đảng chân chính, CM, chắcchắn
nhất
- Thực tế khủng hoảng đường lối cứu nước VN đầu TK XX đã chứng minh sự thất bạicủa
các phong traod yêu nước theo các định hướng khác CNMLN
* Vai trò của Đảng CM
- đường lối đúng giáo dục, tập hợp quần chúng đấu trnah- liên lạc với phong trào CM
TG
ý nghĩa:
- Đặt cơ sở KQ cho sự ra đời của ĐCSVN
- Góp phần bổ sung CNMLN về ĐCS ở thuộc địa
C, CM GPDT phải dựa trên cơ sở LL toàn dân, lấy liên minh công – nông làm nền
tảng
- Nền tảng liên minh công nông đây 2 giai cấp bbóc lột nhiều nhất hăng hái
nhất, tinh thần đấu tranh triệt để nhất
- LL toàn dân do đây sự nghiệp của quần chúng bị áp bức bóc lột (sĩ ng công
thương) ỹ nghĩa:
- Phát triển CNMLN về tập hợp LL CMGPDT
- Là kim chỉ nam của Đảng trong đoàn kết toàn dân
D, CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS
chính quốc (luận điểm nhất của HCM)
- CMVS ở các nước thuộc địa và chính quốc có MQH mật thiết với nhau chứ k có quanhệ
chính phụ hay phụ thuộc khác vơi QTCS Mác ăng ghen (cho rằng CMVS các
nước thuộc địa là phụ thuộc vào CMVS ở các nước chỉnh quốc)
- CM GPDT là cơ sở để giải phóng giai cấp, có thể nổ ra và giành thắng lợi trước CMVSở
chính quốc.
- CM GPDT thành ng, giúp đỡ CMVS chính quốc do dân số các nước thuộc địađông
hơn các nước chính quốc + tinh thần CM ok hơn
- Thuộc địa là nơi cung cấp chủ yếu sức người, sức của cho CNĐQ
lOMoARcPSD| 58886076
ý nghĩa:
- Là cơ sở cho tinh thần độc ljaapj, tự chủ, tự cường trong sjw nghiệp CM
- khích lệ các dt thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình
- cỗ vũ tinh thần đấu tranh
- bổ sung cho cnmln
E, Phải được tiến hành bằng PP bạo lực CM
- Tính tất yếu của BLCM
+ quy luật phổ biến của mọi cuộc CM, k BLCM thì k thể thay thế NN sản = NN
VS được.
+ Bản chất và âm mưu của CNĐQ là dùng bạo lực để đàn áp xâm lược dt khác dùng bạo
lực CM để chống BL phản CM
- LLCM: LL đấu tranh ctri và LL trang
- thực tiễn VN: Tất cả các PP k dùng bạo lực đều thất bại.
ý nghĩa:
- chỉ ra PP trnahs ảo tưởng trong đấu trnah gpdt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58886076 1. Khái niệm TTHCM lOMoAR cPSD| 58886076
TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
CMVN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNMLN vào đk cụ thể của nước
ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi
mãi soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta dành thắng lợi. -
Bản chất KH và CM, ND TTHCM: TTHCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện
và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN.
 Là hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của CMVN.
 TTHCM cùng với CNMLN là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng. -
Nguồn gốc tư tưởng lý luận của TTHCM: CNMLN, các giá trị truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại. -
Giá trị, ý nghĩa, sức sống của TTHCM: là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta dành thắng lợi.
 K chỉ là 1 hệ tư tưởng của 1 cá nhân mà là cả tài sản tinh thần của cả dân tộc, là
sợi chỉ soi đường, luôn trường tồn.
* KQ quá trình nhận thức của Đảng về TTHCM: Đại hội II  70 năm ngày sinh  Đại hội VII  Đại hội IX 2. ĐTNC
- Sự ra đời và phát triển của TTHCM:
- Sự vận động, phát triển của CMVN và CM TG được phản ánh trong tư duy HCM
- Sự vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng của người vào thực tiễn: HCM luôn luôn gắnlý
luận với thực tiễn, luôn luôn gắn nói với làm làm với nói; Đảng và NN đã stao phát triển
lãnh đạo ND giống như Bác khuyên không; 3. PPNC lOMoAR cPSD| 58886076 * PP luận:
- Thống nhất tính đảng và tính khoa học: Tất cả đều có căn cứ, cơ sở, tất cả đều là 1 hệthống
lý luận có dẫn chứng khoa học (hợp với quy luật, nhu cầu nguyện vọng của ND, XH, lịch sử, khách quan)
- Thống nhất lý luận và thực tiễn: Dẫn dẵn ND VN theo đúng lý luận đó và đã dành thắnglợi
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: Hệ thống TTHCM mang tính lịch sử, cụ thể thể hiện trongtừng
luận điểm của HCM về từng vấn đề của CMVN.
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Quan điểm kế thừa và phát triển* 1 số PP cụ thể:
- PP logic, PP lịch sử và sự kết hợp 2 phương pháp này
- PP phân tích văn bản kết hợp với NC hđ thực tiễn
- PP chuyên ngành, liên ngành
4. Ý nghĩa việc học tập
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và PP công tác
- GD và thực hành đạo đức CM, củng cố niềm tin KH gắn liền với trau dồi tình cảm CM,bồi
dưỡng lòng yêu nước, kính yêu chủ tịch HCM
- XD, rèn luyện PP và phong cách công tác
5. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
5.1. Cơ sở thực tiễn: nhân tố bên ngoài tác động đến con người để tạo nên 1 con tim, khối
óc HCM vĩ đại: Bối cảnh lịch sử đầu thế kỷ 20
* Thực tiễn CM VN cuối TK XIX đầu TK XX
- Trước khi Pháp xâm lược là XH PK độc lập, nông nghiệp, lạc hậu..
- Khi thực dân Pháp xâm lược (1858) và hiệp định Patonot được kí kết  XH VN trở thành
XH thuộc địa nửa PL  1 cổ 2 tròng
- Thực dân Pháp tiến hành khai thác và bóc lột thuộc địa  Cơ cấu giai cấp trong XH thay
đổi: 4 giai cấp (PK, Nông dân, tư sản, công nhân) và 1 tầng lớp tiểu tư sản và trí thức.
- Nhiều cuộc đấu tranh xảy ra nhưng đều thất bại do k có đường lối và người lãnh đạođúng đắn. lOMoAR cPSD| 58886076
 VN khủng hoảng đường lối cứu nước. Muốn thắng lọi, phải có 1 con đường mới.  Nhận
thức được rằng các con đường của các bậc tiền nhân đã đi là không hợp thời đại, lúc này
chưa đủ lực lượng để đứng lên lãnh đạo dân tộc  HCM ra đi tìm đường cứu nước: đi đến
nơi sào huyệt của kẻ thù dân tộc, nơi sinh ra câu “bình đẳng bác ái”. Chính bối cảnh nước
mất nhà tan đã khơi dậy chí hướng cứu nước của người thanh niên NTT, chính những cuộc
đấu tranh thất bại đã giúp ô nhận ra cần phải có một con đường mới. * Thực tiễn CM TG
- CNTB  CNĐQ đi xâm lược  mâu thuẫn CNĐQ với thuộc địa trở nên gay gắt
- Sự phát triển k đều của CNĐQ  chiến tranh I nổ ra  CNĐQ suy yếu  CMT10 Nga thành công - QT 3 thành lập (3/1919)
- NN Xô viết đánh bại sự can thiệp của 14 nước ĐQ  ảnh hưởng CMT10 Nga lan rộng trên TG
 K chỉ mỗi dân tộc VN bị nô dịch  Kchỉ giải phóng dtoc VN mà còn phải giải phóng tất
cả các dân tộc bị áp bức trên TG, ngay cả trong xã hội của Pháp, có những người khốn khổ
và có những kẻ khốn nạn.  Đấu tranh về quyền dân sinh, dân chủ của dân tộc, vấn đề dân
tộc trở thành vấn đề quốc tế lớn.
 Sự thắng lợi của CM10 đã chứng minh tính đúng đắn của ĐCS, chính quyền CS.
 Là những yếu tố thực tiễn thúc đẩy tư tưởng của HCM từ tư tưởng dân chủ  tư tưởng
cộng sản, thành 1 chiến sĩ CS và thành 1 lãnh tụ CS trong phong trào CS QT, thành TG
quan, nhân sinh quan CS chủ nghĩa. 5.2. Cơ sở lý luận
* Gía trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc: Dân tộc VN là dt có truyền thống chống giặcngoại
xâm “ngăn bước quân thù phía Nam phía Bắc”. Một dân tộc nhỏ bé nhưng quật cường,
hy sinh quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
 Là giá trị tinh thần số 1 của VN. - Đoàn kết, nhân nghĩa - Lạc quan CM lOMoAR cPSD| 58886076
- Hiếu học, cần cù, thông minh; nền văn hóa khoan dung, hòa nhập.* Tinh hoa văn hóa
nhân loại  Tinh hoa VH phương Đông - Nho giáo:
+ Sinh ra trong 1 gđ nhà Nho có truyền thống dạy học  thấm nhuần những triết lý nhân
sinh của Nho giáo  NTT hy sinh để cứu nước cứu đời đồng thời vận dùng những triết lý đó để hđ CM.
+ Tích cực: Triết lý hành động, giúp đời; Lý tưởng XD 1 XH bình trị; Triết lý nhân sinh,
tu thân, dưỡng tính; Đề cao lễ giáo, hiếu học
+ Hạn chế: Coi khinh lao động chân tay, coi thường phụ nữ, phân biệt đẳng cấp.. - Phật giáo:
+ Tích cực: Khuyên con người sống từ bi hi xả, làm điều thiện, bình đẳng,..
+ Hạn chế: Chỉ khuyên con người tu thân tích đức, không hành động, đấu tranh..
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn: Giusp HCM xđ lý tưởng của cuộc đời mình: dân
tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc  Tinh hoa VH phương Tây
 Gíup HCM phát triển nhận thức và thay đổi tư tưởng * Chủ nghĩa Mác Lênin
- Là 1 học thuyết chứa đựng tinh hoa, trí tuệ của nhân loại, giúp con người nhận thức
vàphương pháp cải tạo thế giới = lý thuyết giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Phù hợp với nguyện vọng của HCM, với thực tiễn nhu cầu của CM VM.
 Là cơ sở lý luận quan trọng nhất vì nó đem lại thế giới quan, pp luận khoa học, nhân sinh quan CS CN cho HCM.
 Quyết định bản chất giai cấp của TTHCM, ảnh hưởng sâu sắc đến bản chất, ND của
TTHCM, đến tính khoa học, CM và sức sống của TTHCM.
5.3. Nhân tố chủ quan HCM * Phẩm chất HCM
- hoài bão yêu nước, thương dân, nghị lực phi thường và sự khổ công học tập, rèn luyện
- bản lĩnh trí tuệ, tư duy độc lập, sáng tạo
- tầm nhìn chiến lược, năng lực dự báo chính xác
- tận trung với nước, tận hiếu với dân
* Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- có vốn sống và thực tiễn CM phong phú
- Hiện thực hóa lý luận CM, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận CM lOMoAR cPSD| 58886076
6. Qúa trình hình thành và phát triển TTHCM
6.1. Trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm con đường cứu nước mới
- Tiếp nhận truyền thống dân tộc; hấp thụ văn hóa Quốc học, Hán học và bước đầu tiếpxúc văn hóa phương Tây.
- Hình thành hoài bão và chí hướng cứu nước giải phóng dân tộc = 1 con đường mới.
6.2. Thời kỳ giữa 1911 – cuối 1920: Hình thành tư tưởng cứu nc, giải phóng dân tộc theo con đường CMVS
- gHình thành nhhaanj thức và tình cảm mới về thế giới, kẻ thù và ý thức giai cấp.- Đến
với chủ nghĩa mác lê nin, chuyển biến về lập trường ( TT dân chủ  tư tưởng cộng sản).
tìm ra con đường cứu nước.
6.3. Thời kỳ cuối 1920 – đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN
- Nghiên cứu, truyền bá CNMLN vào VN
- Chuẩn bị tiền đề thành lập ĐCS VN
- Hình thành về cơ bản tư tưởng con đường CMVN
6.4. GĐ 1930 – 1941: Vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định cho CMVN
- Nhận định của 1 số người trong QTCS về NAQ: dân tộc chủ nghĩa, dân tộc hữu khuynh
đề nghị thủ tiêu chánh cương sách lược và điều lệ Đảng đã thông qua 2/1930, yêu cầu đổi
tên Đảng từ: ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương, hđ theo chỉ thị của QTCS.
- 1934-1938: HCM vẫn bị hiểu lầm về 1 số hđ thực tiễn và quan điểm CM
- 10/1938, bác rời liên xô, đi qua TQ để về VN, 12/1940 bác liên lạc với TW Đảng ta vàbắt
đầu trực tiếp chỉ đạo CMVN, 1/1941 Bác về nước  TTHCM được Đảng khẳng định trở
thành yếu tố chỉ đạo CM
6.5. GĐ 1941- 1969: TTHCM được tiếp tục hoàn thiện, phát triển, vận dụng và tỏa
sáng soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và ND ta. 7. Gía trị TTHCM * Đối với CMVN
- TTHCM đưa CM giải phóng dân tộc VN đến thắng lợi và bắt đầu xd 1 XH mới trên đấtnước ta.
- TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN
* Đối với sự tiến boojcuar nhân loại
- TTHCM góp phàn mở ra cho các dt thuộc địa con đường GPDT gắn với sự tiến bộ xh
- góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì đldt
Buổi 6 làm bài kiểm tra giữa kỳ lOMoAR cPSD| 58886076
CHƯƠNG III: TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC I. TTHCM về vấn đề DT
* QĐ chung về vấn đề DT
DT là những cộng đồng người có chung lãnh thổ, tiếng nói, văn hóa, phương thức sx  DT khác người
* QĐ của MLN: DT là 1 vấn đề rộng lớn bao gồm:
- Những quan hệ về ctri, KT, lãnh thổ pháp lý, tư tưởng và văn hóa giữa các dt, các nhómdt, bộ tộc.
- Lenin: VĐ dt còn bao gồm vấn đề DT thuộc địa
- Xu hướng phát triển của vấn đề DT trong ĐK của CNTB
+ Sự thức tỉnh của ý thức dt  đấu tranh giành độc lập dt; thức tỉnh dt độc lập.
+ Sự kiên kết các dt trên nền tảng chủ nghĩa quốc tế sẽ phá hủy hàng rào ngăn cách dân tộc
 Chỉ có CMVS mới giải quyết triệt để vấn đề dt và bình đẳng giữa các dt thông qua CMVS.
* QĐ của HCM: Thực chất là vấn đề DT thuộc địa
- là vấn đề đấu trnah gpdt, thủ tiêu sự thống trị của nước ngoài; dành đldt xóa bỏ áp bức bóc lột của thực dân. 1. VĐ ĐLDT
a, Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dt
- ĐL tự do là quyền bất khả xâm phạm; ĐL cho dt,…..
 chân lý thời đại: K gì quý hơn độc lập tự do
B, đldt phải gắn liền với tự dp, hạnh phúc, cơm no, áo ấm của nhân dân
C, đldt phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
D, đldt phải gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
2. Về CM GPDT a, CM GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
- Cơ sở LL: CN MLN đã chỉ ra rằng cuộc CMVS thống nhất 3 thứ giải phóng: gpdt, gp
giai cấp và gp con người
 CMVS là cuộc CM triệt để nhất vì nó thống nhất 3 mục tiêu vào 1 cuộc CM + triệt tiêu
đến tận gốc rễ nguyên nhân sinh ra bóc lột là chế độ tư hữu - Cơ sở thực tiến:
+ con đường PBC chẳng khác nào đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau +
của PCT xin giặc rủ lòng thương
+ CMTS là CM chưa đến nơi, KQ của nó vẫn chưa gq đc triệt để vấn đề bóc lọt người. * ND của Cuộc CM gpdt:
- Mục tiêu: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại cách mạng để đi tới XH CS
- Lực lượng: toàn dân, nòng cốt là công – nông
- Đối tượng: CNĐQ và tay sai bán nước lOMoAR cPSD| 58886076
- LL lãnh đạo: GCCN thông qua ĐCS
- PP: BLCM của quần chúng- Đoàn kết QT: Gắn CMVN với CM TG  Y nghĩa:
- GQ sự khủng hoảng đường lối cứu nước của dt VN, cũng như ở các nước dt thuộc địakhác.
- Bổ sung cho CNMLN về gpdt trong thời đại CMVS.
B, CM gpdt trogn đk của VN muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- CNL\MLN: Muốn almf gpdt thì fai có 1 đảng chân chính lãnh đạo (đại diện cho tiến
bộcủa lịch sự - chính là đảng đại diện cho giai cấp công nhân)
- trong bối cảnh đầu TK XX chỉ có Đảng theo CNMLN là đảng chân chính, CM, chắcchắn nhất
- Thực tế khủng hoảng đường lối cứu nước ở VN đầu TK XX đã chứng minh sự thất bạicủa
các phong traod yêu nước theo các định hướng khác CNMLN * Vai trò của Đảng CM
- có đường lối đúng giáo dục, tập hợp quần chúng đấu trnah- liên lạc với phong trào CM TG  ý nghĩa:
- Đặt cơ sở KQ cho sự ra đời của ĐCSVN
- Góp phần bổ sung CNMLN về ĐCS ở thuộc địa
C, CM GPDT phải dựa trên cơ sở LL toàn dân, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- Nền tảng là liên minh công – nông vì đây là 2 giai cấp bị bóc lột nhiều nhất  hăng hái
nhất, tinh thần đấu tranh triệt để nhất
- LL toàn dân do đây là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức bóc lột (sĩ – nông – công – thương)  ỹ nghĩa:
- Phát triển CNMLN về tập hợp LL CMGPDT
- Là kim chỉ nam của Đảng trong đoàn kết toàn dân
D, CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở
chính quốc (luận điểm nhất của HCM)
- CMVS ở các nước thuộc địa và chính quốc có MQH mật thiết với nhau chứ k có quanhệ
chính – phụ hay phụ thuộc  khác vơi QTCS và Mác ăng ghen (cho rằng CMVS ở các
nước thuộc địa là phụ thuộc vào CMVS ở các nước chỉnh quốc)
- CM GPDT là cơ sở để giải phóng giai cấp, có thể nổ ra và giành thắng lợi trước CMVSở chính quốc.
- CM GPDT thành công, giúp đỡ CMVS ở chính quốc do dân số ở các nước thuộc địađông
hơn các nước chính quốc + tinh thần CM ok hơn
- Thuộc địa là nơi cung cấp chủ yếu sức người, sức của cho CNĐQ lOMoAR cPSD| 58886076  ý nghĩa:
- Là cơ sở cho tinh thần độc ljaapj, tự chủ, tự cường trong sjw nghiệp CM
- khích lệ các dt thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình
- cỗ vũ tinh thần đấu tranh - bổ sung cho cnmln
E, Phải được tiến hành bằng PP bạo lực CM
- Tính tất yếu của BLCM
+ là quy luật phổ biến của mọi cuộc CM, k có BLCM thì k thể thay thế NN tư sản = NN VS được.
+ Bản chất và âm mưu của CNĐQ là dùng bạo lực để đàn áp xâm lược dt khác  dùng bạo
lực CM để chống BL phản CM
- LLCM: LL đấu tranh ctri và LL vũ trang
- thực tiễn VN: Tất cả các PP k dùng bạo lực đều thất bại.  ý nghĩa:
- chỉ ra PP trnahs ảo tưởng trong đấu trnah gpdt